MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Ngày soạn: 04/09/2020
Ngày dạy: 07/09/2020 24/09/2020
Tuần: 0103
Tiết: 01 06
Chủ đề 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
(6 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Hiểu nguyên nhân và tình hình của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của việc bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ
dân số.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơrô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh
sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết được vài nét sơ lược về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu
đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới,
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp
tuổi.
- Biết khai thác kiến thức địa lý qua quan sát, nhận xét tranh ảnh, hình vẽ số
liệu.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:
+Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số, phân
tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số
+Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ /ý tưởng, hợp tác giao tiếp khi
làm việc nhóm.
3. Thái độ, hành vi:
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
- Biết được các biện pháp giảm được sự gia tăng dân số
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng
tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng
ngôn ngữ;
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực học tập
tại thực địa; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng tranh ảnh, năng lực sử
dung số liệu thống kê
1
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phóng to một số hình sgk
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. Ảnh các chủng tộc chính trên thế
giới.
lược đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng
kiến thức sau:
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Hình thức tổ chức cư trú
Mật độ dân số
Hoạt động kinh tế chủ yếu
Lối sống
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng
kiến thức sau:
Chủng tộc
Đặc điểm hình thái
Phân bố chính
Môngôlôit
Nêgrôit
Ơrôpêôit .
PHIẾU HỌC TẬP 3
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng
kiến thức sau:
Châu lục
Á
Âu
Phi
Mĩ
Đại Dương
Một số siêu
đô thị
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tài liệu về các thành phần nhân văn của môi trường.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Dân số và
nguồn lao
động.
- Biết được quá
trình phát triển
và tình hình gia
tăng dân số thế
giới.
Các mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
- Hiểu nguyên nhân và
tình hình của sự gia tăng
dân số
- Biết được hậu quả của
việc bùng nổ dân số đối
với các nước đang phát
triển.
2
- Liên hệ đưa ra
một số biện
pháp để khắc
phục và biến
gánh nặng dân
số thành nguồn
nhân lực phát
Vận dụng
cao
- Giải thích
cách biểu
hiện dân số
theo tháp
tuổi
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Sự phân
bố dân
cư .các
chủng tộc
chính trên
thế giới.
- Biết mật độ dân
số cho ta biết
điều gì.
- Biết trên thế
giới có mấy
chủng tộc chính.
Kể tên. Căn cứ
vào đâu để chia
như vậy.
Quần cư, - Biết có mấy
đô thị hoá. kiểu quần cư
chính? Kể tên?
- Biết đô thị xuất
hiện trên Trái đất
từ thời kì nào và
phát triển mạnh ở
thời kì nào?
-Tỉ lệ dân số đô
thị trên thế giới
có sự thay đổi
như thế nào?
- Nhận xét về sự phân bố
dân cư trên thế giới.
- Tại sao dân cư lại tập
trung đông ở những khu
vực trên (Đông Á và
Nam Á)
- So sánh điểm khác nhau
giữa các chủng tộc về
hình thái bên ngoài và
nơi cư trú chủ yếu.
Hiểu được sự khác nhau
cơ bản giữa quần cư nông
thôn và quần cư đô thị? Giải thích sự thay đổi của
tỉ lệ dân số đô thị.
- Sự tăng nhanh tự phát
của số dân trong các đô
thị đã gây ra những hậu
quả gì? Giải pháp khắc
phục?
triển đất nước
- Sự phân bố
dân cư không
đồng đều có khó
khăn gì.
- Giải thích vì
sao . Liên hệ
Việt Nam và địa
phương
- Liên hệ thực
tế tình hình đô
thị hóa ở Việt
Nam. Nơi em
đang sống thuộc
kiểu quần cư
nào?
- Em có
suy nghĩ gì
về hành vi
phân biệt
đối xử giữa
các chủng
tộc/ dân tộc
của một số
ít người
hiện nay .
Xác định
các siêu đô
thị trên bản
đồ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được sự khác nhau giữa hai bức hình nông thôn
và đô thị.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Hình về bố trí nhà cửa và dân cư của nông thôn và đô thị.
(5) Sản phẩm: Học sinh nhận biết được hai bức hình
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: Giáo viên đưa hai bức hình cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Chủ đề hai bức hình thể hiện là gì?
+ Hai bức hình này có điểm gì khác nhau?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: Trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu dân số, lao động
3
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
(1) Mục tiêu: HS trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số
thế giới.
(2) Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, nêu vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Biểu đồ về tháp dân số
(5) Sản phẩm: HS biết được thế nào là dân số; nguồn lao động
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân số” 1. Dân số, nguồn lao động
(tr. 186). Giới thiệu một vài số liệu nói về dân số.
+ Vậy làm thế nào biết được số dân, nguồn lao - Các cuộc điều tra dân số cho
động của một nước hoặc một địa phương?
biết tình hình dân số, nguồn lao
+ Vậy trong cuộc điều tra dân số người ta tìm động … của một địa phương,
hiểu những điều gì?
một nước .
+ Dựa vào nội dung SGK, Em hiểu như thế nào
về dân số và tuổi lao động?
- Dân số: Là tổng số dân sinh
sống trên một lãnh thổ ở một
GV: Giới thiệu sơ lược H1.1 sgk cấu tạo, màu sắc thời điểm cụ thể.
biểu hiện trên tháp tuổi
- Độ tuổi lao động: Là lứa tuổi
- Quan sát hình 1.1 cho biết :
có khả năng lao động do Nhà
+ Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp nước qui định, được thống kê để
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
tính ra nguồn lao động.
+ Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở
hai tháp tuổi?
+ Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?( Thân, đáy tháp?)
+ Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động nhiều ?
+ Vậy căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì
của dân số?
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
thể của dân số qua giới tính, độ
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
tuổi, nguồn lao động hiện tại và
GV:Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. tương lai của địa phương.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ
XX
(1) Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh
(2) Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, nêu vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Biểu đồ H1.3, H1.4 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Hoàn thành được nhiệm vụ học tập
Nội dung hoạt động 3:
4
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Tỉ lệ 2. Dân số thế giới tăng nhanh
sinh” (tỉ suất), “tỉ lệ tử”.
trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Hướng dẫn đọc biểu đồ H1.3, H1.4 SGK tìm
hiểu khái niệm “gia tăng dân số”
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận
Nhóm 1+3: Quan sát H1.3, H1.4 đọc chú dẫn cho - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế
biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các giới tăng hết sức chậm chạp.
yếu tố nào?
Nguyên nhân do bệnh dịch, đói
+ Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1950, 1980, kém, chiến tranh.
2000 có ý nghĩa gì?
Nhóm 2+4: Quan sát hình 1.2 : Cho biết dân số - Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân
thế giới bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ?
số thế giới tăng nhanh. Nguyên
+ Tăng vọt vào năm nào ?
nhân: do có những tiến bộ về
+ Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên?
kinh tế - xã hội và y tế.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu sự bùng nổ dân số
(1) Mục tiêu: Biết được nguyên nhân của sự bùng nổ dân số hậu quả đối với MT.
(2) Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, nêu vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Biểu đồ H1.3, H1.4 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Đề ra được các giải pháp để hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
3. Sự bùng nổ dân số
- Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là
bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu?
- Trong thế kỷ XIX, XX sự gia tăng dân số thế
giới có đặc điểm gì nổi bật?
* Tích hợp GDBVMT:
CH: Đối với các nước có nền kinh còn đang phát - Sự bùng nổ dân số ở các nước
triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như đang phát triển đã tạo sức ép
thế nào?
đối với việc làm, phúc lợi xã
hội, môi trường, kìm hãm sự
CH: Để khắc phục bùng nổ dân số các nước trên phát triển kinh tế - xã hội,…
thế giới đã có những biện pháp giải nào?
- Các chính sách dân số và phát
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
triển kinh tế - xã hội đã góp
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
số ở nhiều nước.
5
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới
(1) Mục tiêu: HS trình bày và giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều trên
TG
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ cặp
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi của GV nêu.
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
4. Sự phân bố dân cư trên thế
Bước 1: GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ giới
dân số "
* Quan sát lược đồ 2.1 và cho biết:
- Số liệu về mật độ dân số cho
+ Số liệu mật độ dân số cho ta biết điều gì?
chúng ta biết tình hình phân bố
dân cư của một địa phương, một
+ Quan sát lược đồ 2.1 cho biết sự phân bố dân nước …
cư trên thế giới như thế nào ?
+ Hãy đọc trên lược đồ 2.1 sgk, những khu vực - Dân cư phân bố không đồng đều
đông dân nhất trên thế giới ?
trên thế giới .
+ Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
- Những nơi điều kiện sinh sống
và giao thông thuận tiện như
đồng bằng, đô thị hoặc các vùng
+ Những khu vực nào thưa dân ?
khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận
+ Nguyên nhân của sự phân bố không đều?
hòa đều có dân cư tập trung đông
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
đúc.
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. xa, giao thông khó khăn, vùng
Bước 3: Các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
cực giá lạnh hoặc hoang mạc…
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
khí hậu khắc nghiệt có dân cư
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
thưa thớt.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 6. Tìm hiểu về các chủng tộc
(1) Mục tiêu: Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it
và Ơ-rô-pê-ô-it
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở/Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân/ nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập; Tranh ảnh các chủng tộc.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2
Nội dung hoạt động 6:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
5. Các chủng tộc
6
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ "chủng
tộc "
* Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết:
- Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính?
- Dân cư thế giới thuộc ba
- Căn cứ vào đâu để phân biệt được các chủng chủng tộc chính là : Môngôlôit,
tộc ?
Nêgrôit và Ơrôpêôit .
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
Nội dung: Quan sát hình 2.2 tìm ra sự khác
nhau về hình thái bên ngoài và địa bàn phân bố - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
chủ yếu của 3 chủng tộc:
(thường gọi là người da trắng):
+ Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit.
sống chủ yếu ở châu Âu – châu
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit
Mĩ.
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit
- Chủng tộc Nê-grô-it (thường
- Nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước
gọi là người da đen): sống chủ
nào ?
yếu ở châu Phi.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
(thường gọi là người da vàng):
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. sống chủ yếu ở châu Á.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 7. Tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị
(1) Mục tiêu: So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở/Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân/ nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình 3.1 và 3.2 SGK phóng to.
(5) Sản phẩm: HS phân biết được quần cư nông thôn và đô thị
Nội dung hoạt động 7:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
6. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị
Bước 1: GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 - Có hai kiểu quần cư chính
loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
là quần cư nông thôn và quần
CH: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư thành thị .
cư ở một nơi? ( Sự phân bố, lối sống….)
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
Nhóm 1+3: Cho biết thế nào là quần cư nông
thôn?
- Quần cư nông thôn: có mật
- Quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết: Cho biết mật độ dân số thấp; làng mạc,
độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thôn xóm thường phân tán
thị có gì khác nhau ?
gắn với đất canh tác, đồng
cỏ, đất rưng, hay mặt nước;
Nhóm 2+4: Cho biết thế nào là quần cư thành thị? dân cư sống chủ yếu dựa vào
7
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
- Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế sản xuất nông, lâm, ngư
và lối sống giữa nông thôn đối với đô thị ?
nghiệp.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quần cư đô thị: có mật độ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
dân số cao; dân cư sống chủ
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
yếu dựa vào sản xuất công
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
nghiệp và dịch vụ.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Lối sống nông thôn và lối
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
sống đô thị có nhiều điểm
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
khác biệt
HOẠT ĐỘNG 8. Tìm hiểu Đô thị hóa. Các siêu đô thị
(1) Mục tiêu: Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên
TG
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở/Thảo luận theo cặp bàn
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân/ cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Hình 3.3 SGK phóng to; Phiếu học tập.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 3
Nội dung hoạt động 8:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả 7. Đô thị hoá. Các siêu đô
lời câu hỏi:
thị
- Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
- Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu
của thế giới.
GV: Cho HS xem lược đồ 3.3 và hoàn thành phiếu - Dân số đô thị trên thế giới
học tập số 3
ngày càng tăng, hiện có
khoảng một nửa dân số thế
- Xem H3.3 cho biết
giới sống trong các đô thị.
+ Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu - Nhiều đô thị phát triển
dân trở lên)
nhanh chóng, trở thành siêu
+ Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô đô thị.
thị ? Kể tên ?
+ Siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?
- Kể tên một số siêu đô thị
+ Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII tiêu biểu ở các châu lục.
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ?
- Ví dụ:
Tích hợp GD BVMT:
+ Châu Á; Bắc Kinh, Tô-kiCH: Sự tăng nhanh tự phát của dân số trong các đô ô, Thượng Hải, Xơ-un, Niu
thị và siêu đô thị ngây ra những hậu quả nghiêm Đê-li, Gia-cac-ta.
trọng cho những vấn đề gì của xã hội?
+ Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa- Hãy nêu một số biện pháp khác phục?
ri, Luân Đôn.
8
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
+ Châu Mĩ: Niu-I-ooc, MêGV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
hi-cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 9. Phân tích tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999)
(1) Mục tiêu: HS phân tích được tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm
(2) Phương pháp: Thảo luận/ Đàm thoại gợi mở/
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm/ cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 3.3 SGK phóng to; Phiếu học tập.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 3
Nội dung hoạt động 9:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
8. Tháp tuổi TP. Hồ Chí
Minh sau 10 năm (1989 Bước 1: GV treo hình 4.2và 4.3 và nói lại cách xem 1999)
tháp tuổi. Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo
luận, hai nhóm thảo luận 1 tháp tuổi.
Nội dung: Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các
cuộc tổng điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho
biết:
- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm - Hình dáng tháp tuổi 1999
tỉ lệ?
thay đổi:
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .
Số người trong độ tuổi
lao động nhiều Dân số
già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao
động giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng động tăng về tỉ lệ .
và chỉ cách xem lược đồ, chỉ hướng .
9. Sự phân bố dân cư châu
+ Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu Á
vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
+ Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
9
- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đông, Nam
và Đông Nam .
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động của GV – HS
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
Hộp kiến thức
- Các đô thị lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thông thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 10: Phân tích một số đặc điểm dân số ở VN
(1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào vấn đề DS ở VN
(2) Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: hiểu biết thực tế
(5) Sản phẩm: Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tiễn.
Nội dung hoạt động 10:
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: HS tự liên hệ với vốn hiểu biết của bản thân, trả lới câu hỏi:
- Dân số đông ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: Trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK.
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
I. Tự luận
Câu 1. Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy nhận xét về tình hình gia tăng dân số thế giới từ
đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX.
Hướng dẫn trả lời:
Dân số thế giới không ngừng tăng qua các năm, nhưng có sự khác nhau giữa các
giai đoạn.
- Từ đầu Công nguyên đến năm 1804 dân số thế giới tăng rất chậm. Nguyên nhân
chủ yếu do tỉ lệ sinh cao, nhưng tỉ lệ tử cũng rất cao vì bệnh tật, đói kém và chiến
tranh...
- Từ năm 1804 trở lại đây, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao, tỉ lệ tử dần dần hạ thấp
Câu 2. Hãy trình bày nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số thế giới.
Hướng dẫn trả lời:
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do
dịch bệnh, đói kém, chiến tranh...
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân do có những
tiến bộ về kinh tế – xã hội và y tế.
10
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Ngày soạn: 28/08/2020
0305
Ngày dạy: 11/09 23/09/2020
08
Tuần:
Tiết: 05
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Chủ đề: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
các môi trường ở đới nóng :
+ Môi trường xích đạo ẩm.
+ Môi trường nhiệt đới.
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới.
- Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm
thoái hóa đất, diện tích xa van và nữa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan ở đới nóng.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ biểu đồ về nhiệt
độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường ở đới
nóng.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), hoạt động
kinh tế của con người và MT ở đới nóng.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Phản hồi / lắng nghe tích cực;
- Trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ, hành vi: Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên; phê phán các hoạt động
làm ảnh hưởng xấu đến MT
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bản đồ các môi trường địa lý.
- Các bản đồ, tranh ảnh liên quan, hình ảnh trong SGK phóng to…
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
11
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng
kiến thức sau:
Nhiệt độ:
Lượng mưa
Tổng lượng mưa
Cao nhất
Thấp nhất
Mùa mưa
Biên độ nhiệt
Nhận xét chung:……………………………………………………………………..
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Quan sát ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Ảnh A
Ảnh B
Ảnh C
- Mô tả quang cảnh trong bức ảnh.
- Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm
của môi trường nào ở đới nóng.
- Xác định tên của môi trường trong
ảnh.
PHIẾU HỌC TẬP 3
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Quan sát ảnh, Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này:
Đặc điểm
Kết luận
- Tên môi trường của ảnh xavan
- Biểu đồ A :
- Biểu đồ B :
- Biểu đồ C :
PHIẾU HỌC TẬP 4
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Quan sát ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Biểu đồ
Cao nhất
Nhiệt độ
tháng:
Thấp nhất
Lượng mưa Cao nhất
tháng:
Thấp nhất
Kết luận
A
B
C
D
E
2. Chuẩn bị của HS:
- Sưu tầm tài liệu về các môi trường tự nhiên thuộc đới nóng
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh
giá
12
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Chủ đề
Nhận biết
- Biết vị trí đới
nóng trên bản
đồ Tự nhiên
thế giới.
- Biết đặc
Môi
điểm của đất
trường
và biện pháp
đới nóng bảo vệ đất ở
MT nhiệt đới.
Thông hiểu
- Hiểu được môi
trường nhiệt đới
gió mùa là môi
trường đặc sắc và
đa dạng ở đới
nóng
- Trình bày và giải
thích ở mức độ
đơn giản một số
đặc điểm tự nhiên
cơ bản của các môi
trường nhiệt đới
gió mùa.
Vận dụng
- Đọc các biểu đồ
nhiệt độ và lượng
mưa để nhận biết đặc
điểm khí hậu của
từng kiểu môi trường
của đới nóng.
- Phân tích mối quan
hệ giữa các thành
phần tự nhiên, hoạt
động kinh tế của con
người và MT ở đới
nóng.
Vận dụng cao
- Đưa ra một
số biện pháp
để BVMT tự
nhiên;
phê
phán các hoạt
động làm ảnh
hưởng xấu đến
MT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỎI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh; bản đồ các môi trường tự nhiên
(5) Sản phẩm: Học sinh nêu được sơ lược về các môi trường tự nhiên
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Một HS thể hiện bài hát. Cả lớp lắng - Thực hiện nhiệm vụ học tập
nghe và trả lời câu hỏi:
+ Các môi trường tự nhiên trên thế giới có giống
nhau không? Chúng khác nhau ở những đặc điểm
nào?
- Trao đổi thảo luận
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- HS cập nhật sản phẩm của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hoạt động học.
học sinh.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu đới nóng
(1) Mục tiêu: Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
(2) Phương pháp: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ các môi trường tự nhiên
(5) Sản phẩm: Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
I. Đới nóng
13
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Bước 1: GV giới thiệu chung về đới nóng. Yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi:
- Quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới nóng? - Đới nóng nằm ở khoảng giữa
- Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích hai chí tuyến Bắc và Nam.
đất nổi trên Trái Đất ?
- Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
- Gồm có bốn kiểu môi trường
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
: môi trường xích đạo ẩm, môi
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
trương nhiệt đới, môi trường
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệt đới gió mùa, và môi
nhiệm vụ.
trường hoang mạc .
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm
(1) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
(2) Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 5.1; 5.2 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1.
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
II. Môi trường xích đạo
Bước 1: Quan sát H5.1
ẩm
- Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm?
1. Khí hậu :
- Quốc gia nào trên H5.1 nằm trọn trong môi - Vị trí địa lí: nằm chủ yếu
trường xích đạo ẩm?
trong khoảng 50B đến 50N.
* Yêu cầu HS quan sát H5.2 cho biết:
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Qua bảng phân tích trên cho biết đặc điểm môi
trường xích đạo ẩm?
- Đặc điểm: Nắng nóng,
mưa nhiều quanh năm.
* Quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
(trung bình từ 1.500 mm
+ Rừng có mấy tầng ?
đến 2.500 mm).
+ Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
2. Rừng rậm xanh quanh
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
năm
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
điều kiện cho rừng rậm
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
xanh quanh năm phát triển.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Cây rừng rậm rạp, xanh tốt
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quanh năm, nhiều tầng,
của học sinh.
nhiều dây leo, chim thú,…
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
14
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu khí hậu môi trường nhiệt đới
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên
cơ bản của các môi trường nhiệt đới.
(2) Phương pháp: Vấn đáp, thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 6.1; 6.2 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV – HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Quan sát H5.1 xác định vị trí của môi trường
nhiệt đới?
+ Quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét Sự phân bố
nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt
đới?
+ Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
Hộp kiến thức
III. Môi trường nhiệt đới
1. Khí hậu
- Vị trí địa lí: Khoảng 50B và
50N đến chí tuyến ở cả hai bán
cầu.
- Đặc điểm: Nóng quanh năm,
có thời kì khô hạn, càng gần
chí tuyến thì thời kì khô hạn
càng kéo dài, biên độ nhiệt
trong năm càng lớn. Lượng
mưa thay đổi từ Xích đạo về
chí tuyến. (từ 500 mm đến
1500mm) .
HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới
(1) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của môi trường nhiệt đới.
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân / cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 6.3; 6.4 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: HS nêu được một số biện pháp bảo vệ đất ở miền đồi núi
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
2. Các đặc điểm khác của
Bước 1: GV yêu cầu HS Quan sát hình 6.3 và 6.4; môi trường
chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và
xavan ở Trung Phi ?
+ Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
- Thảm thực vật thay đổi từ
+ Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 Xích đạo về chí tuyến: từ
chí tuyến ?
rừng thưa sang đồng cỏ cao
* Tích hợp GD BVMT:
(xavan) và cuối cùng là nửa
15
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
+ Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào hoang mạc .
1 mùa ?
- Đất feralít đỏ vàng của
+ Tại sao diện tích xa-van đang ngày càng mở miền nhiệt đới rất dễ bị xói
rộng ?
mòn, rửa trôi nếu không
+ Vậy chúng ta cần phải làm gì để hạn chế sự mở được cây cối che phủ và
rộng diện tích xavan và nữa hoang mạc?
canh tác hợp lí .
+ Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên
thế giới?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ở vùng nhiệt đới có thể
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
trồng được nhiều cây lương
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thực và cây công nghiệp.
nhiệm vụ.
Đây là một trong những khu
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
vực đông dân của thế giới .
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 6. Tìm hiểu khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên
cơ bản của các môi trường nhiệt đới gió mùa.
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân / cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 7.1; 7.2 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Nội dung hoạt động 6:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
IV. Môi trường nhiệt đới
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
gió mùa
+ Quan sát H5.1 xác định vị trí của môi trường 1. Khí hậu
nhiệt đới gió mùa?
- Vị trí địa lí: Nam Á và
Đông Nam Á là hai khu vực
+ Quan sát hình 7.1 và 7.2, nhận xét gì về hướng điển hình của môi trường
gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và nhiệt đới gió mùa.
Đông Nam Á?
- Tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch
nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
- Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
+ Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà - Đặc điểm: Nhiệt độ và
Nội và ở Mum-bai, nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa
lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới gió gió. Thời tiết diễn biến thất
mùa?
thường.
- Diễn biến nhiệt độ trong năm ở Hà Nội có gì
khác ở Mum-bai?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
16
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 7. Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió
mùa
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên
cơ bản của các môi trường nhiệt đới gió mùa.
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân / cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 7.5; 7.6 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành được nhiệm vụ học tập
Nội dung hoạt động 7:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
2. Các đặc điểm khác của
môi trường
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Cho biết đặc điểm về thảm thực vật ở môi - Môi trường nhiệt đới gió
trường nhiệt đới gió mùa?
mùa là kiểu môi trường đa
+ Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ dạng và phong phú .
nơi này đến nơi khác như thế nào ?
+ Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên - Gió mùa ảnh hưởng lớn tới
khác nhau không? Mô tả cảnh sắc thiên nhiên cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
theo mùa qua hình 7.5 và 7.6?
sống của con người .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa thích hợp cho các - Nam Á và Đông Nam Á là
loại cây trồng nào?
các khu vực thích hợp cho
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
việc trồng cây lương thực
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
(đặc biệt là cây lúa nước) và
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện cây công nghiệp ; đây là
nhiệm vụ.
những nơi sớm tập trung
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét đông dân trên thế giới.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 8. Nhận xét ảnh
(1) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và nhận xét các cảnh quan ở đới nóng.
(2) Phương pháp: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập
17
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2 + 3
Nội dung hoạt động 8:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
V. Nhận biết đặc điểm môi
trường đới nóng
1. Bài tập 1
Bước 1: Hướng dẫn HS các bước quan sát ảnh
và giao nhiệm vụ
Ảnh A: Hoang mạc Xa-ha-ra
- HS hoàn thành phiếu học tập số 2+3.
thuộc môi trường hoang mạc.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
Ảnh B: Xavan đồng cỏ cao
+ Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh thuộc môi trường nhiệt đới.
xavan ? Tại sao ?
Ảnh C: Rừng rậm xanh
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
quanh năm thuộc môi trường
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
xích đạo ẩm.
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. 2. Bài tập 2
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Chọn biểu đồ B đúng vì mưa
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm nhiều phù hợp với xavan có
vụ của học sinh.
nhiều cây hơn là C
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 9. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
(1) Mục tiêu: Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu
của từng kiểu môi trường của đới nóng.
(2) Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm 4 HS.
(4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 4
Nội dung hoạt động 9:
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa của đới nóng, loại bỏ biểu đồ
không đúng
- HS hoàn thành phiếu học tập số 4.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 10: Liên hệ thực tế
(1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS.
18
Hộp kiến thức
3. Bài tập 4
- Biểu đồ B : nóng quanh
năm trên 20oC và có 2 lần
nhiệt độ lên cao trong năm,
mưa nhiều mùa hạ : đúng
của môi trường đới nóng .
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
(2) Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Một số tranh ảnh về môi trường tự nhiên ở địa phương
(5) Sản phẩm: Nhận xét được các đặc điểm môi trường tự nhiên ở địa phương
Nội dung hoạt động 10:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: HS tự liên hệ với vốn hiểu biết
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
của bản thân, trả lới câu hỏi:
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS - Trao đổi thảo luận
thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - HS cập nhật sản phẩm của hoạt
vụ của học sinh.
động học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị trước chủ đề sau.
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm.
Hướng dẫn trả lời:
- Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt
độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất rất nhỏ (khoảng 300C).
- Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm đến 2500mm; càng gần Xích đạo mưa
càng nhiều.
- Độ ẩm rất cao, trung bình khoảng trên 80%, nên không khí ẩm ướt và ngột ngạt.
Câu 2. Đới nóng nằm ở khoảng:
A. giữa hai chí tuyến.
B. giữa đới lạnh và đới ôn hòa.
C. giữa chí tuyến Bắc đến cực Bắc.
D. giữa chí tuyến Nam đến cực Nam.
19
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Ngày soạn: 20/09/2020
Ngày dạy: 23/0930/09/2020
Tuần: 05 06
Tiết: 09 11
Chủ đề: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ,
DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng
- Biết những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sản xuất nông
nghiệp.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và
hậu quả
- Biết một số vấn đề đặt ra đối với MT ở đới nóng và những biện pháp nhằm
BVMT trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động
tiêu cực tới tài nguyên và MT ở đới nóng.
- Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối
với tài nguyên và MT ở đới nóng.
- Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hóa tự phát đối với MT ở đới
nóng; thấy dược sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh
tế và phân bố dân cư hợp lí.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí cho học sinh .
- Phân tích được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở MT đới nóng, giữa
hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng.
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên ở đới
nóng.
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình
cột.
- Phân tích ảnh địa lí về vấn đề MT đô thị ở đới nóng.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác,
giao tiếp khi làm việc nhóm. Tự nhận thức; thể hiện sự tự tin.
- Phân tích các mối quan hệ.
3. Thái độ, hành vi:
- Ý thức được sự cần thiết phải BVMT trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở
đới nóng và BVMT để phát triển sản xuất.
- Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hổ giữa
sản xuất nông nghiệp và MT.
20
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
- Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề MT ở đới nóng.
- Không đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh
và dẫn đến những hậu quả nặng nề cho MT.
4. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tư duy; giao tiếp, hợp
tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ, hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Ảnh về đất đai bị xói mòn trên các sườn núi.
- Học liệu:
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành bảng kiến thức
sau:
Kiểu môi trường
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi
Khó khăn
Biện pháp khắc phục
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk, kết hợp vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức
sau:
Nhóm cây trồng, vật nuôi
Các sản phẩm chủ yếu
Phân bố chính
- Cây lương thực:
- Cây công nghiệp nhiệt
đới:
- Chăn nuôi:
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước nội dung bài học
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh
giá
Chủ đề
Đặc
điểm
kinh tế,
dân cư
và xã
hội ở
đới
nóng
Nhận biết
- Biết một số
cây trồng, vật
nuôi chủ yếu ở
đới nóng
- Biết những
thuận lợi và khó
khăn của MT
đới nóng đối
với sản xuất
nông nghiệp.
Thông hiểu
- Trình bày được vấn
đề di dân, sự bùng
nổ đô thị ở đới nóng;
nguyên nhân và hậu
quả
- Hiểu được sự gia
tăng dân số nhanh và
bùng nổ dân số đã có
những tác động tiêu
cực tới tài nguyên và
MT ở đới nóng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
21
Vận dụng
- Phân tích
được mối quan
hệ giữa dân số
với tài nguyên,
môi trường ở
đới nóng
- Phân tích ảnh
địa lí về vấn đề
MT đô thị ở đới
nóng.
Vận dụng cao
- Biết được một
số biện pháp
nhằm hạn chế
ảnh hưởng tiêu
cực của dân số
đối với tài
nguyên và MT
ở đới nóng.
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
*Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Đáp án:
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ Thời tiết diễn biến thất thường. Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến
muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều nên dễ gây hạn hán hay lũ lụt.
A. KHỎI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta
(5) Sản phẩm: HS nêu được những đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở nước ta
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm sản xuất - Thực hiện nhiệm vụ học tập
nông nghiệp ở nước ta: có các loại cây trồng? Vật
nuôi nào? Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ - Trao đổi thảo luận
HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của - HS cập nhật sản phẩm của
học sinh.
hoạt động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu đặc điểm sản xuất nông nghiệp
(1) Mục tiêu: HS biết những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sản
xuất nông nghiệp.
(2) Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm - Thực hiện nhiệm vụ học
chung của khí hậu ở đới nóng.
tập
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk kết hợp kiến
thức đã học. Hoàn thành phiếu học tập số 1.
* Nhóm 1+2: Môi trường xích đạo ẩm.
* Nhóm 3+4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới
gió mùa.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
* Tích hợp GDBVMT:
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 9.1 và hình 9.2
sgk/ Tr.30, nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất
ở môi trường xích đạo ẩm?
22
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
- Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng của khí hậu nhiệt
đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất
nông nghiệp ?
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ.
- Trao đổi thảo luận
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của - Báo cáo kết quả, thảo luận.
học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của
hoạt động học.
Hộp kiến thức:
I. Đặc điểm kinh tế
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
Kiểu môi
Môi trường nhiệt đới và nhiệt
Môi trường xích đạo ẩm
trường
đới gió mùa
Cây trồng phát triển quanh
Chủ động bố trí mùa vụ và lựa
Thuận lợi
năm, có thể trồng gối vụ, xen chọn cây trồng
canh
Mầm bệnh dễ phát triển, lớp Xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán
Khó khăn
đất màu dễ bị rửa trôi.
Bảo vệ rừng và trồng rừng ở Làm thuỷ lợi, trồng cây che phủ
Biện pháp
những vùng đồi núi
đất, phòng chống thiên tai, dịch
khắc phục
bệnh, đảm bảo tính mùa vụ.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng
(1) Mục tiêu: Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng
(2) Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Biểu diễn quả địa cầu cho HS thấy và - Thực hiện nhiệm vụ học tập
giao nhiệm vụ
- HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết
các cây lương thực, cây hoa màu trồng chủ yếu
ở đồng bằng và vùng núi nước ta?
+ Tại sao các vùng trồng lúa nước lại thường
trùng với những vùng đông dân bậc nhất của thế
giới ?
+ Nêu tên các cây công nghiệp được trồng nhiều
ở nước ta? Ở địa phương em có những cây trồng
nào?
- Trao đổi thảo luận
+ Địa phương em thích hợp với nuôi con gì?
23
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực - Báo cáo kết quả, thảo luận.
hiện nhiệm vụ.
- HS cập nhật sản phẩm của
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
hoạt động học.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
Hộp kiến thức:
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
- Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, sắn, khoai lang…
- Cây công nghiệp nhiệt đới: cà phê, cao su , dừa, bông ,mía,…
- Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn,…
- Chăn nuôi nhìn chung chưa phát triển bằng trồng trọt .
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu về dân số.
(1) Mục tiêu: Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những
tác động tiêu cực tới tài nguyên và MT ở đới nóng.
(2) Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Bàn đồ dân cư thế giới
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
II. Đặc điểm dân cư và xã
Bước 1: GV treo bản đồ phân bố dân cư thế giới. hội
Hướng dẫn HS quan sát bản đồ phân bố dân cư thế 1. Dân số
giới.
- Cho biết dân cư ở đới nóng tập trung chủ yếu ở
những khu vực nào? Xác định trên bản đồ ?
+ Nhận xét mật độ dân số ở đới nóng so với các
đới khí hậu khác ?
+ Rút ra đặc điểm dân số ở đới nóng?
* Tích hợp GDBVMT:
- Dân cư tập trung đông ở những khu vực trên sẽ - Đới nóng tập trung gần một
có tác động như thế nào đến tài nguyên và môi nửa dân số thế giới .
trường ở đây?
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .
GV yêu cầu HS quan sát H.1.4/ Tr.5 SGK.
+ Cho biết tình hình gia tăng dân số hiện nay ở đới
nóng ? Hậu quả
+ Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống
cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động - Dân số tăng nhanh dẫn tới
như thế nào ?
bùng nổ dân số, tác động tiêu
cực tới tài nguyên và môi
- Vậy mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở trường và việc phát triển kinh
đới nóng hiện nay là gì?
tế.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ
24
MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
lệ gia tăng dân số là mối
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện quan tâm hàng đầu của các
nhiệm vụ.
nước ở đới nóng .
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu về sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
(1) Mục tiêu: Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của
dân số đối với tài nguyên và MT ở đới nóng.
(2) Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/Cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Bảng số liệu trang 34 sgk / Tr.34
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường
Bước 1: GV hướng dẫn HS cả lớp đọc biểu đồ
hình 10.1 và bảng số liệu trang 34 sgk / Tr.34
+ Nêu sức ép dân số tới các loại tài nguyên ở đới
nóng ?
+ Phân tích hình 10.1/ Tr.34 để thấy mối quan hệ
giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với
tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi? - Giải thích
nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục ?
+ Nêu sức ép dân số tới môi trường ở đới nóng ?
- Nhận xét mối tương quan giữa dân số và diện
tích rừng ở khu vực Đông Nam Á? Giải thích
nguyên nhân?
- Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác
rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới môi trường ?
Liên hệ Việt Nam ?
+ Nêu sức ép dân số tới nền kinh tế - xã hội?
Giáo dục QP&AN:
- Hãy lấy ví dụ về sự gia tăng dân số có ảnh hưởng
đến đời sống vật chất và môi trường tại một sô TP
lớn ở nước ta
* Tích hợp GDBVMT:
- Nêu những tác động của sức ép dân số tới tài - Gia tăng dân số nhanh đã đẩy
nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống của nhanh tốc độ khai thác tài
người dân? Lấy ví dụ?
nguyên làm suy thoái môi
trường, diện tích rừng ngày
25