Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN HẢI DŨNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thừa Thiên Huế, năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN HẢI DŨNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS. TS. TRẦN VĂN HIẾU

Thừa Thiên Huế, năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung
thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Dũng


Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn Khoa Tâm lý –
Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Huế, Quý
Thầy, Cô đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Linh, cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trƣờng trung học cơ sở huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị đã nhiệt tình, giúp đỡ, hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc
học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Văn Hiếu,
đã tận tình hƣớng dẫn tôi nghiên cứu trong suốt thời gian qua để hoàn thành luận
văn này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô và các bạn đồng
nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn.


Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Dũng


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ....................................................................................................... i
Lời cam đoan ....................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................. 7
A. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 9
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................. 11
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 11
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 11
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 11
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 11
7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 12
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................ 12
B. NỘI DUNG .............................................................................................................. 13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ ................................................................................................................................. 13
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 13
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................. 15
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ............................................... 15


1.2.2. Hoạt động dạy học .................................................................................... 18
1.2.3. Công nghệ thông tin ............................................................................................ 19
1.3. Hoạt động dạy học ở trƣờng trung học cơ sở ........................................................ 19
1.3.1. Hoạt động dạy ................................................................................................... 19
1.3.2. Hoạt động học ..................................................................................................... 20

1


1.3.3. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học ............................................ 21
1.3.3. Bản chất của dạy học .......................................................................................... 21
1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ...................................... 22
1.4.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học ................................................... 22
1.4.2. Những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng ứng dụng CNTT đối với việc dạy học .... 23
1.4.3. Ứng dụng CNTT trong thực hiện bài giảng ........................................................ 24
1.4.4. Ứng dụng trong khai thác dữ liệu ....................................................................... 24
1.4.5. Ứng dụng trong đánh giá .................................................................................... 25
1.4.6. Ứng dụng trong học tập của học sinh ................................................................. 25
1.5. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ......................... 26
1.5.1. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................................. 26
1.5.2. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ........................................ 28
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học ở trƣờng THCS ..................................................................... 31
1.6.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................... 31
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................................. 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN VĨNH
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................................... 35
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội và giáo dục

huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ............................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................................................. 36
2.1.3. Văn hóa - xã hội .................................................................................................. 36
2.1.4. Khái quát về phát triển giáo dục huyện Vĩnh Linh ............................................. 36
2.2. Khái quát về quá trình nghiên cứu ......................................................................... 39
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở các
trƣờng THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị .......................................................... 40
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học ................................................................................ 40

2


2.3.2. Thực trạng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong giảng
dạy ................................................................................................................................. 41
2.3.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu, tự học của giáo
viên ............................................................................................................................... 42
2.3.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ............... 44
2.3.5. Thực trạng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin tại các trƣờng THCS ............. 45
2.4. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin tại các trƣờng THCS huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................ 46
2.4.1. Thực trạng quản lý việc nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học ................................................................................................ 46
2.4.2. Thực trạng công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động dạy học ........................................................................................... 48
2.4.3. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
của giáo viên và học tập của học sinh ........................................................................... 51
2.4.4. Quản lý xây dựng và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin tại các trƣờng
THCS............................................................................................................................. 55

2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động dạy học ......................................................................................................... 57
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................ 59
2.5.1. Mặt mạnh ............................................................................................................ 59
2.5.2. Mặt yếu................................................................................................................ 59
2.5.3. Cơ hội ................................................................................................................. 60
2.5.4. Thách thức ........................................................................................................... 61
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN VĨNH
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................................... 63
3.1. Cơ sở xác lập các biện pháp ................................................................................... 63
3.1.1. Những chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc về ứng dụng CNTT trong
hoạt động dạy học ......................................................................................................... 63

3


3.1.2. Những định hƣớng, chủ trƣơng của ngành, của địa phƣơng về ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học .................................................................................... 64
3.2. Nguyên tắc xác lập các biện pháp .......................................................................... 65
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu...................................................................... 65
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ..................................................................... 65
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................... 65
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................................ 65
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................... 66
3.3. Các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy
học ................................................................................................................................. 66
3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động dạy học cho đội ngũ giáo viên và học sinh ........................................................... 66
3.3.2. Biện pháp 2. Bồi dƣỡng kiến thức và nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ

thông tin cho đội ngũ giáo viên và học sinh .................................................................. 68
3.3.3. Biện pháp 3. Tăng cƣờng thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động giảng dạy của giáo viên ................................................................................ 71
3.3.4. Biện pháp 4. Thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động học
tập của học sinh ............................................................................................................. 73
3.3.5. Biện pháp 5. Huy động nguồn vốn, đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị, hạ tầng
CNTT ............................................................................................................................ 74
3.3.6. Biện pháp 6. Hoàn thiện cơ chế về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý hoạt động dạy học...................................................................................................... 76
3.3.7. Biện pháp 7. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học .......................................................................................................................... 78
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 79
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................... 79
3.5.1. Khái quát về phƣơng pháp khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp đƣợc đề xuất ......................................................................................................... 79
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 86

4


1. Kết luận ..................................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90
PHỤ LỤC

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CB-GV

Cán bộ, giáo viên

CNH

Công nghiệp hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT


Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

NV

Nhân viên

QLGD

Quản lý giáo dục

QLHS

Quản lý học sinh


QLNN

Quản lý nhà nƣớc

SL

Số lƣợng

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

6


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1. Quy mô phát triển trƣờng, lớp, HS của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ......... 37
Bảng 2.2. Thống kê chất lƣợng giáo dục toàn diện qua các năm ................................. 38
Bảng 2.3. Phân loại đánh giá và số điểm trung bình thang đo 5 mức ........................... 39
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV, HS đối với việc ứng dụng CNTT ............ 40
Bảng 2.5. Đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học của GV ......... 41
Bảng 2.6. Đánh giá việc ứng dụng CNTT nghiên cứu, tự học của GV ........................ 43

Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng việc ứng dụng CNTT của HS vào hoạt động học
tập .................................................................................................................................. 44
Bảng 2.8. Đánh giá việc học môn tin học của HS ........................................................ 44

Bảng 2.9. Đánh giá về cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động dạy học .......... 45
Bảng 2.10. Đánh giá việc nâng cao nhận thức cho CB-GV, HS về ứng dụng
CNTT ............................................................................................................................ 47
Bảng 2.11. Đánh giá sự cần thiết của việc bồi dƣỡng kiến thức tin học, tập huấn sử
dụng các chƣơng trình, phần mềm ứng dụng cho GV, HS ........................................... 49
Bảng 2.12. Đánh giá thực trạng công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực ứng dụng
CNTT cho GV. .............................................................................................................. 49
Bảng 2.13. Đánh giá thực trạng quản lý việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học của GV .................................................................................................................... 51
Bảng 2.14. Đánh giá thực trạng quản lý việc ứng dụng CNTT trong hoạt động học
tập của HS ..................................................................................................................... 53
Bảng 2.15. Đánh giá quản lý xây dựng và phát triển hạ tầng CNTT ........................... 55
Bảng 2.16. Thực trạng nguồn kinh phí chủ yếu cho việc trang bị máy tính, các thiết
bị CNTT của nhà trƣờng .............................................................................................. 56
Bảng 2.17. Đánh giá thực trạng xây dựng môi trƣờng tích cực, đảm bảo các điều
kiện hỗ trợ việc ứng dụng CNTT cho đội ngũ GV ....................................................... 57
Bảng 3.1. Phân loại đánh giá và số điểm trung bình thang đo 3 mức........................... 80
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất quản lý ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học ........................................................................... 82

7


Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học ........................................................................... 83
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp......................................... 84

8


A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, giáo dục và đào đạo luôn là một
trong những vấn đề đƣợc Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm. Điều đó đƣợc thể hiện rõ
trong các văn kiện đại hội cũng nhƣ trong thực tiễn cách mạng của Đảng và Nhà
nƣớc ta từ trƣớc đến nay.
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XII xác định: “Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao” [12]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
2013, Hội nghị trung ƣơng 8 khóa XI đã nêu: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học” [2]. Nghị quyết số 26 /NQ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2015 đã nhấn mạnh: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để đổi
mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và
học nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy xã hội
học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước” [10]. Đặc biệt là chỉ thị số 58CT/TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa khẳng định: “Ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh
vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát
triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, … tạo khả năng đi tắt đón đầu để
thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa” [1].
Bộ giáo dục và đào đạo đã ban hành nhiều chỉ thị và hƣớng dẫn việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý giáo dục nhƣ: Chỉ thị số 3131/CTBGDĐT về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên đã nêu: “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý dữ liệu đội ngũ các cấp (trường, phòng, sở) theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo” [3]. Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT về nhiệm vụ chủ

yếu năm học 2016-2017 của ngành giáo dục đã nêu: “Phát triển hệ thống hạ tầng và
thiết bị công nghệ thông tin toàn ngành theo hướng đồng bộ, hiện đại” [4].

9


Trong những năm qua, ngành giáo dục và đào tạo huyện Vĩnh Linh đã rất quan
tâm đến công tác đổi mới, cải tiến phƣơng pháp dạy học. Đặc biệt là sự đầu tƣ về
nhân lực, vật chất, tài chính và nguồn lực thông tin cho việc ứng dụng CNTT trong
dạy học và trong công tác quản lý giáo dục. Toàn ngành đã có những bƣớc phát triển
cả về quy mô và chất lƣợng. Đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng trung học cơ sở
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã đáp ứng đƣợc những yêu cầu cơ bản về công
tác quản lý giáo dục; nâng cao chất lƣợng giáo dục v à đào tạo ở địa phƣơng;
góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, thúc đẩy sự phát
triển KT-XH ở địa phƣơng. Tuy nhiên, t r ƣ ớc xu thế hội nhập của quốc tế, thời
kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển mạnh mẽ về công nghệ thông tin,
kinh tế tri thức thì giáo dục huyện Vĩnh Linh nói chung và giáo dục trung học cơ
sở nói riêng vẫn còn những hạn chế, bất cập.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, bất cập. Một trong những
nguyên nhân chủ yếu và quan trọng là công tác quản lý giáo dục còn bộc lộ
những yếu kém, đội ngũ cán bộ quản lý chƣa đồng bộ, còn hạn chế trong việc tiếp
cận với khoa học công nghệ hiện đại, nhất là quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học.
Hiện nay, nhiều trƣờng THCS đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý,
giảng dạy và xem công nghệ thông tin nhƣ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học. Tuy nhiên, thực tế cho thấy
các trƣờng THCS phần lớn chỉ dừng lại ở mức chủ trƣơng hoặc thực hiện không
thƣờng xuyên, chƣa sâu rộng, còn thiếu những biện pháp cụ thể, thiết thực, chƣa tạo
động lực trong việc nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin. Vì vậy, việc
ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ, giáo viên còn nhiều hạn chế, nhất là việc

ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, chƣa đáp ứng đƣợc sự quan tâm, mong
muốn của xã hội.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở các trƣờng THCS
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”.

10


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các trƣờng THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của các trƣờng THCS trong giai
đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các trƣờng
THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các trƣờng
THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả hoạt động quản lý dạy học sẽ đƣợc nâng cao và đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện
thực tiễn của các nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học ở các trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động

dạy học ở các trƣờng THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các
trƣờng THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hoá lý thuyết xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.

11


6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của Hiệu trƣởng,
Phó hiệu trƣởng của các trƣờng THCS trong toàn huyện.
- Phƣơng pháp điều tra: Dùng phiếu câu hỏi để thông qua đó thu thập
thông tin, ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trƣờng THCS.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo QLGD, giáo
viên, nhân viên trong toàn huyện.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng THCS.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Dùng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý, tổng hợp số liệu, các thông tin
trong quá trình nghiên cứu, điều tra. Sử dụng phần mềm Microsoft office Exel để
xử lý kết quả điều tra.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học ở các trƣờng THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 phần:
Phần 1: Mở đầu

Phần 2: Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động dạy học ở các trƣờng THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở
các trƣờng THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy
học ở các trƣờng THCS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Phần 3: Kết luận và khuyến nghị
-Tài liệu tham khảo
-Phụ lục

12


B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Công nghệ thông tin truyền thông trở thành nền tảng cho sự phát triển kinh tế
- xã hội của các quốc gia trên thế giới. Đầu tƣ CNTT và truyền thông đã đƣợc thực
hiện rất sớm ở các nƣớc phát triển, từ những năm 1970 (Mỹ, Anh, Nhật Bản…), từ
những năm 1980-1987 (Singapore, Hàn Quốc…).
Xác định rõ vai trò của CNTT đối với sự phát triển của đất nƣớc, Đảng và
Nhà nƣớc ta đã chủ động đƣa việc ứng dụng CNTT vào thực tiễn với nhiều chủ
trƣơng, chính sách và đã ra các văn bản, nghị quyết phù hợp với từng gian đoạn lịch
sử của đất nƣớc.
Ngay sau khi thống nhất đất nƣớc, Hội đồng Chính phủ đã hai lần ra các
Nghị quyết (số 173-CP/1975 và số 245-CP/1976) về tăng cƣờng ứng dụng toán học
và máy tính điện tử trong quản lý kinh tế, tăng cƣờng quản lý và sử dụng máy tính

điện tử trong cả nƣớc.
Từ sự xác định đúng đắn vai trò của CNTT trong nền kinh tế tri thức, ngày
22/9/2010, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 1755/QĐ-TTg phê duyệt Đề
án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền
thông” thể hiện quyết tâm chính trị của Đảng và Nhà nƣớc trong việc đƣa ngành
CNTT&TT sánh ngang tầm khu vực và thế giới. Đề án đặt ra mục tiêu đến năm
2020 về ứng dụng công nghệ thông tin: “Đến năm 2020, Chính phủ điện tử Việt
Nam thuộc loại khá trên thế giới. Việt Nam nằm trong nhóm 1/3 nước dẫn đầu
trong bảng xếp hạng của Liên hiệp quốc về mức độ sẵn sàng Chính phủ điện tử.
Hầu hết các dịch vụ công cơ bản được cung cấp trên mạng cho người dân và doanh
nghiệp ở mức độ 4 (thanh toán phí dịch vụ, nhận kết quả dịch vụ qua mạng). 100%
các ngành công nghiệp then chốt của đất nước, các doanh nghiệp và tổ chức xã hội
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, sản xuất kinh doanh” [8].

13


Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban chấp hành trung ƣơng về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế đã chỉ rõ: “Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, nhất là về chương
trình, nội dung và chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục, đào
tạo của nước ngoài tại Việt Nam. Phát huy vai trò của công nghệ thông tin và các
thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại trong quản lý nhà nước về giáo dục, đào
tạo” [2].
Bộ GD & ĐT đã có những chỉ thị, hƣớng dẫn về tăng cƣờng giáo dục, đào
tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục.
Ngày 25 tháng 8 năm 2015, Bộ GD & ĐT đã ban hành chỉ thị số 3131/CTBGDĐT về nhiệm vụ trong tâm năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên, chỉ thị đã nêu: “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu đội ngũ các cấp (trường, phòng, sở) theo

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo” [3]. Ngày 26 tháng 8 năm 2016 ban hành chỉ
thị số 3031/CT-BGDĐT về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành Giáo
dục, chỉ thị đã nêu: “Phát triển hệ thống hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin
toàn ngành theo hướng đồng bộ, hiện đại” [4].
CNTT ngày càng đóng vai trò quan trọng, là một trong những nhân tố thúc
đẩy đối với thành công trong công cuộc đổi mới của Việt Nam. Đảng và Nhà
nƣớc ta coi CNTT là một trong những lĩnh vực ƣu tiên, đặt nền móng cho những
đột phá về phát triển trong lĩnh vực công nghệ cao nói riêng, công cuộc hiện đại
hoá nói chung. Ngày nay CNTT ở nƣớc ta đã và đang phát triển mạnh mẽ, góp phần
thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.
Công tác quản lý hoạt động dạy học, trong đó quản lý hoạt động đổi mới
phƣơng pháp dạy học là nhiệm vụ trọng tâm của các nhà quản lý, các cơ sở giáo
dục. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, với sự phát triển CNTT thì việc quản lý ứng
dụng CNTT đƣợc các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Việc nghiên cứu quản lý
ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các nhà trƣờng đã đƣợc một số luận văn
thạc sĩ, và một số công trình nghiên cứu khoa khọc đã đề cập đến nhƣ:

14


Tác giả Nguyễn Sỹ Đức (2005), “Công nghệ thông tin với việc đổi mới
phương pháp dạy học”, Dự án phát triển giáo dục THCS II.
Tác giả Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ (2006), “Ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học”, NXB Giáo dục.
Tác giả Đặng Thị Thu Thủy (2012), “Ứng dụng công nghệ thông tin trong
trƣờng trung học cơ sở”, NXB Giáo dục.
Tác giả Lê Thành Đạt (2012) “Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong giảng dạy tại trường trung cấp y tế Bến Tre, tỉnh Bến Tre”, Luận văn thạc
sĩ.
Tác giả Đỗ Trung Quân (2012), “Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ

thông tin trong hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình”, Luận văn thạc sĩ.
Tác giả Dƣơng Thị Ánh Linh (2013) “Biện pháp tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT ngoài
công lập thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng”, Luận văn thạc sĩ.
Các đề tài, công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến việc ứng dụng và
quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học. Các tác giả đã đƣa ra những biện pháp để
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý. Tuy nhiên, chỉ dừng lại ở một phạm vi,
một khía cạnh nào đó, chƣa có công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập đến quản
lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở các trƣờng THCS
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Vì thế bản thân tôi đi sâu nghiên cứu đề tài này với
mong muốn đề ra những biện pháp thiết thực, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
hiện nay.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rất rộng và đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau. Do đó, có nhiều tác giả đƣa ra các khái niệm quản lý theo nhiều cách tiếp cận
với các góc độ khác nhau.

15


Kotter (1990) cho rằng “Quản lý là một hệ thống các quá trình có thể góp
phần duy trì một hệ thống phức hợp bao gồm nguồn nhân lực và kĩ thuật trong sự
vận hành hiệu quả. Các khía cạnh quan trọng nhất của quá trình quản lý bao gồm
lập kế hoạch, chi tiêu ngân sách, tổ chức, tuyển dụng, kiểm soát và giải quyết vấn
đề”.
Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý
nhằm chỉ huy, điều hành, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của các cá nhân

hƣớng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách quan.
Một khái niệm mang tính phổ quát đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quản lý đƣa
ra: “Quản lý là sự tác động hợp quy luật, có ý thức, có tính hƣớng đích của chủ thể
quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức đề ra”.
Từ những quan niệm về quản lý nhƣ trên, ta có thể hiểu quản lý là quá trình
chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng quản lý một cách có tổ chức, có hƣớng đích,
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của
các thế hệ loài ngƣời, nhờ đó mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn
hóa dân tộc, nhân loại đƣợc thừa kế, bổ sung, hoàn thiện và trên cơ sở đó không
ngừng phát triển.
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên trong xã hội, công
tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời. Tuy nhiên, trọng
tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ, cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành,
điều chỉnh hoạt động toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục
trong hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài và hoàn thiện nhân cách công dân.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện
có định hƣớng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra” [21, tr15].
Tác giả Nguyễn Phúc Châu thì cho rằng khái niệm QLGD có hai cấp độ: cấp
độ vĩ mô và cấp độ vi mô.

16


- Cấp độ vĩ mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác, có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể quản lý
giáo dục các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm thực hiện có

chất lƣợng và hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều phối, giám sát và điều chỉnh
các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực và thông tin) để hệ thống giáo dục
vận hành đạt mục tiêu phát triển giáo dục [5, tr24].
- Cấp vi mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác,
có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể quản
lý một cơ sở giáo dục đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể ngƣời học và
các lực lƣợng tham gia giáo dục khác trong và ngoài cơ sở giáo dục đó nhằm thực
hiện có chất lƣợng và hiệu quả hoạt động giáo dục và dạy học nhằm làm cho cơ sở
giáo dục vận hành luôn luôn ổn định và phát triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của cơ
sở giáo dục đó [5, tr24].
Nhƣ vậy QLGD là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ
thể quản lý lên đối tƣợng giáo dục và khách thể quản lý giáo dục về các mặt kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội…
Từ những khái niệm nêu trên ta có thể hiểu: Quản lý giáo dục là quá trình tác
động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt mục tiêu giáo dục
đề ra.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một đơn vị cơ sở trong cơ cấu của hệ thống giáo dục quốc dân,
nhà trƣờng là cơ quan giáo dục chuyên biệt, nơi chủ yếu thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của giáo dục. Quản lí nhà trƣờng đƣợc các chủ thể quản lí các cấp thực
hiện một cách khoa học với các kế hoạch hoạt động, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
đánh giá để thực hiện các chức năng của nhà trƣờng trên cơ sở những đặc điểm giáo
dục trong nhà trƣờng.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lí nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý giáo
dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang
trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [15].

17



Trong nhà trƣờng thì lãnh đạo nhà trƣờng (Ban giám hiệu) gồm: Hiệu trƣởng
và Phó Hiệu trƣởng là chủ thể quản lý đƣợc giao trách nhiệm trực tiếp quản lí.
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu: Quản lí nhà trƣờng là những tác động tự giác, có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể quản lí nhà
trƣờng đến khách thể quản lí nhà trƣờng nhằm đƣa các hoạt động giáo dục và dạy
học của nhà trƣờng đạt tới mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng đó.

1.2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là tập hợp những hoạt động của thầy và trò dƣới sự
hƣớng dẫn, chỉ đạo của thầy nhằm giúp trò phát triển đƣợc nhân cách và nhờ đó
mà đạt tới mục đích dạy học. Dạy học gồm hai hoạt động thống nhất biện
chứng: hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó,
dƣới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, ngƣời học tự giác, tích
cực tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm
vụ học tập. Trong hoạt động dạy học, hoạt động của giáo viên giữ vai trò chủ
đạo, hoạt động học của ngƣời học có vai trò chủ động, tích cực. Hoạt động
dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh có liên hệ tác động lẫn nhau.
Nếu thiếu một trong hai hoạt động thì việc dạy học không diễn ra.
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu: “Dạy học là quá trình tác động qua lại
giữa ngƣời dạy và ngƣời học nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học,
những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó
hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm
chất của nhân cách ngƣời học” [5,tr.33].
Nhƣ vậy, chúng ta thấy: sự điều khiển tối ƣu hoá quá trình học sinh
chiếm lĩnh khái niệm khoa học và bằng cách đó phát triển và hình thành nhân
cách. Dạy và học có những mục đích khác nhau, nếu học nhằm vào việc chiếm
lĩnh khái niệm khoa học thì dạy có mục đích điều khiển sự học tập.
Hoạt động dạy và học đều có những nét chung mang thuộc tính bản
chất và đều có các yếu tố cấu trúc của mọi hoạt động. Tuy nhiên, hai hoạt

động đó lại có những điểm khác biệt về chủ thể, đối tƣợng, mục đích, phƣơng

18


tiện và kết quả hoạt động.
1.2.3. Công nghệ thông tin
Trong thời đại ngày nay, nền giáo dục thế giới và của mỗi quốc gia đang
không ngừng cải cách, đổi mới nhằm thích ứng tốt hơn với xu thế phát triển.
Ngƣời học không chỉ đòi hỏi biết thêm nhiều tri thức, mà phải có năng lực tìm
kiếm tri thức và tạo tri thức. Trong xã hội thông tin, những ngành công nghệ cao
đang phát triển mạnh mẽ và CNTT là một trong những ngành quan trọng hàng
đầu, giữ vai trò nòng cốt trong việc thúc đẩy các ngành công nghệ khác phát
triển.
Nghị quyết số 49/CP ký ngày 04/08/1993 về phát triển CNTT của Chính phủ
Việt Nam đã nêu: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa học, các
phƣơng tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn
thông – nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông
tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời và xã
hội” [7].
Theo tác giả Đặng Hữu: “Công nghệ thông tin là hệ thống các tri thức và
phƣơng pháp khoa học, các kỹ thuật, công cụ và phƣơng tiện hiện đại, các giải pháp
công nghệ … đƣợc sử dụng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, sản xuất, xuất bản, phát hành
và truyền thông tin nhằm giúp con ngƣời nhận thức, tổ chức khai thác và sử dụng có
hiệu quả nhất nguồn tài nguyên thông tin vào mọi lĩnh vực hoạt động của con
ngƣời” [16,tr.41].
Công nghệ thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công
nghệ liên quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Nhƣ vậy, CNTT là một hệ
thống các phƣơng pháp khoa học, công nghệ, phƣơng tiện, công cụ, bao gồm chủ
yếu là các máy tính, mạng truyền thông và hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức,

lƣu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các thông tin trong mọi lĩnh
vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa… của con ngƣời.
1.3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.3.1. Hoạt động dạy
Dạy học là con đƣờng đặc biệt quan trọng trong mối quan hệ biện chứng và

19


phối hợp với các con đƣờng, các hoạt động khác trong quá trình giáo dục để thực
hiện các mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục đặt ra. Mục đích của hoạt động dạy là thực
hiện mục đích giáo dục tổng thể trong việc hình thành nhân cách ngƣời học phù
hợp với nhu cầu phát triển của xã hội và đƣợc cụ thể hóa thành các nhiệm vụ dạy
học nhằm cải biến và hoàn thiện hoạt động nhận thức, kĩ năng thực hành của học
sinh, hình thành và phát triển nhân cách ngƣời học thông qua chủ thể của hoạt động
dạy là giáo viên và tập thể sƣ phạm với đối tƣợng của hoạt động dạy là hoạt động
của học sinh thông qua phƣơng pháp, hình thức tổ chức tác động sƣ phạm, tổ chức
quản lý nhằm giúp học sinh tích cực, tự giác học tập và phát triển năng lực học sinh
để đạt kết quả là chất lƣợng và trình độ mới của học sinh về sự phát triển nhân
cách.
Hoạt động dạy là hoạt động có mục đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng
tiện xác định và ngƣời dạy thực hiện theo nội dung chƣơng trình đào tạo đã định
nhằm giúp ngƣời học đạt các mục tiêu theo từng bài học hoặc toàn khóa đào tạo.
Trong quá trình giảng dạy, các hoạt động của GV đƣợc phối hợp nhịp nhàng với
hoạt động của HS góp phần phát triển tính tích cực và tổ chức các hoạt động học
tập của HS.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Dạy là sự điều khiển tối ƣu hóa quá
trình ngƣời học chiếm lĩnh nội dung học và bằng cách đó phát triển và hình thành
nhân cách (năng lực, phẩm chất)” [24, tr.25].
Theo UNESCO hoạt động dạy học có bốn trụ cột: Học để biết, học để làm

việc, học để cùng chung sống và học để tự khẳng định mình. Điều đó có nghĩa là
quá trình dạy học phải làm cho ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tìm kiếm tri
thức mới, biết hợp tác để cùng phát hiện, giải quyết những vấn đề khúc mắc do tri
thức mới đem lại.
1.3.2. Hoạt động học
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Học là quá trình tự giác, tích cực,
tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học (nội dung học) dƣới sự điều khiển sƣ phạm
của giáo viên” [24, tr34]. Để tồn tại và phát triển, cá nhân cần có khả năng thích
ứng với sự thay đổi của môi trƣờng sống. Muốn vậy, cá nhân đó phải chuyển hoá

20


đƣợc những kinh nghiệm xã hội thành kinh nghiệm của riêng mình, tức là phải học.
Học là quá trình tự điều khiển tối ƣu sự chiếm lĩnh khái niệm khoa học, bằng cách
đó, hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách toàn diện. Vai trò tự điều
khiển của hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích cực tự lực và sáng tạo dƣới sự điều
khiển của thầy, nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học bằng hoạt động tự lực, sáng tạo
của học sinh để đạt đƣợc 3 mục đích: tri thức - kỹ năng - thái độ. Hoạt động học là
một hoạt động nhận thức độc đáo của ngƣời học, thông qua đó, ngƣời học chủ yếu
thay đổi chính bản thân mình và ngày càng có năng lực hơn trong hoạt động tích cực
nhận thức và cải biến hiện thực khách quan. Mục đích của hoạt động học là nhằm
chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội, giá trị văn hóa của loài ngƣời để lại, trên cơ sở đó mà
hình thành năng lực sáng tạo trong việc cải tạo tự nhiên và xã hội, biết chung sống với
xã hội hiện tại và kết quả của hoạt động học là những khả năng mới của học sinh trong
việc nhận thức, cải biến hiện thực, là sự phát triển của nhân cách học sinh phù hợp với
nhu cầu xã hội.
1.3.3. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể
hiện ở mối quan hệ tƣơng tác giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, phƣơng

pháp của hoạt động dạy và hoạt động học. Sự tồn tại và phát triển của mặt này quy
định sự tồn tại và phát triển của mặt kia.
Hoạt động dạy đƣợc quy về hoạt động định hƣớng, giúp đỡ, tổ chức, điều
khiển, điều chỉnh và động viên các hoạt động học tập của học sinh. Sự định hƣớng của
ngƣời dạy đƣợc thực hiện thông qua việc tạo ra môi trƣờng sƣ phạm, trong đó bao hàm
các yếu tố cần có đối với sự phát triển của ngƣời học mà xã hội đặt ra và cách giải
quyết chúng. Ngƣời học phải trực tiếp đối mặt với đối tƣợng học tập còn ngƣời dạy chỉ
là tác nhân, giúp ngƣời học khắc phục những trở ngại khách quan và chủ quan nảy
sinh trên con đƣờng chinh phục đối tƣợng.
1.3.4. Bản chất của dạy học
Dạy học là một quá trình gồm hai hoạt động gắn bó với nhau không thể tách
rời, đó là: “Dạy” và „Học”. Trong đó bản chất của “dạy” là hoạt động tổ chức,
hƣớng dẫn và định hƣớng hoạt động “học” theo mục tiêu dạy học. Bản chất của

21


×