Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHỦ ĐỀ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG- CÓ CỘT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SẴN IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.18 KB, 15 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 6/9/2020
Ngày dạy: 9/9/2020
TIẾT 2-3 CHỦ ĐỀ 1: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra kết luận lai một cặp tính trạng.
+ Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
+ Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
+ Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
định.
+ Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích số liệu và giải thích được kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Menđen.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di
truyền. Biết được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thơng, sử dụng ngơn ngữ, tính tốn
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phịng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
+ Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK/8,9.
+ Tranh phóng to hình 3 SGK. Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh:
+ HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập cần
thiết).


III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức:
+ Tiết 2 Bài 2. Lai một cặp tính trạng.
+ Tiết 3 Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tt).
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Cấu trúc nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
chủ đề theo từng tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
Tiết 1:
- Nắm được - Các khái - Viết được sơ - Giải thích
I. Thí nghiệm của Men khái
niệm niệm cơ bản
đồ lai
hiện
tượng
đen
quy
luật
thực tế
II. Men đen giải thích phân li
kết quả thí nghiệm
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9


Trang 1


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Tiết 2:
- Nắm được - Ý nghĩa của - Viết được sơ - Giải thích
III. Lai phân tích
khái niệm lai tương quan đồ lai
hiện
tượng
IV.Ý nghĩa của tương phân tích
trội lặn.
thực tế
quan trội lặn
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Tiết 1: 1. Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ?
Tiết 2: - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL
HĐ 1: Tìm hiểu về thí nghiệm của Men Đen (15 phút)
- GV giải thích cho Hs một số khái I. Thí nghiệm của Menđen

- Năng
niệm
a. Các khái niệm:
lực sử
- Kiểu hình là tổ hợp các tính dụng
trạng của cơ thể.
ngơn
- Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ các ngữ
gen trong cơ thể
- Thể đồng hợp : kiểu gen chứa
cặp gen tương ứng giống nhau
.VD:AA ,aa…
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng khác nhau . VD: Aa
,Bb…
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu
hiện khi có KG ở dạng đồng hợp
tử trội hoặc dị hợp tử.
- Tính trạng lặn là tính trạng chỉ - NL tự
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái học
2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân đồng hợp lặn.
tạo trên hoa đậu Hà Lan.
b. Thí nghiệm:
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm nhau về 1 cặp tính trạng thuần
kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
chủng tương phản thu được F1.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu
nhớ
được F2. Kết quả như sau (Phụ

- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ lục 1)
- NL tư
các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
duy sáng
P F1 F2 TLKH F2
HoaĐo
705 3
+ Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2?
tạo

=

- Phân tích bảng số liệu, thảo luận ..
Hoatrang 224 1
nhóm và nêu được:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng
trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống

làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai
vẫn khơng thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK
trang 9.
- HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã
điền.

Cao 787 3
=

Lùn 277 1
Luc
428 3
=

Vàng 152 1

- Khi thay đổi vai trị làm bố mẹ
thì kết quả thu được của 2 phép lai - Năng
lực
tự
đều như nhau
- Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là quản lí
tính trạng trội. Cịn tính trạng đến
F2 mới được biểu hiện là tính
trạng lặn
c. Kết luận
 Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F1 đồng tính

về tính trạng của bố hoặc mẹ, cịn
F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung
bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm (20 phút)
- GV giải thích quan niệm đương thời II. Menđen giải thích kết quả thí - Năng
và quan niệm của Menđen đồng thời sử nghiệm
lực sử
dụng H 2.3 để giải thích.
1. Cơ sở tế bào học
dụng
+ Do đâu tất cả các cây F1 đều cho Theo Menđen
ngơn
hoa đỏ?
- Mỗi tính trạng trên cơ thể do một ngữ
- Yêu cầu HS:
cặp nhân tố di truyền quy định
+ Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ (gen), kiểu gen quy định kiểu
lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hình.
hợp tử F2?
- Trong tế bào sinh dưỡng các gen
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 tồn tại thành từng cặp. Trong đó:
hoa trắng?
+ Gen trội xác định tính trạng trội
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 (Kí hiệu bởi chữ cái in hoa A, B,
- Quan sát H2.3 thảo luận,
C.)
- GV nhận xét, bổ xung, chốt.
+ Gen lặn xác định tính trạng lặn
(Kí hiệu bởi chữ cái thường a, b,
c..)

- NL tự
- Trong quá trình phát sinh giao tử học
do sự phân li cặp gen Aa ở F1 tạo
ra 2 loại giao tử A,a
- Quá trình thụ tinh các loại giao
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lai
tử được tổ hợp ngẫu nhiên với
- Cách viết giao tử và đọc kiểu hình.
nhau tạo ra 4 tổ hợp với tỉ lệ
1AA:2Aa:1aa. Trong đó kiểu gen
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 3


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- HS chú ý lắng nghe tiếp nhận tri thức. AA và Aa biểu hiện KH trội còn
aa biểu hiện KH lặn
- NL tư
2. Giải thích bằng sơ đồ lai:
duy sáng
Quy ước gen A: quy định hoa đỏ; tạo
gen a quy định hoa trắng
Ptc: Hoa đỏ × Hoa trắng
AA × aa

G: A
a
F1 :
Aa 100% hoa đỏ
F1 × F1 : Aa × Aa
G: A, a
A, a
♂ A

A
a

AA
Aa

a
Aa
aa

3. Quy luật phân li
Trong quá trình phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất
như ở cơ thể thuần chủng của P
HĐ 3 : Tìm hiểu phép lai phân tích. (20 phút)
- GV yêu cầu HS viết lại sơ đồ lai 1 cặp III. Lai phân tích:
tính trạng hoa đỏ x hoa trắng từ P đến - Là phép lai giữa cá thể mang tính
F2 sau đó nêu tỉ lệ các loại kiểu gen ở trạng trội cần xác định kiểu gen
F2 trong thí nghiệm trên.

với cá thể mang tính trạng lặn.
- HS : Gồm tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính
? Kiểu gen AA và Aa đều biểu hiện thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu hình nào ?
kiểu gen đồng hợp.
? Làm sao để phân biệt cây hoa đỏ nào P: Hoa đỏ x Hoa trắng
mang kiểu gen AA, Aa
AA
aa
 Sử dụng phép lai phân tích
G:
A
a
Aa (100% hoa đỏ)
- Hãy xác định kết quả của những phép F1:
+ Nếu kết quả phép lai phân tính
lai sau:
theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
trạng trội có kiểu gen dị hợp.
AA
aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
Aa
aa
A, a

a
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể G:
1Aa : 1aa
kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay F1:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

- Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ

- NL tự
học

Trang 4


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

không thuần chủng?
(50% hoa đỏ: 50% hoa trắng)
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai,
nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sđl
- Các nhóm khác hồn thiện đáp án.

- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK –
trang 11)
- Khái niệm lai phân tích?
*GV nêu; mục đích của phép lai phân
tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội.
HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trôi lặn (15 phút)
*GV y/c HS nghiên cứu thông tin IV. Ý nghĩa của tương quan trộiSGK, thảo luận nhóm và trả lời câu lặn.
- NL tư
hỏi:
- Tương quan trội, lặn là hiện duy sáng
- Nêu tương quan trội lặn trong tự tượng phổ biến ở giới sinh vật.
tạo
nhiên?
- Tính trạng trội thường là tính
- Xác định tính trạng trội, tính trạng trạng tốt vì vậy trong chọn giống
lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
phát hiện tính trạng trội để tập hợp
- Việc xác định độ thuần chủng của các gen trội quý vào 1 kiểu gen,
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Muốn xác định độ thuần chủng của - Trong chọn giống, để tránh sự - Năng
giống cần thực hiện phép lai nào?
phân li tính trạng, xuất hiện tính lực
tự
- HS thảo luận nhóm, thu nhận và xử lý trạng xấu phải kiểm tra độ thuần quản lí
thơng tin thống nhất đáp án.
chủng của giống.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

Phụ lục 1
P
F1
F2
TLKH F2
HoaĐo
705 3
Hoa đỏ x Hoa trắng
100% hoa đỏ
705 hoa đỏ: 224 trắng
=

Thân cao x Thân lùn

100% cao

787 cao: 277 lùn

Quả lục x Quả vàng

100% quả lục

428 lục:152 vàng

Hoatrang 224
Cao 787 3
=

Lùn 277 1
Luc

428 3
=

Vàng 152 1

1

4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1:
Bài tập 1:Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Menđen đã giải thích kết quả thí
nghiệm của mình bằng sự …………….. và ………….. . của cặp nhân tố di truyền
( gen ) qui định cặp tính trạng tương phản thơng qua các q
trình…………………..và ……………. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Bài tập 2: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tíhn trạng
tương phản thì……….
a.F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
b. F2 phân li theo tính trạng tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
c. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn

Bài tập 3Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
a.Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng
b.Để dễ tác động vào sự biểu hiện
các tính trạng
c.Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao
d.Cả b và c
Tiết 2:
Bài 1:Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì?
a/ Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống
b/ Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống
c/ Để kiểm tra độ thuần chủng của giống
d/ Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn.
Bài 2Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :
a/ Tồn cà chua quả vàng
b/ Toàn quả đỏ
c/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Bài 3:Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
a/ Để nâng cao hiệu quả lai
b/ Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
c/ Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
d/ Cả b và c đều đúng
Bài 4:Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kiểu gen aa
a/ Cá thể có kiểu hình trội
b/ Là kiểu gen đồng hợp trội
c/ Ln biểu hiện kiểu hình lặn
d/ Cả a, b, c đều đúng.
Bài 5:Thế nào là trội khơng hồn tồn?
a.Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
b.Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện trung gian giữa bố và

mẹ
c.Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1trội: 2 trung
gian: 1 lặn.
d.Cả b và c.
Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
C1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Tồn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
C2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp F 1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu
gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
C3. Trường hợp trội khơng hồn tồn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

a. Aa

x Aa
c. Aa x aa

b. Aa x AA
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiết 1: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Tìm hiểu thêm cách quy ước gen và viết sơ đồ lai ở sách bài tập.
Tiết 2: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

d. aa

x aa

Trang 7


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
TIẾT 2-3 CHỦ ĐỀ 1: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,

hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính tốn
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phịng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học: các thiết bị dạy học (tranh
ảnh, mơ hình, hiện vật, hố chất...), các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu
video, máy tính, máy projector...) và tài liệu dạy học cần thiết;
2. Học sinh:
HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập
cần thiết).
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
Bài (Tiết):……...
Bài (Tiết):………
Bài (Tiết):………
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Cấu trúc nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
chủ đề theo từng tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
Tiết 1:
I.
II.
Tiết 2:

III.
IV.
Tiết 3:
V.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 8


Trường THCS Đại Hùng
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
Hoạt động 1: Nội dung 1...........
Hoạt động 2: Nội dung 2...........
Hoạt động 3: Nội dung 3...........
Hoạt động 4: Nội dung 4...........

Năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


PTNL

I. Nội dung 1: …………………
II. Nội dung 2: ………………
III. Nội dung 3: ………………
IV. Nội dung 4: ………………

4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
TIẾT 2-3 CHỦ ĐỀ 1: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính tốn
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phịng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học: các thiết bị dạy học (tranh
ảnh, mơ hình, hiện vật, hố chất...), các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu
video, máy tính, máy projector...) và tài liệu dạy học cần thiết;
2. Học sinh:
HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập
cần thiết).
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
Bài (Tiết):……...
Bài (Tiết):………
Bài (Tiết):………
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Cấu trúc nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
chủ đề theo từng tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Vận dụng cao
thấp
Tiết 1:
I.
II.
Tiết 2:
III.
IV.
Tiết 3:
V.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 10


Trường THCS Đại Hùng
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
Hoạt động 1: Nội dung 1...........
Hoạt động 2: Nội dung 2...........
Hoạt động 3: Nội dung 3...........

Hoạt động 4: Nội dung 4...........

Năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

PTNL

I. Nội dung 1: …………………
II. Nội dung 2: ………………
III. Nội dung 3: ………………
IV. Nội dung 4: ………………

4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 11


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
TIẾT 2-3 CHỦ ĐỀ 1: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính tốn
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phịng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
3. Giáo viên:
Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học: các thiết bị dạy học (tranh
ảnh, mơ hình, hiện vật, hố chất...), các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu
video, máy tính, máy projector...) và tài liệu dạy học cần thiết;
4. Học sinh:
HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập
cần thiết).
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
Bài (Tiết):……...
Bài (Tiết):………
Bài (Tiết):………
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:

Cấu trúc nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
chủ đề theo từng tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
Tiết 1:
I.
II.
Tiết 2:
III.
IV.
Tiết 3:
V.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 12


Trường THCS Đại Hùng
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
Hoạt động 1: Nội dung 1...........
Hoạt động 2: Nội dung 2...........
Hoạt động 3: Nội dung 3...........
Hoạt động 4: Nội dung 4...........

Năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

PTNL

I. Nội dung 1: …………………
II. Nội dung 2: ………………
III. Nội dung 3: ………………
IV. Nội dung 4: ………………

4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 9

Trang 13


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
TIẾT 2-3 CHỦ ĐỀ 1: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính tốn
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phịng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
5. Giáo viên:
Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học: các thiết bị dạy học (tranh
ảnh, mơ hình, hiện vật, hố chất...), các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu
video, máy tính, máy projector...) và tài liệu dạy học cần thiết;
6. Học sinh:
HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập
cần thiết).
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:

1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến
thức nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
Bài (Tiết):……...
Bài (Tiết):………
Bài (Tiết):………
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Cấu trúc nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
chủ đề theo từng tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
Tiết 1:
I.
II.
Tiết 2:
III.
IV.
Tiết 3:
V.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 14



Trường THCS Đại Hùng
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
Hoạt động 1: Nội dung 1...........
Hoạt động 2: Nội dung 2...........
Hoạt động 3: Nội dung 3...........
Hoạt động 4: Nội dung 4...........

Năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

PTNL

I. Nội dung 1: …………………
II. Nội dung 2: ………………
III. Nội dung 3: ………………
IV. Nội dung 4: ………………

4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................
5. Hướng dẫn học ở nhà:

Tiết 1: .........................
Tiết 2: .........................
Tiết 3: .........................

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 15



×