Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

giáo án Địa lí 7 soạn theo định hướng năng lực học sinh với 4 cột hay nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.77 KB, 165 trang )

Giáo án địa lí 7

Tiết 1. Bài 1:
DÂN SỐ
Ngày dạy: …………………………….
1. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
- Học sinh nắm được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, thu thập thông tin, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tế.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường .
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm .
3. Thái độ :
- Thấy được hậu quả của sự gia tăng dân số .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao


1. Dân số,
- Học sinh có những - Dân số là nguồn
nguồn lao
hiểu biết căn bản về lao động của một địa
động
dân số và tháp tuổi. phương.
2. Dân số
thế giới tăng
nhanh trong
thế kỉ XIX
và XX. Sự
bùng nổ dân
số

- Học sinh nắm được
tình hình và nguyên
nhân của sự gia tăng
dân số .
- Hậu quả của bùng
nổ dân số đối với
môi trường .

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực

V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :

1


Giáo án địa lí 7

Hoạt động GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu Dân
số, nguồn lao động ( 20
phút )
Gv: Yêu cầu hs đọc thuật ngữ
“dân số” sgk trang 186.
Hs: Muốn biết dân số của 1
địa phương người ta làm gì ?
Mục đích ?
Gv: Các cuộc điều tra dân số
người ta cần tìm hiểu vấn đề
gì?
Hs: trả lời.
Gv: Giới thiệu hình 1.1 sgk:
Tháp tuổi.
Hs: Cho biết tổng số trẻ em từ
khi mới sinh cho đến 4 tuổi ở
mỗi tháp, ước tính có bao
nhiêu bé gái, bao nhiêu bé
trai?
Hs:Hãy so sánh số người

trong độ tuổi lao động ở tháp
1 và 2.
Hs: Nhận xét hình dạng hai
tháp tuổi? Tháp tuổi có hình
dạng nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động cao ?
Hs: Thảo luận nhóm, trả lời.
Gv: nhận xét,kết luận.
Gv: Thông qua tháp tuổi
chúng ta biết điều gì về dân số
?
Hs: trả lời.
Hs:Từ nội dung đã học hãy
cho biết dân số là gì? Dân số
có ý nghĩa như thế nào?
Gv: nhận xét, kết luận.
Gv: Nguồn lao động có vai trò
như thế nào ?
Hoạt động 2: Dân số thế
giới tăng nhanh trong thế kỉ
XIX và thế kỉ XX (15 phút )
- Dựa vào sgk trang 4 cho biết
thế nào gia tăng dân số tự
nhiên và gia tăng dân số cơ
giới.

Hoạt
động GV
Trả lờibổ sung
và nhận

xét

Nội dung ghi bảng
1. Dân số, nguồn lao động.
a. Dân số:
- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động của
một địa phương, một nước…Dân số
được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi.
- Dân số là tổng số dân sinh sống
trên 1 lãnh thổ nhất định, được tính ở
một thời điểm cụ thể.

Năng
lực tự
học,
năng
lực
giải
quyết
vấn
đề,
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể năng
của dân số qua giới tính, độ tuổi, lực
nguồn lao động hiện tại và tương lai sáng
của một địa phương.
tạo,
b. Nguồn lao động:
năng
- Dân số là nguồn lao động quý báu

lực
cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
tính
toán.
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX

Trả lờibổ sung
và nhận
xét

KN/
NL

- Gia tăng dân số tự nhiên của một
nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số
người chết đi trong một năm.
- Gia tăng cơ giới phụ thuộc vào số
người chuyển đi và số người từ nơi
khác chuyển đến.
- Gia tăng dân số là tổng số của gia
tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới.
- Trong nhiều thế kỉ trước, dân số
tăng hết sức chậm chạp, do dịch
bệnh, đói kém và chiến tranh.
- Dân số tăng nhanh trong hai thế kỉ
XIX và XX, nhờ những tiến bộ trong
các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
- Năm 2001, dân số thế giới đạt 6,16
tỉ người.


2


Giáo án địa lí 7

- Quan sát hình 1.2 và hỏi :
hãy đọc tên biểu đồ hình 1.2 .
- Gv hướng dẫn : Cách nhận
xét biểu đồ dân số .
- Biểu đồ gồm 2 trục :
+ Dọc : đơn vị tỉ người +
Ngang : số năm
- Dân số thế giới ở Công
nguyên khỏang bao nhiêu
người ?
- Năm 1925 ?- Năm 1500 ?Năm 1804 ? ….- Năm 2050 ?
- Hãy tính: Từ công nguyên 
1250 cách nhau bao nhiêu
năm, dân số tăng bao nhiêu
người.Tương tự năm 19281500 - 1999.........
- Dân số thế giới tăng nhanh
bắt đầu từ khi nào ? (1960) vì
sao? (tiến bộ trong các lĩnh
vực KT-XH -Y tế)
- Qua đó các em có nhận xét
gì về tình hình tăng dân số thế
giới từ TK19 - 20. Dân số thế
giới ngày càng tăng nhanh.
- Hãy giải thích tại sao giai

đọan đầu công nguyên  TK15
dân số thế giới tăng chậm và
sau đó dân số thế giới gia tăng
rất nhanh (2 thế kỉ gần đây)
- Tăng chậm : do dịch bệnh ,
đói kém, chiến tranh
- Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh
vực kinh tế , xã hội ,y tế
 Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ 19-20.
-Hậu quả của việc tăng nhanh
dân số. ( Ảnh hưởng xấu đến
môi trường, cần thực hiện tốt
chính sách dân số của Nhà
nước…)
- Sự gia tăng dân số ảnh
hưởng như thế nào đến môi
trường sống?
( Tích hợp giáo dục môi
trường )
Hoạt động 3: Sự bùng nổ
dân số: (Nhóm cặp đôi ) (20

Trả lờibổ sung
và nhận
xét

3. Sự bùng nổ dân số:
- Bùng nổ dân số:
+ Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân

hàng năm của dân số thế giới đạt
2,1%.
+ Các nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao.
+ Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn
đến sự bùng nổ dân số ở nhiều nước
châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
- Các chính sách dân số và phát triển
kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp
tỉ lệ gia tăng dân số ở nhà nước.

3


Giáo án địa lí 7

phút)
- Giải thích hiện tượng bùng
nổ dân số?
- Hiện tượng bùng nổ dân số
diễn ra khi nào ?
- Từ năm 1950 thế giới bước
vào cuộc bùng nổ dân số.
- Sự bùng nổ dân số chủ yếu
diễn ra ở đâu?
- Nguyên nhân nào dẫn đến
bùng nổ dân số và hậu quả ra
sao?
- Dân số tăng nhanh vượt quá
khả năng giải quyết vấn đề ăn,

ở, mặc, học hành, việc làm …
đã trở thành gánh nặng đối
với các nước có nền kinh tế
chậm phát triển.
- Biện pháp khắc phục hậu
quả của sự gia tăng dân số ?
- Giảm tải nội dung câu hỏi
từ dòng 9 đến 12
- Liên hệ tình hình dân số ở
nước ta biện pháp khắc phục.
- Nêu chính sách và các hoạt
động của Nhà nước nhằm
giảm tỉ lệ gia tăng dân số?
( Tích hợp giáo dục môi
trường )
VI. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
-Trình bày 1 phút : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ
dân số .
- Học bài trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài sgk.
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
+ Quan sát hình 2.1; hình 2.2, đọc phần ghi nhớ
+ Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào những điều kiện nào?
+ Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? Hậu quả , hướng khắc phục?
VII. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………

Tiết 2. Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
Ngày dạy:……………………….
4


Giáo án địa lí 7

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Khái niệm mật độ dân số , cách tính mật độ dân số .
- Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn, chống lại hành vi phân biệt chủng tộc, các chủng tộc bình
đẳng như nhau .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao

1. Sự phân
- HS biết được sự
- Khái niệm mật độ
bố dân cư:
phân bố dân cư
dân số , cách tính
không đều và những mật độ dân số .
vùng đông dân trên
thế giới.
2. Các chủng - Biết được sự khác
tộc:
nhau và sự phân bố
của 3 chủng tộc
chính trên thế giới.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động
Nội dung ghi bảng
KN/NL

HS
Hoạt động 1: Sự phân bố
Trả lời- bổ 1. Sự phân bố dân cư:
dân cư - Nhóm -2Hs.(20 phút sung và
- Số liệu mật độ dân số cho biết
Năng
)
nhận xét
tình hình phân bố dân cư của một lực tự
- Đọc thuật ngữ “ Mật độ dân
địa phương, một nước.
học,
số”.
- Mật độ dân số trung bình trên thế năng
5


Giáo án địa lí 7

- Công thức tính mật độ dân
số .
- Mật độ dân số = Tổng số
dân : Tổng số diện tích
- Làm bài tập 2 theo công
thức
- Quan sát bản đồ phân bố dân
cư trên thế giới kết hợp hình
2.1 giới thiệu cách thể hiện
mật độ dân số trên lược đồ.
- Thảo luận nhóm 3’ trả lời 2

câu hỏi sgk.
- Hs trình bày.
- Gv: Chuẩn xác.
- Gv: Giới thiệu bản đồ tự
nhiên thế giới về đặc điểm địa
hình. Hãy đối chiếu khu vực
đông dân thuộc dạng địa hình
nào? Gần hay xa biển?
- Dựa vào kiến thức lịch sử
giải thích tại sao dân cư tập
trung đông ở Trung Đông,
Nam Á, Đông Á.
- Như vậy trên thế giới sự
phân bố dân cư như thế nào Nguyên nhân?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở
Việt Nam.
Hoạt động 2 : Các chủng tộc
- Cá nhân - 15 phút
- Hs đọc thuật ngữ “ Chủng
tộc”
- Căn cứ vào đâu để phân chia
chủng tộc trên thế giới?
- Quan sát hình 2.2
- Tìm sự khác nhau về hình
thái bên ngoài của 3 chủng
tộc?
- Gv: Nhấn mạnh: Sự khác
nhau giữa các chủng tộc chỉ là
hình thái bên ngoài. Mọi
người đều có cấu tạo cơ thể

như nhau.
- Các chủng tộc trên phân bố
ở đâu?
- Sự phân bố các chủng tộc
ngày nay.
- Dân cư nước ta thuộc chủng

giới là 46 người/km2 (năm 2001).
- Dân cư phân bố không đều:
+ Những nơi có điều kiện sống và
giao thông thuận lợi như đồng
bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu
ấm áp, mưa nắng thuận hòa … đều
có mật độ dân số cao.
+ Ngược lại, những vùng núi hay
vùng sâu, vùng xa, hải đảo … đi
lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng
hoang mạc … khí hậu khắc nghiệt
có mật độ dân số thấp.
2. Các chủng tộc:
Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng
tộc chính:

+ Môngôlôit: Chủ yếu ở Châu
Á.
+ Ơrôpêôit: Chủ yếu ở Châu Au.
+ Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi.
- Các chủng tộc khác nhau về hình
thái bên ngoài của cơ thể: màu da,
tóc, mắt, mũi …
- Cùng với sự phát triển của xã hội
loài người, các chủng tộc đã dần
dần chung sống khắp mọi nơi trên
Trái đất.

Trả lời- bổ
sung và
nhận xét
6

lực giải
quyết
vấn đề,
năng
lực sáng
tạo,
năng
lực tính
toán.


Giáo án địa lí 7


tộc nào? Đặc điểm?
- Giới thiệu chủ nghĩa
Apacthai. Chống chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc – sống
bình đẳng .
VI. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố :
- Sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? Nguyên nhân?
- Số liệu mật độ dân số cho ta biết điều gì?
2. Dặn dò
- Học bài và làm các bài tập 1.3 sgk và hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 3: Quần cư, đô thị hoá.
+ Đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong sgk.
+ Quan sát hình 3.1, 3.2,3.3
+ Đọc thuật ngữ quần cư, đô thị hoá.
+ So sánh đặc điểm quần cư nông thôn với quần cư đô thị..
VII. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................................
Tiết 3. Bài 3:
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
Ngày dạy :………………………………..
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới gây nên những hậu quả

xấu cho môi trường .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường
3. Thái độ :
- Thấy được hậu quả của quá trính đô thị hoá.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi truờng đô thị ,phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu
đến môi truờng đô thị
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao

7


Giáo án địa lí 7

1. Sự phân
bố dân cư:

2. Các chủng

tộc:

- HS biết được sự
phân bố dân cư
không đều và những
vùng đông dân trên
thế giới.
- Biết được sự khác
nhau và sự phân bố
của 3 chủng tộc
chính trên thế giới.

- Khái niệm mật độ
dân số , cách tính
mật độ dân số .

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới. - Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động

Nội dung ghi bảng
KN/N
HS
L
+ Hoạt động 1: Quần cư nông
1. Quần cư nông thôn, quần
thôn, quần cư đô thị
Trả lời- bổ cư đô thị:
( Nhóm - bàn). 15 phút
sung và
Năng
- Hs đọc thuật ngữ “Quần cư”
nhận xét
a. Quần cư nông thôn:
lực tự
- Gv: Giới thiệu thuật ngữ “
học,
Dân cư”.
năng
- Phân biệt sự khác nhau giữa
lực giải
2 thuật ngữ trên?
- Quần cư nông thôn là hình thức quyết
- Quần cư có tác động đến các
tổ chức sinh sống dựa vào hoạt
vấn đề,
yếu tố nào?( Sự phân bố, mật
Trả lời- bổ động kinh tế chủ yếu là sản xuất năng
độ, lối sống )
sung và

nông nghiệp, lâm nghiệp hay
lực
- Thảo luận nhóm 4’.
nhận xét
ngư nghiệp.
sáng
- Dựa vào hình 3.1; 3.2 sgk và
- Làng mạc, thôn xóm thường
tạo,
hiểu biết của mình cho biết sự
phân tán, găn với đất canh tác,
năng
khác nhau giữa 2 kiểu quần cư
đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt
lực
đô thị và quần cư nông thôn về:
nước.
tính
+ Cách tổ chức sinh sống.
- Mật độ dân số thường thấp.
toán.
+ Mật độ dân số .
b. Quần cư đô thị:
+ Lối sống.
Trả lời- bổ - Quần cư đô thị là hình thức tổ
+ Hoạt động kinh tế.
sung và
chức sinh sống dựa vào hoạt
- Hs: Trình bày.
nhận xét

động kinh tế chủ yếu là sản xuất
- Gv: Chuẩn xác.
công nghiệp và dịch vụ; nhà cửa
Hiện nay số người sống trong
tập trung và mật độ dân số rất
các đô thị như thế nào ?
cao.
8


Giáo án địa lí 7

+ Hoạt động 2 : Đô thị hoá,
- Hiện nay, số người sống trong
các siêu đô thị ( Cá nhân.)
các đô thị chiếm khoảng một nửa
20 phút
Trả lời- bổ dân số thế giới và có xu thế ngày
- Dựa vào nội dung sgk tìm
sung và
càng tăng.
hiểu về sự xuất hiện của các đô nhận xét
2. Đô thị hoá, các siêu đô thị:
thị trên Trái Đất từ khi nào?
- Từ thời cổ đại, Trung Quốc,
Ấn Độ, Ai Cập, Hilạp, La Mã,
… đã có sự trao đổi hàng hoá.
- Đô thị hoá phát triển mạnh
- Các đô thị xuất hiện từ rất sớm
nhất khi nào?

Trả lời- bổ trong thời Cổ đại và phát triển
( Từ thế kỉ XIX lúc công
sung và
nhanh trong thế kỉ XIX ở các
nghiệp phát triển).
nhận xét
nước công nghiệp. Đầu thế kỉ
- Gv: Như vậy quá trình phát
XX, đô thị đã xuất hiện rộng
triển đô thị gắn liền với quá
khắp thế giới. Từ 5% dân số thế
trình phát triển thương nghiệp,
giới sống trong các đô thị (TK
thủ công nghiệp, CN
XVIII), đã lên 46% (năm 2001)
- Dựa vào lược đồ hình 3.3 sgk
và 48% (năm 2005).
kể tên các đô thị có từ 8 triệu
Trả lời- bổ
dân trở lên ở các nước phát
sung và
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
triển và các nước đang phát
nhận xét
chống trở thành các siêu đô thị.
triển ?
Trong những năm gần đây, số
- Trong những năm gần đây số
siêu đô thị trên thế giới tăng
siêu đô thị trên thế giới ntn?

nhanh.
- Tỉ lệ dân số đô thị trên thế
giới từ thế kỉ XVIII đến nay
- Đô thị hóa nếu phát triển tự
tăng bao nhiêu lần? ( Từ 5%
phát sẽ gây ra nhiều hậu quả
lên 52.5% tăng gấp 10.5 lần).
nghiêm trọng cho môi trường,
- Sự phát triển nhanh của các
sức khỏe, giao thông…
siêu đô thị đã để lại hậu quả gì?
( Gây hậu quả nghiêm trọng về
môi trường, sức khoẻ, giao
thông)
- Liên hệ giáo dục về quá trình
phát triển các đô thị ở nước ta .
- Nêu ảnh hưởng của quá
trình đô thị hóa đến môi
trường? Chúng ta phải làm gì
để BVMT đô thị? Theo em
cần phải làm gì để BVMT
sống hiện nay?
( Tích hợp giáo dục môi
trường )
VI. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố :
- Hãy nêu đặc điểm khác nhau cơ bản của 2 loại quần cư?
- Hướng dẫn làm bài tập 2

9



Giáo án địa lí 7

- Từng cột từ trên xuống dưới, từ trái sang phải để rút ra sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông
dân nhất - Theo ngôi thứ. - Theo châu lục. - Nhận xét.
2. Dặn dò :
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kĩ năng nhận xét, phân tích các tháp tuổi.
- Tìm yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Chuẩn bị bài 4 : Thực hành phân tích luợc đồ dân số và tháp tuổi
+Trả lời theo huớng dẫn của bài thực hành
VII. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết 4. Bài 4 :

THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Ngày dạy:……………………
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Củng cố và nâng cao kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số
và các đô thị trên lược đồ dân số.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp
tuổi.

- Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu thực tế dân số Châu Á .
3. Thái độ :
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao
1. Đọc tháp - Củng cố cho HS
tuổi Thành
khái niệm mật độ
Phố Hồ Chí
dân số và sự phân bố
Minh :
dân số không đều
trên thế giới.
2. Đọc lược
- Các khái niệm đô
đồ phân bố
thị, siêu đô thị và sự
dân cư châu phân bố các siêu đô
Á:
thị ở Châu Á..

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
10


Giáo án địa lí 7

1. Giáo viên :
- Bản đồ dân số của Thái Bình .
- Bản đồ dân số Châu Á.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt
Nội dung ghi bảng
KN/NL
động HS
Câu 1 giảm tải
2. Đọc tháp tuổi Thành Phố Năng
+ Hoạt động 1: Đọc tháp tuổi
Trả lờiHồ Chí Minh :
lực tự
( Nhóm – bàn ) 20 phút
bổ sung - Hình dáng tháp 4.3 so với
học,

và nhận tháp 4.2
năng
- Dựa vào H4.2; 4.3 sgk cho biết:
xét
+ Chân thu hẹp hơn .
lực giải
- Thảo luận theo bàn – 4 phút .
+ Giữa phình to hơn .
quyết
- Hình dáng của tháp tuổi có gì thay
- Nhận xét :
vấn đề,
đổi ?
+ Nhóm trong tuổi lao động
năng
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ, tăng
tăng
lực sáng
bao nhiêu?
+ Nhóm dưới tuổi lao động
tạo,
- Nhóm tuổi nàogiảm về tỉ lệ, giảm
Trả lờigiảm
năng
bao nhiêu?
bổ sung  Dân thành phố Hồ Chí
lực tính
- Hs: Trình bày.
và nhận Minh có xu hướng già đi .
toán.

- Gv: Chuẩn xác.
xét
Tư duy
+ Hoạt động 2: Đọc lược đồ phân bố
tổng
dân cư châu Á
(Nhóm – bàn ) (
3. Đọc lược đồ phân bố dân hợp
15 phút )
theo
cư châu Á :
- Nhắc lại các bước đọc bản đồ .
lãnh
- Nơi đông dân : Nam Á ,
- Khái niệm đô thị và siêu đô thị .
Đông Á,
Đông Nam Á thổ, sử
- Những khu vực tập trung đông dân
Trả lờidụng
.
cư ở châu Á ?
bổ sung - Các đô thị lớn thường tập
bản đồ,
- Các đô thị lớn ở châu Á thường
và nhận trung ở ven biển hoặc ven
sử dụng
phân bố ở đâu ?
xét
số liệu
sông lớn .

- Hs trình bày – Gv chuẩn xác .
thống
kê.
VI. Củng cố và dặn dò
1.Củng cố :
- Đánh giá về kết quả của bài thực hành.
- Hình dạng hai tháp tuổi cho thấy dân cư có xu hướng trẻ lại hay già đi ? Vì sao ?
- Về ôn lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất. Ranh giới các đới.
- Đặc điểm khí hậu đới nóng .
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 5 : Đới nóng . Môi trường xích đạo ẩm .
+ Xác định vị trí đới nóng, các kiểu môi trường đới nóng .
+ Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm .
11


Giáo án địa lí 7

+ Đọc biểu đồ khí hậu .
VII. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tiết 5. Bài 5 :
ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Ngày dạy:....................................
I- Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức
- Biết được vị trí đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm .
2.Kĩ năng :

- Đọc biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua ảnh chụp.
3.Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ môi trường .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao
1. Đới nóng : - Biết được vị trí đới
nóng và các kiểu
môi trường trong đới
nóng.
2. Môi
- Nắm được đặc
trường Xích điểm của môi trường
đạo ẩm:
xích đạo ẩm .
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Lược đồ các kiểu môi trường đới nóng .
- Biểu đồ 5.2 phóng to ,

- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động
Nội dung ghi bảng
KN/NL
HS
12


Giáo án địa lí 7

+Hoạt động 1: Đới nóng (Cá
nhân) 15phút
- Quan sát lược đồ các kiểu môi
trường đới nóng .
- Xác định phạm vi môi trường
đới nóng .
- Tại sao gọi là nội chí tuyến ?(
Do nằm trong phạm vi 2 đường
chí tuyến )
- Nêu các đặc điểm chủ yếu của
đới nóng .

- Kể tên các kiểu môi trường đới
nóng .
- Giới thiệu màu sắc các kiểu
môi trường dựa vào 5.1.
Riêng môi trường hoang mạc sẽ
được học riêng sau .
+ Hoạt động 2 : Môi trường
xích đạo ẩm . ( 4 Nhóm )
(20 phút )
- Xác định môi trường xích đạo
ẩm .
- Xác định Xinga po và nhận xét
đường biểu diễn nhiệt độ , lượng
mưa
- Thảo luận :4 phút
- Phân tích nhiệt độ, lượng mưa
của Xingapo rút ra đặc điểm khí
hậu môi trường xích đạo ẩm ?
+Nhóm 1,2 : Nhiệt độ ( cao I
,thấp I , biên độ nhiệt )
+Nhóm 3,4 : Lượng mưa ( cả
năm , cao I , thấp I ..)
- Hs:Trình bày
- Gv:Chuẩn xác
- Xingapo có vị trí nằm kề xích
đạo , có khí hậu tiêu biểu cho
kiểu khí hậu môi trường xích
đạo .
- Nêu đặc trưng tiêu biểu khí
hậu môi trườngxích đạo .

- Quan sát hình 5.3 và 5.4.
- Nhận xét rừng rậm xanh quanh
năm .
- Rừng có mấy tầng chính ?
- Tại sao rừng có nhiều tầng ?
( đất tốt , khí hậu ẩm ướt , nắng

Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

I-Đới nóng :
- Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục
từ tây sang đông .
- Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh
năm , có gió Tín Phong ,thực
vật đa dạng , nơi đông dân ….
- Gồm 4 kiểu môi trường :
+ Môi trường xích đạo ẩm ,
+ Môi trường nhiệt đới ,
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc.
II- Môi trường Xích đạo ẩm :

1. Khí hậu :
- Nằm trong khoảng từ 5 0Bắc 5 0 Nam


Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

13

- Đặc điểm :
+ Nhiệt độ cao,nóng quanh năm
(trên 250C ) , biên độ nhiệt thấp
30 C.
+ Mưanhiều , quanh năm (từ
1500-2500mm)
+ Độ ẩm rất cao trên 80 %

2. Rừng rậm xanh quanh năm
:
- Rừng rậm rạp có nhiều day leo
phụ sinh
- Nhiều tầng tán ( có 4 tầng ).

Năng
lực tự
học,
năng
lực giải

quyết
vấn đề,
năng
lực sáng
tạo,
năng
lực tính
toán.


Giáo án địa lí 7

nóng , mưa nhiều quanh năm )
- Hs trả lời
- Gv chuẩn xác .
- Làm bài tập 3 trang18 .
- Giảm tải câu hỏi 4 trang 19
- Liên hệ vùng hạ huyện Cần
Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An
có rừng ngập mặn
VI. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố :
- Đới nóng phân bố ở đâu có đặc điểm gì ?
- Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng .
- Nêu đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm .
2. Dặn dò :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk .
- Chuẩn bị bài 6 : Môi trường nhiệt đới .
+ Quan sát hình 6.1 và 6.2
+ Tìm hiểu về đặc điểm khí hậu và và đặc điểm khác của môi trường .

+ Biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới . Nguyên nhân làm đất thoái hóa …
VII. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Tiết 6. Bài 6 :
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Ngày dạy :………………………………
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới .
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới .
- Biết hoạt động kinh tế của con người là nguyên nhân làm đất thoái hóa …
2. Kĩ năng:
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
- Nhận biết môi trường địa lí thông qua ảnh chụp.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên(đất ,rừng),giữa hoạt động kinh tế của
con người và môi trường ở đới nóng .
3. Thái độ :
- Có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường tự nhiên , phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng
xấu đến môi trường .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao

14


Giáo án địa lí 7

1. Khí hậu :

- Nắm được đặc
- Biết đặc điểm của
điểm khí hậu của
đất và biện pháp bảo
môi trường nhiệt đới vệ đất ở môi trường
nhiệt đới .
2. Các đặc
- Biết hoạt động
điểm khác
kinh tế của con
của môi
người là nguyên
trường nhiệt nhân làm đất thoái
đới:
hóa …
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Hình 6.1 và 6.2 phóng to

- Ảnh xa van ,trảng cỏ nhiệt đới .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động
Nội dung ghi bảng
KN/NL
HS
+ Hoạt động : Tìm hiểu khí hậu (
1.Khí hậu :
20 phút )
- Nằm từ vĩ tuyến 50 đến
- Qua sát bản đồ khí hậu thế giới . Trả lời- bổ
chí tuyến ở cả hai bán cầu.
- Xác định vị trí của môi trường
sung và
nhiệt đới
nhận xét
- Xác định vị trí Mala can và Gia
mêna .
- Quan sát hình 6.1 nhận xét về sự
Năng lực
phânbố nhiệt độ và lượng mưa của
tự học,

Malacan và Gia mêna. Điền thông
năng lực
- Đặc điểm :
tin vào bảng ( phụ lục )
Trả lời- bổ
+ Nhiệt độ cao , nóng (trên giải quyết
+Nhóm 1,2 : Malacan .
sung và
vấn đề,
200 C ), có hai thời kì tăng
+Nhóm 3.4 : Gia mêna .
nhận xét
năng lực
cao trong năm .
- Đại diện các nhóm trình bày –
sáng tạo,
+ Lượng mưa tập trung
nhận xét .
năng lực
vào một ma ( từ 500-1500
- GV :Chuẩn xác kiến thức.
tính toán.
mm ).
- Chế độ nhiệt và lượng mưa hai
+ Càng gần chí tuyến thời
địa điểm này khác nhau như thế
Trả lời- bổ
kì khô hạn càng kéo dài (3nào ?
sung và
9 tháng ) và biên độ nhiệt

- Từ phân tích trên nêu đặc điểm
nhận xét
trong năm càng lớn .
khí hậu nhiệt đới .
- So sánh với môi trường Xích
đạo ẩm .
+ Hoạt động 2 : Các đặc điểm
2. Các đặc điểm khác của
15


Giáo án địa lí 7

khác của môi trường ( 15 phút )
- Sự phân hóa khí hậu theo thời
gian có ảnh hưởng gì đến cảnh
quan môi trường nhiệt đới ?
- Sự phân hóa khí hậu theo không
gian có ảnh hưởng gì đến cảnh
quan môi trường nhiệt đới ?
- Tại sao diện tích xa van ngày
càng mở rộng ?
- Quan sát hình 6.3 và 6.4 nhận
xét sự thay đổi thực vật qua hai
khu vực như thế nào? Giải thích
- Đất đai vùng đồi núi của môi
trường nhiệt đới có đặc điểm gì ?
- Tại sao có màu như vậy ?
- Đất đai vùng đồi núi có hiện
tượng gì ?

( Tích hợp giáo dục môi trường

môi trường nhiệt đới:
Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

Trả lời- bổ
sung và
nhận xét
Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

- Cảnh quan cũng thay đổi
theo mùa .
+ Mùa mưa : Mùa lũ của
sông , thực vật phát triển .
+ Mùa khô : Mùa cạn của
sông , thực vật úa vàng
- Thực vật thay đổi theo
lượng mưa :
+Từ xích đạo đến chí tuyến
: rừng thưa , xa van , nửa
hoang mạc.
+ Vùng đồi núi có đất
Feralit màu đỏ vàng .
- Là khu vực đông dân.

VI. Củng cố và dặn dò :

1. Củng cố :
- Nêu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới ?
-Thiên nhiên môi trường nhiệt đới có những đặc điểm gì ?
- Học bài và làm bài tập 4 trang 22 sgk .
2. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 7 : Môi trường nhiệt đới gió mùa .
+ Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa .
+ Ảnh hưởng khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa đối với hoạt động kinh tế .
+ Quan sát hình 7.2,7.3,7.4 trả lời câu hỏi SGK .
Phụ lục :
Yếu tố
Ma-la-can ( 90 B )
Gia –mê- na ( 120 B )
Nhiệt độ cao nhất
290C
32.50C
Nhiệt độ thấp nhất
260C
22.50C
Biên độ nhiệt độ
30C
100C
Lượng mưa cả năm
860 mm
620 mm
Các tháng có mưa
Tháng 3 – 11
Tháng 4 – 10
Tháng khô hạn
Tháng 12,1,2

Tháng 11,12,1,2,3
VII. Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................
Tiết 7. Bài 7 :
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
Ngày dạy:………………………
I. Mục tiêu cần đạt :
16


Giáo án địa lí 7

1. Kiến thức:
- Nắm được hoạt động gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa
đông
- Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa ,đặc điểm này chi phối
thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng của đới nóng ,
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ , biểu đồ.
- Phân tích ảnh địa lí .
3. Thái độ :
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.

II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao
1. Khí hậu : - Nắm được hoạt - Nắm được đặc
động gió mùa ở đới điểm cơ bản của môi
nóng và đặc điểm trường nhiệt đới gió
của gió mùa mùa hạ, mùa ,đặc điểm này
gió mùa mùa đông
chi phối thiên nhiên
và hoạt động của
con người theo nhịp
điệu của gió mùa
2. Các đặc
- Hiểu được môi
điểm khác
trường nhiệt đới gió
của môi
mùa là môi trường
trường nhiệt đặc sắc và đa dạng
đới:
của đới nóng
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.

- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt
Nội dung ghi bảng
KN/NL
động HS
+ Hoạt động 1 : Khí hậu ( 4
1-Khí hậu :
nhóm ) 20 phút
Trả lờiNăng
- Quan sát bản đồ khí hậu thế
bổ sung
lực tự
giới .
và nhận
+ Vị trí: Nam Á và Đông Nam
học,
17


Giáo án địa lí 7

- Xác định vị trí môi trường
xét
Á.

nhiệt đới gió mùa .
- Quan sát hình 7.1 và 7.2
+ Nhận xét hướng gió thổi vào
+ Đặc điểm :
mùa hạ và vào mùa đông ở các
- Nhiệt độ , lượng mưa thay đổi
khu vực Nam Á và Đông Nam Á
theo mùa gió .
.
- Nhiệt độ trung bình năm trên
+ Nhận xét lượng mưa hai mùa
Trả lời200 C ,biên độ nhiệt 80 C
của hai khu vực trên.
bổ sung
- Lượng mưa tb năm trên 1000
- Tại sao lượng mưa ở các khu
và nhận
mm.
vực này lại có sự chênh lệch rất
xét
lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
- Thời tiết diễn biến thất
- Thảo luận – 4 phút
thường .
- Quan sát hình 7.3 và 7.4 nêu
- Mùa khô ít mưa nhưng vẫn đủ
diễn biến nhiệt độ và lượng mưa Trả lờicho cây trồng phát triển .
của Hà Nội và Mum - bai . Điền bổ sung
thông tin vào bảng
và nhận

( phụ lục )
xét
+ Nhóm 1,2 : Hà Nội
2- Các đặc điểm khác của môi
+ Nhóm 3,4 : Mum – bai
trường :
- Hs trình bày – nhận xét – Gv
- Thiên nhiên đa dạng và phong
chuẩn kiến thức
phú.
- Dựa phân tích nêu đặc điểm
- Ảnh hưởng rất lớn đến thiên
môi trường nhiệt đới gió mùa
nhiên và cuộc sống của con
- Sự khác biệt giữa khí hậu nhiệt
người.
đới và nhiệt đới gió mùa là gì ?
- Có nhiều thảm thực vật .
- Biểu hiện thất thường của khí
hậu nhiệt đới gió mùa là gì ?
+ Hoạt động 2:Các đặc điểm
- Thích hợp cho việc trồng cây
khác của môi trường (15 phút )
lương thực và cây công nghiệp .
- Quan sát hình 7.5 ,7.6
- Tập trung đông dân .
- Nhận xét sự thay đổi của cảnh
sắc thiên nhiên :
+ Mùa khô rừng cao su cảnh sắc
như thế nào ?

+ Mùa mưa rừng cac su cảnh sắc
như thế nào ?
+ Hai cảnh sắc của 2 tấm ảnh đó
là biểu hiện của sự thay đổi theo
yếu tố nào ? (thời gian ) nguyên
nhân ?.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có
thuận lợi gì ?
- Gv : liên hệ Việt Nam.
VI. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố :
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
-Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
18

năng
lực giải
quyết
vấn đề,
năng
lực sáng
tạo,
năng
lực tính
toán.
- Năng
lực
chuyên
biệt: Tư
duy

tổng
hợp
theo
lãnh
thổ, sử
dụng
bản đồ.


Giáo án địa lí 7

2. Dặn dò :
Phụ lục :
Yếu tố
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt
Lượng mưa cả năm
Tháng mưa
Tháng khô hạn

Hà Nội
300C
16.50C
13.50C
1700mm
Tháng 5 – 10
Tháng 11 - 4

Mum – bai

290C
23.50C
5.50C
1800mm
Tháng 6 – 9
Tháng 10 - 5

VII. Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................
Tiết 8. Bài 9 :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
Ngày dạy :……………………………
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- HS cần nắm các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác
đất đai với bảo vệ đất .
- Biết được một số cây trồng ,vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ảnh .
- Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo
vệ đất trồng.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng .
- Tuyên truyền mọi người về mối quan hệ tương hỗ giữa sản xuất nông nghiệp với môi
trường .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao
1. Đặc điểm
-HS cần nắm các
sản xuất
mối quan hệ giữa
nông nghiệp: khí hậu với nông
nghiệp và đất trồng,
giữa khai thác đất
đai với bảo vệ đất .
2. Các sản
- Biết được một số
phẩm nông
cây trồng ,vật nuôi ở
nghiệp chủ
các kiểu môi trường
yếu :
khác nhau của đới
19


Giáo án địa lí 7

nóng.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt
Nội dung ghi bảng
KN/NL
động HS
+ Hoạt động 1 : Đặc điểm sản
1.Đặc điểm sản xuất nông
Năng
xuất nông nghiệp
Trả lời- bổ nghiệp:
lực tự
( Nhóm – bàn ) (20 phút )
sung và
+ Môi trường xích đạo ẩm :
học,
- Đới nóng gồm những kiểu
nhận xét
- Nhiệt độ , độ ẩm cao , mưa
năng

môi trường nào ?
nhiều , quanh năm .
lực giải
- Đặc điểm khí hậu xích đạo
- Thuận lợi :Cây trồng , vật nuôi quyết
ẩm ?
phát triển quanh năm .
vấn đề,
- Khí hậu xích đạo ẩm có
- Khó khăn : Sâu , bệnh gây hại
năng
những thuận lợi và khó khăn gì
cây trồng , vật nuôi .
lực sáng
cho sản xuất nông nghiệp ?
Trả lời- bổ + Môi trường nhiệt đới nhiệt đới tạo,
- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm sung và
gió mùa :
năng
gì nổi bật ?
nhận xét
- Nhiệt độ cao , mưa theo mùa ,
lực tính
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có
mưa khác nhau giữa các địa
toán.
đặc điểm gì nổi bật?
phương .
- Năng
- Phải chọn cây trồng , vật nuôi

lực
phù hợp chế độ mưa , từng vùng . chuyên
- Vậy đặc điểm chung của hai
- Sản xuất phải theo tính thời vụ
biệt: Tư
kiểu khí hậu trên là gì ?
chặt chẽ .
duy
- Những đặc điểm đó có ảnh
+ Biện pháp :
tổng
hưởng gì đến sản xuất nông
- Trồng và bảo vệ rừng .
hợp
nghiệp ?
- Tăng cường thủy lợi .
theo
- Ở đới nóng có nguy cơ gì xảy
- Có kế hoạch phòng chống thiên lãnh
ra đối với đất trồng ?
tai .
thổ, sử
- Trong điều kiện khí hậu như
- Lựa chọn cây trồng , vật nuôi
dụng
thế ở vùng đồi núi xảy ra hiện
phù hợp .
bản đồ.
tượng gì ?
2 Các sản phẩm nông nghiệp

- Minh họa hình 9.2 .
chủ yếu :
- Để phát triển sản xuất nông
Trả lời- bổ + Cây lương thực :
nghiệp và bảo vệ đất trồng ở
sung và
- Lúa : đồng bằng châu thổ .
đới nóng theo em cần phải có
nhận xét
- Ngô , khoai : Đồi núi , đất bãi
biện pháp gì ?
ven sông.
( Tích hợp giáo dục môi
- Sắn : Đồi núi .
trường )
- Cây cao lương : khô hạn .
- Hs trình bày – nhận xét. Gv
Trả lời- bổ + Cây công nghiệp :
20


Giáo án địa lí 7

chuẩn kiến thức .
+ Hoạt động 2 : Các sản phẩm
nông nghiệp chủ yếu ( cá
nhân ) (15 phút )
- Quan sát bản đồ kinh tế thế
giới
- Ngành trồng trọt đới nóng có

những cây lương thực quan
trong nào ? Phân bố ở đâu ?
- Tại sao vùng trồng lúa nước
thường trùng với vùng đông
dân ?
- Bên cạnh cây lương thực đới
nóng còn phát triển các cây
công nghiệp quan trọng nào ?
Phân bố ?
- Tình hình phát triển ngành
chăn nuôi như thế nào ? Có
những sản phẩm quan trọng
nào ?

sung và
nhận xét

- Cà phê : Nam Mĩ , Tây Phi ,…
- Cao su : Đông Nam Á .
- Dừa : Đông Nam Á ….
- Bông : Nam Á …
- Mía : Nam Mĩ …
- Lạc : Nam Mĩ ….
Trả lời- bổ + Chăn nuôi :
sung và
- Trâu , bò ; Đồng bằng , đồi núi .
nhận xét
- Cừu , dê : Đồi núi …
- Lợn , gia cầm : Vùng ngũ cốc


Trả lời- bổ
sung và
nhận xét

VI. Củng cố và dặn dò :
1. Củng cố :
Trình bày 1 phút :- Cho biết những thuận lợi ,khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới
nóng và biện pháp khắc phục ?
- Đới nóng có những nông sản chính nào ? Phân bố ở đâu ?
2. Dặn dò
- Chuẩn bị bài 10 : Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên ,môi trường ở đới nóng.
+ Tình hình dân số ở đới nóng . Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì .
+ Biện pháp giảm sức ép dân số .
+ Phân tích hình 10.1 ,bảng số liệu tìm hiểu về dân số và sức ép của dân số.
VII. Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...............................
Tiết 9. Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở
ĐỚI NÓNG
Ngày dạy :……………………………
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Biết được đới nóng vừa đông dân , vừa có sự bùng nổ dân số .
- Những hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh đối với sự phát triển kinh tế , nâng cao chất
lượng cuộc sống và tài nguyên môi trường .
- Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài
nguyên và môi trường đới nóng .
2. Kĩ năng :
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu .

21


Giáo án địa lí 7

- Phân tích mối qua hệ giữa dân số với tài nguyên và môi trường ở đới nóng .
3. Thái độ:
- Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng .
- Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao
1.Dân số :
- - Biết được đới
- Những hậu quả của
nóng vừa đông dân , sự gia tăng dân số
vừa có sự bùng nổ
nhanh đối với sự
dân số .
phát triển kinh tế ,
nâng cao chất lượng
cuộc sống và tài

nguyên môi trường
2. Sức ép của - Biết được một số
của dân số
biện pháp nhằm hạn
tới tài
chế những ảnh
nguyên , môi hưởng tiêu cực của
trường :
dân số đối với tài
nguyên và môi
trường đới nóng .
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- - Biểu đồ mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi .
- Ảnh về hậu quả của GTDS đối với chất lượng cuộc sống và môi trường ở đới nóng
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt
Nội dung ghi bảng
KN/NL
động HS
+ Hoạt động 1 : Dân số (Cá

1 . Dân số :
nhân )( 15 phút )
Năng
- Quan sát bản đồ phân bố dân cư Trả lờilực tự
thế giới và lược đồ 2.1 sgk .
bổ sung
học,
- Cho biết dân cư ở đới nóng như và nhận
năng
thế nào ?
xét
lực giải
- Tình hình phân bố dân số ra
- Chiếm gần 50 % dân số thế
quyết
sao ?
giới .
vấn đề,
22


Giáo án địa lí 7

- Đới nóng tập trung nhóm nước
nào ?
- Đặc điểm gia tăng dân số ở đới
nóng có ảnh hưởng gì tới kinh tế
và đời sống ?
- Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia
tăng dân số đang là một trong

những mối quan tâm hàng đầu của
các quốc gia ở đới nóng ?
- Dân số đông , phát triển nhanh
gây nên nhiều hậu quả xấu tới sự
phát triển kinh tế , đời sống và tài
nguyên , môi trường
( Tích hợp giáo dục môi
trường )
+ Hoạt động 2 : Sức ép của của
dân số tới tài nguyên , môi trường
( nhóm - bàn )( 20 phút )
- Quan sát hình 10.3
+ Phân tích biểu đồ mối quan hệ
giữa dân số và lương thực ở châu
Phi và bảng số liệu trang 34 sgk
- Gợi ý :
+ Sản lượng lương thực ….? Tốc
độ gia tăng dân số …..?
+ Bình quân lương thực đầu người
……?
+ Mối quan hệ giữa các đại lượng
như thế nào ? )
- Hs:Trình bày
- Gv chuẩn xác
- Tổng quát , ta thấy dân số tăng
nhanh ảnh hưởng gì đến đời
sống ?
- Tại sao diện tích rừng bị suy
giảm ?
- Ngoài rừng , các tài nguyên khác

như khoáng sản , nước sẽ như thế
nào khi dân số tăng nhanh ?
- Việc khai thác quá mức các
nguồn tài nguyên sẽ ảnh hưởng gì
đến môi trường ?
- Đọc sgk : “ Bùng nổ dân số …..
……… môi trường bị tàn phá ”
khắc sâu tác động dân số đến môi
trường .
- Để giảm sức ép dân số tới tài
nguyên môi trường chúng ta phải

Trả lờibổ sung
và nhận
xét

- Tập trung đông : Đông Nam
Á , Nam Á , Tây Phi ….
- Bùng nổ dân số gay khó khăn
cho phát triển kinh tế và đời
sống .
2 . Sức ép của của dân số tới
tài nguyên , môi trường :

Trả lờibổ sung
và nhận
xét

Trả lờibổ sung
và nhận

xét

Trả lờibổ sung
và nhận
xét

Trả lờibổ sung
và nhận
xét

23

- Dân số tăng nhanh làm cho
đời sống khó cải thiện .
- Dân số tăng nhanh làm tài
nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
do khai thác quá mức .
- Dân số tăng nhanh làm cho
môi trường bị tàn phá .
- Cần phải :
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số .
+ Tăng cường phát triển kinh
tế , nâng cao đời sống nhân dân
.

năng
lực sáng
tạo,
năng
lực tính

toán.


Giáo án địa lí 7

làm gì ?
( Tích hợp giáo dục môi
trường )
VI. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố :
- Tình hình dân số ở đới nóng?Dân số tăng nhanh ảnh hưởng gì đến tài nguyên môi trường ?
- Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng chúng ta cần phải làm gì ?
2. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 11 : Di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng.
+ Quan sát hình 11.1, 11.2. Sự di dân ở đới nóng diễn ra từ đâu đến đâu ? Nguyên nhân ?
+ Tình hình đô thị hoá ở đới nóng. Cần phải làm gì giảm thiểu tác hại do đô thị hóa tự phát
VII. Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................
Tiết 10. Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
Ngày dạy :………………………
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá .
- Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hóa tự phát đối với môi trường đới nóng
- Thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân
bố dân cư hợp lí .
2. Kĩ năng:

- Đọc và phân tích ảnh địa lí ,lược đồ , biểu đồ.
- Phân tích ảnh địa lí về vấn đề môi trường đô thị ở đới nóng
3. Thái độ :
- Không đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn đến
những hậu quả nặng nề cho môi trường .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. Bảng mô tả mức độ các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng
độ thấp
cấp độ cao
1.Sự di dân : - Nắm được nguyên - Hiểu được hậu quả
nhân của di dân và
của sự di cư tự do
đô thị hoá .
và đô thị hóa tự phát
đối với môi trường
đới nóng
2. Đô thị hóa - Thấy được sự cần
:
thiết phải tiến hành
đô thị hóa gắn liền
với phát triển kinh tế
và phân bố dân cư
24



Giáo án địa lí 7

hợp lí .
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ dân số và đô thị thế giới .
- Hình 3.3 phóng to
- Hình ảnh siêu đô thị hiện đại .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành, đàm thoại, gợi mở,thuyết giảng tích cực
V. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động
Nội dung ghi bảng
KN/N
HS
L
+ Hoạt động 1 : Sự di dân
1.Sự di dân :
( Nhóm – bàn )(17 phút )
- Quan sát bản đồ dân số và đô
thị thế giới
Trả lời- bổ

Năng
- Nhắc lại tình hình gia tăng dân sung và
lực tự
số ở đới nóng .
nhận xét
học,
- Gv dẫn dắt : Dân đông dẫn đến
- Là một thực trạng phổ biến ở
năng
thiếu việc làm , thiếu đất canh
đới nóng .
lực
tác , đời sống khó khăn từ đó
giải
xuất hiện quá trình di cư .
quyết
- Ở đới nóng sự di cư diễn ra từ
vấn đề,
đâu đến đâu ?
- Nguyên nhân đa dạng, phức
năng
- Nguyên nhân dẫn đến tình
tạp .
lực
trạng di cư ở đới nóng là gì ?
+ Tiêu cực : Kinh tế chậm phát
sáng
- Xác định nguyên nhân tích cực
triển , thiên tai, chiến tranh …
tạo,

và nguyên nhân tiêu cực
+ Tích cực : Yêu cầu phát triển
năng
- Lấy ví dụ một số hướng di dân
kinh tế , phân bố lại dân cư …
lực
tích cực .
2. Đô thị hóa :
tính
- Hs trả lời – Gv chuẩn kiến thức
toán.
.
- Gv lưu ý chỉ bằng những biện
pháp di dân có kế hoạch như vậy
thì các nước đới nóng mới có
thể giải quyết được bài toán về
sức ép dân số đến sự phát triển
Trả lời- bổ - Những năm gần đây có tốc độ
kinh tế – xã hội .
sung và
đô thị hoá cao.
+ Hoạt động 2 : Đô thị hóa ( 18 nhận xét
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
phút )
và số siêu đô thị càng nhiều.
- Quan sát hình 3.3
- Tình hình đô thị hoá ở đới nóng
- Tuy nhiên, đô thị hoá tự phát
diễn ra như thế nào ?
đã để lại những hậu quả xấu cho

- Đọc tên các siêu đô thị lớn trên
môi trường.
25


×