Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường cao đẳng nghề công nghệ và nông lâm phú thọ trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.93 KB, 21 trang )

Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ở trường Cao đẳng nghề
Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ trong giai
đoạn hiện nay

Nguyễn Văn Hùng

Trường Đại học Giáo dục
Luận văn Thạc sĩ ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: PGS.TS . Ngô Quang Sơn
Năm bảo vệ: 2011

Abstract: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin
(CNTT) trong dạy học ở các trường cao đẳng nghề. Đánh giá thực trạng ứng dụng
CNTT trong dạy học và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường Cao đẳng
nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. Đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ trong
giai đoạn hiện nay.

Keywords: Quản lý giáo dục; Công nghệ thông tin; Trường Cao đẳng; Phú Thọ; Dạy
nghề

Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động của đời sống xã hội ở tất
cả các quốc gia trên thế giới. Để làm được điều này, các nhà trường cần phải có những giải
pháp cụ thể trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học.
Tuy nhiên trong những năm qua ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường Cao đẳng
nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ vẫn chưa được quan tâm đầy đủ, hiệu quả của việc
ứng dụng CNTT trong dạy học còn rất thấp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này:


Giáo viên chưa nhận thức được hết vai trò và ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong dạy
học; Giáo viên chưa có kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản; Một số cán bộ quản lý do trình độ
tin học còn hạn chế nên chưa có khả năng định hướng cho Giáo viên nhận thức đúng về bản
chất của GADHTC có ứng dụng CNTT và GADHTC điện tử và vì thế đã dẫn đến thực trạng
có một số giáo viên lạm dụng CNTT trong dạy học. Phòng máy tính của trường mới sử dụng

2
để dạy tin học như một môn học còn việc sử dụng phòng máy, mạng máy tính, các phần mềm
dạy học để tạo môi trường dạy học ĐPT thì vẫn chưa được quan tâm đúng mức
Với lý do trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “ Biện pháp quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học ở trường Cao đẳng nghề Công Nghệ và Nông lâm Phú Thọ
trong giai đoạn hiện nay.”
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận ứng dụng CNTT trong dạy học, đánh giá thực trạng quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học và đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy
học ở Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường Cao đẳng nghề
Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
-Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường
Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy
học ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường Cao đẳng nghề Công
nghệ và Nông lâm Phú Thọ còn nhiều bất cập. Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng được một số
biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với thực tiễn thì sẽ nâng cao được
chất lượng và hiệu quả đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ
trong giai đoạn hiện nay.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường cao
đẳng nghề; đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường Cao đẳng nghề Công
nghệ và Nông lâm Phú Thọ; đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học
ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu,
các văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp quan sát : Phương pháp điều
tra; phương pháp chuyên gia; Phương pháp tổng kết kinh nghiệm ; phương pháp khảo
nghiệm.

3
- Xử lý kết quả điều tra bằng thống kê toán học
Phân tích xử lý các thông tin thu được, các số liệu bằng thống kê toán học.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Khảo sát và phân tích thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
- Chọn lựa, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học
nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú
Thọ.
9. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần phần mở đầu; kết luận; khuyến nghị; tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn
gồm 3 chương sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các
trường Cao đẳng nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở Trường Cao đẳng

nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ngoài nước
Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc ứng dụng
CNTT như: Nước Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, đặc biệt là ứng
dụng vào khoa học công nghệ và giáo dục.
1.1.2. Trong nước
Qua tổng quan nghiên cứu vấn đề thấy rằng các hội thảo, các đề tài về ứng dụng CNTT từ
trước đến nay, đều khẳng định vai trò của ứng dụng CNTT trong dạy học và vai trò quan trọng của
các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học.
Cho đến nay, ở các trường Cao đẳng nghề nói chung và Trường Cao Đẳng nghề Công
nghệ và Nông Lâm Phú Thọ nói riêng đã áp dụng rất nhiều biện pháp quản lý hoạt động dạy
học nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học. Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ứng

4
dụng CNTT trong dạy học để nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đang là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm: Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
1.2.1.2. Chức năng quản lý: Có 4 chức năng: Chức năng kế hoạch; chức năng tổ chức ; chức
năng chỉ đạo; chức năng kiểm tra
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục: QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý

thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý mà chủ yếu nhất là quá trình dạy học và giáo
dục ở các cơ sở giáo dục.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường: Quản nhà trường là QLGD được thực hiện trong phạm vi xác định
của một đơn vị giáo dục nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu
cầu của xã hội.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Hoạt động dạy học: Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể , là con
đường để thực hiện mục đích giáo dục. Dạy học là con đường giáo dục tích cực, chủ động
ngắn nhất và có hiệu quả nhất giúp thế hệ trẻ tránh được những mò mẫm, vấp váp trong cuộc
đời.
1.2.3.2.Quản lý hoạt động dạy học : Quản lý hoạt động dạy học là sự tác động có kế hoạch, có
mục đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm huy động tối đa các nguồn lực giáo dục
trong và ngoài nhà trường để xây dựng và phát triển nhân cách của người học.
1.2.3.3.Quản lý hoạt động học: Quản lý hoạt động học là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý ( học sinh ).
1.2.4. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt động của người dạy và người học
trong những điều kiện nhất định nhằm đạt được mục đích dạy học.
1.2.5. Đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới PPDH là đưa các PPDH mới vào trong nhà trường để phát huy tính sáng tạo,
tích cực và tự giác học tập của HS, giúp HS nâng cao khả năng tự học và biết cách vận dụng
những tri thức đã lĩnh hội được vào trong thực tiễn cuộc sống.

5
1.2.6.Công nghệ, công nghệ thông tin
1.2.6.1. Khái niệm công nghệ: Là tập hợp các phương pháp, quy trình kỹ năng, bí quyết, công
cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
1.2.6.2. Khái niệm công nghệ thông tin: CNTT là một hệ thống các phương pháp khoa học,
công nghệ, phương tiện, công cụ, bao gồm chủ yếu là các máy tính, mạng truyền thông và hệ
thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các

thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa,… của con người.
1.2.7. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành cụ thể của chủ thể ( nhà quản lý
) sử dụng để tác động đến đối tượng quản lý nhằm chiếm lĩnh hoặc biến đổi đối tượng theo
mục đích của nhà quản lý.
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
1.3.1. Môi trường học tập đa phương tiện
Môi trường học tập ĐPT là môi trường học tập được trang bị, lắp đặt các phương tiện
truyền thông (Multimedia) và các điều kiện đảm bảo cho các phương tiện đó hoạt động tốt.
1.3.2.Phần mềm dạy học
Các phần mềm có thể hỗ trợ cho GV soạn giáo án, thiết kế các đoạn phim, các bức
ảnh tĩnh, bức ảnh động, mô phỏng thí nghiệm, tạo ra phòng thí nghiệm ảo… để dạy học được
gọi là phần mềm dạy học.
1.3.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin và giáo án dạy học tích
cực điện tử
1.3.3.1. Giáo án: Giáo án (kế hoạch bài học) là dàn ý lên lớp của GV bao gồm đề bài của giờ
lên lớp, mục đích giáo dục và giáo dưỡng, nội dung, phương pháp, thiết
bị, những hoạt động cụ thể của thầy và trò, khâu kiểm tra đánh giá…tất cả được
ghi ngắn gọn theo trình tự thực tế sẽ diễn ra trong giờ lên lớp.
1.3.3.2. Giáo án dạy học tích cực: GADHTC là giáo án được thiết kế theo hướng tích cực hóa
quá trình dạy học; biến quá trình dạy học thành quá trình dạy học tích cực; tích cực hóa quá
trình nhận thức, quá trình tư duy của HS.
1.3.3.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin: GADHTC có ứng dụng
CNTT là GADHTC trong đó một số nội dung kiến thức, kỹ năng quan trọng cần hình thành
cho HS trong quá trình dạy học lại quá trìu tượng đối với các em mà các loại hình TBDH
truyền thống không thể hiện nổi thì sẽ được số hoá (ứng dụng CNTT) để trình chiếu trong một

6
thời gian rất ngắn cho HS, đảm bảo phù hợp với nhu cầu nhận thức của HS, giúp cho HS tự
mình chiếm lĩnh các kiến thức và kỹ năng mới.

1.3.3.4. Giáo án dạy học tích cực điện tử: GADHTC điện tử là GADHTC có ứng dụng CNTT
mà có tương tác của HS với các tư liệu điện tử này. Các tư liệu điện tử này tạo được sự tương
tác của HS với máy tính đã giúp HS tự mình phát hiện kiến thức và hình thành kĩ năng mới.
1.3.4. Các mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Có 3 mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học. Mức độ 1: Giáo viên sử dụng
MS.PowerPoint để thiết kế các bản trình chiếu điện tử; mức độ 2: Giáo viên thiết kế và sử
dụng GADHTC có ứng dụng CNTT.; mức độ 3: Giáo viên thiết kế và sử dụng GADHTC điện
tử ( Giáo án điện tử
1.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở Trƣờng Cao đẳng Nghề
1.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện
1.4.1.1. Quản lý việc xây dựng phòng học đa phương tiện
1.4.1.2. Quản lý việc sử dụng phòng học đa phương tiện
1.4.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học
Để quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học được hiệu quả, hiệu trưởng trường
giao nhiệm vụ cho các khoa chuyên môn cử một GV trong khoa của mình tìm hiểu các phần
mềm dạy học bộ môn mà mình đang tham gia giảng dạy.
1.4.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ
thông tin
1.4.3.1. Quản lý việc thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin
* Lập kế hoạch thiết kế GADHTC có ứng dụng CNTT
*Tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc thiết kế GADHTC có ứng dụng CNTT
*Kiểm tra, đánh giá việc thiết kế GADHTC có ứng dụng CNTT
1.4.3.2 . Quản lý việc sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT
* Lập kế hoạch sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT
* Tổ chức, chỉ đạo việc sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT
* Kiểm tra, đánh giá việc sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT
Tiểu kết chƣơng 1
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM PHÚ THỌ

2.1. Khái quát về Trƣờng cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

7
Trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ được thành lập trên cơ sở nâng
cấp trường trung cấp nghề Cơ điện và Nông lâm Phú Thọ theo Quyết định số 228/QĐ-
LĐTBXH ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trụ sở
chính của trường đặt tại xã Hà Lộc, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại: (0210) 760.256; Fax: (0210) 760.200
- Website: www.voctech-pt.edu.vn
- E-mail:
- Bộ chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.1.2. Nhiệm vụ của nhà trường
- Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất dịch vụ ở các trình độ cao
đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề;
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học &công nghệ, chuyển giao các tiến
bộ kỹ thuật công nghệ.
2.1.3. Đội ngũ giáo viên Trường
2.1.3.1. Về số lượng:
ĐNGV của trường tính đến 10/2011được thể hiện qua bảng 2.1:
Bảng 2.1. Thống kê số lượng giáo viên theo khoa, bộ môn từ 2008 - 2011
Năm học
Đơn vị
2008 - 2009
2009 - 2010
2010 - 2011
Khoa Khoa học cơ bản
10
07
06

Khoa Nông lâm
18
18
20
Khoa Điện - Điện tử
05
6
08
Khoa Cơ khí - Động lực
13
15
17
Khoa Xe - máy
20
20
19
Khoa Kinh tế
0
08
10
Bộ môn Chế biến gỗ
04
04
04
Bộ môn Mác Lê Nin
0
02
02
Trung tâm Đào tạo PTNT
07

07
07
Tổng số
77
87
93

(Nguồn số liệu: Phòng Đào tạo trường CĐN Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ)
2.1.3.2. Về chất lượng
* Trình độ chuyên môn:
Theo chuẩn qui định số giáo viên đạt chuẩn kỹ năng dạy cao đẳng nghề còn ở mức rất thấp.
Thực trạng trình độ chuyên môn của ĐNGV trường cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm
Phú Thọ từ 2008 - 2011 được thống kê dưới đây:
Bảng 2.2. Thống kê trình độ chuyên môn giáo viên theo khoa, bộ môn
(Năm học 2010 - 2011)

8
Trình độ

Đơn vị
Tổng
số GV
Thạc

Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp

CNKT
(thợ bậc cao)
Khoa Khoa học cơ bản
06

06



Khoa Nông lâm
20
04
16



Khoa Điện – Điện tử
08

06
01
01

Khoa Cơ khí – Động lực
17
01
12
01

03

Khoa Xe, máy
19

05
02

12
Khoa Kinh tế
10
01
09



Bộ môn Chế biến gỗ
04
01
01


02
Bộ môn Mác Lê Nin
02

02



Trung tâm Đào tạo PTNT
07

03
04



Tổng số
93
10
61
04
01
17
Tỷ lệ (%)
100
10,8
65,6
4,3
1,1
18,3
(Nguồn số liệu: Phòng HC-TC trường CĐN Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ)
* Trình độ sư phạm
Thực trạng trình độ sự phạm ĐNGV nhà trường được thống kê như sau:
Bảng 2.3. Thống kê trình độ sư phạm của giáo viên từ 2008 – 2011
Năm học
Trình độ
2008 – 2009
2009 – 2010
2010 - 2011
Chuyên ngành sư phạm (ĐH, SPKT)
13

15
14
Sư phạm bậc 2 (sư phạm nghề)
37
41
79
Sư phạm bậc 1
21
23

Chưa có nghiệp vụ sư phạm
06
08

Cộng
77
87
93
(Nguồn số liệu: Phòng Đào tạo trường CĐN Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ)
Hiện nay 100% ĐNGV nhà trường đều đạt chuẩn về trình độ sư phạm theo quy định của
Nhà nước về dạy nghề.
*Trình độ tin học
Thực trạng trình độ tin học ĐNGV nhà trường được thống kê ở bảng 2.4:
Từ bảng thống kê (2.4) trình độ tin học ĐNGV nhà trường từ 2008-2011
cho thấy: ĐNGV nhà trường đều có trình độ tin học từ A trở lên. Đối chiếu với chuẩn qui
định thì cơ bản ĐNGV là đạt chuẩn.

Bảng 2.4. Thống kê trình độ tin học của giáo viên từ 2008 – 2011
Năm học
Trình độ

2008 – 2009
2009 – 2010
2010 - 2011
Chuyên ngành tin (ĐH, CĐ)
01
01
01
Trình độ C
03
05
05
Trình độ B
43
49
50
Trình độ A
21
27
36
Chưa có trình độ
09
05
01

9
Cộng
77
87
93
(Nguồn số liệu: Phòng HC-TC trường CĐN Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ)

2.1.4. Về tình hình cơ sở vật chất của trƣờng
2.1.4.1.Về cơ sở vật chất trường học/ Cơ sở vật chất sư phạm
+ Diện tích xây dựng:Diện tích xây dựng 26.750m
2
. Nhà trường hiện có 2534 m
2
phòng
học; 3.184 m
2
xưởng thực hành thực tập; 3.600 m
2
ký túc xá; 150 m
2
thư viện; 13000 m
2
vườn
ươm; 600 m
2
nhà làm việc.
2.1.4.2.Về thiết bị dạy học
Bảng 2.5. Thống kê TBDH của trường (Tại thời điểm 6/ 2011)
CSVC – TBDH hiện đại
Đơn vị tính
Số lượng
Phòng
Máy
Phòng học ĐPT
Phòng
0
0

Phòng máy vi tính
Phòng
2
45
Phòng thư viện điện tử
Phòng
0

Phòng truy cập Internet cho GV
Phòng
1

Bảng kỹ thuật số
Chiếc

0
Máy chiếu đa năng
Chiếc

06
Đài Cassette
Chiếc
2
2
Máy quét ảnh – Scaner
Chiếc
0
03
Máy ảnh kỹ thuật số
Chiếc

0
04
Máy quay phim kỹ thuật số SONY
Chiếc

01
Máy tính xách tay (Laptop)
Chiếc

20
Đường truyền Internet
Đường

1
Tăng âm, loa
Bộ

02
Qua bảng thống kê 2.5 ta thấy Trường đã đầu tư phòng máy vi tính, nhưng chưa có
phòng học ĐPT và phòng thư viện điện tử.
2.1.5. Thực trạng dạy học ở Trường
Bảng 2.6. Thống kê mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của cán bộ
quản lý, cán bộ giáo viên trong trường
Tổng số CBQL, CBGV được
điều tra
Các mức độ
Số lượng
Tỉ lệ %
93
Thường xuyên

22
23,65 %
Đôi khi
63
67,74 %
Chưa bao giờ
08
8,61%

Qua Bảng thống kê 2.6 có thể thấy việc ứng dụng CNTT trong dạy học đã được GV ở các khoa
thực hiện nhưng không thường xuyên và rất ít.

10
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các khoa, bộ môn trong
Trƣờng
2.2.1. Việc triển khai thực hiện chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chính sách của Đảng, Nhà
nước và những điều kiện để phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
Trường
Về cơ chế chính sách: Nhìn chung đã có những văn bản quy định, khung pháp lý cho
giáo dục nói chung và dạy nghề nói riêng như Luật dạy nghề 2006, Điều lệ trường Cao đẳng
nghề, quy định trường chuẩn, chế độ lương bổng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật
2.2.2. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên về việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học ở Trường
Nhận thức về ứng dụng CNTT trong dạy học vẫn còn có những ý kiến khác nhau
chưa có sự thống nhất . Toàn bộ CBQL của Trường đều cho rằng cần thiết phải ứng dụng
CNTT trong dạy học nhưng khi đề cập đến cách thức để ứng dụng như thế nào thì còn lúng
túng.
2.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
2.2.3.1.Sử dụng phòng học đa phương tiện
Tính đến tháng 10 năm 2011, trường chưa có phòng học ĐPT, cho nên việc ứng dụng

CNTT trong các giờ dạy của GV vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn dẫn đến
chất lượng các giờ dạy chất lượng chưa cao.
2.2.4. Sử dụng phần mềm dạy học
Trong quá trình soạn bản trình chiếu điện tử bằng phần mềm PowerPoint, chỉ có 26 %
GV có khai thác thêm một số phần mềm ứng dụng. Việc GV sử dụng các phần mềm dạy học
để thiết kế tư liệu điện tử tích hợp vào GADHTC còn rất hạn chế.
2.2.5. Thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin
Trong kết quả điều tra của chúng tôi về vấn đề này cho thấy trong số những GV được
điều tra có: 77% đã từng soạn giảng bằng GADHTC có ứng dụng CNTT; 23% còn lại chưa
bao giờ soạn giảng bằng loại giáo án này.
2.3. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
2.3.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện
Đến tháng 10 năm 2011 các khoa trong trường đều chưa có phòng học ĐPT nên tác
giả đã không tiến hành điều tra đối với thực trạng quản lý việc sử dụng phòng học ĐPT
trường.
2.3.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học

11
Trong quá trình điều tra thực tế ở các khoa cho thấy: 100% GV cho rằng việc có sử
dụng hay không sử dụng các phần mềm dạy học là không bắt buộc; 74 % GV chưa bao giờ
được tham gia các lớp tập huấn để nghiên cứu về các phần mềm dạy học; 100% GV không
nhận được sự hỗ trợ về CNTT khi tiến hành soạn giảng bằng GADHTC có ứng dụng CNTT.
2.3.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ
thông tin
2.3.3.1. Lập kế hoạch
Đã có kế hoạch nhưng vẫn ở mức chung chung, chưa thực sự bám sát vào tình
hình thực tế về năng lực sư phạm, trình độ tin học của đội ngũ GV và CSVC, TBDH hiện đại
của nhà trường.
2.3.3.2. Tổ chức thực hiện
Khâu tổ chức thực hiện của trường chưa được thống nhất, phần lớn do các văn bản chỉ

đạo vẫn còn rất chung chung, chỉ là tăng cường, tích cực , còn các tài liệu liên quan đến ứng
dụng và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học lại chưa được cung cấp đầy đủ, mà đa số là
giáo viên tự sưu tầm, tự nghiên cứu.
2.3.3.3. Chỉ đạo
Phần lớn các đơn vị đã làm tốt công tác chỉ đạo, khuyến khích động viên GV tích cực ứng
dụng CNTT trong dạy học, chú trọng công tác đầu tư CSVTH
Tuy nhiên, quản lý công tác này còn mang tính tự phát, không đồng nhất.
2.3.3.4. Kiểm tra đánh giá
CBQL của các trường đã đề ra ngay từ khâu lập kế hoạch và tổ chức thực hiện qua các
đợt thao giảng, dự giờ hay các hội thi Tuy nhiên hoạt động điều chỉnh sửa chữa và uốn nắn
việc thiết kế và sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT lại chưa được thực hiện có hiệu quả.
Chưa tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm quá trình thực hiện.
2.4. Phân tích thực trạng ứng dụng và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học của
trƣờng Cao đẳng nghề công nghệ Nông lâm Phú Thọ
2.4.1. Mặt mạnh
Đội ngũ cán bộ quản lý và phần lớn đội ngũ GV của trường đã nhận thức được tầm
quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Cơ sở vật chất thiết bị cần thiết cho ứng
dụng CNTT bước đầu đã được đầu tư, việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng ứng dụng
CNTT vào dạy học đã được thực hiện ở tất cả các khoa, bộ môn trong trường.
2.4.2. Mặt yếu

12
-Số phòng học ĐPT; Phòng thư viện điện tử đều chưa có. Việc khai thác và phát huy hiệu
quả sử dụng CSVC, hạ tầng CNTT còn rất thấp, số giờ dạy có sử dụng TBDH hiện đại còn ít.
Kỹ năng sử dụng TBDH hiện đại chưa thành thạo, nhuần nhuyễn.
- Chưa có sự thống nhất, đồng thuận của CBGV trong việc thiết kế và sử dụng GADHTC có
ứng dụng CNTT.
2.4.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại
Những hạn chế, bất cập của việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ứng dụng
CNTT trong trong dạy học Của trường Cao đẳng nghề Công nghệ

và Nông lâm Phú Thọ có cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan.
Tiểu kết chƣơng 2
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ
VÀ NÔNG LÂM PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp
+ Các văn kiện của Đảng, Nhà nước và ngành GD - ĐT về ứng dụng CNTT.
+ Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở đơn vị.
3.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp
-Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ
-Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
-Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả
3.3. Các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho giáo viên về tầm quan trọng của
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong trong dạy học
3.3.1.1. Mục đích của biện pháp: Tạo sự nhất trí, đồng thuận trong CBQL,CBGV trong trường.
Từ đó có được sự chuyển biến về nhận thức cho đội ngũ CBQL và GV để họ hiểu đúng và sâu
sắc về vai trò, bản chất của giáo án DHTC có ứng dụng CNTT.
3.3.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
-Lãnh đạo nhà trường phải là người tiên phong, đi đầu trong việc ứng dụng các
tiện ích của CNTT thông tin đem lại, tạo ra phong trào và là tấm gương sáng cho cán
bộ, giáo viên trong nhà trường noi theo.
- CBQL là phải tuyên truyền cho tập thể nhà trường nhận thức rõ tầm quan trọng, tính
cần thiết phải đi trước, đón đầu ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào dạy học, đồng thời

13
phải hiểu đúng, vận dụng đúng hài hòa, hợp lý tránh lạm dụng thì mới nâng cao chất lượng
dạy học.

3.3.1.3. Điều kiện thực hiện
- Đối với cán bộ quản lý: Có sự nhất trí đồng thuận trong lãnh đạo nhà trường về
đường lối, chủ trương của ngành về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học. Lãnh đạo
nhà trường phải hiểu rõ xu thế phát triển tất yếu của thời đại đó là sự phát triển mạnh mẽ của
Khoa học - Công nghệ.
- Đối với giáo viên: Tự bản thân mỗi giáo viên phải chủ động đổi mới tư duy, nhận
thức đúng vai trò của CNTT và bản chất giáo án DHTC có ứng dụng CNTT trong giai đoạn
hiện nay, có trách nhiệm với nghề nghiệp .
- Tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nói chung và CNTT nói riêng.
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường đầu tư mua sắm thiết bị dạy học hiện đại, xây dựng phòng
học đa phương tiện để ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học
3.3.2.1. Mục đích của biện pháp: Xây dựng được phòng học đa phương tiện cho các khoa,
bộ môn. Nâng cao hiệu quả việc sử dụng CSVCTH trong đào tạo.
3.3.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
- Xây dựng kế hoạch sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách Nhà nước cấp, nguồn
vốn mục tiêu chương trình và nguồn phúc lợi đào tạo của đơn vị để đầu tư, nâng cấp CSVC, TBDH
hiện đại .
- Thành lập bộ phận chuyên trách để quản lý TBDH hiện đại
- Xây dựng và sử dụng phòng học ĐPT.
- Kiểm tra, đánh giá về việc sử dụng và quản lý phòng học ĐPT.

3.3.3. Biện pháp 3: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho giáo viên của các khoa, bộ môn về
kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản và nâng cao kỹ năng sử dụng một số phần mềm dạy học
3.3.3.1. Mục đích của biện pháp: Có được đội ngũ GV dạy nghề sử dụng thành thạo máy vi
tính và một số TBDH hiện đại đồng thời cũng có một số kỹ năng cơ bản trong việc khai thác,
tìm kiếm các tư liệu trên mạng Internet.
3.3.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Cần bồi dưỡng kỹ năng sau:
- Kỹ năng sử dụng máy tính
- Kỹ năng sử dụng một số chức năng thông dụng của TBDH hiện đại như máy chiếu

đa năng; bảng cảm ứng và cách vận hành những thiết bị này trong phòng học ĐPT.

14
- Kỹ năng tìm kiếm và khai thác thông tin trên mạng Internet…
3.3.3.3.Điều kiện thực hiện : Ban giám hiệu trường phải thật sự quan tâm đến vấn đề trình độ
CNTT của giáo viên.
3.3.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy trình thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công
nghệ thông tin
3.3.4.1. Mục đích của biện pháp: Xây dựng được một quy trình chuẩn áp dụng cho GV của
khoa chuyên môn, tổ bộ môn khi thiết kế GADHTC có ứng dụng CNTT.
3.3.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Để thiết kế được GADHTC phải trải qua 5 bước :
* Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
* Bước 2: Lựa chọn nội dung
* Bước 3 lựa chọn phối hợp các phương pháp dạy học
* Bước 4: Lựa chọn TBDH
* Bước 5: Thiết kế các hoạt động nhận thức của HS
Trên cơ sở GV đã nắm vững việc thiết kế GADHTC, CBQL có thể hướng dẫn GV thiết kế
GADHTC có ứng dụng CNTT theo quy trình sau:
*Bước 1: Chuẩn bị
* Bước 2: Chọn lọc những nội dung cần ứng dụng CNTT trong bài dạy
*Bước 3: Lựa chọn các phần mềm, thể hiện trên bảng động các hiệu ứng hình ảnh, âm thanh
thiết kế các thí nghiệm ảo, mô phỏng .tạo sự tương tác giữa học sinh và máy vi tính bằng
phần mềm Macromedia Flash
* Bước 4: Kiểm tra và hoàn thiện công việc thiết kế nội dung tư liệu điện tử
3.3.4.3.Điều kiện thực hiện
- Lãnh đạo các cấp phải nắm vững được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước, Bộ , Sở về ứng dụng CNTT trong dạy học. Đặc biệt việc sử dụng giáo án
DHTC có ứng dụng CNTT để hướng dẫn và quản lý đạt hiệu quả cao nhất.
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng quy trình sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công

nghệ thông tin
3.3.5.1. Mục đích của biện pháp: Có được quy trình chuẩn áp dụng cho GV cao đẳng nghề giảng
dạy ở tất cả các nghề, các môn khi sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT trong các bài giảng.
3.3.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp .
Để GV sử dụng có hiệu qủa GADHTC có ứng dụng CNTT, CBQL cần hướng dẫn họ
sử dụng loại giáo án này theo quy trình sau:
- Bước 1: Chuẩn bị cho các giờ dạy bằng GADHTC có ứng dụng CNTT

15
- Bước 2: Tiến hành hoạt động dạy học bằng GADHTC có ứng dụng CNTT
- Bước 3: Rút kinh nghiệm sau giờ dạy bằng GADHTC có ứng dụng CNTT
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học của giáo viên
3.3.6.1. Mục đích của biện pháp: Kiểm tra đánh giá được kết quả ứng dụng CNTT trong dạy
học của GV một cách chính xác để làm cơ sở đưa ra những quyết định khen thưởng, kỷ luật
hợp lý, từ đó nâng cao ý thức tự giác của GV trong việc ứng dụng
CNTT trong dạy học.
3.3.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Để có thể thực hiện tốt được nhiệm vụ này, CBQL cần thực hiện theo quy trình sau:
- Bước 1: Xác định chuẩn; Bước 2: Đo lường thành tích; Bước 3: Đánh giá các kết
quả kiểm tra được; Bước 4: Ra quyết định điều chỉnh
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các nội dung của các biện pháp có quan hệ biện chứng, đan xen nhau. Vì vậy, khi tổ chức
thực hiện cần triển khai đồng bộ và nhất quán thì mới đem lại hiệu quả cao.
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
Để khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học Tác giả đã lấy ý kiến đánh giá của 28 CBQL và GV của trường Cao
đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất
TT

Tên biện pháp
Mức độ cần thiết

X

Thứ
bậc
1
2
3
4
1
Nâng cao nhận thức cho GV về tầm
quan trọng của việc ứng dụng CNTT
trong dạy học
27
1
0
0
111
3,96
1
2
Tăng cường đầu tư mua sắm TBDH
hiện đại, xây dựng phòng học ĐPT để
ứng dụng hiệu quả CNTT trong dạy
học.
26
2
0

0
110
3,92
2
3
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho giáo
viên của các khoa, bộ môn về kiến
thức, kỹ năng tin học cơ bản và nâng
cao kỹ năng sử dụng một số phần
mềm dạy học
26
1
1
0
109
3,89
3
4
Xây dựng quy trình thiết kế GADHTC
có ứng dụng CNTT.
24
2
2
0
106
3,78
4

16
5

Xây dựng quy trình sử dụng GADHTC
có ứng dụng CNTT .
22
4
2
0
104
3,71
5
6
Kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng
CNTT trong dạy học của GV.
20
4
4
0
100
3,57
6
Kết quả khảo nghiệm: Qua việc kiểm định nhận thức mức độ cần thiết của các biện
pháp đề xuất của tác giả đã được đánh giá rất cần thiết, thể hiện điểm trung bình
X
= 3,81 và có
6/6 biện pháp (100%) có điểm trung bình
X
> 3.
* Kết quả khảo nghiệm được xử lý định tính ở các mức độ cụ thể đối với mức độ khả thi như sau:
Mức độ 1: Rất khả thi 4 điểm; Mức độ 2: Khả thi 3 điểm; Mức độ 3: Ít khả thi 2 điểm;Mức
độ 4: Không khả thi 1 điểm
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất

TT

Tên biện pháp

Mức độ khả thi


X


Thứ
bậc
1
2
3
4
1
Nâng cao nhận thức cho GV về tầm quan
trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy
học
27
1
0
0
111
3,96
1
2
Tăng cường đầu tư mua sắm TBDH hiện
đại, xây dựng phòng học ĐPT để ứng dụng

hiệu quả CNTT trong dạy học.
18
4
4
2
94
3,36
6
3
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho giáo viên
của các khoa, bộ môn về kiến thức, kỹ năng
tin học cơ bản và nâng cao kỹ năng sử dụng
một số phần mềm dạy học
26
1
1
0
109
3,89
2
4
Xây dựng quy trình thiết kế GADHTC có
ứng dụng CNTT.
22
3
3
0
102
3,64
4

5
Xây dựng quy trình sử dụng GADHTC có
ứng dụng CNTT .
23
2
3
0
104
3,71
3
6
Tăng cường đánh giá kết quả ứng dụng
CNTT trong dạy học của GV.
20
4
4
0
100
3,57
5
Từ kết quả khảo nghiệm cho thấy các khách thể đánh giá những biện pháp đề xuất ở
mức độ rất khả thi, được thể hiện bằng điểm trung bình
X
=3,69 và có 6/6 biện pháp (100%)
có điểm trung bình
X
> 3
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
TT
Tên biện pháp

Tính
cần
Tính
khả thi
Thứ
bậc
Thứ
bậc
Hiệu số


17
thiết
(X)
(Y)
(X)
(Y)
D
D
2

1
1
Nâng cao nhận thức cho GV về
tầm quan trọng của việc ứng
dụng CNTT trong dạy học
3,96
3,96
1
1

0
0
2
2
Tăng cường đầu tư mua sắm
TBDH hiện đại, xây dựng
phòng học ĐPT để ứng dụng
hiệu quả CNTT trong dạy học
3,92
3,35
2
6
-4
16
1
3
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho giáo viên của các khoa, bộ
môn về kiến thức, kỹ năng tin
học cơ bản và nâng cao kỹ
năng sử dụng một số phần
mềm dạy học
3,89
3,89
3
2
1
1
4
4

Xây dựng quy trình thiết kế
GADHTC có ứng dụng CNTT
3,78
3,64
4
4
0
0
5
5
Xây dựng quy trình sử dụng
GADHTC có ứng dụng CNTT
3,71
3,71
5
3
2
4
7
6
Tăng cường đánh giá kết quả
ứng dụng CNTT trong dạy học
của GV
3,57
3,57
6
5
1
1


D
2
= 22
Áp dụng công thức tính hệ số tương quan thứ bậc Spearman:
r = 1 -
)1(
6
2
2


NN
D

Với r là hệ số tương quan; D là hệ số thứ bậc giữa hai đại lượng so sánh; N là số các biện
pháp quản lý đề xuất; Nếu r > 0 là tương quan thuận; r < 0 là tương

quan nghịch.
Thay các giá trị vào công thức ta thấy: r =
 
2
6.22
1
6. 6 1


= 0,38
Với hệ số tương quan r = 0,38 cho phép kết luận: mối tương quan trên là tương quan thuận. Có
nghĩa là mức độ cần thiết và mức độ khả thi phù hợp nhau.
Qua biểu đồ 3.1 chúng ta thấy cả 6 biện pháp mà tác giả đề xuất đều có tính tương quan

thuận.

Tiểu kết chƣơng 3
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

18
1. Kết luận
Việc ứng dụng CNTT vào thiết kế và sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT đang được
cả ngành giáo dục & đào tạo và dạy nghề quan tâm. GADHTC có ứng dụng CNTT góp phần đổi
mới PPDH vì thế sử dụng giáo án DHTC có ứng dụng CNTT là hướng đi tất yếu của một nền
giáo dục hiện đại. Mặt mạnh của giáo án DHTC có ứng dụng CNTT chính là sử dụng các PPDH
tích cực bằng công nghệ hiện đại để tổ chức hướng dẫn tổ chức các hoạt động nhận thức của học
sinh có tính hấp dẫn lôi cuốn mà không tốn nhiều đến các thao tác, thời gian để trình bày, diễn
giải. Để chuẩn bị bài giảng bằng giáo án DHTC có ứng dụng CNTT đòi hỏi GV không những
phải có kiến thức cơ bản bộ môn vững vàng và PPDH đặc thù tốt, phù hợp mà còn phải có một
trình độ tin học tối thiểu như sử dụng thành thạo Word, PowerPoint, Photoshop, Video
Maker biết truy cập thông tin qua mạng Internet và kỹ năng sử dụng các TBDH hiện đại thành
thạo. Trong khi đó từ việc nghiên cứu thực trạng ứng dụng và quản lý ứng dụng CNTT trong
dạy học ở các khoa, bộ môn trong trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ cho
thấy còn nhiều hạn chế, bất cập. Vì vậy luận văn đã tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống về
lý luận quản lý nói chung, lý luận quản lý nhà trường và đặc biệt là lý luận quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học. Trên cơ sở này tác giả đã nghiên cứu thực trạng ứng dụng và quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học ở các khoa, bộ môn của trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ để đề xuất được một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp
với đào tạo nghề của trường. Những biện pháp ấy bao gồm:
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho GV về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong
dạy học.
Biện pháp 2:Tăng cường đầu tư mua sắm TBDH hiện đại, xây dựng phòng học ĐPT để ứng
dụng hiệu quả CNTT trong dạy học
Biện pháp 3: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho giáo viên của các khoa, bộ môn về kiến thức,

nâng cao kỹ năng tin học cơ bản và sử dụng một số phần mềm dạy học
Biện pháp 4: Xây dựng quy trình thiết kế GADHTC có ứng dụng CNTT
Biện pháp 5: Xây dựng quy trình sử dụng GADHTC có ứng dụng CNTT trong các bài dạy
Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng CNTT trong dạy học của GV.
Từ kết quả khảo nghiệm tình cần thiết và tính khả thi của các biện pháp cho thấy các
biện pháp đã đề xuất hoàn toàn phù hợp để áp dụng vào công tác quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học ở các trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo

19
Cần có các văn bản có tính pháp qui để các đơn vị trong hệ thống giáo dục quốc dân
làm cơ sở để thực hiện việc ứng dụng CNT, thiết kế và sử dụng giáo án DHTC có ứng dụng
CNTT ở các trường trong toàn quốc
Mỗi một chuyên ngành, bộ môn có một tổ chuyên gia chuyên nghiên cứu, thiết kế các
phần mềm ứng dụng cho từng bài học gắn liền với cuốn sách hướng dẫn giáo viên. Các dữ liệu
này được tập hợp, tập huấn theo các chuyên đề cho triển khai về tới các cơ sở giáo dục và đào tạo
trong toàn quốc. Thành lập Website có tính năng như một thư viện điện tử, chuyên cung cấp
các phần mềm dạy học và các tài liệu tham khảo, kinh nghiệm áp dụng CNTT của đội ngũ
GV, cán bộ QLGD trong và ngoài nước giúp GV trong cả nước có điều kiện nghiên cứu thuận
lợi và đạt hiệu quả cao.
2.1. Đối với Bộ Lao động Thƣơng binh
- Cần có những quy định và hướng dẫn cụ thể, chi tiết đối với việc: ứng dụng CNTT
trong dạy học ở các trường dạy nghề, thống nhất trong việc hiểu khái niệm giáo án điện tử
(GADHTC có ứng dụng CNTT và GADHTC điện tử).
- Phối hợp với Bộ GD&ĐT chỉ đạo cho các trường Sư phạm, Sư phạm kỹ thuật dạy
nghề hoặc các trường có đào tạo chuyên ngành sư phạm cho giáo viên dạy nghề, có kế hoạch
nâng cao trình độ tin học và khả năng ứng dụng CNTT trong dạy học cho sinh viên. Coi đây
là một trong những tiêu chí quan trọng để xét tốt nghiệp cho sinh viên được đào tạo về chuyên
ngành sư phạm dạy nghề.

- Tăng cường đầu tư mua sắm những TBDH hiện đại cho các trường dạy nghề
2.2. Đối với Sở Lao động thƣơng binh và Xã hội
- Có chính sách thu hút nhân tài trong lĩnh vực CNTT làm việc cho
ngành giáo dục và đào tạo nghề trong các cơ sở đào tạo nghề của tỉnh .
- Thành lập đội ngũ các chuyên gia chuyên nghiên cứu về việc ứng dụng CNTT trong
dạy học theo từng ngành, từng nghề.
- Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, các lớp bồi dưỡng về việc ứng dụng CNTT
trong dạy học cho CBGV của các trường, các cơ sở dạy nghề.
- Tạo điều kiện cho CBGV được đi tham quan thực tế ở những trường dạy nghề trong
nước cũng như những trường dạy nghề của các nước trong khu vực và trên thế giới đã có
nhiều thành công trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học.
- Tăng cường hơn nữa công tác thanh tra, kiểm tra đối với việc ứng dụng CNTT vào
dạy học của các trường dạy nghề, các cơ sở đào tạo nghề.
2.3. Đối với trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ

20
Mỗi CBQL của trường cần xác định quản lý là một công việc khó, nhất là quản lý
việc ứng dụng CNTT trong dạy học còn khó khăn hơn. Vì vậy để có thể quản lý thành công
việc ứng dụng CNTT trong dạy học, mỗi CBQL cần nỗ lực cố gắng trong công tác quản lý
của mình và có những việc làm cụ thể sau:
- Đảm bảo các điều kiện cho nhà trường để thực hiện tốt các biện pháp mà đề tài này
đã xây dựng.
- Tự tìm tòi, nghiên cứu để nâng cao trình độ lý luận cho bản thân về quản lý giáo dục
nói chung và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học nói riêng.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho CBGV nhà trường và tạo mọi điều kiện để
CBGV nhà trường được đi học tập nâng cao trình độ.
- Xây dựng nhà trường thành một tổ chức có văn hóa.

References
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và

ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2001-2005.
2. Đặng Quốc Bảo. Bài giảng phát triển nhà trường – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Tài
liệu cho lớp cao học quản lý giáo dục Hà Nội, 2003
3. Đặng Quốc Bảo. Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường, Nxb Chính trị quốc
gia, 2007.
4. Đặng Quốc Bảo-Nguyễn Đắc Hƣng. Giáo dục Việt Nam hướng tới tương lai vấn đề và giải
pháp, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội, 2004.
5. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đại cương khoa học quản lý, Nxb Đại học
Quốc Gia Hà Nội
6. Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Bài giảng những quan điểm giáo dục hiện đại,
Tài liệu cho lớp cao học quản lý giáo dục Hà Nội, 2003
7. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2001–2010
8. Ngô Thu Dung. Bài giảng lý luận dạy học, 2005.
9. Trần Khánh Đức. Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI
10. Nguyễn Văn Đạo. Đổi mới giáo dục đại học và hoạt động khoa học công nghệ , Nxb Đại học
Quốc Gia Hà Nội
11. Vũ Cao Đàm. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Giáo dục, 2008.
12. Tô Xuân Giáp. Phương tiện dạy học, Nxb Giáo dục, 1997.
13. Giáo trình Triết học (Dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc
chuyên ngành Triết học). Nxb Chính trị - Hành chính, 2008

21
14. Đặng Xuân Hải. Quản lý sự thay đổi và vận dụng nó trong QLGD/QLNT, Chuyên đề cao
học, Hà Nội, 2004.
15. Nguyễn Trọng Hậu. Bài giảng đại cương khoa học quản lý giáo dục, 2009.
16. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa. Tập bài giảng lý luận dạy học hiện đại, 2008.
17. Phó Đức Hòa - Ngô Quang Sơn. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích cực, Nxb
Giáo dục, 2008.
18. Đặng Vũ Hoạt- Hà Thế Ngữ. Giáo dục học tập 2, Nxb Giáo dục Hà Nội.
19.Trần Kiểm. Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Giáo

dục, 2004.
20. Trần Kiểm - Bùi Minh Hiền. Giáo trình quản lý và lãnh đạo nhà trường
21. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Tâm lý học quản lý theo cách tiếp cận hành vi tổ chức, tài liệu cho
các lớp cao học Hà Nội, 2001.
22. Hà Thế Ngữ . Tuyển tập giáo dục học – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Nxb Đại học
Quốc gia, Hà Nội, 2001
23. Nghị quyết hội nghị trung ƣơng II khóa VIII
24. Nguyễn Ngọc Quang. Những khái niệm cơ bản về lý luận QLGD,1989.
25. Quốc hội nƣớc cộng hoà XHCN Việt Nam. Luật Giáo dục, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà
Nội 2005
26. Quốc hội nƣớc cộng hoà XNCN Việt Nam. Luật Công nghệ Thông tin.
27. Quốc hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam . Luật dạy nghề , năm 2006
28. Ngô Quang Sơn. Thiết kế và sử dụng hiệu quả giáo án điện tử trong môi trường học tập
đa phương tiện, Tài liệu bài giảng cao học QLGD, Hà Nội.
29. Thái Duy Tuyên. Giáo dục hiện đại, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001
30.Từ điển bách khoa Việt Nam (Quyển 2), Nxb Từ điển Bách Khoa HN, 2002
31. Phạm Viết Vƣợng. Giáo dục học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.
32. Phạm Viết Vƣợng. Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội,
1996
33. Trang Web www.echip.com.vn
34. Trang Web www.keypesss.com
35. Trang Web www.edu.vn
36. Trang Web www.petalia.org
37. Trang Web tulieudayhoc.com

×