Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

công thức hóa học hóa trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.5 KB, 11 trang )

Huyen nguyen 90

BÀI 9 – CÔNG THỨC HÓA HỌC
1. Khái niệm công thức hóa học
a . Cho các mô hình sau (mỗi quả cầu tượng trưng cho một nguyên tử hiđro):

Hãy điền chữ A hay B vào chỗ có dấu “…” ở đầu cột tương ứng cho phù
hợp với các thông tin trong bảng.
Mô hình





Minh họa

Phân tử hiđro gồm 2 nguyên tử
hiđro liên kết với nhau.

2 nguyên tử hiđro tách rời nhau.

Cách viết
gọn

Kí hiệu hóa học → H2 ← Chỉ số

Hệ số → 2H ← Kí hiệu hóa học

b. Cách viết “H2” được gọi là công thức hóa học của phân tử khí hiđro. Hãy nêu sự
khác nhau giữa các cách viết sau: N2 và 2N; Cl2 và 2Cl.
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Huyen nguyen 90

c. Đọc các thông tin trong bảng sau:
Khí oxi

Khí cacbonic

Kim loại nhôm

Nước


hình

CTHH O2
CO2
Al
H2O
Sử dụng các từ/ cụm từ sau điền vào chỗ có dấu “…” trong kết luận dưới đây cho
phù hợp:
“ chất, đơn chất, hợp chất, công thức hóa học”
• Công thức hóa học dùng biểu diễn …………………………, gồm kí hiệu
hóa học của một nguyên tố ……………….hoặc hai hay nhiều nguyên
tố(………………)

và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
• Với kim loại, kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là……………..của các
đơn chất.
2. Ý nghĩa của công thức hóa học
a. Quan sát sơ đồ sau:
Nguyên tố
Cho biết tạo thành

Kí hiệu
hóa học

hợp chất

Xác định Số nguyên tử
Công thức
hóa học

phân loại Đơn chất hay

mỗi nguyên
tố

Gồm có

Các chỉ số
(nếu có)

tính được

Phân tử khối



Huyen nguyen 90

b. Dựa vào sơ đồ trên, hoàn thành các thông tin trong bảng:
STT Công thức
hóa học
1
Cl2
2
Fe
3
CaO
4
KMnO4
BÀI TẬP
1.
A.
B.
C.
D.
E.
2.

Nguyên tố
tạo thành
Cl

Số nguyên tử
mỗi nguyên tố

2 Cl

Đơn chất
Phân tử
hay hợp chất
khối
Đơn chất
35,5.2=71

Cho biết ý kiến của em về các nhận định sau (đúng/sai) và giải thích.
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
Công thức hóa học của hợp chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của hai nguyên tố.
Công thức hóa học cho biết nguyên tố tạo ra chất.
Công thức hóa học cho biết trạng thái của chất.
Công thức hóa học cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất.
Mô hình nào dưới đây biểu diễn phân tử cacbon đisunfua (CS2), metan
(CH4) và hiđro sunfua (H2S)?

3. Hãy hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào ô trống:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Công thức

hóa học
N2
C
Cu
H2O
CH4
CaCO3
NaCl
H2SO4

Tên (các) nguyên tố
tạo nên
Nitơ

Số nguyên tử của
(các) nguyên tố
2N

Cách tính phân tử
khối
2.14=28

1 Ca, 1 C và 3 O

40+12+3.16=100


Huyen nguyen 90

4. Viết công thức hóa học của các phân tử trong các trường hợp sau:

a. Canxi oxit, thành phần chính của vôi sống, phân tử có 1 nguyên tử canxi và
1 nguyên tử oxi.
b. Phân tử glucozơ có 6 nguyên tử cacbon, 12 nguyên tử hiđro và 6 nguyên tử
oxi.
c. Paracetamol là thành phần chính trong một số thuốc giảm đau và hạ sốt.
Trong phân tử paracetamol có 8 nguyên tử cacbon, 9 nguyên tử hiđro, 1
nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử oxi.
5. Cho công thức hóa học của các chất sau: Fe, H2O, K2SO4, N2, NaCl, H3PO4,
H2, Zn, KCl, KNO3, P, BaCl2, Al, C, Ca(OH)2, CH4, Cl2, CuO, Mg, Br2,
HCl.
Hãy chọn những công thức hóa học biểu diễn đơn chất (kim loại, phi kim),
hợp chất để điền vào mỗi cột tương ứng.
Công thức hóa học biểu diễn đơn
Công thức hóa học biểu diễn hợp
chất
chất
Kim loại:
……………………………………. …………………………………………
……………………………………. …………………………………………
Phi kim:
…………………………………….
…………………………………….

…………………………………………
…………………………………………

6. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng các mô hình sau.
Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. Các quả cầu màu xanh lá
cây, đỏ, vàng và trắng lần lượt biểu diễn các nguyên tử clo, oxi, lưu huỳnh
và hiđro.

Mô hình

Công thức
hóa học


Huyen nguyen 90

BÀI 10 HÓA TRỊ
1. Khái niệm hóa trị - cách xác định hóa trị của nguyên tố
Cho mô hình một số chất sau:

a. Viết công thức hóa học của các hợp chất trên.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
b. Quy ước H hóa trị I. Điền các số thích hợp vào chỗ có dấu “…” để hoàn thành
mô tả khả năng liên kết của nguyên tử H trong một số hợp chất.
Một nguyên tử Cl liên kết với ………….nguyên tử H, ta nói Cl có hóa trị ……
Một nguyên tử O liên kết với ………….nguyên tử H, ta nói O có hóa trị ……
Một nguyên tử N liên kết với ………….nguyên tử H, ta nói N có hóa trị ……
Một nguyên tử C liên kết với ………….nguyên tử H, ta nói C có hóa trị ……
c. Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ có dấu “…” để hoàn thành câu sau:
Hóa trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là…………………………biểu
thị khả năng…………………………….của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác.
Hóa trị của một nguyên tố (nhóm nguyên tử) được xác định
theo………………………của H được chọn làm đơn vị (hóa trị I) và hóa trị của O
là hai đơn vị (hóa trị II).

2. Áp dụng : Dựa vào quy tắc hóa trị để tính hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên
tố/ nhóm nguyên tử khi biết công thức hóa học và ngược lại.
Cho 4 hợp chất sau: MnO, Mn2O3, MnO2, Mn2O7, trong đó oxi có hóa trị II.
a. Hoàn thành thông tin trong bảng sau:


Huyen nguyen 90

Hợp chất

Số nguyên tử O

Số nguyên tử
Mn

Hóa trị của Mn

MnO
Mn2O3
MnO2
Mn2O7
b. So sánh tích của hóa trị và chỉ số của Mn với tích của hóa trị và chỉ số của
oxi trong các hợp chất trên.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………
c. Cho hợp chất AxBy, trong đó A, B là nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tố) có
hóa trị lần lượt là a, b. Hoàn thành công thức sau:

x.a=……
𝑥 …
=
𝑦 …
d. Áp dụng công thức trên, xác định hóa trị của nguyên tố / nhóm nguyên tử
được gạch chân trong công thức phân tử của các hợp chất sau:
- CaCl2 , biết Cl hóa trị I;……………………………………………….
- SO2 ;……………………………………………………………………
- Fe(OH)3 , biết nhóm (OH) hóa trị I;……………………………………
- Na2(SO4), biết Na hóa trị I;……………………………………………
BÀI TẬP:
1.
a.
b.
c.

Xác định hóa trị của nguyên tố
Sắt trong các hợp chất FeO và Fe2O3.
Nitơ trong các hợp chất NH3, N2O, NO, NO2 và N2O5.
Cacbon trong các hợp chất CH4, CO và CO2.


Huyen nguyen 90

2. A. Hoàn thành bảng sau:
Hợp chất
HCl
H2SO4
HNO3
H3PO4

H2CO3

Nguyên tố/ nhóm nguyên tử
Cl
SO4
NO3
PO4
CO3

Hóa trị

B. Xác định hóa trị của các nguyên tố kim loại trong các hợp chất sau:
(1) ZnCl2, AlCl3, CaCl2, AgCl, FeCl3, FeCl2, CuCl.
(2) CuSO4, BaSO4, Na2SO4, Fe2(SO4)3, ZnSO4.
(3) Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, KNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.
(4) Mg3(PO4)2 , Na3PO4, AlPO4, Ca3(PO4)2, K3PO4.
(5). CaCO3 , MgCO3 , BaCO3 , Na2CO3.
C. Từ kết quả câu B, chỉ ra các kim loại có hóa trị không thay đổi và các kim
loại có hóa trị thay đổi trong các hợp chất.
D. Nêu nhận xét về hóa trị của một nguyên tố khi ở trong các hợp chất khác
nhau. Cho ví dụ.
3. Viết công thức hóa học và phép tính phân tử khối của các hợp chất vào các ô còn
trống trong bảng sau:
STT Thành phần phân tử
1
2
3
4
5
6

7
8

P(III) và H
H và Br (I)
Na (I) và O
Ca (II) và O
Fe(II) và S (II)
Zn (II) và Cl (I)
K (I) và nhóm CO3 (II)
Al (III) và nhóm SO4 (II)

Công thức hóa Phân tử khối
học
(đvC)
PH3
31.1+1.3=34


Huyen nguyen 90

4.Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào viết sai? Viết lại công
thức hóa học đó cho đúng.
a. AlS , NaO , CaO , BaO , FeS , KCl , CuSO4 , Fe(NO3)3.
b. CuS , Na2S , BaCl2 , N5O2, CaOH , KOH , CaPO4 , Ca(CO3)2.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Huyen nguyen 90

BÀI TẬP TỔNG HỢP
1. Hình 1, 2, 3, và 4 tượng trưng cho các bình chứa khí

- Nguyên tử của nguyên tố Y:
- Nguyên tử của nguyên tố Z:
Bình chứa chất tinh khiết là
A. 1 và 3.
B.1 và 4.
C. 2 và 3. D. 2 và 4.
2. Mỗi mô hình dưới đây biểu diễn nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất hay
hỗn hợp?

3. Phân tử hợp chất X tạo bởi nguyên tố R và oxi, trong đó R có hóa trị VI và
chiếm 40% khối lượng phân tử. Xác định nguyên tử khối, kí hiệu hóa học và
tên của nguyên tố R.
4. Phân tử hợp chất A có 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và
nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.
a. Xác định phân tử khối của hợp chất A.
b. Tính nguyên tử khối của X. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố
X.
c. Viết công thức hóa học của hợp chất A và xác định hóa trị của nguyên tố

X trong hợp chất A.


Huyen nguyen 90

5. Hợp chất A tạo bởi nguyên tố hiđro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết
rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về
khối lượng phân tử của A.
a. Xác định y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b. Xác định công thức hóa học của A.
6. Điền hóa trị thích hợp vào chỗ có dấu “…” trong bài thơ sau:
Kali, iot, hiđro
Natri với bạc, clo một loài
Là hóa trị………hỡi ai,
Nhớ ghi cho kĩ khỏi hoài phân vân
Magie, kẽm với thủy ngân
Oxi, đồng, thiếc thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi
Hóa trị ………nhớ có gì khó khăn
Này nhôm hóa trị ……lần
In sâu trí nhớ khi cần có luôn.
Cacbon, silic này đây
Có hóa trị……không ngày nào quên
Sắt kia lắm lúc hay phiền
II, III nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên…….
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ ……
Photpho nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị cả năm cần dùng.


Huyen nguyen 90

7. Trò chơi ghép hình: Cho các mảnh ghép với các hóa trị tương ứng (Na có hóa
trị I, F có hóa trị I…)

Ví dụ: Một mảnh Mg2+ (hóa trị
II) cần ghép với 2 mảnh F- (hóa
trị I) tạo thành hợp chất có công
thức MgF2.

Hãy sử dụng các mảnh trên có thể ghép thành bao nhiêu hợp chất? Viết công thức
hóa học và tính phân tử khối của hợp chất đó.



×