Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN THỊ LIÊN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành

: Quản lý giáo dục

Mã số

: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẬU MINH LONG

Thừa Thiên Huế, năm 2016
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ



Trần Thị Liên

ii


Với những tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Đậu Minh Long,
khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm Huế - người hướng dẫn khoa học,
đã luôn tận tụy, hết lòng giúp đỡ và động viên tôi từ khi xây dựng đề cương cho đến
khi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban chủ nhiệm Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng
Đào tạo Sau đại học, trường Đại học Sư phạm Huế cùng đội ngũ cán bộ giảng viên,
những người đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị,
Phòng PC 45- Công an Tỉnh Quảng, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các
trường PTDTNT tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện và nhiệt tình tham gia đóng góp ý
kiến để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin ghi nhận, cảm ơn chân thành đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp … đã
luôn quan tâm, động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều nổ lực, cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng chắc
chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý
Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp.
Huế, tháng 9 năm 2016
Tác giả

Trần Thị Liên

iii



MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ....................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................11
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................11
NỘI DUNG ..............................................................................................................12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH .............................................................................12
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................12
1.2. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................14
1.2.1. Quản lý (Manage) ...........................................................................................14
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................15
1.2.3. Khái niệm pháp luật và giáo dục pháp luật .....................................................17
1.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh ........................................................................18
1.3.1. Mục tiêu giáo dục pháp luật ............................................................................18
1.3.2. Chủ thể của giáo dục pháp luật .......................................................................20

1.3.3. Đối tƣợng của giáo dục pháp luật ...................................................................20
1.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật ...........................................................................21

1


1.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật ..........................................................................22
1.3.6. Phƣơng pháp giáo dục pháp luật .....................................................................22
1.3.7. Kết quả của giáo dục pháp luật .......................................................................23
1.4. Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh .............................................23
1.4.1. Mục tiêu quản lý giáo dục pháp luật ...............................................................23
1.4.2. Chức năng quản lý công tác giáo dục pháp luật .............................................24
1.4.3. Nội dung quản lý công tác giáo dục pháp luật ................................................25
1.4.4. Phƣơng pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật..........................................27
1.4.5. Kết quả quản lý công tác giáo dục pháp luật ..................................................27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý GDPL cho HS ..............................28
1.5.1. Kinh tế - xã hội ................................................................................................28
1.5.2. Môi trƣờng giáo dục ........................................................................................28
1.5.3. Nhận thức của cán bộ, giáo viên và học sinh ..................................................29
1.5.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác GDPL ...................................................29
1.6. Trƣờng PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân .........................................30
1.6.1. Mục đích mở trƣờng và mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT ....................30
1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng PTDTNT ....................................................30
1.6.3. Vai trò quản lý của Hiệu trƣởng trong việc nâng cao chất lƣợng hoạt động
giáo dục pháp luật cho học sinh trƣờng PTDTNT ....................................................32
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................34
CHƢƠNG 2. THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................35
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị .........35

2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị .......................................................35
2.1.2. Tình hình Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng Trị .................................................36
2.2. Khát quát chung về các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị .................................37
2.3. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................................40
2.3.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................40
2.3.2. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát .........................................................................40
2.3.3. Nội dung khảo sát............................................................................................41

2


2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41
2.3.5. Thời gian tiến hành khảo sát ...........................................................................41
2.4. Thực trạng công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................41
2.4.1. Nhận thức của CB, GV, NV và học sinh về công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh .....................................................................................................................41
2.4.2. Nhận thức của HS về các hành vi vi phạm pháp luật .....................................44
2.4.3. Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho học sinh ................................47
2.4.4. Nội dung, hình thức, phƣơng pháp giáo dục pháp luật cho học sinh ..............48
2.4.5. Đội ngũ làm công tác giáo dục pháp luật cho học sinh ..................................56
2.4.6. Sự phối hợp giữa các lực lƣợng tham gia GDPL cho HS ...............................57
2.4.7. Chất lƣợng công tác giáo dục pháp luật ..........................................................58
2.5. Thực trạng quản lý công tác GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ....60
2.5.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch công tác GDPL cho học sinh ......................60
2.5.2. Công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện ................................................................62
2.5.3. Công tác quản lý việc kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật .........64
2.6. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ...............................................................................64
2.6.1. Ƣu điểm ...........................................................................................................64

2.6.2. Hạn chế............................................................................................................65
2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng ....................................................................65
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................66
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................67
3.1. Cơ sở để xác lập các biện pháp ..........................................................................67
3.1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................67
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................67
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ..........................................................67
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục ...................................................67

3


3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................67
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................68
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................68
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ động, tích cực của các lực lƣợng
tham gia công tác giáo dục pháp luật cho học sinh ...................................................68
3.3. Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................68
3.3.1. Thay đổi quan điểm và nâng cao năng lực nhận thức của CB,GV và HS về
công tác giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng ...........................................................68
3.3.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch GDPL cho HS theo hƣớng
tích cực đổi mới hình thức và nội dung ....................................................................70
3.3.3. Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác giáo dục
pháp luật cho học sinh ...............................................................................................73
3.3.4. Xây dựng cơ chế tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà

trƣờng để giáo dục pháp luật cho học sinh................................................................74
3.3.5. Xây dựng môi trƣờng sƣ phạm an toàn, thân thiện .........................................77
3.3.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá, xây dựng chế độ khen thƣởng, trách phạt hợp lý ......78
3.3.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ công tác giáo dục pháp luật......80
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................81
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................82
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................................82
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ....................................................................................82
3.5.3. Phƣơng pháp, kết quả khảo nghiệm ................................................................82
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................86
1. Kết luận .................................................................................................................86
2. Kiến nghị ...............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................90
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

:

Ban giám hiệu


CB

:

Cán bộ

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDPL

:

Giáo dục pháp luật



:

Gia đình


GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh, sinh viên

HT

:

Hiệu trƣởng

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

NV

:

Nhân viên


PL

:

Pháp luật

PTDTNT

:

Phổ thông dân tộc nội trú

TBDH

:

Thiết bị dạy học

THCS

:

Trung học cơ sở

TNXH

:

Tệ nạn xã hội


VPPL

:

Vi phạm pháp luật

XH

:

Xã hội

5


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lƣới trƣờng lớp của các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị..............38
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của HS các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị từ năm học 2013 - 2014; 2014 - 2015; 2015-2016 ..................................39
Bảng 2.3. Đội ngũ CBBQL các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ............................40
Bảng 2.4. Đội ngũ GV các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị ...................................40
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát nhận thức của CB,GV về tầm quan trọng của công tác
GDPL cho HS ...........................................................................................................42
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về sự cần thiết am hiểu pháp luật của HS .....................42
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát nhận thức của CB, GV về mục đích của công tác GDPL
cho HS .......................................................................................................................43
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát ý kiến HS về tình hình HS vi phạm pháp luật ..............44
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát ý kiến HS về nhận thức hành vi VPPL và mức độ vi

phạm của các hành vi đó ...........................................................................................46
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát ý kiến HS đánh giá công tác tuyên truyền phổ biến
GDPL cho học sinh của nhà trƣờng trong thời gian qua ..........................................47
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát ý kiến HS về nguồn tiếp nhận các thông tin tuyên
truyền giáo dục pháp luật ..........................................................................................48
Bảng 2.12. Nội dung GDPL cho HS đƣợc thực hiện ở nhà trƣờng ..........................49
Bảng 2.13. Mức độ sử dụng các hình thức GDPL cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................51
Bảng 2.14. Hiệu quả của việc sử dụng các hình thức GDPL cho HS các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................53
Bảng 2.15. Phƣơng pháp GDPL đang đƣợc áp dụng cho HS ...................................55
Bảng 2.16. Lực lƣợng tham gia công tác GDPL cho HS ..........................................56
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác GDPL ......57
Bảng 2.18. Sự phối hợp quản lý giữa các lực lƣợng trong công tác GDPL cho HS 58
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát ý kiến HS về những nguyên nhân dẫn đến học sinh vi
phạm pháp luật ..........................................................................................................59

6


Bảng 2.20. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng GDPL cho HS .......................60
Bảng 2.21. Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác GDPL cho HS ..........................61
Bảng 2.22. Kết quả đánh giá của CB,GV về việc xây dựng kế hoạch thực hiện
GDPL cho HS ...........................................................................................................62
Bảng 2.23. Đánh giá công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát thực hiện GDPL ..............63
Bảng 2.24. Điều kiện thực hiện công tác quản lý GDPL ..........................................63
Bảng 2.25. Kiểm tra, đánh giá công tác GDPL cho học sinh ...................................64
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
GDPL cho HS ...........................................................................................................82
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các

biện pháp ...................................................................................................................84
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát về sự cần thiết am hiểu pháp luật của HS .................43
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của CB, GV về mục đích của công tác
GDPL cho HS ...........................................................................................................44
Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát ý kiến HS đánh giá công tác tuyên truyền phổ biến
GDPL cho học sinh ...................................................................................................47
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát về vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác GDPL ...57
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ..................................................................................15
Sơ đồ 1.2. Mô hình về quản lý giáo dục ...................................................................17

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, Đảng ta đã xác định: “Giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu” nhằm đào tạo lớp ngƣời mới làm chủ tƣơng lai
của đất nƣớc. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của BCH Trung ƣơng Đảng khoá VIII
chỉ rõ: Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục Việt Nam là nhằm xây dựng
những con ngƣời mới phát triển cao về trí tuệ, cƣờng tráng về thể chất, phong phú
về tinh thần, trong sáng về đạo đức, vững vàng về tƣ tƣởng chính trị để kế thừa và
xây dựng đất nƣớc.
Ngày nay, lực lƣợng thanh niên trong thời kỳ đổi mới, ngoài yêu cầu sống có
lý tƣởng, có hoài bão, có sức khoẻ tốt, có chuyên môn giỏi, có kỹ năng hội nhập, tự
tin, trung thực, thẳng thắn, chủ động, sáng tạo…thì yêu cầu về ý thức tôn trọng
pháp luật là một vấn đề cơ bản, không thể thiếu. Xã hội càng hiện đại thì yêu cầu về
hiểu biết và thực hiện pháp luật của con ngƣời ngày càng cao. Pháp luật không chỉ
là phƣơng tiện để nhà nƣớc quản lý có hiệu quả các mặt đời sống xã hội mà còn là

phƣơng tiện thực hiện, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của con ngƣời. Giáo
dục pháp luật cho học sinh để phát triển toàn diện nhân cách thế hệ tƣơng lai của đất
nƣớc là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, đặc
biệt là các cơ sở giáo dục và đào tạo, các nhà trƣờng mà trong đó các nhà giáo, cán
bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nòng cốt.
Đối với học sinh, sự hiểu biết về pháp luật và ý thức tuân thủ pháp luật là
một yếu tố cơ bản, quan trọng để hình thành nên nhân cách. Trong nhà trƣờng, cùng
với kiến thức văn hoá, kiến thức pháp luật giúp các em nâng cao hiểu biết và dần
dần có thói quen tự giác tuân thủ các quy định của pháp luật, biết thực hiện nghĩa
vụ, trách nhiệm, quyền lợi của công dân, xây dựng một môi trƣờng xã hội có kỹ
cƣơng, nề nếp “ Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”.
Thế hệ học sinh trung học đang độ tuổi trƣởng thành, nhạy cảm với cái mới,
dám nghĩ, dám làm, ham hiểu biết và sáng tạo, đồng thời cũng dễ ảnh hƣởng bởi các
tác động tiêu cực trong đời sống xã hội. Đáng báo động là một số biểu hiện về đạo
đức, lối sống của học sinh hiện nay có nhiều lệch lạc nhƣ: coi thƣờng kỷ luật của

8


nhà trƣờng, sống thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm, thích bạo lực, đua đòi, hƣởng thụ
vật chất...đặc biệt là hiểu biết về pháp luật chƣa toàn diện và sâu sắc, dẫn đến những
hành vi sai trái, vi phạm pháp luật. Tình trạng vi phạm pháp luật ở độ tuổi học sinh
trung học ngày càng tăng về số vụ và cả mức độ nghiêm trọng. Vì vậy, việc hình
thành và bồi dƣỡng những kiến thức cơ bản về pháp luật cho học sinh để tất cả các
em đều đạt đƣợc một trình độ hiểu biết nhất định về pháp luật là một vấn đề thiết
thực cần đƣợc quan tâm hơn bao giờ hết.
Giáo dục pháp luật cho học sinh nói chung và học sinh các trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú (PTDTNT) nói riêng, trong những năm qua đã đƣợc các cấp chính quyền,
các tổ chức đoàn thể, các nhà trƣờng quan tâm và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Bên
cạnh những thành tích đạt đƣợc, công tác giáo dục pháp luật trong các nhà trƣờng

hiện nay vẫn còn nhiều bất cập. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do công tác
quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh trong các trƣờng nói chung và học sinh các
trƣờng PTDTNT nói riêng chƣa đƣợc chú trọng đúng mức. Một số giáo viên bộ môn
chỉ chú trọng dạy văn hoá phục vụ cho thi cử, ít quan tâm đến việc dạy đạo đức, ý
thức công dân và trang bị kiến thức pháp luật cho học sinh. Các hoạt động giáo dục
pháp luật cho học sinh trong nhà trƣờng còn nặng về lý thuyết, hình thức tổ chức
còn đơn điệu, thiếu sự sáng tạo, chƣa thật sự lôi cuốn đối tƣợng học sinh tham gia.
Sự phối hợp giáo dục giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội chƣa đƣợc chặt chẽ. Đội
ngũ giáo viên, cán bộ làm công tác giáo dục pháp luật còn thiếu về số lƣợng và cả
chất lƣợng. Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức, chƣa
đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục trung học, giáo dục pháp luật cho
học sinh là vấn đề có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết, là điều kiện để các hoạt động
trong nhà trƣờng đi vào nề nếp, có chất lƣợng và sẽ giúp Hiệu trƣởng (HT) nhà
trƣờng thiết lập trật tự, kỷ cƣơng nề nếp trong công tác dạy học và nâng cao hiệu
quả quản lý. Từ trƣớc đến nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vấn đề này chƣa đƣợc
quan tâm, nghiên cứu một cách đầy đủ.
Xuất phát từ những lý do trên đây, tôi chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý
công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú
tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu.

9


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng quản lý công tác giáo
dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị, đề xuất các biện
pháp quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
các trƣờng PTDTNT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Trị còn nhiều bất cập. Điều này do nhiều nguyên nhân tạo nên. Nếu đánh giá
đúng thực trạng; xác định đúng nguyên nhân; xây dựng và thực hiện đồng bộ, có hệ
thống các biện pháp quản lý công tác GDPL cho HS thì chất lƣợng giáo dục pháp
luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị sẽ đƣợc nâng lên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh nhà trƣờng.
5.2. Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp
luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp
luật cho học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; phân loại các tài liệu
nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát

10


- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi

- Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn
- Phƣơng pháp lấy ý kiến các chuyên gia
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn nhằm khảo sát, đánh giá thực
trạng vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý số liệu điều tra.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Địa bàn: Đề tài tập trung nghiên cứu và khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh của 05 trƣờng PTDTNT trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
7.2. Thời gian: Tháng 12 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần: Mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo;
Phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Trị.

11


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nƣớc pháp quyền - Nhà nƣớc của dân, do
dân và vì dân, đảm bảo Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật là một trong những
mục tiêu cơ bản của Đảng ta. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật

giúp cho mọi ngƣời nhận thức đƣợc những giá trị của pháp luật và biết sử dụng nhƣ
một phƣơng tiện hữu hiệu vào cuộc sống hàng ngày, tạo niềm tin vào pháp luật là
một yêu cầu cần thiết và tất yếu cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc trong thời
kỳ đổi mới và hội nhập. Giáo dục pháp luật cho học sinh trong các trƣờng trung học
là một vấn đề mang ý nghĩa khoa học, gắn với chiến lƣợc con ngƣời của Đảng và
Nhà nƣớc ta. Giáo dục pháp luật nói chung và giáo dục pháp luật cho học sinh nói
riêng đã đƣợc quy định cụ thể trong các văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, Ngành giáo
dục nhƣ:
- Chỉ thị 32/CT/TW ngày 9 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thƣ về tăng
cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao
ý thức của cán bộ, nhân dân.
- Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về
việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (Khóa
IX) về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, nhân dân.
- Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tƣớng
chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lƣợng công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật trong nhà trƣờng”.
- Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 04 năm 2012 của Thủ tƣớng
chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động thực hiện Kết luận số 04-Kl/TW ngày
19/4/2011 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (khóa IX).
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội

12


chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2012
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Quyết định số 1142/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành kế hoạch công tác phổ biến, giáo

dục pháp luật năm 2013 của ngành giáo dục.
Thời gian qua, vấn đề giáo dục pháp luật và công tác quản lý giáo dục pháp
luật cho học sinh đã đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục đặc biệt quan tâm,
nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu đã có nhiều đóng góp quan trọng trong lĩnh
vực này, nhƣ: Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Khắc Hùng (2008) với đề tài:
“Các biện pháp tổ chức giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông tại
thành phố Hồ Chí Minh”; Luận văn Thạc sĩ của tác giả Huỳnh Bọng (2012) với đề
tài: “Biện pháp quản lý công tác GDPL cho sinh viên đại học Đà Nẵng trong giai
đoạn hiện nay”; Luận văn Thạc sĩ của tác giả Huỳnh Ngọc Thanh (2012) với đề tài:
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn pháp luật ở trường Cao đẳng kinh
tế- kỹ thuật Quảng Nam”; Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Ái Quỳnh (2014) với đề
tài: “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho sinh viên Đại học Huế
trong giai đoạn hiện nay”; Đề tài luận văn Thạc sĩ “Biện pháp quản lý công tác giáo
dục pháp luật cho học sinh các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”
của tác giả Dƣơng Yến Phƣợng; Bài viết của PGS.TS Phạm Hồng Quang và TS.
Nguyễn Khắc Hùng đăng trên tạp chí Giáo dục (Số 194, năm 2008) với tựa đề:
“ Kết quả thực nghiệm một số biện pháp GDPL cho học sinh trung học phổ thông”;
Bài viết của Đỗ Chí Hiếu “ Giáo dục pháp luật cho học sinh phổ thông như thế
nào” đăng trên tạp chí Dân chủ và Pháp luật (Số 5, năm 2012); Bài viết của Thạc sĩ
Dƣơng Thị Thúy Nga đăng trên tạp chí Giáo dục ( Số 289, năm 2012) với tựa đề: “
GDPL cho học sinh trung học phổ thông qua dạy học các nội dung pháp luật trong
môn Giáo dục công dân”. Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã đề cập đến
những khía cạnh lý luận và thực tiễn của vấn đề giáo dục pháp luật nói chung và
giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng nói riêng cho từng loại đối tƣợng, thời điểm
khác nhau…khác nhau. Cho đến nay, việc tiếp tục nghiên cứu nghiên cứu một cách
cơ bản, có hệ thống về cơ sở lý luận, bản chất, đặc trƣng, nội dung, hình thức
GDPL, nhất là việc khái quát thực tiễn GDPL trong tình hình mới để từ đó có sự đổi

13



mới, hoàn thiện công tác giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng cho phù hợp với giai
đoạn phát triển hiện nay của đất nƣớc vẫn là một việc làm cần thiết.
Tuy vậy, “Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Quảng Trị” từ trƣớc đến nay chƣa có một
công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống, khoa học và đầy đủ. Vì vậy, đề tài của
luận văn không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào đã đƣợc công bố từ trƣớc
đến nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý (Manage)
“Quản lý” là từ Hán Việt đƣợc ghép giữa từ “Quản” và từ “Lý”. “Quản” là
sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang,
sắp xếp, làm cho nó phát triển. Nhƣ vậy, “Quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang
làm cho nó ổn định và phát triển.
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của xã
hội loài ngƣời. Nó đƣợc bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công và hợp tác lao
động. Nnó là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Sự
cần thiết của hoạt động quản lý đã đƣợc Mác khẳng định bằng ý tƣởng độc đáo và
đầy sức thuyết phục: “Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [10].
Theo redrick Winslow Taylor (1856-1915), là một trong những ngƣời đầu
tiên khai sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trƣờng phái “quản lý theo khoa
học”, tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật thì cho rằng “Quản lý là cải tạo
mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giữa ngƣời với máy móc và quản lý là nghệ
thuật biết r ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp
tốt nhất và rẻ nhất”.
Theo H. Fayol (1886- 1925) là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình
và là ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kỳ cận hiện đại tới nay quan niệm rằng “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.
nƣớc ta, có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý, khoa học quản lý đã đƣa

ra một số khái niệm về quản lý nhƣ sau:

14


Theo Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản lý là trông
coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định [33, tr 772].
Theo tác giả Trần Kiểm thì: “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [20].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì:“Hoạt động quản
lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ đích và chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ chức- nhằm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”. Hay hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định
nghĩa r hơn nhƣ sau: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra” [3].
Tác giả Nguyễn Văn Bình lại cho rằng: “Quản lý là một nghệ thuật đạt đƣợc
mục tiêu đã đề ra thông qua điều khiển, phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ huy hoạt động của
những ngƣời khác”[9, tr 178].
Tóm lại, có thể xem quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, bằng những
công cụ và phƣơng pháp mang tính đặc thù nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung của tổ
chức. Quá trình tác động đó có thể đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.1
Công cụ

Chủ thể QL


Khách thể QL

Chức năng QL

Mục tiêu

Phƣơng pháp
QLđồ 1.1. Mô hình về quản lý

1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất
của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã

15


hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát
triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại đƣợc kế thừa, bổ sung, hoàn thiện và trên
cơ sở đó không ngừng phát triển.
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội. Với
các cách tiếp cận khác nhau, quản lý giáo dục cũng đƣợc hiểu khác nhau.
Theo tác giả M.I Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến Trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của
quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”[23, tr.10].
Theo D.V Khuđominxki thì: “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể, quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến các nhà trƣờng) nhằm
mục đích bảo đảm việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát

triển toàn diện và hài hoà của họ” [14].
Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng “Quản lý giáo dục” có thể xem xét ở hai cấp
độ khác nhau đó là vĩ mô và vi mô.
cấp vĩ mô, Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
cấp vi mô, Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng [20, tr 12].
Trong thực tế, Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức
của các cơ quan Quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu
giáo dục nhà nƣớc đề ra [22,tr 16]

16


Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp vĩ mô hay vi mô, ta có thể thấy r
bốn yếu tố của quản lý giáo dục là: chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý, khách thể
quản lý và mục tiêu quản lý.
Đối
tƣợng
quản


Chủ
thể

quản


Mục tiêu
quản lý

Khách
thể
quản


Sơ đồ 1.2. Mô hình về quản lý giáo dục
Trong thực tiễn, các yếu tố trên không tách rời nhau chúng có quan hệ tƣơng
tác gắn bó mật thiết với nhau nhằm đi đến mục tiêu chung của giáo dục đề ra. Nhƣ
vậy, quản lý giáo dục với tƣ cách là một bộ phận của quản lý xã hội cũng đã xuất
hiện từ lâu và tồn tại với mọi chế độ xã hội. Cùng với sự phát triển của xã hội, mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp. Giáo dục luôn thay đổi và phát triển làm cho công tác
quản lý cũng vận động và phát triển.
1.2.3. Khái niệm pháp luật và giáo dục pháp luật
1.2.3.1. Khái niệm pháp luật
Cùng với Nhà nƣớc, pháp luật ra đời, tồn tại và phát triển nhƣ một hiện
tƣợng mang tính khách quan. Pháp luật là công cụ giúp con ngƣời ứng xử với nhau
văn minh hơn, lịch sự hơn và làm cho con ngƣời biết xử sự với nhau theo những
khuôn mẫu nhất định. Những khuôn mẫu xử sự chung ấy đƣợc hình thành dƣới các
hình thức khác nhau, có thể là do sự thừa nhận những quy tắc xử sự đã tồn tại trong
quá khứ hoặc có thể do chính giai cấp thống trị đặt ra và hệ thống những quy tắc đó
chính là pháp luật.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà
nƣớc thừa nhận hoặc ban hành, đƣợc bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự

phát triển xã hội [32].
1.2.3.2. Khái niệm giáo dục pháp luật
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm GDPL. Có quan
điểm cho rằng không cần phải đặt ra vấn đề GDPL vì những ngƣời có quan điểm
này cho rằng pháp luật là những quy tắc bắt buộc chung do đó không cần đặt ra

17


vấn đề GDPL.
Cũng có quan điểm cho rằng GDPL chỉ là một bộ phận của giáo dục chính
trị, tƣ tƣởng, đạo đức vì thế mà họ cho rằng chỉ cần tiến hành giáo dục chính trị, tƣ
tƣởng hay đạo đức thì tự khắc trên thực tế sẽ có đƣợc một công dân với ý thức pháp
luật cao. Một quan điểm khác lại đồng nhất GDPL pháp luật với tuyên truyền, phổ
biến, giới thiệu các văn bản pháp luật.
Tất cả các quan niệm trên đều đánh giá thấp vai trò của GDPL, chƣa thấy
đƣợc vai trò của GDPL trong đời sống xã hội, trong công cuộc xây dựng, hội nhập
và phát triển hiện nay.
GDPL thƣờng đƣợc hiểu ở hai cấp độ khác nhau:
- Theo nghĩa rộng: GDPL là quá trình hình thành ý thức pháp luật và văn hóa
pháp lý của các thành viên trong xã hội, quá trình đó chịu sự tác động của những
điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan, trong đó điều kiện khách quan (chế độ
chính trị, điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội, môi trƣờng sống…) là nhân tố ảnh
hƣởng, nó có thể tác động tự phát theo chiều hƣớng tích cực hoặc tiêu cực, còn nhân
tố chủ quan bao giờ cũng là sự tác động tự giác, tích cực, có ý thức, có chủ định
theo chiều hƣớng xác định nhằm đạt đƣợc mục đích của chủ thể tác động.
- Theo nghĩa hẹp: GDPL là hoạt động có định hƣớng, có tổ chức, có chủ định
của cơ quan, tổ chức và cá nhân (chủ thể giáo dục) tác động lên đối tƣợng giáo dục
nhằm cung cấp tri thức pháp luật, bồi dƣỡng tình cảm pháp luật và thói quen tuân
thủ pháp luật [16, tr.10].

Nhƣ vậy, có thể định nghĩa khái niệm GDPL nhƣ sau: GDPL là hoạt động
thực tiễn xã hội thực hiện sự tác động một cách thƣờng xuyên, hệ thống lên đối
tƣợng giáo dục nhằm trang bị kiến thức, xây dựng thái độ, niềm tin pháp luật một
cách đúng đắn đồng thời giáo dục kỹ năng thích ứng cũng nhƣ xử lý các tình huống
trong cuộc sống theo pháp luật, thúc đẩy mọi công dân tự giác và chủ động thực
hiện nghiêm minh pháp luật.
1.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh
1.3.1. Mục tiêu giáo dục pháp luật
Mục tiêu của giáo dục pháp luật là một trong những yếu tố cấu trúc thuộc
bên trong của GDPL và giúp phân biệt GDPL với các dạng GDPL khác. Đồng thời

18


là cơ sở cho việc xác định nội dung, hình thức, phƣơng pháp của GDPL phù hợp
với từng chủ thể và đối tƣợng GDPL. Trong khoa học pháp luật, mục đích của
GDPL đƣợc thể hiện ở một số khía cạnh sau:
- Mục tiêu nhận thức: nhằm cung cấp và từng bƣớc mở rộng tri thức pháp
luật, nâng cao văn hóa pháp luật của chủ thể đƣợc giáo dục. Đây là mục đích hàng
đầu, bởi chính sự am hiểu pháp luật, sự nhận thức đúng về giá trị xã hội và vai trò
điều chỉnh của pháp luật sẽ là điều kiện cần thiết để hình thành tình cảm và lòng tin
vào pháp luật ở mỗi công dân. Mục đích này đặc biệt quan trọng trong điều kiện
nƣớc ta hiện nay, khi mà sự hiểu biết pháp luật của nhân dân, cán bộ, học sinh còn ở
mức thấp. Đặc biệt là những học sinh vùng cao, vùng biên giới vùng đồng bào dân
tộc ít ngƣời chiếm đa số chịu ảnh hƣởng nặng nề của tập quán cổ hủ, lạc hậu, cán bộ
ở đây xử lý công việc phần lớn dựa vào tình cảm và kinh nghiệm mà không phải
căn cứ vào pháp luật. Mặt khác, công tác GDPL chƣa đƣợc coi trọng dẫn đến tình
trạng kỷ cƣơng phép nƣớc chƣa nghiêm, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nƣớc
chƣa cao, làm giảm hiệu lực của luật pháp.
- Mục tiêu cảm xúc: nhằm hình thành tình cảm và lòng tin đối với pháp

luật. Mục tiêu này đóng một vai trò hết sức quan trọng vì nếu có tri thức về pháp
luật mà không có tình cảm tôn trọng, niềm tin vào pháp luật cũng nhƣ các cơ quan
bảo vệ pháp luật thì con ngƣời dễ hành động lệch khỏi các chuẩn mực pháp luật
mà Nhà nƣớc đã đề ra.
Theo mục tiêu này, GDPL giúp con ngƣời có niềm tin vững chắc vào quy phạm
pháp luật để từ đó có các hành vi tích cực để thực hiện theo các quy định của pháp luật,
hình thành ở con ngƣời ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
- Mục tiêu hành vi: GDPL cung cấp tri thức về pháp luật, giáo dục tình cảm
và niềm tin vào pháp luật để con ngƣời thực hiện pháp luật một cách tự nguyện,
hình thành động cơ và hành vi hợp pháp, tích cực. Nhƣ vậy, nếu nhƣ mục đích về
nhận thức và cảm xúc nói trên là để phục vụ cho mục đích hình thành động cơ thì
mục tiêu hành vi là cái đích cuối cùng đạt đƣợc của GDPL nên nó đóng vai trò hết
sức quan trọng trong quá trình GDPL.
GDPL có ba mục đích cụ thể, giữa các mục đích có sự đan xen quan hệ qua
lại thống nhất chặt chẽ từ nhận thức đến tự giác, từ tự giác đến tích cực, từ tích cực

19


đến thói quen xử sự theo pháp luật. Vì vậy khi tiến hành GDPL phải hƣớng hoạt
động GDPL vào cả ba mục đích trên. Tuy nhiên để đạt đƣợc những mục đích đó cần
phải cân nhắc, tính toán, lựa chọn từng mục đích để có các hình thức và phƣơng
pháp GDPL thích hợp cho từng đối tƣợng cụ thể.
1.3.2. Chủ thể của giáo dục pháp luật
Chủ thể GDPL chính là ngƣời gây ra hành động giáo dục, là ngƣời chủ động
sử dụng những biện pháp, cách thức tác động lên đối tƣợng giáo dục theo những nội
dung và mục tiêu đã định nhằm đạt đƣợc những mục đích nhất định.
Nhƣ vậy, chủ thể GDPL có thể đƣợc hiểu theo hai nghĩa:
Nghĩa rộng: là tất cả mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình GDPL.
Nghĩa hẹp: là con ngƣời cụ thể có năng lực pháp luật, có trình độ chuyên

môn, có lập trƣờng chính trị vững vàng, có đạo đức nhân cách.
Trong nhà trƣờng chủ thể GDPL là các tổ chức chính trị trong nhà trƣờng:
Chi bộ, Ban giám hiệu, Công đoàn, Đoàn thanh niên,… đặc biệt là vai trò phụ
trách trực tiếp của Hiệu trƣởng, Đoàn thanh niên và giáo viên chủ nhiệm hết sức
quan trọng.
1.3.3. Đối tượng của giáo dục pháp luật
Đối tƣợng của GDPL là các cá nhân, công dân hay nhóm cộng đồng công
dân, tiếp nhận trực tiếp hay gián tiếp tác động của các hoạt động GDPL tiến hành
nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra.
Việc xác định đối tƣợng của GDPL đƣợc xem là việc làm trung tâm của mọi
hoạt động GDPL, bởi lẽ nếu xác định đƣợc đối tƣợng GDPL thì mới đề ra đƣợc
mục đích giáo dục, chủ thể giáo dục, nội dung và phƣơng pháp giáo dục phù hợp.
Đối tƣợng GDPL trong trƣờng trung học là học sinh: học sinh là thế hệ tƣơng
lai của đất nƣớc, ngoài việc đào tạo các ngành nghề có chuyên môn thì việc giáo
dục ý thức pháp luật là việc rất quan trọng đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đất
nƣớc ta đang thực hiện chính sách mở cửa cùng với sự phát triển mọi mặt của đời
sống xã hội thì các tệ nạn xã hội cũng thâm nhập và gia tăng nhƣ lối sống thực
dụng, sống gấp, các trò chơi bạo lực, sex, matúy, mại dâm… Do đặc điểm tâm sinh
lý của học sinh là đối tƣợng dễ chịu ảnh hƣởng trực tiếp của môi trƣờng xã hội. Vì
thế, GDPL cho học sinh cần dựa theo lứa tuổi, giới tính, bằng nhiều hình thức, trong

20


đó chú ý tuyên truyền, giáo dục, giảng dạy pháp luật ở các trƣờng học.
1.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật
Một trong những yếu tố quan trọng của quá trình GDPL là nội dung GDPL.
Nội dung của GDPL đƣợc xác định dựa trên cơ sở mục đích, đối tƣợng GDPL nhằm
hình thành cho họ hệ thống tri thức pháp luật, tình cảm lòng tin và thói quen hành
động phù hợp với yêu cầu của pháp luật.

Nội dung của GDPL là sự cụ thể hóa mục đích, nhiệm vụ và đồng thời xuất
phát từ nhu cầu đặc điểm đối tƣợng GDPL chúng ta có thể chia GDPL theo ba
mức độ sau:
Thứ nhất: mức độ tối thiểu về GDPL, phổ cập cho mọi công dân: trong giai
đoạn hiện nay khi mà Đảng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng xây dựng Nhà nƣớc pháp
quyền XHCN, Nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật thực hiện các quyền, lợi ích
của mình cũng nhƣ thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc thì mỗi công dân phải
có những hiểu biết tối thiểu về pháp luật. Vì vậy, GDPL phổ cập cho công dân
nhằm trang bị những kiến thức cơ bản của pháp luật, giúp họ hình thành những tri
thức cơ bản về pháp luật và thói quen xử sự theo pháp luật.
Thứ hai: mức độ giáo dục theo yêu cầu của ngành nghề là GDPL cho những
ngƣời hoạt động ở trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội khác nhau. Ngoài việc
giáo dục những khái niệm pháp luật cơ bản, cần GDPL có nội dung liên quan trực
tiếp đến lĩnh vực hoạt động của đối tƣợng, các quyền và nghĩa vụ công dân trong
lĩnh vực hoạt động của họ và trình tự giải quyết các tranh chấp phổ biến liên quan
đến lĩnh vực nghề nghiệp.
Thứ ba: giáo dục luật chuyên ngành cho những ngƣời hành nghề pháp luật.
Đây là mức độ cao nhất, đƣợc thực hiện nhằm mục đích đào tạo các chuyên gia
pháp luật cho bộ máy nhà nƣớc, các tổ chức knh tế, tổ chức xã hội… sự hiểu biết
của đối tƣợng này bao gồm những tri thức pháp luật mang tính chuyên sâu về các
ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
GDPL cho học sinh các trƣờng trung học là giáo dục ý thức về luật pháp cho
học sinh nhằm nâng cao sự hiểu biết của học sinh về luật pháp, bao gồm các bộ luật
cơ bản nhƣ: Luật hình sự, Luật dân sự, Luật hành chính, Luật hôn nhân và gia đình,
Pháp lệnh dân số, Luật giao thông, Luật phòng chống ma túy, Luật cƣ trú… Bên
cạnh đó cần giáo dục cho học sinh về thái độ và hành vi trong việc chấp hành pháp
21


luật. Từ đó, giáo dục cho học sinh về kỹ năng hành vi, thói quen chấp hành luật

pháp “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”
1.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật
Hình thức GDPL chính là hình thức tổ chức hoạt động phù hợp với chủ thể giáo
dục và đối tƣợng giáo dục pháp luật, đƣợc quy định bởi nội dung và mục đích GDPL.
Hình thức GDPL cho HS các trƣờng trung học đƣợc chia làm hai loại:
- GDPL trong nhà trƣờng thực hiện thông qua việc dạy và học nội dung, kiến
thức pháp luật trong trong chƣơng trình giáo dục chính khóa qua các môn học nhƣ
giáo dục c33ông dân hoặc đƣợc lồng ghép, tích hợp vào các môn học có liên quan
đạo đức, tìm hiểu tự nhiên xã hội, sinh học, lịch sử...
- GDPL trong nhà trƣờng đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động giáo dục
ngoại khóa, giáo dục ngoài giờ lên lớp với các hình thức nhƣ nói chuyện pháp luật,
thi tìm hiểu pháp luật, viết báo tƣờng, sinh hoạt theo chủ đề pháp luật, Tọa đàm,
Hội thảo chuyên đề, tham dự phiên tòa… GDPL góp phần củng cố những tri thức
đƣợc học trong chƣơng trình, bồi dƣỡng tình cảm, niềm tin pháp luật, đồng thời rèn
luyện, uốn nắn hình thành hành vi ứng xử theo chuẩn mực pháp luật quy định.
GDPL trong nhà trƣờng giúp ngƣời học tiếp cận pháp luật toàn diện hơn, đầy đủ
hơn, thấm sâu hơn, vƣợt qua rào cản khô khan của ngôn ngữ văn bản.
1.3.6. Phương pháp giáo dục pháp luật
Theo Từ điển Tiếng Việt, phƣơng pháp là “cách thức nhận thức, nghiên cứu
hiện tƣợng của tự nhiên và đời sống xã hội” là “hệ thống các cách thức sử dụng để
tiến hành một hoạt động nào đó [34, tr. 93].
Phƣơng pháp GDPL là tổng thể cách thức, biện pháp mà chủ thể giáo dục sử
dụng để tác động lên đối tƣợng nhằm cung cấp tri thức pháp luật, tình cảm pháp luật
và thói quen, hành vi chấp hành pháp luật.
Các nhóm phƣơng pháp giáo dục:
- Nhóm các phương pháp tổ chức hoạt động thực tiễn nhằm hình thành kinh
nghiệm ứng xử xã hội của học sinh (phƣơng pháp sƣ phạm, phƣơng pháp tạo dƣ
luận xã hội, phƣơng pháp tập thói quen, phƣơng pháp rèn luyện, phƣơng pháp giao
công việc, phƣơng pháp tạo tình huống giáo dục)
- Nhóm các phương pháp hình thành ý thức (khái niệm, phán đoán, niềm tin)

cá nhân học sinh (phƣơng pháp đàm thoại, phƣơng pháp diễn giảng, phƣơng pháp

22


×