Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN KHÁM PHÁ CÁC MÙA TRONG NĂMChủ đề nhánh 2: Các mùa trong năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.04 KB, 39 trang )

GIÁO ÁN KHÁM PHÁ CÁC MÙA TRONG NĂM
Chủ đề nhánh 2: Các mùa trong năm
(Từ ngày 09/04/2014 đến ngày 13/04/2015)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
- Bật xa 40 – 50 cm

Mạng hoạt động

CS1: Bật xa tối thiểu

rãnh nước.

- VĐCB: Nhảy bật qua

50cm
- TC: Rồng rắn lên mây
CS6: Tô màu kín không - Thường xuyên cầm bút đúng - HĐG: vẽ các bài trong
chờm ra ngoài đường bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ chủ đề
viền các hình vẽ.

bằng ngón giữa.

- HĐCMĐ: Tô chữ cái

- Tự tô màu đều không chờm m, n, l in rỗng.
ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình
trong chủ đề gia đình
CS 8: Dán các hình vào - Kỹ năng phết hồ và kỹ năng - HĐCMĐ: Cắt dán bầu


đúng vị trí cho trước, khi dán.
không bị nhăn.

trời đêm tối

- Kỹ năng bôi hồ, xếp dán
hình.
- Dán các hình vào đúng vị trí
cho trước, không bị nhăn.
- Ghép và dán hình đã cắt theo

mẫu
CS10: Đập và bắt được - Đi, đập và bắt được bóng nảy - VĐCB: Đập và bắt
bóng bằng 2 tay;

4-5 lần liên tiếp.

- Đập và bắt bóng bằng 2 tay
2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội

46

bóng bằng hai tay


CS 46: Có nhóm bạn - Cảm nhận niềm vui khi có - Chơi tự do, chơi theo
chơi thường xuyên

bạn


nhóm.

- Thích chơi với nhóm bạn có - Hoạt động góc.
cùng sở thích.

- HĐNT: Quan sát thực

- Chơi hòa thuận với bạn.

hành tưới nước cho cây

- Vị trí và trách nhiệm của - HĐNT: Quan sát chơi
mình trong nhóm bạn.

thả thuyền vào nước.

- Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ
cảm xúc của mình với các bạn
trong nhóm chơi.
CS 56: Nhận xét được - Biết nhận xét và báy tỏ thái - HĐCMĐ: Tìm hiểu về
một số hành vi đúng sai độ đối với các hành vi “đúng’ – các mùa trong năm
của con người đối với “sai”, “tốt” – “xấu” của người
môi trường

khác.
- Biết lên án với hành vi sai trái

và bảo vệ những hành vi đúng
CS33: Chủ động làm - Tự giác thực hiện công việc - QS trong các hđ hàng
một số công việc đơn mà không chờ sự nhắc nhở hay ngày

giản hàng ngày

hỗ trợ của người lớn như tự cất
đồ dùng, đồ chơi, tự làm bài

tập tạo hình, tập tô...
CS53: Nhận ra việc làm - Mô tả được ảnh hưởng hành - Truện sự tích mùa xuân
của mình có ảnh hưởng động của mình đến tình cảm và
đến người khác

hành động của người khác
- Giải thích được hành vi của
mình hoặc của người khác sẽ

gây phản ứng như thế nào
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
CS63: Hiểu nghĩa một số - Thường xuyên nhận ra và nói - HĐCMĐ: Tìm hiểu về
từ khái quát chỉ sự vật, được một số từ khái quát.
47

các mùa trong năm


hiện tượng đơn giản, gần
gũi.
CS64: Nghe hiểu nội - Nghe, hiểu nội dung chính - Truyện: Sự tích mùa
dung câu chuyện, thơ, của bài thơ, câu chuyện.

xuân


đồng dao, ca dao dành - Các tình huống các nhân vật - TC: Chìm nổi
cho lứa tuổi của trẻ.

trong chuyện
- Tên, tính cách của các nhân
vật trong chuyện, đánh giá
được tính cách của nhân vật
trong chuyện.
- Nội dung của các bài thơ, ca
dao, đồng dao dành cho tuổi

mầm non.
CS 70: Kể về một sự - Miêu tả hay kể mạch lạc, rõ - Trong các hoạt động
việc, hiện tượng nào đó ràng theo trình tự logic nhất
để người khác hiểu được. định về một sự việc, hiện
tượng mà trẻ biết hoặc nhìn
thấy.
- Chú ý đến thái độ của người
nghe để kể chậm lại, nhắc lại
hay nhắc lại lời kể của mình
khi người nghe chưa rõ.
CS 91: Nhận dạng được - Giới thiệu chữ cái

- HĐCMĐ: Làm quen

chữ cái trong bảng chữ - Cách phát âm chữ cái

chữ cái m, n, l

cái tiếng Việt


- Cấu tạo của chữ cái
- Cách phát âm hoặc mô tả để
nhận dạng chữ cái.
- Nhận dạng được các chữ cái,
nhận biết chữ in thường, in
hoa, chữ viết thường.
48


Phân biệt chữ cái, chữ số.
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
CS93: Nhận ra sự thay - Nhận ra và sắp xếp hoặc giải - Tìm hiểu về các mùa
đổi trong quá trình phát thích các tranh về sự phát triển trong năm
triển của cây, con vật và theo trình tự

- Truyện sự tích mùa

một số hiện tượng tự

xuân

nhiên

- Xem tranh và đàm
thoại về một số hiện

tượng tự nhiên
Chỉ số 94: Nói được một - Đặc điểm của các mùa trong - HĐCMĐ: Tìm hiểu về
số đặc điểm nổi bật của năm.


các mùa trong năm

các mùa trong năm nơi - Một số hiện tượng thời tiết
trẻ sống.

thay đổi theo mùa và thứ tự các
mùa.
- Sự thay đổi trong sinh hoạt
của con người, con vật và cây
theo mùa.

- Mô tả đặc điểm của các mùa
CS 95: Dự đoán một số - Tập trung quan sát tranh

- HĐNT: Quan sát thời

hiện tượng tự nhiên đơn - Nhận xét được thời tiết, nội tiết trong ngày
giản sắp xảy ra

dung tranh về thời tiết.
- Quan sát, đoán được hiên
tượng thiên nhiên xảy ra tiếp

theo.
CS99: Nhận ra giai điệu - Nghe bản nhạc, bài hát gần - Nghe hát: “Mưa rơi”;
của bài hát, bản nhạc

gũi và nhận ra được bản nhạc “Khúc ca bốn mùa”
là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay

mạnh mẽ, êm dịu hay hùng

tráng, chậm hay nhanh.
CS101: Thể hiện cảm - Cảm thụ được giai điệu và lời - Hát VĐ: “Mùa xuân”
xúc và vận động phù hợp của bái hát

- TC: Nghe âm thanh
49


với nhịp điệu của bài hát - Vận động nhịp nhàng theo đoán tên nhạc cụ.
hoặc bản nhạc

giai điệu, nhịp điệu và thể hiện
sắc thái phù hợp với các bài hát
bản nhạc.
- Tự nghĩ ra các hình thức để
tạo ra âm thanh, vận động, hát
theo các bản nhạc, bài hát yêu
thích.

CS102: Biết sử dụng các - Lựa chọn vật liệu phù hợp để - HĐCMĐ( tạo hình):
vật liệu khác nhau để làm làm sản phẩm.
một sản phẩm đơn giản

Nặn cầu vồng;

- Biết đưa sản phẩm làm ra vào

trong các hoạt động chơi.

CS 103: Nói được ý - Bày tỏ ý tưởng của mình khi - HĐCMĐ: Nặn cầu
tưởng thể hiện trong sản làm sản phẩm, cách làm sản vồng;
phẩm tạo hình của mình

phẩm dựa trên ý tưởng của bản
thân.

- HĐG (góc tạo hình):
vẽ và tô màu các bài liên

Vd: Dùng NVL tạo các sản quan đến chủ đề.
phẩm đồ dùng trong gia đình
và đặt tên cho sản phẩm đã
hoàn thành
Chỉ số 108: Xác định - Nói được vị trí không gian - HĐCMĐ: Nhận biết
được vị trí (trong, ngoài, của trong, ngoài, trên dưới của phía trước, phía sau, phía
trên, dưới, trước, sau, một vật so với một vật trên, phía dưới, phía
phải, trái) của một vật so khác( VD: Búp bê ở bên phải phải, phía trái của đối
với một vật khác.

em bé...)

tượng.

- Nói được vị trí không gian
của một vật so với một người
50


được đứng đối diện với bạn

thân.
- Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu
CS 112: Hay đặt câu hỏi

cầu..
- Sự hiểu biết , tò mò trước - Trong các hoạt động.
việc lạ
- Thể hiện sự khám phá, tìm tòi
học hỏi sự vật xung quanh.
- Nói rõ ràng, trọn câu.
- Quan sát các sự vật, hiện

tượng, người...xung quanh
CS 113: Thích khám phá - Tò mò tìm tòi, khám phá các -

HĐNT:

Làm

thí

các sự vật, hiện tượng sự vật, hiện tượng xung quanh nghiệm vật nào chìm, vật
xung quanh

như đặt câu hỏi về sự vật hiện nào nổi
tượng.
- Phối hợp các giác quan để
quan sát, xem xét và thảo luận
về sự vật, hiện tượng.
- Làm thử nghiệm và sử dụng

công cụ đơn giản để quan sát,
so sánh, dự đoán, nhận xét và

thảo luận
* Tập theo động tác kết hợp với lời ca bài: “Nắng sớm”
- Hô hấp: Thổi bóng
- Tay: 2 tay đưa trước lên cao.
- Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối.
- Thân: Người cúi
- Bật: Tách chụm.
1. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ có nề nếp thói quen tập thể dục buổi sáng.
51


- Chú ý tập theo nhịp đếm.
- Tập nhanh nhẹn, dứt khoát các động tác.
- Phát triển tốt các cơ vận động tinh thần thoải mái.
2. Chuẩn bị :
- Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- Nơ, xắc xô, loa đài.
3. Hướng dẫn :
* Khởi động :
Cho trẻ làm theo người dẫn đầu thực hiện các kiểu đi về chân: đi thường, đi bằng
mũi bàn chân, gót chân, mé bàn chân, chạy nhanh, chạy chậm, dàn hàng về ba tổ.
* Trọng động :
- Cô giới thiệu bài tập.
- Trẻ tập cùng lớp trưởng các động tác kết hợp với lời ca bài “Nắng sớm” (cô khuyến
khích trẻ tập).

3. Hồi tĩnh:
- Cô cùng trẻ hát bài “Mùa xuân”
- Đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường.
II . HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Các góc chơi.
a. Góc xây dựng: xây dựng khu vườn cây xanh.
b. Góc phân vai: vai gia đình đi du lịch, bán hàng nước giải khát, nước uống các
loại.
c. Góc tạo hình: vẽ hiện tường thời tiết, các mùa trong năm, tô màu,...
d. Góc học tập: xem tranh ảnh về các mùa trong năm, xếp chữ cái m, n, l bằng sỏi.
2. Mục đích yêu cầu.
a. Góc xây dựng: Trẻ biết phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm xây
dựng từng khu cho các loại cây.
b. Góc phân vai:
52


-Trẻ nhận biết được vai chơi, công việc của người bán hàng.
- Trẻ biết thể hiện đúng vai chơi, chơi theo đúng vai và biết xưng hô đúng mực;
c. Góc tạo hình:
- Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học vẽ, xé, dán để tạo bức tranh đẹp.
d. Góc học tập:
- Trẻ biết đặc trưng thời tiết của các mùa qua tranh ảnh.
- Biết xếp chữ cái đã học bằng sỏi.
2. Chuẩn bị.
- Góc tạo hình: giấy A4, bút màu.
- Góc xây dựng: gạch, nút, cây xanh,...
- Góc phân vai: các loại nước uống, nước giải khát
- Góc học tập: một số tranh ảnh các mùa trong năm, sỏi.
3. Tiến hành.

a. Thỏa thuận vai chơi (hình thành góc chơi)
- Cô cùng trẻ lại gần cùng trẻ đọc thơ “Bốn mùa”
- Cô giới thiệu chủ đề mới đang thực hiện. Hỏi trẻ:
+ Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
+ Bé hãy kể tên và đặc điểm của các mùa đó?
+ Sinh hoạt của mọi người và của bé trong từng mùa?
+ Bây giờ đang là mùa gì?
+ Con biết gì về thời tiết mùa xuân?
=> Cô chốt lại nội dung, sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
+ Vậy những bạn thích làm họa sĩ sẽ nghĩ gì về điều này?
+ Con thể hiện ý tưởng của mình ở góc nào?
+ Các bạn khác sẽ chơi gì trong chủ đề này?
+ Góc xây dựng con sẽ xây gì trong chủ đề này? Con xây gì trước?
+ Ai là chủ công trình? Chủ công trình có nhiệm vụ gì? Để bể bơi có bóng mát các
con phải làm gì ?
+ Còn góc phân vai? Các con chơi những vai chơi nào?
53


+ Ai đóng vai người bán hàng? Thái độ của người bán hàng như thế nào?
+ Ai đóng vai bố, vai mẹ, vai con? Gia đình đình đi du lịch cần chuẩn bị những đồ
dùng gì?
b. Quá trình chơi (cô bao quát chung).
- Cô đi từng các góc chơi, gợi mở chủ đề, nếu trẻ còn lúng túng trong quá trình chơi.
- Khuyến khích trẻ liên kết các góc chơi.
3. Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét ngay trong quá trình chơi. Kết thúc buổi chơi cho trẻ về góc tạo hình tham
dự triển lãm tranh.
- Cô gợi ý buổi chơi lần sau.
- Cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định và ra chơi.

III. TRÒ CHƠI TRONG TUẦN
- Trò chơi mới : “Thổi bong bóng xà phòng”; “Mưa to, mưa nhỏ’’,
- Trò chơi cũ : “Trời mưa” ; “Rồng rắn lên mây”; “nhảy vào nhảy ra”;“lộn cầu
vồng”

---------------------o0o------------------Thứ hai, ngày 06 tháng 04 năm 2015
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC( MTXQ )
Tìm hiểu về các mùa trong năm
I. Mục đích-yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết được một năm có 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông)
- Biết được đặc điểm đặc trưng của từng mùa
- Trẻ biết được một số hiện tượng thời tiết như: nắng, mưa, gió, bão...
2. Kĩ năng
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
54


3. Thái độ
- Trẻ hứng thú học bài.
II. Chuẩn bị
- Tranh 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Máy tính thiết kế bài giảng trên powpoint.
- Lô tô trang phục 4 mùa đủ cho mỗi trẻ.
- lá cờ. ống cắm cờ.
III. Hướng dẫn.
*HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô giao lưu cùng trẻ & giới thiệu tên hội thi “Em yêu khoa học” với chủ đề “Tìm
hiểu về các mùa trong năm”.
- Cô giới thiệu nội dung hội thi gồm có 4 phần:

+ Phần 1: Khởi động
+ Phần 2: Chung sức
+ Phần 3: Năng khiếu
- Cho trẻ tự thỏa thuận và chia thành 4 đội chơi.
*HĐ2: Tổ chức hội thi
- Chào mừng các bé đến với phần thi thứ nhất với tên gọi “Khởi động”
- Ở phần thi này nhiệm vụ của các đội chơi cùng thảo luận và đưa ra câu trả lời cho
các câu hỏi sau đó đại diện của từng đội dùng xắc xô để dành quyền trả lời câu hỏi trắc
nghiệm “đúng – sai”. Mỗi 1 câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 lá cờ.
1. Một năm có 3 mùa. Đúng hay sai?
2. Thứ tự các mùa trong năm là xuân, hạ, thu, đông. Đúng hay sai?
3. Mùa xuân có khí hậu mát mẻ, bầu trời trong xanh, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Đúng hay sai?
4. Mùa hạ thường có mưa nhiều, khí hậu lạnh. Đúng hay sai?
5. Mùa thu có nắng hanh vàng, khí hậu dịu mát, lá vàng rơi rụng nhiều. Đúng
hay sai?
6. Mùa đông trời trong xanh, khí hậu rất nóng nực. Đúng hay sai?
55


- Trong quá trình chơi, sau khi trẻ lựa chọn phương án , cô có thể đặt thêm câu hỏi để
lắng nghe ý kiến của trẻ . Cô nhận xét sau khi trẻ thi xong phần thi “khởi động”.
- Cô tổng kết lại kết quả của 4 đội chơi và giới thiệu sang phần thi thứ hai có tên gọi
“Chung sức”
- Cô tặng cho mỗi đội 1 bức tranh có hình ảnh về các mùa trong năm : xuân, hạ, thu,
đông. Trong vòng 3 phút thảo luận dại diện của các đội lên nói những đặc điểm nổi bật
của các mùa.
- Cô mời đại diện mỗi đội lên nói về nội dung bức tranh của đội mình (về tên gọi, nét
đặc trưng của mùa như thời tiết, trang phục, cây cối, hoạt động…).
- Đàm thoại:

+ Đây là mùa gì?
+ Đặc trưng của mùa thời tiết như thế nào?
+ Trang phục của mọi người như thế nào?
+ Cây cối ra sao?
+ Có những hoạt động nào nổi bật diễn ra?
=> Cô chốt lại nội dung và khái quát lại: Một năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Mỗi mùa có nét đặc trưng riêng, đó là:
 Mùa xuân: Bầu trời trong xanh, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa
mai, hoa đào nở rộ . Mùa xuân có ngày Tết cổ truyền, các em bé được mặc áo
mới ,được đi chúc tết ông bà.
 Mùa hạ: Trời nắng gay gắt, thời tiết nóng bức, hoa phượng đỏ rực báo tin một năm
học đã kết thúc , học sinh được nghỉ hè, được đi tắm biển, thả diều
 Mùa thu: Khí hậu dịu mát, gió heo may thổi nhè nhẹ, lá vàng rơi rụng nhiều, có
ngày hội đến trường, ngày hội trăng rằm mà trẻ em luôn mong đợi để được phá cỗ,
rước đèn.
 Mùa đông: Bầu trời u ám, mưa phùn, gió bấc. Thời tiết lạnh, cây cối khẳng khiu,
trụi lá mọi người phải mặc ấm. Mùa đông có ngày lễ giáng sinh vui nhộn .
 Tuy nhiên : Ở Việt Nam, chỉ có các tỉnh thành miền Bắc là thể hiện rõ 4 mùa. Miền
Trung và miền Nam chỉ có 2 mùa mưa, nắng.
56


* Phần thi câu hỏi phụ :
- Mùa đông và mùa hạ có gì khác nhau ?
- Mùa xuân và mùa thu có gì khác nhau ?
- Cháu thích mùa nào nhất ? Vì sao ?
* HĐ3: Luyện tập, củng cố.
- TC: “Chọn lô tô trang phục theo mùa”
+ Cách chơi, luật chơi: Cô nói tên mùa trẻ chọn lô tô trang phục phù hợp với mùa
- Phần 4: Năng khiếu

- Cô mời đại diện mỗi đội lên hát hoặc đọc thơ về các mùa. Cô nhận xét sau khi trẻ
thi xong phần thi “năng khiếu”.
- Cô tổng kết và trao phần thưởng cho mỗi đội.
---------------------------

B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 QSCMĐ: Quan sát tranh các hiện tượng tự nhiên
 Trò chơi:
Trò chơi mới: Thổi bong bóng xà phòng
Trò chơi: Chìm nổi
 Chơi tự do.
1. Mục đích-yêu cầu.
* Kiến thức.
- Trẻ biết nhận xét nội dung bức tranh
- Biết các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, sấm, chớp.
- Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
57


- Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
* Thái độ.
- Trẻ chú ý quan sát.
- Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt.
- Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị :
- Tranh các hiện tượng tự nhiên
- Câu hỏi đàm thoại, chỗ ngồi.
- Nước xà phòng, que thổi.

- Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát,.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, dễ vận động.
- Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt...), vòng, bóng, phấn.
3. Hướng dẫn
*HĐ1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Cô hỏi trẻ chủ đề đang thực
hiện yêu cầu trẻ kể tên các hiện tượng tự nhiên mà trẻ biết (2-3 trẻ TL)
=> Cô chốtt lại nội dung. Gd trẻ...Sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
*HĐ2: Quan sát tranh các hiện tượng tự nhiên
- Đàm thoại:
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Trong tranh có những hiện tượng tự nhiên nào?
+ Khi trời mưa có những hiện tượng nào xảy ra?(mây, gió, sấm, mưa)
+ Mưa có tác dụng gì?
+ Trời mưa quá nhiều dẫn đến hiện tượng nào xảy ra?( hiện tượng lũ lụt)
+ Khi trời nắng có đặc điểm như thế nào?
+ Trời vừa nắng vừa mưa sẽ xuất hiện điều gì? (xuất hiện cầu vồng)
58


=> Cô chốt lại nội dung bức tranh-GD những ích lợi, tác hại của các hiện tượng tự
nhiên nhắc nhở trẻ không ra ngoài khi trời nắng hoặc mưa to và đặc biệt khi có sấm
chớp xảy ra.
*HĐ3: Trò chơi
- TC1: Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Thổi bong bóng xà phòng’’
Luật chơi, cách chơi: Cô chia lớp thành các nhóm mỗi bạn sẽ có một chiếc que thổi
bong bóng dùng que thổi chấm vào cốc nước có pha xà phòng dùng miệng thổi qua
chiếc que để tạo những bong bóng bằng xà phòng. Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến hành
cho trẻ chơi 5-6 lần (động viên trẻ).
- Trò chơi 2: “Chìm nổi’’ yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Sau đó

cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi)
*HĐ4: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm.
Nhận xét kết quả các nhóm trẻ chơi
--------------------------C. HOẠT ĐỘNG GÓC
Cô chuẩn bị đồ chơi, chỗ chơi cho các góc và tiến hành cho trẻ chơi
-----------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Trò chơi: “Chìm nổi”.
 Đọc thơ: Bình minh trong vườn
 Nêu gương cuối ngày
1. Mục đích-yêu cầu.
- Trẻ thuộc bài thơ.
- Trẻ nói được luật chơi, cách chơi của trò chơi.
- Hứng thú tham gia chơi trò chơi.
2. Chuẩn bị.
- Bài thơ “Bình minh trong vườn’’
- Sân chơi rộng.
59


3. Hướng dẫn.
- Cô nói tên trò chơi: “Chìm nổi” yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, các chơi của trò chơi.
Sau đó cho trẻ chơi tùy vào hứng thú của trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ thi đua đọc thơ bằng các hình thức: đọc nối, đọc thơ to nhỏ
(khuyến khích cá nhân lên đọc thơ diễn cảm)
* Nêu gương cuối ngày.
---------------------o0o------------------Thứ ba, ngày 07 tháng 04 năm 2015
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục)
VĐCB: Đập và bắt bóng bằng 2 tay
TC: Bật qua mương nhặt bóng
I. Mục đích-yêu cầu

1. Kiến thức.
- Dạy trẻ biết đập bóng và bắt bóng bằng hai tay.
2. Kỹ năng.
- Trẻ thực hiện đúng tư thế, phối hợp tay chân nhịp nhàng, rèn cho trẻ tính khéo léo,
phát triển cơ tay, cơ vai, phát triển khả năng định hướng tốt cho trẻ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh, có tính kỷ luật trật tự
trong giờ học, trẻ vui chơi đúng luật.
II. Chuẩn bị
- 20 quả bóng, 4 rổ đựng bóng, xắc xô.
- Rãnh nước 35-40cm
- Đội hình vòng tròn
- Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
III. Hướng dẫn.
*HĐ1: Gây hứng thú.
60


- Cô cùng trẻ hát bài “Mùa xuân” trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát. Hỏi trẻ thời
tiết hôm nay như thế nào? đặc trưng của mùa nào? một năm có mấy mùa ( 2-3 trẻ kể)
=> Cô chốt lại nội dung sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
*HĐ2: Nội dung.
a. Khởi động.
Cho trẻ thành vòng tròn thực hiện các kiểu đi về chân: đi thường, đi bằng mũi bàn
chân, gót chân, mé bàn chân, chạy nhanh tránh mưa- tay che đầu, mưa tạnh chạy chậm,
dàn hàng về ba tổ.
b. Trọng động.
* Bài tập phát triển chung:
+ Tay: 2 tay đưa trước lên cao.

+ Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối.
+ Thân: Cúi người
+ Bật: Tách chụm.
- Cho trẻ tập các động tác cùng cô 2 lần x 8 nhịp. (Nhấn mạnh động tác tay, chân tập
3 lần x 8 nhịp)
* Vận động cơ bản: “Đập và bắt bóng bằng 2 tay ”
- Cô giới thiệu với trẻ về bài tập- Cho 1 trẻ lên làm thử
+ Lần 1: cô làm mẫu cho trẻ quan sát- phân tích cách tập
+ Lần 2: cô làm mẫu + phân tích động tác cách tập kỹ hơn
- TTCB: Chân rộng bằng vai, đứng hai tay cầm bóng, đập bóng xuống sàn, khi bóng
nẩy lên dùng hai tay bắt bóng.
- Cả lớp thực hiện
=> Động viên, sửa sai cho trẻ trẻ.

- Cô cho 2 đội thi đua
- Mời 1 trẻ làm tốt lên thực hiện lại
* Trò chơi: “Bật qua mương nhặt bóng ”

- Cách chơi: chia trẻ thành hai đội, nghe tín hiệu của Cô trẻ đứng ở bên này mương
sẽ bật qua bên kia mương nhặt 1 quả bóng bỏ vào rổ của đội mình và chạy nhanh về đội
của mình chạm vào tay bạn tiếp theo và xuống đứng cuối hàng. Cho trẻ chơi 1-2 lần.
61


c. Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường.
-------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCMĐ: Làm quen với câu chuyện: "Sự tích mùa xuân" (Sưu tầm)
 Trò chơi:
Trò chơi: Thổi bong bóng xà phòng (TT).

Trò chơi: Bạn nào hát.
Trò chơi: Lộn cầu vồng.
 Chơi tự do.
1. Mục đích-yêu cầu.
* Kiến thức.
- Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả.
- Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện, các nhân vật trong chuyện.
- Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
* Thái độ.
- Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt.
- Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị :
- Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại
- Tranh chuyện: "Sự tích mùa xuân"
- Nước xà phòng, que thổi, mũ chóp, bài đồng dao
- Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát, xác xô.
- Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt,...) vòng, bóng, phấn.
3 . Hướng dẫn
62


*HĐ1: Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Cô đọc câu đố:
“Mùa gì cho lá xanh cây
Bé thêm một tuổi hây hây má hồng’’(Mùa xuân)
- Cô hỏi trẻ thời tiết mùa xuân có đặc điểm như thế nào? Những hoạt động nào
thường diễn ra vào mùa xuân?
=> Cô chốt lại nội dung, Gd trẻ...sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.

*HĐ2: Làm quen với câu chuyện “Sự tích mùa xuân ”
- Cô kể diễn cảm cho trẻ nghe câu chuyện 1 lần qua tranh.
- Đàm thoại:
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện có tên là gì?
+ Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
+ Các bạn có biết ngày xưa trên trái đất có bao nhiêu mùa?
+ Thời tiết mùa hạ, mùa thu và mùa đông như thế nào?
+ Khi Mùa đông đến thời tiết giá buốt, lạnh lẽo điều gì đã xảy ra với thỏ con và muôn
loài?
+ Thỏ đã làm gì để chữ khỏi bệnh cho mẹ ?
+ Khi muôn thú đã làm xong chiếc cầu vồng thật đẹp, thỏ lại tiếp tục lên đường đi tìm
các loại hoa, các con có biết thỏ gặp những khó khăn nào không ?
+ Khi Mùa xuân về thì chuyện gì xảy ra?
+ Con thử tưởng tượng xem nếu không có mùa xuân con cảm thấy như thế nào?
+ Trên đường đi thỏ gặp những khó khăn gì?
+ Sau khi mẹ khỏi bệnh cô mùa xuân tặng cho thỏ cái gì nhỉ ?
=> Cô chốt lại nội dung câu chuyện: Nhờ có sự thông minh, lòng yêu thương hiếu
thảo của Thỏ con giành cho mẹ của mình và biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
Thỏ con đã cùng các bạn làm chiếc cầu vồng để chào đón chị mùa xuân tới với mọi
người.
63


*HĐ3: Trò chơi
Cô nói tên trò chơi, yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Trò chơi
chính chơi 5-6 lần. Trò chơi phụ chơi 3-4 lần (động viên trẻ chơi)
*HĐ4: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm.
Nhận xét kết quả các nhóm trẻ chơi
--------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (Văn học)

Chuyện "Sự tích mùa xuân" (Sưu tầm)
* Nêu gương cuối ngày
1. Mục đích-yêu cầu.
* Kiến thức.
- Trẻ biết nhớ tên chuyện, tên tác giả, hiểu được nội dung câu chuyện.
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, nắm bắt được diễn biến và trình tự câu chuyện : Thỏ
con thương mẹ, biết đoàn kết để cùng nhau làm việc.
* Kĩ năng.
- Trẻ lắng nghe và nhớ nội dung câu truyện.
- Trẻ biết trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, nói đủ câu, đúng nội dung câu truyện, trẻ
thể hiện được một số lời thoại của các nhân vật
- Phát triển ngôn ngữ, khả năng tưởng tượng, sáng tạo …
* Thái độ.
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động trong giờ học.
- Giáo dục trẻ biết hợp tác, thảo luận trong nhóm hoạt động
2. Chuẩn bị.
- Máy tính có một số hình ảnh về mùa xuân, các hoạt động diễn ra vào mùa xuân.
- Tranh minh họa câu chuyện "sự tích mùa xuân"
- Bài hát "mùa xuân", video câu chuyện "sự tích mùa xuân"
- Giấy A4, bút màu.
3. Hướng dẫn.
64


*HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài “mùa xuân”
- Cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung bài hát? Hỏi trẻ:
+ Các con biết trong một năm có bao nhiêu mùa không?
+ Trong các mùa đó thì mùa nào là đẹp nhất ?
+ Theo con vì sao mùa xuân lại đẹp và mọi người ai cũng thích ?

+ Mùa xuân thì ai cũng thích cả nhưng ngày xưa chỉ có 3 mùa : hạ , thu , đông mà lại
không có mùa xuân. Các con có muốn biết vì sao không ?
+ Để hiểu rõ hơn vì sao lại có mùa xuân. Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu
chuyện “Sự tích mùa xuân’’ các con cùng chú ý lắng nghe nhé!
*HĐ2: Cô kể chuyện cho trẻ nghe
- Lần 1: Cô kể diễn cảm kết hợp cử chỉ điệu bộ.
- Hỏi lại trẻ tên chuyện? Cảm nhận của trẻ khi nghe xong câu chuyện.
- Lần 2: Cô kể chuyện diễn cảm kết hợp với tranh minh họa.
*HĐ3: Đàm thoại:
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện có tên là gì?
+ Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
+ Các bạn có biết ngày xưa trên trái đất có bao nhiêu mùa?
+ Thời tiết mùa hạ, mùa thu và mùa đông như thế nào?
+ Khi Mùa đông đến thời tiết giá buốt, lạnh lẽo điều gì đã xảy ra với thỏ con và muôn
loài?
+ Thỏ đã làm gì để chữ khỏi bệnh cho mẹ ?
+ Khi muôn thú đã làm xong chiếc cầu vồng thật đẹp, thỏ lại tiếp tục lên đường đi tìm
các loại hoa, các con có biết thỏ gặp những khó khăn nào không ?
+ Khi Mùa xuân về thì chuyện gì xảy ra?
+ Con thử tưởng tượng xem nếu không có mùa xuân con cảm thấy như thế nào?
+ Các con nghĩ xem nếu muôn thú không giúp thỏ thì sao?
65


+ Trên đường đi thỏ gặp những khó khăn gì?
+ Nếu con là Thỏ thì con sẽ làm gì khi thấy mẹ bị ốm?
+ Sau khi mẹ khỏi bệnh cô mùa xuân tặng cho thỏ cái gì nhỉ ?
+ Qua câu chuyện này các con học tập ở thỏ đức tính gì?
=> Cô chốt lại nội dung câu chuyện: Nhờ có sự thông minh, lòng yêu thương hiếu
thảo của Thỏ con giành cho mẹ của mình và biết quan tâm đến mọi người xung quanh.

Thỏ con đã cùng các bạn làm chiếc cầu vồng để chào đón chị mùa xuân tới với mọi
người.
Lần 3: Cho trẻ xem video câu chuyện “Sự tích mùa xuân”
*HĐ4: Kết thúc
- Cô hỏi trẻ bài học hôm nay?
- Cô cho trẻ vẽ tranh theo ý thích về thời tiết mùa xuân
* Nêu gương cuối ngày
---------------------o0o------------------Thứ tư, ngày 08 tháng 04 năm 2015
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ (tạo hình)
Đề tài: Nặn cầu vồng
Thể loại: mẫu.
I. Mục đích-yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ biết nặn cầu vồng
- Nêu những nhận xét của bản thân sản phẩm của mình và của bạn.
2. Kĩ năng.
- Chú ý quan sát.
- Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học lăn, xoay tròn, ấn dẹt để nặn được cầu vồng và
trình bày bố cục hợp lý.
3. Thái độ.
66


- Trẻ biết yêu quý sản phẩm, giữ gìn quần áo sạch sẽ.
II. Chuẩn bị.
a. Đồ dùng của trẻ.
- Bảng con, đất nặn, khăn lau tay đủ cho mỗi trẻ.
- Giấy màu, kéo, hồ dán
b. Đồ dùng của cô.
- Máy tính có một số hình ảnh các hiện tượng tự nhiên

- Mẫu “cầu vồng”.
- Giấy màu, kéo, hồ dán
- Đất nặn, khăn lau tay, nơi trưng bày sản phẩm của trẻ.
III . Hướng dẫn.
*HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ xúm xít lại gần cô đọc câu đố:
“Cầu gì không bắc qua sông/ không trèo qua suối lại chồng lên mây
Hiện lê giữa bụi mây bay/ bảy màu rực rỡ bé đoán ngay cầu gì?”
(cầu vồng)
- Cô hỏi trẻ:
+ Cầu vồng xuất hiện khi nào?
+ Ngoài cầu vồng con còn biết những hiện tượng tự nhiên nào?(trẻ kể)
- Cô cho trẻ quan sát trên màn hình máy tính một số hình ảnh về các hiện tượng tự
nhiên.
=> Cô chốt lại nội dung. GD trẻ...sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
*HĐ2: Quan mẫu “cầu vồng”.
- Cô cho trẻ quan sát mẫu.
- Đàm thoại:
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Các con có nhận xét gì về bức tranh? (bố cục, màu sắc, hình khối)
+ Cầu vồng có hình dạng như thế nào? Màu sắc ra sao?
+ Hiện tượng cầu vồng được cô làm bằng nguyên liệu gì? (đất nặn)
67


+ Ngoài cầu vồng bức tranh còn có những chi tiết gì?(ông mặt trời, đám mây)
+Ông mặt trời, đám mây được làm bằng nguyên liệu gì?(cắt dán bằng giấy)
=> Cô chốt lại đặc điểm cầu vồng. Yêu cầu trẻ ngồi ngoan chú ý quan sát cô nặn mẫu
và phân tích cách nặn.
*HĐ3: Cô nặn mẫu và phân tích cách nặn.

- Bạn nào giỏi cho cô biết để nặn cái cốc cô cần sử dụng các kĩ năng gì? (2-3 trẻ kể)
- Để nặn cầu vồng cô làm theo các bước sau:
+ Bước 1: Cô chọn đất nặn có các màu sắc khác nhau như: màu xanh, đỏ, tím, vàng.
Cô chia đất nặn thành các phần bằng nhau
+ Bước 2: Cô lấy từng miếng đất nặn dùng kĩ năng lăn dài miếng đất để tạo thành
cầu vồng
+ Bước 3: Xếp các miếng đất đã được lăn dài lại với nhau theo màu sắc xanh, đỏ,
tím, vàng và dùng tay uốn cong đất nặn thành hình cánh cung để tạo hình cầu vồng
+ Bước 4: Dùng kéo cắt dán hình ông mặt trời, đám mây để trang trí cầu vồng thêm
đẹp.
- Cô hỏi 2-3 trẻ cách nặn cầu vồng?
*HĐ4: Trẻ thực hiện.
- Cô bao quát khuyến khích trẻ làm.
- Gợi ý, hướng dẫn những trẻ còn gặp khó khăn khi nặn. Nhắc nhở trẻ không bôi bẩn
đất vào quần áo.
*HĐ5: Trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Cho 2-3 trẻ lên tìm sản phẩm đẹp. Hỏi trẻ vì sao lại thích, không thích sản phẩm
đó?
- Cô nhận xét tuyên dương những bài đẹp: Bố cục, sắp xếp...
- Nhận xét những bài chưa đạt, động viên trẻ giờ sau cố gắng
- Hỏi lại trẻ hôm nay được nặn gì?
*HĐ5:Kết thúc.
- Hát vận động bài “Cất đồ chơi”
----------------------------68


B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 QSCMĐ: Quan sát thời tiết mùa xuân
 Trò chơi:
Trò chơi mới: “Mưa to, mưa nhỏ’’,

Trò chơi: Lộn cầu vồng.
 Chơi tự do
1. Mục đích-yêu cầu.
* Kiến thức.
- Trẻ chú ý quan sát biết được đặc điểm của thời tiết mùa xuân.
- Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
* Thái độ.
- Qua bài học trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.
- Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt.
- Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị :
- Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại.
- Nơi quan sát.
- Sân rộng sạch sẽ , thoáng mát.
- Một số đồ dùng đồ chơi phục vụ trò chơi (bài đồng dao, xắc xô,...)
- Vòng, bóng, phấn.
3. Hướng dẫn
*HĐ1: Ổn định tổ chức- gây hứng thú
Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Cô đọc câu đố:
“Mùa gì ấm áp lòng người
Trăm hoa đua nở đất trời thêm xuân’’ (mùa xuân)
69


- Các con biết gì về thời tiết mùa xuân?(trẻ kể).
=> Cô chốt lại nội dung. Gd trẻ yêu thiên nhiên... Hôm nay cô sẽ cùng các con quan
sát thời tiết mùa xuân.

*HĐ2: Quan sát đặc điểm thời tiết mùa xuân.
- Đàm thoại:
+ Các con có nhận xét gì về thời tiết của mùa xuân?
+ Bầu trời ra sao?
+ Mây như thế nào?
+ Cây cối xung quanh có gì thay đổi?
+ Các con thử đoán xem vì sao lá cây lại đung đưa?
+ Đây là thời tiết đặc trưng của mùa nào trong năm? (khuyến khích trẻ trả lời)
+ Với thời tiết này các con sẽ mặc trang phục như thế nào cho phù hợp?
=> Cô chốt lại đặc điểm thời tiết mùa xuân ấm áp, mùa xuân đem những cơn mưa
phùn nhỏ giúp cho cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc, tuy nhiên khi đến lớp hay ra
ngoài các con vẫn phải mặc quần áo sao cho phù hợp với thời tiết. Nhắc nhở trẻ thời
tiết giao mùa dễ mắc các bệnh về chân-tay-miệng, cần phải vệ sinh cá nhân sạch sẽ...
*HĐ3: Trò chơi:
- TC1: Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Mưa to, mưa nhỏ’’,
+ Luật chơi, cách chơi: cả lớp cùng hát một bài hát trong chủ đề khi cô nói “mưa to’’
cả lớp sẽ hát to, khi cô nói “mưa nhỏ“ cả lớp hát nhỏ dần. Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến
hành cho trẻ chơi 5-6 lần (động viên trẻ).
- Trò chơi 2: “Lộn cầu vồng’’ yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi.
Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi)
* Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm.
Nhận xét kết quả các nhóm trẻ chơi
--------------------------C. HOẠT ĐỘNG GÓC
Cô chuẩn bị đồ chơi, chỗ chơi cho các góc và tiến hành cho trẻ chơi
--------------------------70


×