Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC 10 HK1 - THEO 5 BƯỚC ĐỔI MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.18 MB, 175 trang )

Ngày soạn
Ngày giảng

10/8/2019
19/8/2019

Chương I

Tiết 01 (KHGD)

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời
sống.
2. Kĩ năng:
- Nhận thức được tầm quan trọng của Tin học trong đời sống con người
3. Thái độ:
- Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ
đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.
4.Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt:
+ Hiều biết về Ngành khoa học máy tính
- Năng lực sử dụng CNTT: Hình thành đạo đức và suy nghĩ tích cực về CNTT
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


A. KHỞI ĐỘNG
* Hoạt động 1: Khởi động (5p)
(1). Mục đích: Tạo động cơ để học sinh có hứng thú vào bài học . Biết CNTT đang ở giai
đoạn phát triển văn minh nào của LS loài người, đặc thù của nghành tin học.
(2). Phương pháp/ kĩ thuật:Đàm thoại, phát hiện, khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với
tin học.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Làm việc cá nhân.
(4). Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm:Học sinh nắm được kiến thức về LS phát triển của ngành khoa học mới
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Trình chiếu 1 số hình ảnh

Hoạt động của HS
Theo dõi
Nghe giảng và phát
H:Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và những hiểu
biểu
biết của các em về Tin học. Hãy cho Tin học đã đem lại gì cho XH
chúng ta?
- Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng thực chất là gì thì ta chưa
được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít.
H: Các em biết ngành Tin học hình thành và phát triển như thế nào
không?
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền



Hoạt động của GV
- Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính ĐT cùng các dữ liệu
trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác
nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội.

Hoạt động của HS

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP
(1). Mục đích: Nêu được các ý chính trong sự hình thành và phát triển Tin học, Vai trò, đặc
tính của MTĐT và Khái niệm thuật ngữ Tin học.
(2). Phương pháp/ kĩ thuật:Đàm thoại, phát hiện, khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với
tin học.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Làm việc cá nhân.
(4). Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm: nắm được ý chính về LS phát triển Tin học, Vai trò, đặc tính của MTĐT và
Khái niệm thuật ngữ Tin học.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
(20p)
- Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa
được bao lâu nhưng những thành quả mà nó đem
lại cho con người thì vô cùng lớn lao.
H: Theo em những tài nguyên để có thể phát
triển nền kinh tếcủa 1 quốc gia là gì?
- Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt đó x/hiện 1
nhân tố mới rất quan trọng, đó là thông tin - một
dạng tài nguyên mới.
H: Xã hội loài người trải qua bao nhiêu nền
văn minh và mỗi nền văn minh đều gắn với 1

công cụ lao động.?
- Nhận xét và phân tích.
- Cùng với việc sáng tạo ra công cụ mới là
MTĐT, con người cũng tập trung trí tuệ từng
bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp
ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.
- Trong bối cảnh đó, ngành tin học được hình
thành và phát triển thành một ngành khoa học.
- Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển nhanh
và mang lại nhiều lợi ích cho con người đến
thế?--> Đặc tính và vai trò của MTĐT.

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền

Hoạt động của HS
Phát biểu ý kiến
Khoáng sản, khí hậu, con người, đất,
nước….

- Trải qua 3 nền văn minh: NN (cây lúa),
CN ( Máy phát điện), TT (MTĐT)
- Trước đây thông tin chưa có hệ thống và
chỉ xh rải rác ở 1 số lĩnh vực khoa học
- Vài thập kỉ gần đây XH loài người có sự
bùng nổ về thông tin, đây là 1 nhân tố mới
rất quan trọng; một dạng tài nguyên mới.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở

thành 1 ngành khoa học độc lập, mục tiêu
và phương pháp nghiên cứu mang tính đặc
thù riêng. Không tách rời việc phát triển
và sử dụng máy tính điện tử.
- Là ngành khoa học xuất hiện muộn
nhất, Nhưng phát triển nhanh nhất và ứng
dụng rộng rãi nhất.
- Chúng ta cần phải có hiểu biết về Tin
học, tìm tòi sáng tạo


Hoạt động của GV
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
(10p)
- Trong khói lửa của đại chiến thế giới lần thứ
hai, MTĐT ra đời tại trường đại học nước Mỹ
vào năm 1945. dùng để tính toán đạn đạo
- Mỗi giây nó hoàn thành được 5.000 phép cộng
hoặc 3.000 phép chia (hiện nay lên tới hàng
nghìn tỷ phép tính trên giây)
- Chiếc máy tính này vẫn còn là một vật to lớn
cồng kềnh: trọng lương 30 tấn, chiếm chỗ 150m2
với thể tích dài 20 mét, cao 2,8 mét và rộng vài
mét trong bụng nó lắp 18.800 bóng điện tử. Bóng
điện tử giống như những bóng đèn điện, vứa tốn
điện vừa phát nhiệt ,
- Đoc tham khảo: Lịch sử phát triển của kỹ
thuật tính toán<29-sgk>
H : Vậy vai trò của MTĐT là gì?
- Phân tích và nhận xét.

H: Các em hãy kể tên những đặc tính ưu việt
của máy tính điện tử?
H: Lấy vd từng đặc tính?
- Phân tích và nhận xét

3. Thuật ngữ “Tin học”: (5P)
- Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin học được
sử dụng
H: Hãy cho biết tin học là gì?
- Phân tích và nhận xét.

Hoạt động của HS

Nghe giảng

Trả lời
* Vai trò: Là công cụ lao động do con
người sáng tạo ra để trợ giúp trong công
việc, hiện không thể thiếu trong Kĩ
nguyên thông tin và ngày càng có thêm
nhiều khả năng kì diệu.
* Đặc tính:
- Tính bền bỉ (làm việc 24/24)
- Tốc độ xử lí nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ được nhiều thông tin trong
không gian hạn chế.
- Giá thành hạTính phổ biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
- Có thể lk tạo thành mạng MTKhả năng

thu nhập và xử lí thông tin tốt hơn.
3. Thuật ngữ “Tin học”
Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là:
- Pháp: Informaticque.
- Anh : Informatics.
- Mĩ: Computer science.
* Khái niệm TH:
- Tin học là ngành khoa học dựa trên máy
tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung
của thông tin
- Nghiên cứu các qui luật, phương pháp
thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng
dụng của nó trong đời sống xã hội

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG:
(1). Mục đích: Nắm chắc được nội dung kiến thức của bài
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu
(5). Sản phẩm: nắm được nội dung bài
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

H: Vậy thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và
những hiểu biết của các em. Hãy kể tên những ngành Các ngành nghề đều có sự có mặt
trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học?
của Tin học
H: Vì sao Tin học lại phát triển nhanh và mạnh như vũ
bão?

Trả lời
Cùng với Tin học, hiệu quả công
việc được tăng lên rõ ràng nhưng
cũng chính từ nhu cầu khai thác
thông tin của con người đã thúc
đẩy cho Tin học phát triển.
Ghi chép

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: Không
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nhắc lại một số khái niệm mới.
- Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 6 và xem trước bài mới (bài 2).

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


Ngày soạn
Ngày giảng

18/8/2019

22/8/2019
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 13)

Tiết 02 (KHGD)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
- Niềm yêu thích, say mê, nghiêm túc trong việc học môn tin học.
4.Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt:
+ Hiều biết về Thông tin, cách biểu diễn thông tin khi đưa vào máy tính
- Năng lực sử dụng CNTT: Hình thành đạo đức và suy nghĩ tích cực về CNTT
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Hoạt động 1: Khởi động (5p)
(1). Mục đích: Tạo động cơ để học sinh có hứng thú vào bài học . Biết thông tin là 1 dạng
tài nguyên mới quan trọng mà công cụ xử lý là MTĐT
(2). Phương pháp/ kĩ thuật:Đàm thoại, phát hiện, khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với
tin học.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Làm việc cá nhân.
(4). Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm:Học sinh có tâm thế tốt để bước vào bài học
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV
H:Em biết gì về thông tin?
-

Hoạt động của HS
Theo dõi

Xung quanh chúng ta diễn ra rất nhiều các sự vật hiện
Nghe giảng và phát
tượng, Để biết rõ về những hiện tượng đó cần phải thu thập
biểu
thông tin. Có nghĩa là lượng thông tin càng nhiều thì chúng
ta càng hiểu rõ hơn về sự vật hiện tượng đó.

H: Chúng ta thu thập thông tin bằng cách nào?

Bằng các giác quan

H: Vậy Máy tính là công cụ xử lý thông tin vậy máy tính có xử Không
lý thông tin bằng các giác quan hay không?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 2: Thông tin và dữ liệu.(25p)
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


(1). Mục đích: Nêu được khái niệm về thông tin và dữ liệu, các đơn vị đo lượng tt và các
dạng thông tin

(2). Phương pháp/ kĩ thuật:Truy vấn, đàm thoại, phát hiện, khai thác mối quan hệ giữa
thực tiễn với tin học.
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Làm việc cá nhân.
(4). Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, máy chiếu.
(5). Sản phẩm: Biết và hiểu rõ được cách biểu diễn thông tin trong máy tính và các dạng tt
máy tính có thể xử lý được.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Thông tin và dữ liệu.(8p)
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Trong cuộc sống xh, sự hiểu biết về một thực thể
- Nghe giảng.
nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể
đó càng chính xác.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Lấy một số vd để HS hiểu về thông tin.
H : Vậy thông tin là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Bạn A 16 tuổi, cao 1m65, đó là thông tin
H : Hãy lấy 1 số ví dụ khác về thông tin?
về A.
- Phân tích và nhận xét.
- Do chúng ta quan sát và đưa thông tin
H : Những thông tin đó con người có được là do vào máy tính.
đâu, và máy tính muốn có được thông tin đó là nhờ - Nghe giảng.
đâu?
- Thông tin: Những hiểu biết có thể có
được về một thực thể nào đó được gọi là
- Nhận xét và đưa ra khái niệm dliệu.

thông tin về thực thể đó.
- Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào
máy tính.
2.Đơn vị đo lượng thông tin.(10p)

2. Đơn vị đo lượng thông tin.

- Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm chứa 1 lượng tt.
Có những tt luôn ở một trong 2 trạng thái hoặc đúng
hoặc sai. Hai trạng thái này được biểu diễn trong
MT là 0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit
để biểu diễn tt trong máy tính.

- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng
thông tin (bit chứa 1 trong 2 trạng thái 0
và 1).
- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị
cơ bản khác để đo lượng thông tin.

- Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của bóng đèn chỉ có
1 Byte = 8 Bit.
thể là sáng (1) hoặc tối (0).
1 KB = 1024 B.
- Nếu cô có 8 bóng đèn và chỉ có bóng 1, 3, 4, 5
sáng còn lại là tối thì nó sẽ được biểu diễn như sau: 1MB = 1024 KB.
10111000.
1GB = 1024 MB.
1TB = 1024 GB.
1PB = 1024 TB.


 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Theo dõi vd.
- 01010100.

H: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5 sáng còn lại
tối thì em biểu diễn ntn?

- Quan sát bảng phụ.

- Treo bảng phụ các đơn vị bội của byte (sgk trang
8).
3. Các dạng thông tin.(5p)

3. Các dạng thông tin.

H : Các em đã xem trước bài ở nhà. Hãy cho cô biết - Thông tin có 3 dạng:
có máy loại thông tin, kể tên và cho ví dụ?
+ Dạng văn bản: Báo chí, sách, vở,...
- Phân tích và nhận xét.
+ Dạng hình ảnh: Bản đồ, bức tranh,.
- Với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, trong
+ Dạng âm thanh: Tiếng nói,….

tương lai con người sẽ có khả năng thu thập, lưu trữ
và xử lí các dạng thông tin mới khác.
Có 2 loại thông tin:
- Loại số: Số nguyên, số thực,...
- Loại phi số: có 3 dạng cơ bản
+ Dạng văn bản.
+ Dạng hình ảnh.
+ Dạng âm thanh.
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG:
* Hoạt động 3: Vận dụng .(10p)
(1). Mục đích: Nắm chắc được nội dung kiến thức của bài
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Đổi được các đơn vị của thông tin
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H : cô đăng ký 4G 1 tháng được 16 GB, sau 1 thời gian 1GB=1024MB
dùng cô kiểm tra thì tk báo còn 12607 MB. Vậy cho cô biết
12607/1024=12.31GB
Đthoai cô còn bao nhiêu GB ?
Mùi vị, cảm xúc..
H: Có những loại thông tin nào mà máy tính chưa có khả
năng xử lý được
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: Không
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính.
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Nguyễn Thị Thanh

Huyền


- Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2.

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


Ngày soạn
Ngày giảng

24/8/2019
Tiết 03 (KHGD)
26/8/2019
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 4--> 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn
thông tin.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, ham thích môn học
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề và tính toán.

- Năng lực chuyên biệt:
+ Hiểu cách biểu diễn các hệ đếm thường dùng trong tin học.
+ Biết cách mã hóa thông tin.
- Năng lực sử dụng CNTT: Bước đầu hình thành việc sử dụng các hệ đếm trong tin học.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Thời gian 5 phút).
(1). Mục đích: Kiểm tra kiến thức về các dạng thông tin.
(2). Phương pháp/ kỹ thuật: Hỏi đáp/ Trình bày
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Học sinh biết các dạng thông tin
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh

+ Thế nào là thông tin? dữ liệu?
+ Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có
mấy dạng thông tin, cho vd?
+ Cho dãy số nguyên chẵn: 2, 4, 6, 8, 10…
Đây là thông tin dạng số;
+ Cho dãy kí tự: “Chuc cac ban hoc gioi”.
Đây là thông tin dạng văn bản;

hs trả lời câu hỏi

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Mã hoá thông tin trong máy tính.( Thời gian 15p)
(1). Mục đích: Nắm chắc được khái niệm mã hoá thông tin.
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,

(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Nhớ được Bộ mã ASCII bộ mã Unicode

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


HĐ của giáo viên

Nội dung hoạt động
HĐ của học
sinh

- Thông tin là 1 khái niệm trừu
tượng mà máy tính không thể xử lý
trực tiếp, nó phải được chuyển đổi
thành các kí hiệu mà máy có thể
hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi
đó gọi là mã hoá thông tin.

Nội dung ghi bảng

4. Mã hoá thông tin trong máy tính.
- Khái niệm: Thông tin muốn máy tính
xử lý được cần phải được đổi thành dãy
bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá
thông tin.


Vd:
H : Vậy thế nào là mã hoá thông
tin?
Nghe 
H : Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó giảng.
có trạng thái sau “Tối, sáng, sáng,
tối, sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ
được viết dưới dạng nào?



01101001

TT gốcTT mã hoá

H : Mỗi văn bản thường là những - suy nghĩ,
trả lời.
gì?

- Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa
kí tự. gồm 256 (28) kí tự được đánh số từ
H : Các kí tự đó bao gồm những - Được viết 0-225
dưới dạng:
gì?
01101001.
- Vậy để mã hoá thông tin dạng văn
- Ngày nay người ta đã xây dựng bộ mã
bản, ta chỉ cần mã hoá các kí tự.
Unicode sử dụng 16 bit để Mã hoá được

- Là 1 dãy 65536 (= 216) kí tự khác nhau. Là bộ mã
- Lấy vd minh hoạ.
các kí tự viết chung đc sd trên toàn TG
Vd: Kí tự A
liên tiếp theo
những quy
Mã thập phân: 65.
tắc nào đó.
Mã thập phân: 01000001
- Các chữ cái
thường

hoa, các chữ
H : Yêu cầu HS lấy 1 số vd khác?
số thập phân,
- Phân tích và nhận xét.
các dấu phép
toán, các dấu
- Hiện nay nước ta đã chính thức sử
ngắt câu,..
dụng bộ mã Unicode (65536) như
bộ mã chung để thể hiện các vb - Quan sát
hành chính.
vd.
- Nhận xét và phân tích.

* Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính.(Thời gian 23p)
(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn, tra cứu bảng
mã ASCII
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Nguyễn Thị Thanh

Huyền


(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Chuyển đổi được giữa cac hệ cơ số và biểu diễn thông tin dạng số và

phi số
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên

HĐ của học
sinh

Nội dung ghi bảng
2. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Dữ liệu trong máy tính là thông tin
đã được mã hoá thanh dãy bit.
a. Thông tin loại số:

* Hệ đếm (10)
- Biểu diễn thông tin trong máy
tính qui về 2 loại chính: số và phi
số.

- Hệ đếm: Là tập hợp các kí tự và qui
tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn

và xác định giá trị các số.

- Nghiên cứu + Hệ đếm la mã:
H: Hãy trình bày khá niệm hệ
sgk trả lời.
đếm?
là hệ đếm không phụ thuộc vị trí. Tập
các kí hiệu trong hệ này gồm các chữ
- Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ
cái: I, V, X, L, C, D, M. Mỗi kí hiệu có
đếm không phụ thuộc vị trí.
một giá trị, cụ thể:
- Nghiên cứu sgk. Hãy cho biết hệ
I = 1; V = 5; X = 10; L = 50;
đếm nào phụ thuộc vị trí và hệ đếm
nào không phụ thuộc vị trí. Cho
C = 100; D = 500; M = 1000.
vd?
- Hệ đếm la mã:Trong hệ đếm này,
giá trị của kí hiệu không phụ thuộc
vị trí của nó trong biểu diễn. Ví dụ,
X trong các biểu diễn XI (11) và IX
(9) đều có cùng giá trị là 10.
- Hệ thập phân (cơ số 10): Giá trị
số trong hệ thập phân được xác
định theo quy tắc: mỗi đơn vị ở
một hàng bất kì có giá trị bằng 10
đơn vị của hàng kế cận bên phải.
Do đó, giá trị số được tính theo đa
thức của cơ số.

-Có nhiều hệ đếm khác nhau nên
muốn phân biệt số được biểu diễn
ở hệ đếm nào người ta viết cơ số
làm chỉ số dưới của số đó.
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền

+ Hệ thập phân (cơ số 10):
-Hệ dùng các số 0,..,9 để biểu diễn.
- mỗi đơn vị ở một hàng bất kì có giá trị
bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên
phải.
- Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b
có biểu diễn là:
N=dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2…d-m
Thì giá trị của nó là:
N=dnbn+dn-1bn-1+…+d0b0 +
d-1b-1+…+d-mb-m


HĐ của giáo viên

HĐ của học
sinh

vd: 43,3=4.101+3.100+3.10-1

Vd: Biểu diễn số 7, ta viết: 111 2 (hệ

cơ số 2), 710 (hệ cơ số 10), 716 (hệ
cơ số 16)

-Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn
phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm
nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới
của số đó.
* Các hệ đếm thường dùng trong tin
học:

* Các hệ đếm thường dùng trong
tin học(10p)
- Trong tin học thì thường có các
hệ đếm như là: Hệ nhị phân (cơ số
- Suy nghĩ và
2), và hệ hexa (cơ số 16).
trả lời. Vd:
- Hướng dẫn HS làm các ví dụ:
Hệ chữ cái
La Mã và hệ
- Hệ nhị phân: Đổi từ nhị phân
thập phân.
sang thập phân
- Nghe
Vd: 1012=1*22+0*21+1*20=510
giảng.
- Hệ cơ số 16: Đổi từ hệ hexa sang
hệ thập phân.
Vd:
1A3=1*162+10*161+3*160=41910


Nội dung ghi bảng

- Chú ý và
quan sát các
vd.

- Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà
- Nghe
người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte,
giảng.
…để biểu diễn. Trong phạm vi bài
này ta chỉ đi xét số nguyên với 1
byte.
- Nghe
- Ta xét việc biểu diễn số nguyên 1 Giảng.
byte.
H: Hãy nhắc lại 1 byte gồm bao
byte = 8bit
nhiêu bit?

- Hệ nhị phân (cơ số 2): Chỉ dung 2 kí
hiệu là chữ số 0 và 1.
- Hệ Hexa (cơ số 16):Hệ dùng các số 0,
…,9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn.
A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15.
* Biểu diễn số nguyên:
- Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1
byte
Bit Bit Bit Bit Bit Bit Bit Bit

7
6
5
4
3
2
1
0
Các bit cao

Các bit thấp

- Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó là
dấu âm (1) hay dấu dương (0).
- 6 bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối
của số viết dưới dạng nhị phân.
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm
vi từ -127127
* Biểu diễn số thực

- Các bit của 1 byte được đánh số
như thế nào?
- Từ phải
- Ta gọi 4 bit số hiệu nhỏ là các bit sang trái bắt
thấp, bốn bit số hiệu lớn là các bit đầu = 0.

- Trong tin học dấu ngăn cách giữa phần
nguyên và phần phân được thay bằng
dấu (.)


cao.

- Được biểu
0.1345625*255.

- Nghe
H: 1 byte biểu diễn số nguyên giảng.
trong phạm vi nào?
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền

- Vd: Số 13 456,25
diễn

dưới

dạng

- Dạng dấu phẩy động: Mọi số thực đều


HĐ của giáo viên

HĐ của học
sinh

Nội dung ghi bảng
có thể biểu diễn được dưới dạng


H:Trong toán học ta thường viết -127127
các số thập phân như thế nào?
- Nhưng trong tin học ta viết như
sau:

0,1 M 1, M

K: Phần bậc (số nguyên không âm)
- Trả lời.

b. Thông tin loại phi số:
* Văn bản:

- Mọi số thực đều có thể biểu diễn - Quan sát.
được dưới dạng dấu phẩy động.
- Hãy lấy 1 số ví dụ khác?

Trong đó:

M: được gọi là phần định trị.

vd: 13 456,25=13456.25
H: Em thấy có gì khác nhau giữa 2
cách viết này?

M * 10 K

- Dấu (.)


- Máy tính sẽ lưu trữ các thông tin
gồm dấu của số, phần định trị, dấu
của phần bậc và phần bậc.
- Nghe
giảng.

- Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính
có thể dung một dãy byte, mỗi byte biểu
diễn 1 kí tự theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: biểu diễn xâu ABC
01000001 01000010 01000011
* Các dạng khác: hình ảnh, âm thanh,..

*Thông tin loại phi số:(3p)

- Quan sát ví
dụ.

* Nguyên lý mã hóa nhị phân

- Máy tính có thể dùng 1 dãy bit để
biểu diễn một kí tự, chẳng hạn mã - Cho ví dụ.
ASCII của kí tự đó.
- Nghe
H: Vậy để biểu diễn một dãy các kí giảng.
tự, máy tính dùng gì để biểu diễn?
- Phân tích và nhận xét.

- Dùng 1 dãy
byte.


- Hãy biểu diễn xâu kí tự “Lop”?
- Ngoài thông tin loại phi số dạng - Nghe
văn bản, hiện nay việc tìm cách giảng.
biểu diễn hiệu quả các dạng thông
tin loại phi số như: hình ảnh, âm
- Làm ví dụ.
thanh,.. cũng rất được quan tâm.
- Nghe
giảng.
C. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 4: chuyển đổi các hệ sau. (Thời gian 5 p)
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Chuyển đổi được giữa các hệ cơ số và biểu diễn thông tin dạng số và

phi số
Nội dung hoạt động
- Chuyển đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2: 15010
- Chuyển đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 16: 15010
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Hoạt động 5: chuyển đổi các hệ sau. (Thời gian 5 p)

(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn Ở mức độ
nâng cao.
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Chuyển đổi được giữa các hệ cơ số và biểu diễn thông tin dạng số và

phi số
Nội dung hoạt động
- Chuyển đổi từ hệ cơ số 2 sang hệ cơ số 10: 15010
- Chuyển đổi từ hệ cơ số 16 sang hệ cơ số 10: 15010
- Có số nguyên là 300 cần bao nhiêu Byte để biểu diễn số nguyên này
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17. Và các bài tập và thực hành 1.

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN ( tiết 1)
Ngày soạn:

25/8/2019

Ngày giảng:

29/ 8/2019


Tiết 04 (KHGD)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề và tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Thực hiện được mã hóa số nguyên, xâu kí tự đơn giản
+ Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
- Năng lực sử dụng CNTT: Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Thời gian 5 phút).
(1). Mục đích: Kiểm tra kiến thức về các dạng thông tin.
(2). Phương pháp/ kỹ thuật: Hỏi đáp/ Trình bày
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Học sinh biết các dạng thông tin
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
+ Thế nào là mã hóa thông tin?
+ Có bao nhiêu hệ đếm thường dùng trong

tin học?
+ Nêu rõ đặc điểm mỗi hệ đếm và lấy ví dụ

hs trả lời câu hỏi

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Tin học, máy tính. ( Thời gian 5 phút).
(1). Mục đích: Nắm chắc được khái niệm mã hoá thông tin.
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Nhóm, cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: bảng
(5). Sản phẩm: Nhớ được Bộ mã ASCII bộ mã Unicode
Nội dung hoạt động
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

Nội dung ghi bảng

- Câu a1 trang 16, mỗi tổ sẽ thảo luận 1
1. Tin học, máy tính.
phương án, xem phương án đó là khẳng
- Nhắc lại các
định đúng hay sai?

kiến thức đã học.
- Nhận xét, đánh giá và kết luận
- Nghe giảng.
phương án nào là khẳng định đúng.
H: Gọi HS lên bảng ghi lại các đơn vị
dùng để đo thông tin và cách biến đổi
chúng?
- Phân tích và nhận xét.

- Các tổ thảo luận.
Đại diện từng tổ
trả lời.

- Đọc a2 trang 16 và chọn những khẳng
định đúng?
- Nghe giảng.
H: Giải thích tại sao những khẳng định
A và D là sai?
- Đọc a3 trang 16.

- Lên bảng làm
theo yêu cầu GV.

a1. Các khẳng định đúng: A, C
và D.

- Gợi ý cho HS là ở đây đề bài không
nói đến bao nhiêu HS nam và nữ để
a2. B.
chúng ta cho số lượng HS nam hay nữ - Nghe giảng.

là tuỳ ý, do đó chúng ta có nhiều cách - Suy nghĩ và trả
biểu diễn.
lời.
a3. Dùng 10 bit để biểu diễn
- Một bit biểu diễn được mấy trạng - Suy nghĩ và giải thông tin 10 học sinh nam và
thái?
thích.
nữ xếp theo hang ngang.
-Vậy thì chúng ta phải làm sao để các - Đọc sgk và nghe
trạng thái này biểu diễn được nam và giảng.
- Qui định nam: 1, nữ: 0
nữ
Vd: 0000011111
- Trả lời.
0101010101
* Hoạt động 3: Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã. ( Thời gian 10 phút).
(1). Mục đích: Nắm chắc được khái niệm mã hoá thông tin, tra cứu bảng mã ASCII
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Nhóm, cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: bảng
(5). Sản phẩm: Nhớ được Bộ mã ASCII bộ mã Unicode
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

- Hướng dẫn lại cho HS cách sd Chú ý nghe giảng.
bảng mã ASCII cơ sở trang 169.
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh


Huyền

Nội dung ghi bảng
2. Sử dụng bảng mã ASCII để
mã hoá và giải mã.


HĐ của giáo viên
- Lưu ý cho HS biết sau khi biểu
diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo
cần phải có khoảng trắng, sau đó
mới biểu diễn dãy 8 bit cho kí tự
tiếp theo.
- Đọc phần b1 sgk trang 16
H : Chữ V biểu diễn như thế nào?
H :Chữ N biểu diễn như thế nào?
- Lưu ý cho HS là chữ in hoa và
chữ thường nó nằm ở vị trí khác
nhau nên cách biểu diễn khác nhau.

HĐ của học sinh

Nội dung ghi bảng

- Đọc phần b1.
- V: 01010110
- N: 01001110

b1. Chuyển các sâu kí tư sau

thành dạng mã nhị phân:
VN: 01010110 01001110

H :Tương tự hãy biểu diễn chữ - Trả lời.
“Tin”?
- Hoa.
- Đọc phần b2.
H :Sử dụng bảng mã ASCII. Hãy
tìm các kí tự tương thích với dãy 8
bit?

Tin:
01010100
01101110

01101001

b2.
Dãy
bit
01001000
01101111 01100001 tương ứng
là mã ASCII của dãy kí tự:
Hoa.

* Hoạt động 4: Biểu diễn số nguyên và số thực:(15P)
(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn,
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: bảng

(5). Sản phẩm: Biết cách biểu diễn số nguyên, số thực

HĐ của giáo viên

Nội dung hoạt động
HĐ của học sinh

H :1 byte có mấy bit? 1 byte biểu diễn - 8 bit.
số nguyên trong phạm vi nào?
- Từ -127127
H : Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu byte
để biểu diễn -27.
- Dùng 1 byte
H :Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên.
H :Gọi HS biểu diễn số 27 thành số nhị
phân?
- 11011
H : Nhắc lại cách biểu diễn dưới dạng
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền

Nội dung ghi bảng
3. Biểu diễn số nguyên và số
thực
c1. Cần dung ít nhất 1 byte để
biểu diễn.



HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

Nội dung ghi bảng

dấu phẩy động.
- Bit cao nhất là bit thứ 7 dùng để biểu - Nghe giảng.
c2. Viết các số thực sau đây
diễn dấu: dấu âm số 1, dấu dương số 0
dưới dạng dấu phẩy động
- Lên bảng làm
và dùng 8 bit để biểu diễn nếu thêm số
bài.
11005=0,11005.105
0 vào trước các số được đổi.
- Nghe giảng.
25,879=0,25879.102
H :Yêu cầu HS lên bảng làm phần c2 ?
0,000984=0,984.10-3
- Nhận xét và đánh giá.
C. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 5: chuyển đổi các hệ sau. (Thời gian 5 p)
(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu
(5). Sản phẩm: Chuyển đổi được giữa các hệ cơ số
Nội dung hoạt động
1. Mã hóa: An

 01000001 01101110 (Dùng bảng mã ASCII)
2. Chuyển đổi các hệ cơ số
Đổi các số sau sang hệ 2 và 16
a)

126

d) 98

b)

239

e) 101

c)

13

f) 34

Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
a)

1F16

c) 1016

b)


1101012

d) 11112

Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân
a)

5E16

c) 1B316

b)

A216

d) 0116

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Hoạt động 6: chuyển đổi các hệ sau. (Thời gian 5 p)
(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn Ở mức độ
nâng cao.
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: Bảng
(5). Sản phẩm: Tính toán được lượng thông tin trong những bài toán thực tế
Nội dung hoạt động
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền



1. Một đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ
đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản?
12 GB X 1024 = 12.288 MB
12.288 : 1.44 = 8533.3 MB
85333.333 X 400 = 3.413.333 Trang văn bản
2. Viết nhanh về dạng dấu phẩy động
345.6 0.3456 x 104
0.000713 0.713 x 10-3
-98100.00-0.981 x 107
6 0.6 x 101
-0.1011678-0.1011678x100
9.1122770.9112277x101
0.0098100.9810 x 10-2
880.88 x 102

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17.

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


Ngày soạn:

30/08/2019


Ngày giảng:

03 /9/2019

Tiết 05 (KHGD)

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1

LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố kiến thức về thông tin và dữ liệu, cách mã hóa các dạng thông tin đã học
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề và tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Thực hiện được mã hóa số nguyên, xâu kí tự đơn giản
+ Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
- Năng lực sử dụng CNTT: Hiểu biết về nguyên lý mã hóa thông tin trong tin học
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Thời gian 5 phút).
(1). Mục đích: Kiểm tra kiến thức về các dạng thông tin.
(2). Phương pháp/ kỹ thuật: Hỏi đáp/ Trình bày
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu

(5). Sản phẩm: kết qủa mã hóa số kí tự
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
H: Biểu diễn Mã hóa số -27
H: Chuyển đổi số 27 sang hệ nhị phân
H: Chuyển đổi số 27 sang hệ Hexa
H: Viết số -27 dưới dạng biểu diễn số
thực trong tin học

10011011
27 : 16 = 1 dư 11 (B)
1:16 = 0 dư 1
 1B16

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP:
* Hoạt động 2: Tin học, máy tính. ( Thời gian 5 phút).
(1). Mục đích: Nắm chắc được các kiến thức về thông tin.
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Nhóm, cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: bảng
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền

-27 = -0.27x102


(5). Sản phẩm: Nhớ được kiến thức của bài thông tin và dữ liệu


Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
Câu 1: Cần ít nhất bao nhiêu bit để biểu diễn trạng
thái sấp hay ngửa của một đồng xu ?
a.1 bit
b. 2 bit
c. 3 bitd. Cả a, b ,c đều sai
Câu 2 : Mã nhị phân của thông tin là:
a. Số trong hệ hecxa.
b. Số trong hệ thập phân
c. Số trong hệ nhị phân.
d. Dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính.
Câu 3: Mùi vị là thông tin
a.dạng phi số
b.dạng văn bản
c.dạng số
d. Chưa có khả năng thu thập và xử lí.
Câu 4: Mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình?
a. Chuyển thông tin về dạng mà máy tính có thể xử
lí được
b. Thay đổi hình thức biểu diễn để người khác
không hiểu được
c. Chuyển thông tin về dạng mã ACSCII
d. Chuyển thông tin bên ngoài thành thông tin bên
trong máy tính
Câu 5: Để biểu diễn mỗi kí tự trong bộ mã ASCII cần
sử dụng :
a. 1 bit
b. 10 bit

c. 1 byte
d. 2 byte

HĐ của HS
Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: A

Câu 5: C
* Hoạt động 3: Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã. ( Thời gian 10 phút).
(1). Mục đích: Nắm chắc được khái niệm mã hoá thông tin, tra cứu bảng mã ASCII
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:Nhóm, cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: bảng
(5). Sản phẩm: Nhớ được Bộ mã ASCII bộ mã Unicode
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
Câu 1: Hai gi-ga-byte (2GB) sẽ bằng:
a. 1024 KB b. 2048MB c. 2048B
d.1000TB.
Câu 2: Xác định câu nào đúng trong các câu sau:
 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


HĐ của HS
Câu 1: B
Câu 2: D


HĐ của giáo viên
A. 2048 byte = 2,048 KB B. 2024 byte = 1 KB
C. 2000 byte = 2 KB
D. 2048 byte = 2 KB
Câu 3: Một số hệ hecxa 1AE16 có giá trị thập phân là:
a. 432
b. 430
c. 416
d. 16
Câu 4: Biểu diễn nhị phân của hệ Hecxa 5A là:
a. 1101010 b. 1100110 c. 1011010
d. 1010010
Câu 5: Biểu diễn thập phân của hệ Hecxa 5A là:
a. 10
b. 30
c. 50
d. 90
Câu 6: Dãy bit nào sau đây là biểu diễn số 2 trong hệ thập
phân
a. 10
b. 11
c. 01
d. 00

HĐ của HS


Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: A

* Hoạt động 4: Biểu diễn số nguyên và số thực:(15P)
(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn,
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: bảng
(5). Sản phẩm: Biết cách biểu diễn số nguyên, số thực
Nội dung hoạt động

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


HĐ của giáo viên

HĐ của HS
Câu 1:

Câu 1. Cần dung ít nhất bao nhiêu byte để biểu diễn số 128

Cần ít nhất 2 byte để biểu
diễn số 128


Câu 2:
Câu 2. Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động
Giáo viên chia phiếu học tập (2 câu) cho 3 nhóm theo 3 dãy
bàn. Rồi yêu cầu học sinh mỗi nhóm có đáp án đúng dán lên
bảng. Mỗi nhóm đúng cho 20 điểm.

Hs thực hiện theo nhóm rồi lên
bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên

345.6 0.3456 x 104
-98100.00-0.981 x 107
-0.1011678-0.1011678x100
9.1122770.9112277x101
0.0098100.9810 x 10-2
880.88 x 102

1.
2.
3.
4.
5.
6.

C. VẬN DỤNG:
* Hoạt động 5: chuyển đổi các hệ sau. (Thời gian 5 p)
(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn
(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu

(5). Sản phẩm: Chuyển đổi được giữa các hệ cơ số
Nội dung hoạt động

* Chuyển đổi các hệ cơ số
Đổi các số sau sang hệ 2 và 16
a)

126

d) 98

b)

239

e) 101

c)

13

f) 34

Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
a)

1F16

c) 1016


b)

1101012

d) 11112

Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


a)

5E16

c) 1B316

b)

A216

d) 0116

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Hoạt động 6: bài tập nâng cao. (Thời gian 5 p)
(1). Mục đích: Nắm chắc được các hệ cơ số trong tin học và cách biểu diễn Ở mức độ
nâng cao.

(2). Phương pháp/ kĩ thuật: Truy vấn,
(3). Hình thức tổ chức hoạt động:cá nhân
(4). Phương tiện dạy học: Bảng
(5). Sản phẩm: Tính toán được lượng thông tin trong những bài toán thực tế
Nội dung hoạt động
1. Một đĩa CD có dung lượng 750 MB lưu trữ được 100 bài hát dạng nén .MP3. Vậy nếu có 1000
bài hát cần bao nhiêu đĩa CD để chứa và cho biết tổng dung lượng của 1000 bài hát đó bằng bao
nhiêu GB
- 1 đĩa CD lưu được 100
- 1000 bài hát cần 10 đĩaCD
- Tổng dung lượng của 1000 bài hát đó bằng : 750 X 10 : 1024 = 7,32421875 GB

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17.

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


Ngày soạn:

10/09/2019

Ngày giảng:

07 /9/2019

Tiết 06 (KHGD)


§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 1 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về
hoạt động của máy tính.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
- Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn
luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Biết được hệ thống tin học và sơ đồ cấu trúc của máy tính.
+ Biết thành phần quan trọng nhất của máy tính là CPU..
- Năng lực sử dụng CNTT: Củng cố hiểu biết ban đầu về CPU của máy tính.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
A. KHỞI ĐỘNG:
(1). Mục đích: Biết khái niệm Hệ thống tin học, thành phần của hệ thống tin học.
(2). Phương pháp/Kỹ thuật: Vấn đáp gợi mở
(3). Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân làm việc
(4). Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK
(5). Sản phẩm: Hs biết khái niệm, hệ thống tin học gồm phần cứng, phần mềm, sự quản
lý và điều khiển con người.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Gv: Đưa hình ảnh một máy tính lên máy chiếu

Gv: Đặt câu hỏi
-Em hãy quan sát hình và cho biết các bộ phận,

thành phần giúp máy tính có thể hoạt động được?
- Hs liệt kê GV chốt lại .

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN
TẬP:
Hoạt động 2: Khái niệm hệ thống tin học: (10p)

 GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Nguyễn Thị Thanh

Huyền


×