Truyền Động Điện Đầu
Máy
Th nh ph H Chí Minh, tháng n m ..…à ố ồ ă
Th nh ph H Chí Minh, tháng n m ..…à ố ồ ă
Giáo trình “Sửa chữa bộ truyền động điện và điện đâù máy” được biên
soạn chủ yếu làm tài liệu học tập cho học sinh chuyên ngành đầu máy
diêzen.
Giáo trình gồm hai phần chính: Phần truyền động điện và Phần sửa
chữa bộ truyền động điện và điện đầu máy.
Nội dung giáo trình đề cập tới những vấn đề cơ bản nhất về nguyên lý
truyền động điện, về cấu tạo, nguyên lý làm việc và sửa chữa bộ truyền động
điện trên đầu máy D12E; D18E cũng như điện đầu máy trên đầu máy D4H.
Vì khuôn khổ chương trình có hạn, nên không thể đề cập một cách đầy đủ và
trọn vẹn những nguyên lý truyền động điện và điện đầu máy của các loại
đầu máy trên.
Giáo trình còn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho công nhân và cán
bộ kỹ thuật ngành đầu máy đang công tác tại hiện trường
Vì điều kiện thời gian, tài liệu tham khảo và khả năng còn hạn chế,
chắc chắn giáo trình không tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong đồng
nghiệp và các bạn đọc góp ý, bổ sung cho nội dung của giáo trình ngày càng
hoàn chỉnh hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng nghiệp trong
trường và các cán bộ kỹ thuật của ngành đầu máy đang công tác tại các cơ
quan xí nghiệp của liên hiệp đường sắt Việt Nam
Tổ môn: Đầu máy-Toa xe
PHẦN ĐIỆN ĐẦU MÁY
_________&_________
PHẦN THỨ NHẤT : TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN ĐẦU MÁY D12E.
GIỚI THIỆU CHUNG
Thiết bị điện trên đầu máy D12E được thiết kế tính toán và đạt các yêu
cầu:
- Có độ tin cậy cao khi vận hành.
- Đảm bảo tính kinh tế phù hợp với động cơ Diezel.
- Bảo dưỡng đơn giản và điều khiển thuận tiện.
- Đảm bảo sức kéo bám của đầu máy.
Động cơ diezel kiểu K6S 230 DR có công suất định mức 736 kw ≈
1000 mã lực ở vòng quay định mức 1150 V/phút, được ghép nối trực tiếp
với máy phát điện chính. Rô to của máy phát có một đầu nối với mặt bích
trục cơ, một đầu gối trên vòng bi đỡ của máy phát.
Máy phát điện (HG) có quạt làm mát riêng và được kích thích từ bên
ngoài. Công suất của máy phát HG được điều chỉnh ở 610 kw và được nối
với 4 mô tơ điện kéo loại TE 015B.
Các mô tơ này được đấu thành hai nhóm song song với máy phát điện
chính. Mỗi nhóm có hai mô tơ đấu nối tiếp với nhau và có công tắc tơ động
lực khống chế (S1, S2). Cuộn đảo chiều của các mô tơ được điều khiển bởi
bộ đảo chiều (PZ) và bởi các công tắc tơ giảm yếu từ trường (F1, F2, F3, F4)
với hai cấp giảm từ (45% và 25%). Các động cơ điện kéo được gối trên trục
bánh xe qua 2 ổ trượt. Các cặp bánh xe có đường kính tiêu chuẩn 1000mm,
và được truyền động từ động cơ điện kéo thông qua cặp bánh răng trụ ăn
khớp có tỷ số truyền i=7/16, được lắp trên trục bánh xe và trục của động cơ
điện kéo. Động cơ điện kéo được làm mát từ bên ngoài nhờ quạt gió có công
suất 70 m3/phút ở vòng quay định mức của động cơ diezel.
Máy phát điện chính (HG) được kích thích bởi máykích từ (B), máy
kích từ ngoài và cuộn phản kích từ (cuộn bù). Cuộn kích từ ngoài được điều
khiển bởi các thành phần của bộ điều khiển sức kéo mà thực chất là sự đóng
mở xung của các bóng bán dẫn.
Bộ điều khiển sức kéo được điều khiển theo các tín hiệu từ các bộ cảm
báo dòng điện, cảm báo điện áp, cảm báo quay trượt bánh xe và cảm báo
vòng quay kích từ của máy phát để đạt được đường đặc tính của máy phát
theo yêu cầu. Đồng thời bộ điều khiển còn điều khiển các công tắc tơ Shunt
để điều khiển chuyển ghép các mô tơ điện kéo.
Việc điều khiển đầu máy được thực hiện bằng tay máy (JK) có 9 nấc,
trên đầu máy D12E có hai bàn điều khiển và 2 bộ tay máy. Vòng quay của
động cơ Diezen phụ thuộc vào vị trí của máy nhờ một động cơ điện phụ để
xác định vị trí thanh răng trong bộ điều tốc của động cơ diezel.
Trên động cơ còn được trang bị bộ điện trở điều chỉnh liên hợp giữa
nhiên liệu và kích từ. Ngoài ra còn có nam châm tắt máy và nam châm điện
để mở cánh bướm đóng gió nạp trong trường hợp tắt máy khẩn cấp.
Mạch điện kéo và các thiết bị khác của đầu máy được trang bị một
loạt thiết bị bảo vệ. Các hư hỏng được phát tín hiệu về trung tâm điều khiển
để phân khai hư hỏng và báo sự cố.
Các mạch điện phụ của đầu máy có điện thế định mức 110 vôn. Máy
phát điện phụ (ND) cung cấp điện cho mạch phụ và nạp điện cho ắc qui, nó
được kích thích nhờ bộ điều tiết điện áp (a= 115 vôn và I
max
= 63A).
Ắc qui của đầu máy D12E là loại ắc qui kiềm. Gồm có 75 ngăn, mỗi
ngăn có điện áp 1,2 vôn, và Q = 150 Ah. Ở chế độ khởi động động cơ máy
phát làm việc như một động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp (làm nhiệm
vụ máy đề).
CHƯƠNG II - CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA ĐẦU MÁY D12E
I- MÁY PHÁT ĐIỆN CHÍNH (HG)
1- CÔNG DỤNG :
Máy phát điện chính được dẫn động từ động cơ diezel thông qua mặt
bích nối. Nó là nguồn sản ra năng lượng điện để cung cấp cho các động cơ
điện kéo, đồng thời nó còn làm nhiệm vụ của máy khởi động.
2- CẤU TẠO :
Là loại máy phát điện một chiều, một ổ đỡ có 6 cực từ, kích thích ngoài
(cuộn dây F
1
-F
2
) và có cuộn dây khởi động (D
1
-D
2
) ở cực từ chính và cực từ
phụ (A
2
/ B
1
). Các cuộn dây này nối tiếp với cuộn dây rô to (A
2
/ B
1
và D
1
-D
2
).
Stato là kết cấu hàn được chế tạo từ thép tấm. Trên Stato có hàn các
cánh và gờ để làm đế tựa và có các gân để đỡ ổ đỡ. Các khối giảm chấn
được lắp vào giá đỡ chính. Máy phát điện chính có mặt bích để nối với trục
cơ của động cơ điezel tạo thành một khối cứng. Cả khối đó được đặt trên
khung đầu máy.
Rô to làm từ ống gang cầu rỗng, một đầu có mặt bích còn đầu kia lắp
với ngõng trục để lắp ổ lăn, phần cuối ngõng trục bắt puli truyền động đai có
kết cấu côn. Các tấm si líc được lắp trên ống gang và tỳ vào tấm nén qua các
vật liệu đàn hồi, cổ góp điện làm từ các tấm đồng kiểu đuôi cá. Các đầu dây
đồng đấu với các cổ góp bằng cách hàn.
Phần góp điện có 6 ổ đỡ chổi than đặt xiên và có 4 chổi than trong
một ổ đỡ. Nắp đậy lên cổ góp phía trên có cửa sổ để kiểm tra. Máy phát điện
được làm mát nhờ quạt gió đặt ở phía mặt bích.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu máy : TD 805 T
- Công suât ( P
H
) : 800 KW
- Điện áp (U
H
) : 850 vôn.
- Dòng điện ( I
H
) : 1250 A
- Tốc độ (n
H
) : 1250 v/ph
- Cuộn kích từ chính : F
1
-F
2
- Cực từ phụ : A
2
/B
1
- Cuộn dây khởi động : D
1
-D
2
- Chế độ tải trọng : liên tục
- Khối lượng : 3150 kg
II- MÁY KÍCH THÍCH (B)
1- CÔNG DỤNG :
Là máy phát điện phụ trợ, dùng làm nguồn cung cấp kích thích cho
máy phát điện chính. Việc dẫn động máy kích thích nhờ 3 dây đai hình
thang.
2- CẤU TẠO :
Máy kích từ là máy phát điện một chiều có 4 cực từ. Trên cực từ chính
có hai cuộn dây :
- Cuộn kích từ ngoài (1F
1
- 1 F
2
) : Làm bằng dây đồng tròn có lớp sơn cách
điện và cuộn dây được bọc cách điện 3 lớp.
- Cuộn phản kích từ (2F
1
- 2F
2
) : Là các thanh đồng được bọc cách điện 3
lớp.
Cực từ phụ cũng có 4 cuộn dây bằng thanh đồng trần bọc 3 lớp cách
điện (ký hiệu B2).
Rô to làm từ thép si líc cách điện và lắp trực tiếp lên trục, tấm ép phía
sau làm riêng, tấm ép phía trước đồng thời làm thân để lắp cổ góp điện. Dây
cuốn trên rô to là các thanh đồng có lớp cách điện.
Cổ góp điện có 4 giá chổi than, mỗi giá có 3 cục than loại SO 1061.
Trên thân máy có cửa sổ để kiểm tra chổi than. Quạt gió làm mát bắt ở đầu
sau của máy. Ổ đỡ trước và sau có lắp vú mỡ.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu máy : D.212 T
- Công suất : 8 kw
- Điện áp : 63 vôn
- Dòng điện : 126 A
- Tốc độ : 7000 v/ph
- Kích từ : độc lập có 2 cuộn là : 1E-2,3A và 2F-10,5A.
- Chiều quay khi vận hành : thuận chiều.
III- ĐỘNG CƠ ĐIỆN KÉO M(1-4)
1- CÔNG DỤNG :
Động cơ điện kéo biến điện năng do máy phát điện chính cung cấp
thành cơ năng để truyền cho trục bánh xe thông qua cặp bánh răng trụ ăn
khớp.
2- CẤU TẠO :
Động cơ điện kéo là máy điện một chiều kích thích nối tiếp có 4 cực
từ chính và 4 cực từ phụ và được làm mát nhờ quạt gió đặt trên giá xe thổi
xuống.
Vỏ (stato) được chế tạo từ thép đúc. Cực từ chính (có cuộn dây D
1
-D
2
)
làm bằng thép tấm si líc, cực từ phụ (có cuộn dây B
2
) làm bằng thép đúc.
Rô to gồm các tấm thép kỹ thuật, được lắp cùng với cổ góp lên trục.
Cổ góp điện có 4 giá chổi than và mỗi giá có 2 viên than, vỏ bọc bên ngoài
có cửa sổ để kiểm tra chổi than.
Chế độ làm việc là ghép nối tiếp với nhau thành một nhóm và bắt trên
cùng một giá chuyển. Muốn đảo chiều chạy của đầu máy, chỉ cần đảo chiều
dòng điện chạy qua cuộn dây
D
1
-D
2
của cực từ chính.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu loại : TE 015B .
Công suất định mức 292 297 287 (Kw)
- Điện áp 534 900 493 (V)
-Dòng điện 590 350 640 (A)
-Tốc độ 820 2450 660 V/ph
-Mức từ 100% 58% 100%
-Khối lượng 1750 kg
IV- BỘ CẢM BÁO DÒNG ĐIỆN (C
1
) VÀ ĐIỆN ÁP (C
2
)
1- CÔNG DỤNG :
Cảm báo GA 17 là cảm báo dòng điện và điện áp tổng hợp cho bộ
điều chỉnh sức kéo, đảm bảo phản ánh chính xác trị số điện áp và dòng điện
trong mạch điện kéo.
2- CẤU TẠO :
Về cơ bản bộ cảm báo là một bộ khuyếch đại, tín hiệu sau khi được
khuyếch đại đưa ra đầu dây 412 và 420 để đưa tới bộ điều khiển trung tâm
CR. Mạch vào được cấp điện áp ± 15 V từ bộ CR qua dây 400; 401; 402.
Để đo dòng điện kéo, bộ cảm báo được nối với ampe kế (đầu vào
100mV). Để đo điện áp máy phát, bộ cảm báo được nối với máy phát (đầu
vào 1000 V). Tín hiệu ra của bộ cảm báo được đưa về bộ CR để xử lý và
điều chỉnh kích thích cho máy phát HG.
3- THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Ký hiệu : GA 17
- Điện áp cấp : ± 15 V (điện l chiều cấp từ CR)
V- BỘ CẢM ỨNG QUAY TRƯỢT BÁNH XE ĐẦU MÁY CS/A VÀ CS/B
1- CÔNG DỤNG :
Bộ GA 25 dùng làm bộ cảm báo quay trượt bánh xe của đầu máy khi
các động cơ điện kéo làm việc.
2- CẤU TẠO :
Ở mỗi nhóm mô tơ điện kéo được lắp bộ chia điện thế bằng điện trở
R
1
; R
2
; R
3
và cảm báo GA 22. Thiết bị làm việc trên nguyên tắc kiểm tra
việc phân bố điện áp trên các rô to nối tiếp của động cơ điện kéo. Khi bánh
xe không quay trượt thì hiệu điện thế trên các rô to nối tiếp của cặp mô tơ
điện kéo cân bằng. Khi cặp bánh xe quay trượt, trong bộ cảm báo có độ
chênh lệch điện áp, nó tạo thành tín hiệu đưa về bộ điều khiển trung tâm CR.
Bộ CR sẽ phát tín hiệu ra (đầu dây 430-IS0) để điều chỉnh dòng kích thích
của máy phát, bảo vệ chống trượt cho đầu máy.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu : GA 25
- Điện áp định mức : 90 vôn
- Số cặp động cơ điện kéo : 2
- Hệ số độ nhạy : 6%.
VI- BỘ ĐẢO CHIỀU ĐẦU MÁY PZ-792
1- CÔNG DỤNG :
Bộ đảo chiều dùng để thay đổi chiều từ trường của động cơ điện kéo, do
đó thay đổi hướng quay của nó. Bộ đảo chiều không dùng để ngắt công suất.
Vì vậy việc đảo chiều chỉ có thể tiến hành khi đầu máy ngừng chạy (động cơ
điện kéo không có điện).
2- CẤU TẠO:
Bộ đảo chiều có trục tiếp điểm gồm 8 tiếp điểm chính và 4 tiếp điểm phụ
được điều khiển bằng gió ép nhờ các van điện không. Các van điện không
trong trường hợp bị hư hỏng thì có thể điều khiển trực tiếp bằng cờ lê 32 ở
phần lục giác đầu trục.
Bộ phận dẫn động gió ép gồm một xy lanh bên trong có hai pittông đối
đỉnh. Ở hai đầu của xi lanh gió có nắp và đường thông gió ép với các van
điện không.
Các tiếp điểm phụ được điều khiển nhờ trục cam lắp trên trục ( bản vẽ
B
6
).
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểm loại : PZ-792
- Điện áp định mức của tiếp điểm chính : 750 V- 1 chiều (D
6
).
- Dòng điện định mức của tiếp điểm chính : 600A
- Số tiếp điểm chính : 8
- Kiểu và số tiếp điểm phụ : SM 34 - 4 cái.
- U và I của tiếp điểm phụ : 110 V- 5A.
- Áp suất gió điều khiển : 4,5 - 8 Kg/Cm
2
.
- Khối lượng : 66 kg.
VII- CÔNG TẮC TƠ SD11 (S
1
; S
2
)
1- CÔNG DỤNG :
Dùng để nối mạch điện kéo cung cấp điện từ máy phát chính (HG)
đến các mô tơ điện kéo. Việc thực hiện đóng tiếp bằng gió nén thông qua
các van điện không.
2- CẤU TẠO :
Trên hai tấm cách điện lắp tiếp điểm tĩnh có cuộn dây dập lửa cùng
buồng chắn lửa. Phía dưới cuộn dây dập lửa có xi lanh gió cùng với tiếp
điểm động được điều khiển bằng cán pít tông của xi lanh gió. Tiếp điểm này
được đẩy về vị trí ngắt nhờ lò xo đặt trong xi lanh gió. Phía trên của công tắc
tơ có hộp để dập tắt hồ quang. Tiếp điểm phụ được lắp vào xi lanh gió. Gió
nén điều khiển được cấp từ các van điện không đặt bên ngoài.
3- THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu : SD 11
- Dòng điện định mức : 1000A
- Điện áp định mức : 750 V-DC
- Áp lực gió công tắc : 4,4 - 7,8 kg/cm
2
.
- Lực nén tiếp điểm : 500N
- Số tiếp điểm phụ : 2 thường đóng (bản vẽ B
5
) và 2 thường mở (bản vẽ B
6
).
- Điện áp và dòng điện tiếp điểm : 110V-3(A)
- Loại van điện không : EV 51/1-110 V.
VIII - ĐIỆN TRỞ ĐIỀU CHỈNH NHIÊN LIỆU OR- 28T (KR)
1- CÔNG DỤNG :
Dùng để điều chỉnh công suất máy phát điện kéo phù hợp với công
suất động cơ diezel. Việc điều khiển thực hiện thông qua bộ điều chỉnh liên
hợp của động cơ diezel.
2- CẤU TẠO :
Toàn bộ điện trở điều chỉnh OR- 28T được bố trí trong một hộp làm
bằng thép có mặt làm bằng mi ca, hai mươi tiếp điểm được hợp vào tấm cơ
sở của giá đỡ, các tiếp điểm này được bố trí thành vòng tròn và 20 ống điện
trở cùng được bố trí xung quanh theo chu vi. Đối diện vòng tròn các tiếp
điểm là một thanh vòng được kẹp trên 3 bu lông cấy. Tại tấm vòng tròn tạo
bởi các tiếp điểm có bố trí một trục quay. Hai đầu trục quay có gắn bệ đỡ
(giá) mang than. Trong giá mang than có 2 viên than, hai viên than này được
lò xo đẩy ra hai phía ngược chiều nhau, một tỳ vào các tiếp điểm, một tỳ vào
các thanh vòng.
Từng điện trở riêng được đấu theo nhóm tối ưu nhất để trị số của
chúng ban đầu thấp và sau đó sẽ tăng nhanh số thứ tự điện trở được ghi trên
sơ đồ điểm chính.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu loại : OR-28T
- Số lượng điện trở điều chỉnh : 20
- Điện trở thay đổi : 0- 183 Ω.
- Dòng điện : 1 - 0,5 A.
- Điện áp làm việc : 110 V.
- Trọng lượng : 3 kg.
IX- BỘ ẮC QUI TRÊN ĐẦU MÁY D12E
1- CÔNG DỤNG :
Để cung cấp điện cho máy phát điện HG, lúc này máy HG trở thành
động cơ điện để khởi động động cơ điezel và nó còn là thiết bị để dự trữ điện
năng.
2- CẤU TẠO
Đây là loại ắc qui kiểu 75.NES. 150.Tổng số bình là 75, được đóng
thành 15 hộp đặt ở hai hòm ở hai bên đường đi khám máy.
Điện áp mỗi bình nhỏ là 1,2 vôn.
Dung lượng điện Q = 150 Ah → U
BA
= 90 V và Q = 150 Ah.
a- Vỏ bình :
Được chế tạo bằng vật liệu đặc biệt, bề mặt có phủ một lớp chất dẻo
bằng nhựa không thấm dầu, nước và cách điện tốt.
b- Dung dịch điện phân và chế độ làm việc :
- Đây là loại ắc qui kiềm. Dung dịch điện phân gồm có H
2
O và hyđrôxít ka li
(KOH) có bổ sung thêm 10 gam LiOH.
- Nhiệt độ cao nhất cho phép đối với chất điện phân : 45
0
.
- Thời hạn thay đổi chất điện phân là 36 tháng.
- Mức dung dịch đổi gập trên tấm bản cực là :
L
max
= 55mm và L
min
= 30mm.
c- Chế độ nạp ắc qui :
- Nạp định mức {trị số dòng điện nạp I = 30A
{ thời gian : liên tục từ 7 giờ trở lên.
- Nạp theo cấp:
+ Cấp 1 : I
nạp
= 60A và thời gian nạp > 2 giờ 30 phút
+ Cấp 2 : I
nạp
= 30 A “ “
- Chú ý : khi nạp ắc qui tất cả các nút bình đều phải mở vì khi nạp có phát
nhiệt và H
2
bay hơi.
3- KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA ẴC QUI :
a- Kiểm tra bảo dưỡng trên máy :
- Vệ sinh sạch sẽ các bình ắc qui bằng thổi gió ép.
- Kiểm tra và bắt chặt các cầu nối điện.
- Bổ sung lớp mỡ thực vật để chống ô xy hoá bề mặt.
- Nạp bổ sung theo định kỳ : dùng nguồn điện bên ngoài cắm vào ổ cắm
(NZ) để nạp điện cho ắc qui.
b- Bảo dưỡng và sửa chữa ắc qui tại xưởng :
Được tiến hành sau 36 tháng hoặc bình hỏng.
- Tháo ắc qui ra khỏi máy, làm vệ sinh sạch sẽ.
- Cho các bình phóng hết điện.
- Tháo các bình nhỏ ra khỏi hộp, mở nắp và dốc ngược bình bỏ dung dịch và
để vậy khoảng 15-20 phút.
- Đổ dung dịch điện phân mới với L
mxx
→ làm sạch → nạp ắc qui với I
nạp
=
30 A đến khi no.
X- MÁY PHÁT ĐIỆN PHỤ P 206T
1- CÔNG DỤNG :
Để sản ra dòng điện có điện áp định mức 110V dùng cho các mạch
điện trên đầu máy (trừ mạch động lực) và để nạp điện cho ắc qui. Máy phát
được dẫn động từ puly của máy phát điện chính thông qua 3 đai truyền hình
thang.
2- CẤU TẠO :
Là loại máy điện l chiều có kích thích song song. Có các cực từ phụ.
Cuộn dây Stato cùng với cực từ tạo thành bộ, vì thế không thể thay thế riêng
được.
Lõi sắt rôto bao gồm các tấm thép si líc cách điện và được lắp trực
tiếp trên trục. Cổ góp làm ở dạng đuôi én và được lắp cùng với tấm ép lõi sắt
rôto, cuộn dây rôto là các thanh đồng, tất cả các thanh đồng đều được phủ
lớp cách điện.
Cổ góp điện có 4 giá mang than, mỗi giá có 2 chổi than, xung quanh
có 4 lỗ kiểm tra chổi than được che bằng 2 nắp tôn dập.
Quạt được lắp ở phía sau máy phát đảm bảo việc làm mát máy phát. Ổ
đỡ phía trước, phía sau được bôi trơn liên tục bằng mỡ (có vú mỡ).
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu máy : D 206 T
- Công suất : 8,0/9,0 KW
- Điện áp : 115 V
- Dòng điện ; 70A
- Vòng quay : 1150/1300 - 3000 Vòng/phút
- Chiều quay vận hành : quay phải
XI- TỦ ĐIỆN
1- CÔNG DỤNG :
Tủ điện là nơi để lắp đặt tất cả các thiết bị điều khiển, điều chỉnh đo,
chỉ thị, thiết bị điện kéo và thiết bị phụ.
2- CẤU TẠO:
Tủ điện được gia công riêng từ thép góc, nó được đặt giữa ca bin và
gian máy, thành phía sau của tủ điện được đóng kín, cách ly với gian máy,
chỗ để kiểm tra tủ điện có hai cánh cửa tủ trên và dưới. Đồng thời từ hai cửa
ngoài lối đi hai bên thành đầu máy có thể kiểm tra tủ điện.
Các dụng cụ và thiết bị bố trí trên tấm ngang tủ điện có thể trực tiếp
điều khiển từ ca bin là các dụng cụ và thiết bị sau :
- A2; V : Am pe và vôn kế.
- JD : công tắc chế độ vận chuyển (máy đơn hoặc ghép đôi).
- JOK : nút ấn tái lập rơ le bảo vệ.
- JKR : ngắt điện trở điều chỉnh liên hợp KR.
- SY : Công tắc quạt.
- IRH : Công tắc tín hiệu mức nước.
- JV : Công tắc điều chỉnh công suất.
- JM2; JM1 : Công tắc môn tơ điện kéo.
- J
1
-J
12
: Automat (cầu chì tự động).
- PSI : đèn báo sự cố.
Khi mở cửa tủ điện phía trên trong ca bin, công tắc tơ điện TK1 tác
động (đóng H3- TK1) các bóng Z20/1-Z20/4 được cấp điện để chiếu sáng tủ
điện, ở phía bên trái bố trí trạm đấu dây L1 - L4, ở giữa là hai dãy rơ le, phía
bên phải là trung tâm CR.
Ở phần trên tủ điện có tấm lắp đi ốt DD, ngoài các đi ốt chặn còn có
các điện trở ống và các tụ DC của các mạch trì hoãn (thời gian).
Phần dưới tủ điện bố trí các cầu chì điện áp thấp, các công tắc tơ thấp
áp, hộp đấu dây phụ L6 và phần lớn các thiết bị cao áp. Vì vậy khi mở cánh
tủ điện phía dưới, công tắc TK2 (B5) sẽ cấp điện cho van điện từ tắt máy để
bảo vệ cho người kiểm tra.
Phía sau của tủ điện, ở phía trên bố trí các điện trở giảm yếu từ trường
(Shunt) R1 - R4 và khung các điện trở nhỏ (cụm B), phần dưới có cửa tháo
được bảo đảm việc kiểm tra bộ đảo chiều và các đường gió.
3- ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT :
- Khối lượng : 600 kg
- Vị trí kẹp chì :
+ Nắp các công tắc tơ : JRR; SY: JRH; JV; JM1: JM2
+ Công tắc ngắt rơ le mát.
XII- RƠ LE ĐIỆN TỪ
1- CÔNG DỤNG :
Rơ le này để nối các mạch điện phụ.
2- CẤU TẠO :
Rơ le gồm có các tiếp điểm, cuộn
dây, phần ứng mạch từ của nó được điều khiển do cuộn dây có lõi riêng
(tháo
được) và phần ứng lắp trên điểm tỳ.Phần ứng được giữ ở vị trí lệch bằng hai
lò xo, mạch từ phụ thuộc vào mục đích sử dụng mà lắp đệm đồng hay vít tỳ
là đồng dưới cuộn dây. Các tiếp điểm động và tĩnh được lắp trên đế cách
điện ,bề mặt các tiếp điểm bằng bạc.
3- THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu Rơ le : RA 110 RA 226 RA441
- Điện áp (V): 110 110 110
- Dòng điện tiếp điểm (A): 1 2 4
- Tiếp điểm thường đóng: 1 2 4
- Tiếp điểm thường mở: 1 2 4
- Trọng lượng (KG): 2,9 2,7 2,7
- Điện trở (Ω) :
445 850 850
- Số vòng dây: 8500 10.000 10.000
- Dây dẫn (mm): 0,25 0,2 0,2
4- RƠ LE BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN (ROR) :
Là loại rơ le điện từ kiểu RA-441. Khi rơ le này tác động sẽ làm cho
mạch kích thích của máy phát (B) mất điện dẫn tới máy phát chính (HG)
ngừng phát điện.
Rơ le (ROR) có tiếp điểm thường đóng (bản vẽ B6), thường mở (bản
vẽ B11) và tiếp điểm tự giữ ở (bản vẽ B3).
XIII- RƠ LE RD 11
1- CÔNG DỤNG :
Dùng để nối các mạch điện phụ với điện áp 110 V hay 24V trong quá
trình vận hành.
2- CẤU TẠO :
Rơ le bao gồm mạch từ và các tiếp điểm nối mạch từ có cuộn dây hình
ô van và phần ứng lắp trên các tấm đỡ, phần ứng được hồi vị về vị trí ngắt
nhờ các lò xo.
Hai tiếp điểm đồng được kẹp cách điện với phần ứng , nó dịch chuyển
giữa 2 cặp má vít tĩnh, má vít tĩnh được kẹp trên giá cách điện, các bề mặt
của tiếp điểm được phủ bạc, rơ le có thể được lắp thêm các tiếp điểm phụ
thường đóng. Tất cả các rơ le được lắp trên một tấm cách điện với tính toán
sao cho nó chiếm chiều rộng nhỏ nhất.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu Rơ le : RD 11
- Điện áp các tiếp điểm : 110V
- Dòng điện tiếp điểm: 1A
- Số tiếp điểm thường đóng/mở : 1/2
- Điện áp cuộn dây điều khiển : 110V
- Điện trở dây ở 20
0
C :
730 (Ω)
- Trọng lượng : 1,75 (kg)
4- CÁC LOẠI RƠ LE RD11 :
a- Rơ le chống giãy máy : (RS)
Khi có hiện tượng giãy máy, bộ cảm biến CS/A và CS/B đưa tín hiệu
vào bộ CR (qua dây 450). Bộ CR phát tín hiệu ra đầu dây 492 điều khiển rơ
le RS tác động. Tiếp điểm thường đóng (B2) mở ra, điện áp của máy phát
HG được điều chỉnh . Để bảo đảm cho đầu máy làm việc với điều kiện cực
đại trong mọi điều kiện sức bám. Tiếp điểm thường mở (B8) đóng lại làm
đèn KRS bật sáng.
b- Rơ le điều khiển các công tắc tơ F1-F2 là RZ1 và RZ2 :
Các rơ le này được bộ CR điều khiển để giảm từ của các động cơ điện
kéo. Mệnh lệnh do bộ CR phát ra luôn luôn sát với thời điểm đạt được hiệu
điện thế toàn phần của máy phát HG, nhờ đó trên tất cả các nấc của tay ga
đều sử dụng hết công suất toàn phần của động cơ trong giải vận tốc.
Việc giảm từ do bộ CR điều khiển chỉ được thực hiện khi điện trở KR
làm việc tốt (JVCR) đóng.
c- Rơ le bảo vệ động cơ khi mức nước giảm (RH):
Khi nước làm mát cho động cơ bị giảm, điện cực truyền tín hiệu mức
nước (EH) để phát tín hiệu đưa qua bộ cảm báo mức nước CH đến bộ điều
khiển trung tâm CR ở đầu vào H1 và H2. Lúc này bộ CR phát tín hiệu ra
điều khiển rơ le (RH). Khi (RH) tác động, tiếp điểm thường đóng (B5) mở ra
làm mất điện rơ le khởi động (RR) dẫn đến nam châm điện FP mất điện và
động cơ điezel tắt máy (do FP1 và FP2 mất điện làm nhiên liệu đến bơm cao
áp bị ngắt). Một tiếp điểm thường mở RH( B11) đóng lại, làm đi ốt phát
quang D47 phát sáng.
XIV- BỘ CẢM BÁO MỨC NƯỚC (CH) GA-27
1- CÔNG DỤNG :
Cảm báo mức nước (CH) là thành phần liên hệ giữa đơn vị điều khiển
kiểm tra mức nước của bộ CR( YNN) với bộ phận kiểm tra mức nước là hai
điện cực lắp trong thùng nước.
2- CẤU TẠO :
Phần cơ bản của bộ cảm báo là bộ biến dòng. Biến điện áp cung cấp
một chiều thành xoay chiều đưa vào mạch, đầu vào của cảm báo nối với các
điện cực kiểm tra mức nước. Nước giữa các điện cực tạo ra độ dẫn điện và là
tải mạch vào cảm ứng dòng. Bộ cảm ứng sẽ biến nó thành tải đầu ra và Bloc
YNV sẽ đánh giá điều đó như trạng thái bình thường đủ nước trong thùng
tiêu hao.
3- THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu GA- 27 - Điện áp đầu vào : 15V.
XV- BỘ CẢM BÁO CDI (GA-23)
1- CÔNG DỤNG :
Cảm báo GA-23 cảm ứng với những thay đổi bất thường của dòng
điện phụ tải máy phát HG. Những thay đổi bất thường này có thể là nguyên
nhân hay kết quả của sự hư hỏng trong mạch điện.
2- CẤU TẠO :
Phần cơ bản của cảm báo là một biến thế, cuộn dây sơ cấp được nối
song song với cực từ phụ của máy phát điện chính. Khi có sự cố thay đổi đột
ngột dòng điện của máy phát, dòng điện trong cuộn sơ cấp thay đổi sẽ cảm
ứng sang cuộn dây thứ cấp và báo cho thành phần bảo vệ (COR) của bộ điều
chỉnh trung tâm CR.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu : GA - 23
- Điện áp định mức của mạch điện kéo : 90V.
XVI - VAN ĐIỆN KHÔNG VSB
1- CÔNG DỤNG :
Van điện không dùng để cung cấp gió nén điều khiển bằng điện, nó
cấp gió ép cho các thiết bị như bộ đảo chiều, xả cát, công tắc tơ chạy, còi.
Khi có điện và xả gió từ các thiết bị qua nó ra ngoài trời khi mất điện.
2- CẤU TẠO :
Gồm có thân, cuộn dây và các van tác dụng. Cuộn dây có nhiều loại
phù hợp với từng loại điện áp 110V, 48V và 24 V.
Các van tác dụng liên kết với khung bằng hai chốt đặt tự do và ép vào
lõi đồng nằm trong ruột ty van và đĩa điều khiển trong thân van. Van có tác
dụng đóng và mở gió khi cuộn dây không có điện và được cấp điện.
Tuỳ theo phương pháp dẫn gió van chia làm 2 loại :
- EV 51/1 : dẫn gió từ cạnh thân.
- EV 51/2 : dẫn gió từ phía dưới van (nút làm kín được thay bằng rắc co).
3- THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu loại : EV 51.
- Áp lực gió ép : 1 - 7 KG/cm
2
.
- Điện áp cuộn dây : 110 V- 48 V - 24 V.
- Điện trở ở 20
0
C : 550 - 195 - 57 (Ω).
- Khối lượng : 1,2kg
XVII- CẢM ỨNG VÒNG PHÚT (E02 VÀ E03)
1- CÔNG DỤNG :
Bộ cảm ứng vòng phút là thiết bị dùng để đo vòng quay trong một
phút, nó có thể cấp điện cho tất cả các loại đồng hồ.
2- CẤU TẠO :
Là một thiết bị gồm cảm ứng vòng phút và đồng hồ báo. Cảm ứng
vòng phút được bắt trên động cơ còn đồng hồ bắt trên bàn điều khiển, liên hệ
giữa chúng do dây dẫn điện đảm nhận.
Cảm ứng vòng phút là loại máy phát (E02; E05) gồm có vỏ hình trụ
được bịt bởi nắp Stato có 12 rãnh và có 2 hoặc 4 cuộn dây thích hợp theo
từng loại. Rô to là một nam châm vĩnh cửu và trục gồm hai nửa được đặt
trên hai ổ bi, trong trục chịu lực lắp chặt trục xoắn để khắc phục các sai sót
khi gia công và bảo vệ rô to.
Để nối với đồng hồ vòng phút, bộ cảm báo có ổ cắm 3 cọc dây loại
VD. Khi rô to quay, nam châm vĩnh cửu của rô to kích thích trong cuộn dây
stato một dòng điện 3 pha, tần số và điện thế của nó tỷ lệ thuận với số vòng
quay.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu loại : TA 244 - 8
Trong đó : 2- Là số lượng đồng hồ báo.
4- Là số lượng cực từ.
4- Ký hiệu cảm báo có điện thế thống nhất.
8- Độ ổn định khí hậu.
- Số vòng quay hệ cảm báo : 1500 V/ph - 1600 V/ph
- Điện thế đổi tiếp : 10,5 - 12,5 V
- Cảm báo cùng loại có thể thay thế cho nhau.
- Vị trí làm việc của bộ cảm báo là đặt nằm.
XVIII - BỘ ĐIỀU CHỈNH TRUNG TÂM CR
- Kiểu loại : GC - 28
- Công dụng : Là nơi tập trung tất cả các điều khiển điện tử của đầu máy.
- Cấu tạo : Bộ điều chỉnh được lắp thành thiết bị trọn bộ AIMES, các mạch
điện được làm dưới dạng các đơn vị riêng biệt (tấm lắp chi tiết, mặt trước có
đèn đi ốt chỉ thị, mặt sau là giắc cắm). Các đơn vị thành phần đươc bố trí
trên hai máng, bộ điều chỉnh được nối với mạch ngoài bằng 4 phích cắm dẹt
ở hai bên cạnh bộ điều chỉnh.
Bộ điều chỉnh có các chức năng sau :
1- ĐIỀU CHỈNH SỨC KÉO :
Bằng cách điều chỉnh dòng kích thích cho máy phát điện chính và
đóng các công tắc tơ ghép Shunt (sơ), động cơ điện kéo, các thành phần của
nó bao gồm :
+ Đơn vị cung cấp : biến điện áp 100V thành điện áp ổn định 15V cung cấp
cho các bộ phận của bộ điều chỉnh và cho các cảm biến C1,C2.
+ Đơn vị chức năng YPR, YZJR : tạo ra các tín hiệu chức năng khi nhận tín
hiệu từ cảm ứng vòng quay E02 (YPR) và vị trí của tay ga JK (YZJR).
+ Đơn vị nối đầu vào, đầu ra : YIN; YOUT.
+ Đơn vị điều chỉnh dòng điện.
+ Đơn vị điều chỉnh điện áp (YRV).
+ Đơn vị điều chỉnh công suất(YZV).
+ Đơn vị bảo vệ giãy máy YODU và YKA.
+ Đơn vị điều khiển kích từ YPSM, YKS.
+ Đơn vị điều khiển ghép Shunt YSH.
2- ĐƠN VỊ ĐIỀU KHIỂN NẠP ẮC QUI YRN :
Làm việc ở 2 giới hạn bằng các thành phần tác dụng của mình (ngắt
transitor), điều khiển dòng kích thích của máy phát điện phụ, đơn vị điều
chỉnh này duy trì giá trị điện áp ổn định và hạn chế dòng điện nạp bằng tín
hiệu vào từ điện trở Shunt (SH
3
).
3- RƠ LE THỜI GIAN KHỞI ĐỘNG YCR :
Bộ ngắt điện tử có duy trì thời gian (Rơ le thời gian) YCR để đảm bảo
thời gian cần thiết cho việc bôi trơn động cơ Diezel trước khi động cơ nổ,
thời gian làm chậm khởi động động cơ phụ thuộc vào nhiệt độ của dầu bôi
trơn.
4- ĐƠN VỊ CHỐNG NGỦ GẬT :
Để có thể tắt máy khẩn cấp, mà không đụng chạm tới việc cấp nhiên
liệu của bơm cao áp động cơ, người ta dùng cánh bướm ngắt gió do nam
châm tắt máy khẩn cấp FN điều khiển.
Đơn vị này có 2 bộ ngắt có duy trì thời gian, khoảng thời gian đầu hạn
chế đến khi cấp điện cho còi HK2, khoảng thời gian thứ 2 đến khi cấp điện
cho van xả hãm VSB. Cả hai mạch duy trì thời gian được đưa về không.
Thời điểm bắt đầu từ đầu vào ITB (xung từ các nút ấn trả lời bộ chống ngủ
gật TBS). Từ đầu vào ISC có thể đưa thiết bị này về vị trí khoá (khi không
cần sử dụng ).
5- ĐƠN VỊ KIỂM TRA MỨC NƯỚC YHV :
Đơn vị YHV kiểm tra các điện cực của cảm báo mức nước EH được
thông qua mạch nước. Để tạo liên hệ giữa đơn vị kiểm tra mức nước và các
điện cực cảm báo mức nước EH có cảm báo mức nước CH. Khi mất độ dẫn
điện ổn định giữa các điện cực của cảm báo EH đơn vị YHV (có thời gian
duy trì xác định). Đóng rơ le báo mức nước thấp RH.
6- RƠ LE BẢO VỆ MÁY PHÁT YOR :
Tín hiệu đầu vào của đơn vị YOR là đầu ra DI của cảm báo dòng CDI.
Khi đạt được mức xác định của tín hiệu DI, transitor đầu ra của YOR cấp
điện cho rơ le phụ ROR. Khi rơ le này tác động thì tiếp điểm thường đóng
(B
6
) mở ra làm mất điện van điện không VS1, VS2 và công tắc tơ BG, mạch
kích thích của máy phát kích từ B mất điện và máy phát điện chính HG
ngừng phát ra dòng điện
7- TÍN HIỆU GIÃY MÁY YSSO :
Khi có hiện tượng bánh xe quay trượt ( vòng quay trượt 6%) . Bộ cảm
biến CS/A đưa tín hiệu vào bộ CR (dây 430). Bộ CR phát tín hiệu ra (dây
492) điều khiển rơ le RS tác động là điện áp của máy HG được điều chỉnh để
tăng sức bám, và cấp điện cho đèn cảnh báo bật sáng.
8- TẮT MÁY KHẨN CẤP :
Khi n
đc
> 1300V/ph thì cảm biến E03 đưa tín hiệu vào để điều khiển
cánh bướm tắt máy FN.
XIX- NAM CHÂM CUNG CẤP NHIÊN LIỆU (FP)
1- CÔNG DỤNG :
Nam châm cấp nhiên liệu dùng để cung cấp nhiên liệu khởi động
động cơ và làm việc ở chế độ không tải. Nam châm được bắt với bộ điều tốc
động cơ và đuôi ty van nối với Piston trượt của bộ khuyếch đại thuỷ lực của
bộ điều tốc .
2- CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ TÁC ĐỘNG :
Gồm có một cuộn dây điện đặt trong ống thép. Bên trong cuộn dây có
lõi sắt non liên kết với van trượt bộ khuyếch đại thuỷ lực. Cuộn dây có 2
phần đấu nối tiếp với nhau gọi là cuộn dây khởi động (FP1) và cuộn dây duy
trì (FP2). Tiếp điểm phụ thường đóng được đấu song song với cuộn dây duy
trì (giữ vai trò là một điện trở lắp thêm khi động cơ làm việc). Bình thường
khi không có điện, lõi của van được đẩy về vị trí ngừng nhờ lò xo và bộ
điều tốc của động cơ Diezel đưa thanh răng nhiên liêụ về vị trí tắt máy. Khi
khởi động động cơ nam châm được cấp điện, dòng điện ban đầu qua cuộn
dây khởi động và tiếp điểm phụ tạo ra lực kéo lớn kéo lõi sắt, sau khi lõi sắt
được kéo lên với hành trình là 7mm thì tiếp điểm phụ cùng mở ra, mạch nối
tắt được mở và dòng điện lúc này đi qua cuộn dây duy trì (giữ vai trò là điện
trở lắp thêm), kết quả là lực từ giảm xuống hành trình nâng của van khi nhả
tiếp điểm giảm đi 3,5mm. Nam châm cung cấp nhiên liệu FP có điện trong
suốt quá trình động cơ nổ.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu loại : FA-12A
- Điện áp : 110V
- Hành trình nâng của van : 7mm
- Hành trình khi nhả tiếp điểm của van : 3,5mm
XX- CÔNG TẮC TƠ ĐIỆN TỪ SC, SE, BG
1- CÔNG DỤNG :
Dùng để đóng hoặc ngắt các mạch điện chính và mạch điện phụ. Các
công tắc tơ điện từ được lắp thành nhóm trên một khung riêng.
2- CẤU TẠO :
Có cấu tạo gần giống với rơ le trung gian của máy D4H chỉ khác là
cuộn dây điện có nhiều loại phù hợp với điện áp 24V- 48V- 110V và ở phần
tiếp điểm chính có bố trí buồng dập lửa và buồng dập hồ quang (tiếp điểm
cố định).
XXI - CỤM TAY MÁY
1- CÔNG DỤNG :
Cụm tay máy dùng để điều khiển mô tơ gia tốc của bộ điều tốc động
cơ Diezel và điểu khiển hướng chạy của đầu máy.
2- CẤU TẠO :
Cụm tay máy được lắp đặt trên bàn điều khiển. Trục thẳng đứng trên
tay máy bố trí 2 cụm cam. Cụm cam điều khiển các tiếp điểm đảo chiều ở
phía dưới (ký hiệu JR), cụm cam điều khiển các tiếp điểm gia tốc (ký hiệu
JK) ở phía trên.
Trục cam gia tốc điều khiển bằng vô lăng, phía trên vô lăng bố trí tay
gạt đảo chiều.
- Vô lăng tay máy có 10 vị trí : 0 → 9
- Tay gạt đảo chiều có 5 vị trí: tiến - khởi động - vị trí không- khởi động -
lùi.
- Cả hai trục được khoá lẫn bằng cơ khí như sau :
+ Tay gạt đảo chiều (JR) chỉ có thể gạt từ vị trí này sang vị trí khác khi tay
ga ở vị trí 0.
+ Tay ga chỉ có thể dịch chuyển khi tay gạt đảo chiều để ở vị trí khởi động
hoặc tiến, lùi.
Chú ý : Đảo chiều đầu máy chỉ được thực hiện khi đầu máy dừng. Không
được đảo chiều trong bất kỳ trường hợp nào khi máy đang chuyển động.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Kiểu tay máy : HH-94
- Số lượng cam : 2 cái chia làm 2 tầng
- Điện áp và dòng điện : 110 V/5A
- Tay ga (JK) : có dạng vô lăng
- Tay đảo chiều (JR) : dạng cần gạt
- Khối lượng cụm tay máy : 19 kg.
XXII - ĐỘNG CƠ ĐIỆN GIA TỐC BC11(MVV)
1- CÔNG DỤNG :
Động cơ điện gia tốc, cùng với hệ thống truyền động của nó được lắp
đặt trên bộ điều tốc này nhằm tăng giảm vòng quay và công suất của động
cơ. Nó tự động điểu chỉnh việc cấp nhiên liệu theo sự thay đổi phụ tải bên
ngoài khi tay máy ở một nấc nào đó.
2- CẤU TẠO :
Động cơ điện gia tốc là loại máy tự kích thích song song và được làm
mát tự nhiên.
Động cơ được nối với mặt bích hộp truyền động. Cơ cấu truyền động
có 2 cấp ren vít với tỷ số truyền chung là 1/540.
Stato và rô to được làm từ các tấm thép silic, vỏ động cơ làm bằng
thép tấm, các bạc lót làm bằng gang xám, hộp truyền động làm bằng hợp
kim nhôm và đổ đầy mỡ (T-03) để bôi trơn. Sau 5000 giờ thì thay mỡ. Cơ
cấu góp điện lắp bên trong động cơ và có nắp đậy bằng thép. Chổi than là
loại graphít điện (T845), có 2 viên than và được giữ bằng lò xo có lực nén
1,35 - 1,8 N. Ở viên than có dây nối ra bên ngoài. Chiều cao tối thiểu khi
mòn của chổi than là 13mm.
3- ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT :
- Kiểu máy : PR 3k5H có hộp số.
- Điện áp : 0,45A
- Số vòng quay : 4 V/ph
- Chế độ làm việc : gián đoạn.
XXIII - HỆ THỐNG TIẾP ĐIỂM GIA TỐC BA 25/26
1- CÔNG DỤNG :
Hệ thống tiếp điểm gia tốc dùng để xác định cấp công suất động cơ
Diezel. Hệ thống tiếp điểm này điều khiển các rơ le cấp điện cho mô tơ gia
tốc (MVV) để mô tơ gia tốc quay xuôi, quay ngược hoặc dừng lại sao cho
vòng quay và cấp công suất của động cơ Diezel phù hợp với sự lựa chọn của
tài xế.
2- ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO :
Hệ thống tiếp điểm gia tốc gồm:
- 8 tiếp điểm
- 2 vành tiếp điểm
- Cơ cấu cần đóng mở các tiếp điểm
Cấu tạo của chúng như sau :
+ 8 tiếp điểm được bố trí thành l vòng tròn, theo phương hướng kính và
được bắt chặt trên tấm vật liệu cách điện, có thể điều chỉnh các tiếp điểm từ
vị trí này sang vị trí khác.
+ 2 vành tiếp điểm : là vành tròn, có 4 miếng hình rẻ quạt kẹp trên trụ kim
loại (trên bản vẽ là 2 thanh thẳng).
+ Cơ cấu đóng mở các tiếp điểm : có dạng đĩa tròn bên trong có rãnh, trong
rãnh có con lăn (viên bi) bằng đồng và có thể lăn trong rãnh và nó có 3 vị trí
(trong - giữa - ngoài).
Rãnh này được cắt trên bề mặt của cam trong đó một mép cắt hướng
về phía bên trong, một mép hướng ra phía bên ngoài. Khi con lăn chạy trong
rãnh sẽ tiếp xúc với vành tiếp điểm bên trong hoặc bên ngoài, nếu không tiếp
xúc là ở vị trí ngắt.
Tuỳ theo vị trí của tay ga, các rơ le cấp điện cho mô tơ gia tốc sẽ được
cấp điện nhờ 1 trong 8 tiếp điểm của hệ thống tiếp điểm gia tốc.
3- Các thông số kỹ thuật :
- Kiểu BA 25/25
- Điện áp 110V
- Dòng điện 2A
- Số tiếp điểm 8
- Tốc độ quay của trục cam : 10-20 vòng/ giây.
XXIV- BỘ BÁO HOẢ HOẠN (LABORA)
1- CÔNG DỤNG :
Bộ báo hoả hoạn dùng để bảo vệ các thiết bị của đầu máy khỏi tăng
nhiệt độ quá mức. Nó phát tín hiệu báo động trên bàn điều khiển khi có hoả
hoạn.
2- CẤU TẠO :
Kết cấu bộ chống hoả hoạn dựa trên nguyên lý đóng mạch cầu chì nóng
chảy.
Cầu chì nóng chảy là một ống thuỷ tinh trong đó đặt các tiếp điểm Pletin
cách điện nhau, ống thuỷ tinh đựng thuỷ ngân và chất nóng chảy, chất nóng
chảy là hoá chất có điểm nóng chảy xác định.
Khi đặt trong môi trường, đầu cuối của ống thuỷ tinh hướng xuống
dưới, đầu ra của tiếp điểm hướng lên trên. Khi đến t
0
nóng chảy, chất nóng
chảy sẽ chảy ra và thuỷ ngân sẽ chảy từ phía trên xuống phần dưới ống thuỷ
tinh và đóng mạch điện của mạch tín hiệu cảnh báo hoả hoạn.
Phục hồi lại cầu chì nóng chảy sau mỗi lần sử dụng bằng cách xoay 180
0
để nhờ nóng chảy thuỷ ngân chảy về vị trí ban đầu. Sau khi chất nóng chảy
đông lại thì đem sử dụng tiếp.
3- Các thông số kỹ thuật :
- Φ = 7mm và l = 15mm
- Nhiệt độ tác động : 95
0
C
- Dòng điện tải cho phép : (I
max
- DC)
24V →3A- (dòng l chiều)
110 V →1A - (dòng l chiều)
XXV- RƠ LE NHIỆT RAK 120090
1- CÔNG DỤNG :
Dùng để điều khiển các thiết bị đo và bảo vệ của hệ thống làm mát. Ví
dụ:
- Để cảnh báo nhiệt độ dầu và nước.
- Để điều khiển quạt làm mát theo nhiệt độ.
2- CẤU TẠO :
Thiết bị chia làm 2 phần:
- Phần đầu thiết bị có cơ cấu tiếp điện, nút ấn để đạt nhiệt độ ngắt và đầu nối
để nối với dây dẫn, đầu được đậy kín bởi nắp và có gioăng làm kín.
- Phần thân là hình trụ chế tạo bằng đồng, bên trong có đựng chất lỏng, đây
là bộ phận cảm báo. Khi nhiệt độ thay đổi, chất lỏng thay đổi thể tích và tác
dụng vào phần đầu thiết bị.
Khi nhiệt độ tăng quá trị số đặt trước (điểm đóng trên) cơ cấu tiếp
điện ngắt mạch qua đầu dây 1-2 và đóng mạch qua đầu dây 1 và 3. Khi nhiệt
độ giảm xuống, dưới điểm đặt trước (điểm ngắt dưới), ngắt mạch qua dây
dẫn 1 và 3 đóng mạch qua dây dẫn 1 và 2.
Chú thích :
Đầu dây 1 : nguồn
“ 2 : Nối với thiết bị điện “ nối” khi t
0
giảm.
“ 3 : “ “ tăng.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Phạm vi nhiệt độ : 0 ÷ 100
0
C
- t
0
cho phép của bộ chuyển điện max 80
0
C
- t
0
cho phép của bộ cảm báo max 125
0
C
- Chiều dài cảm báo : 100mm
- t
0
vận chuyển cho phép : - 25
0
C đến 55
0
C
- Trọng lượng 0,38 kg.
XXVI- ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ ĐẦU MÁY
1- CÔNG DỤNG :
Đồng hồ dùng để kiểm tra chuyển động của đầu máy trên đường sắt.
2- CẤU TẠO :
Đồng hồ gồm có 2 loại :
a- Đồng hồ tốc độ có băng ghi :
Cơ cấu đo của đồng hồ tốc độ là thiết bị chuyển động cưỡng bức xác
định tốc độ chạy bằng cách tính vòng quay của bộ TĐĐ trong một khoảng
thời gian nhất định. Trị số trên đồng hồ được truyền bằng cơ lên kim ghi. Cơ
cấu đồng hồ có thiết bị đổi số để đo tốc độ không phụ thuộc hướng chạy.
Thiết bị chuyển động nhờ động cơ điện đồng bộ 3 pha Stator cùng với cuộn
dây 3 pha được nối với đầu nối của động cơ điện. Rô to được tạo thành bởi
nam châm vĩnh cửu ép lên một phía của trục .
Đồng hồ cho biết :
- Tốc độ (theo số vòng mặt số)
- Thời gian (Theo mặt số đồng hồ thời gian)
- Khoảng cách (số km đã chạy)
Đồng hồ ghi nhận :
- Tốc độ chạy km/h (trên quãng đường đã chạy)
- Thời gian liên tục theo giờ và phút
- Thời gian chạy và dừng
- Hướng chạy tiến hoặc lùi.
Đồng hồ dùng điện áp 24 V và ghi khoảng 3500km chạy và dừng.
b- Đồng hồ tốc độ không băng ghi :
Cơ cấu đồng hồ được bắt trên nắp của thân trên phần dưới thân bắt mô
tơ dẫn động, lấy điện từ bộ TĐĐ, tốc độ đượcthể hiện trên mặt số tròn ở phía
trước nắp, mặt số được chiếu sáng bởi bóng đèn 24V-3W. Trang trí mặt số
trên nền trắng, thang chia đen có ghi số. Phạm vi tốc độ đo từ 0÷120 km/h.
Thiết bị đo của đồng hồ tốc độ là một thiết bị chuyển động cơ giới
cưỡng bức, nó xác định tốc độ đoàn tàu bằng cách tính vòng quay của phần
truyền động trong khoảng thời gian nhất định chính xác hơn 1 giây. Trị số
trên mặt đồng hồ được chỉ theo cơ cấu km. Cơ cấu đồng hồ có thang đối số
để đo tốc độ khi thay đổi hướng chạy. Các tiếp điểm tuỳ thuộc vào tốc độ
được bố trí như một cụm, chuyển động của các vấu cam được thực hiện từ
thiết bị đo tốc độ.
Cơ cấu tiếp xúc đường được bố trí như một micro công tắc điều khiển
bằng vấu cam, chuyển động của vấu cam được thựchiện từ thiết bị đo tốc độ,
thiết bị được dẫn động bởi một mô tơ điện 3 pha, stator của nó nối với đầu
vào của bộ phận thu, stator được làm bởi nam châm vĩnh cửu ép l phía trên
trục, trục quay trong các ổ bi.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Trọng lượng đồng hồ có băng ghi cùng bộ dẫn động : 8 ± 0,4kg
- Trọng lượng không “ : 6,3 ± 0,3 kg.
- Nhiệt độ làm việc : 20
0
C ÷ 40
0
C
- Phạm vi tốc độ đo : 0 ÷120km/h
- Băng ghi : rộng 102mm; dài 20m; Φ cuộn = 38mm.
XXVII - RƠ LE ÁP SUẤT TSV-6E-6-T3
1- CÔNG DỤNG :
Rơ le áp suất là quyết định đóng mạch điện bằng áp suất của môi
trường tương ứng ở trị số áp suất và thiết bị được đặt.
T3 : là ký hiệu chế tạo cho vùng nhiệt đới.
2- CẤU TẠO :
Thân rơ le được chế tạo từ hợp kim nhẹ trong đó đặt buồng áp suất, trên
phần dưới của thân từ phía trong bắt 2 đế ép lò xo, ở phía đối diện của lò xo
bắt đế ép dùng đồng thời như kim báo và như ê cu điều chỉnh. Một đế ép
dùng như kim báo đặt ở giới hạn dưới ĐM đế thứ hai như kim báo khoảng
áp suất điều chỉnh PI. Lực của hai lò xo được điều chỉnh bởi 2 bu lông điều
chỉnh được giữ khối tự xoay nhờ chi tiết giữ. Các bu lông này được điều
chỉnh từ phía trên rơ le sau khi tháo lắp có kẹp chì trong thân có đòn bẩy l
tay đòn. Phía dưới của nó đặt cơ cấu đóng ngắt.
Buồng áp suất (B) dùng với áp suất dư 10kg/cm
2
(1MPA) còn thành
phần chính của nó là hộp xếp có khả năng thay đổi chiều dài trục nối với hộp
xếp truyền lực của hộp xếp dẫn dài lên đòn bẩy một tay đòn. Một thành phần
của rơ le áp suất là hộp đấu dây có bắt cọc đấu dây . Hộp đấu dây có nắp bên
và đầu dây của nó có 4 miếng ốp kẹp dây . Có 4 bu lông M4 và quai chống
đứt dây dẫn.
Khi áp suất của môi chất làm việc tăng. Trục của ống xếp đè lên đòn
bẩy l tay đòn , đòn bẩy xoay quanh ổ đỡ chân, lúc này chuyển động thông
qua đệm. Bu lông điều chỉnh và đế ép được đuôi lò xo ĐM di chuyển. Lò xo
được đặt ở áp suất làm việc tương ứng nhờ bu lông điều chỉnh.
3- THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Làm việc ở môi trường nhiệt đới tốt
- t
0
môi trường: -50
0
÷ 50
0
C nếu làm việc liên tục 24 giờ thì t
0
max
40
0
C.
- t
0
tối đa cho phép của một chất: 120
0
C.
- Trọng lượng 0,72 kg.
XXVIII - THIẾT BỊ ĐO NHIỆT ĐỘ
1- CÔNG DỤNG :
Cảm báo nhiệt độ P-1 cùng với đồng hồ nhiệt độ UT-81 dùng để đo
nhiệt độ từ xa.
2- CẤU TẠO :
- Cảm báo nhiệt độ P-1 gồm có thân , ống và phích nối trong đó đặt điện trở
có vạch chia. Thân cảm báo được tạo bởi dây niken Φ = 0,05mm quấn trên
tấm mi ca và được đặt trong vỏ hình ống và có các tấm đệm đảm bảo độ kín
của cảm báo. Hoạt động của bộ cảm báo nhiệt độ dựa trên tính chất vật lý
của thân cảm báo (dây niken) điện trở của nó thay đổi theo sự thay đổi nhiệt
độ của chất đó.
- Bộ cảm báo được nối với nguồn điện từ đồng hồ nhờ phích nối, điện trở có
vạch chia đặt ở trong đầu nối.
- Đồng hồ nhiệt độ loại UT- 81. Nguyên lý hoạt động của nó làm nam châm
quay được đặt trong hướng trục của từ trường tổng hợp đưọc tạo thành trong
các cuộn dây chéo nhau, do có dòng điện chạy qua đó. Chuyển động của hệ
thống xoay xuất hiện khi có sự thay đổi của điện trở cảm báo nhiệt độ P1
dưới ảnh hưởng của nhiệt độ đó.
3- CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Điện áp 24V± 10% và I ≤ 0,1A
- Phạm vi đo của cảm báo P1 là : -70
0
- 150
0
C
- Phạm vi báo của đồng hồ UT-81 là : 0
0
C - 120
0
- Đồng hồ làm việc trong phạm vi nhiệt độ môi trường từ - 40
0
C ÷ 60
0
C
.
.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II
1- Nêu công dụng, cấu tạo của máy phát điện chính trên đầu máy D12E?
2- Nêu công dụng, cấu tạo của máy kích thích trên đầu máy D12E?
3- Nêu công dụng, cấu tạo của động cơ điện kéo trên đầu máy D12E?
4- Nêu công dụng, cấu tạo của máy phát điện phụ trên đầu máy D12E?
5- Nêu công dụng, cấu tạo của tủ điện trên đầu máy D12E?
6- Nêu công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô bin cung cấp nhiên
liệu FP trên đầu máy D12E?
7- Nêu công dụng, cấu tạo của cụm tay máy trên đầu máy D12E?
8- Nêu công dụng, cấu tạo của hệ thống tiếp điểm gia tốc trên đầu máy
D12E?
9- Nêu công dụng, cấu tạo của rơ le nhiệt trên đầu máy D12E?
10- Nêu công dụng, cấu tạo của rơ le áp suất trên đầu máy D12E?