ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÒ VĂN BỐN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thuý Hằng
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Lò Văn Bốn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này tôi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc về sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị
Thúy Hằng. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban Giám
Hiệu, thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp Khoa Tâm lí - Giáo dục học trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã động viên, khuyến khích và tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành
cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của các cộng tác viên, giáo viên và học sinh các
trường PTDTBT THCS Na Cô Sa, trường PTDTBT THCS Nà Bủng, trường
PTDTBT THCS Chà Cang, PTDTBT THCS Nậm Tin, PTDTBT THCS Pa
Tần. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã quan
tâm, chia sẻ, động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Điện Biên, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn
Lò Văn Bốn
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................... 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu ....................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7
1.1.2. Tại Việt Nam ............................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm có liên quan ................................................................... 12
1.2.1. Hướng nghiệp .......................................................................................... 12
1.2.2. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp .......................................................... 13
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp.............................................. 14
1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường PTDT Bán trú THCS ........... 16
1.3.1. Trường PTDT Bán trú THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ........... 16
iii
1.3.2. Ý nghĩa của hoạt động giáo dục hướng nghiệp PTDT Bán trú THCS.... 17
1.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường
PTDT Bán trú THCS ............................................................................... 19
1.3.4. Nội dung giáo dục hướng nghiệp cho học sinh PTDTBT THCS ........... 22
1.3.5. Hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường PTDT Bán
trú THCS.................................................................................................. 23
1.3.6. Định hướng đổi mới giáo dục và những yêu cầu đặt ra đối với giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh trường THCS Bán trú THCS .............. 24
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường PTDT
Bán trú THCS .......................................................................................... 26
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục hướng nghiệp của nhà trường theo
năm học, kỳ học ....................................................................................... 26
1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh nhà trường .... 27
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh nhà trường ........................................................................................ 29
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường .......... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
ở các trường PTDT Bán trú THCS .......................................................... 31
1.5.1. Các yếu tố từ phía đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.......................... 31
1.5.2. Các yếu tố từ học sinh và phụ huynh học sinh ........................................ 32
1.5.3. Đặc điểm kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương ................................ 33
1.5.4. Các chính sách liên quan đến công tác hướng nghiệp cho học sinh
dân tộc thiểu số ........................................................................................ 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCS
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN .............................................................. 36
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội và giáo dục của huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên.......................................................................................... 36
iv
2.1.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Nậm Pồ .............. 36
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục của huyện Nậm Pồ ................................... 37
2.1.3. Đặc điểm các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ..... 38
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 40
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 41
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 41
2.2.5. Công cụ khảo sát...................................................................................... 41
2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 42
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường PTDTBT
THCS huyện Nậm Pồ .............................................................................. 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên và học sinh về
HĐGDHN ở các trường........................................................................... 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ ............................................ 46
2.3.3. Thực trạng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên.................................................................................................. 48
2.3.4. Các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......... 55
2.3.5. Đánh giá về thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......... 58
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................. 60
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục hướng nghiệp
của nhà trường ......................................................................................... 60
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục hướng
nghiệp trong nhà trường .......................................................................... 64
v
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục hướng
nghiệp trong nhà trường .......................................................................... 67
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp
trong nhà trường ...................................................................................... 70
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ở các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ...... 72
2.6. Đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......... 74
2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 74
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 74
2.6.3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế trong hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh các trường PTDTBT THCS huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên........................................................................... 75
Kết luận chương 2.............................................................................................. 76
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCS HUYỆN
NẬM PỒ ............................................................................................................ 77
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................... 77
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ............................................................. 77
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 77
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 77
3.1.4. Đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả ...................................................... 78
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
ở các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............. 78
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục
hướng nghiệp ở các trường PTDTBT THCS cho cán bộ quản lý,
giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục có liên quan .................. 78
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức và tham gia giáo dục hướng
nghiệp cho đội ngũ giáo viên nhà trường .............................................. 80
vi
3.2.3. Xây dựng kế hoạch giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trên cơ sở
phát huy trí tuệ tập thể lãnh đạo và các thành viên nhà trường............. 84
3.2.4. Xây dựng chương trình hướng nghiệp phù hợp với điều kiện và đặc
điểm học sinh nhà trường ...................................................................... 88
3.2.5. Chỉ đạo tích cực tổ chức tư vấn nghề cho học sinh các trường
PTDTBT THCS ..................................................................................... 90
3.2.6. Chỉ đạo tăng cường các điều kiện và nguồn lực phụ vụ hoạt động
GDHN cho học sinh .............................................................................. 92
3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................... 94
3.3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất................................................. 95
3.3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 103
PHỤ LỤC ...............................................................................................................
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CBQL : Cán bộ quản lý
CNH-HĐH : Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
GD : Giáo dục
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GDHN : Giáo dục hướng nghiệp
GV : Giáo viên
HĐGDHN : Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
HS : Học sinh
KTTH-HN-DN : Ky thuật tổng hợp - hướng nghiệp - dạy nghề
NPT : Nghề phổ thông
PT : Phổ thông
PTDH : Phương tiện dạy học
PTDTBT : Phổ thông dân tộc bán trú
QL : Quản lý
QLGD : Quản lý giáo dục
QLHĐGDHN : Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
TBDH : Thiết bị dạy học
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Thống kê số lượng học sinh tại các trường ................................. 38
Bảng 2.2.
Thống kê đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên các trường
PTDTBT THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ .............................. 39
Bảng 2.3
Kết quả học tập của học sinh các trường PTDTBT THCS
huyện Nậm Pồ tại các trường năm 2017 ..................................... 40
Bảng 2.4.
Nhận thức của CBQL và GV về mục tiêu GDHN cho học
sinh THCS ................................................................................... 44
Bảng 2.5.
Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng thực hiện mục
tiêu GDHN .................................................................................. 46
Bảng 2.6.
Đánh giá của HS về thực trạng thực hiện mục tiêu GDHN của
nhà trường ..................................................................................... 48
Bảng 2.7.
Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng thực hiện nội dung
GDHN ở trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ............................ 49
Bảng 2.8.
Đánh giá của HS về thực trạng thực hiện nội dung GDHN của
nhà trường..................................................................................... 50
Bảng 2.9.
Đánh giá của CBQL và GV về hình thức GDHN cho học
sinh các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ................ 52
Bảng 2.10.
Đánh giá của học sinh về các hình thức GDHN trong
nhà trường .................................................................................. 54
Bảng 2.11.
Đánh giá của CBQL và GV về các lực lượng tham gia hoạt
động GDHN cho học sinh các trường PTDTBT THCS
huyện Nậm Pồ ............................................................................. 55
Bảng 2.12.
Đánh giá của của HS về các lực lượng tham gia hoạt động
GDHN ở các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ ................ 57
Bảng 2.13.
Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng xây dựng kế
hoạch hoạt động GDHN của nhà trường..................................... 61
Bảng 2.14.
Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng tổ chức thực hiện
hoạt động GDHN trong nhà trường ............................................ 64
v
Bảng 2.15.
Đánh giá của CBQL và GV về chỉ đạo thực hiện kế hoạch
hoạt động GDHN trong nhà trường ............................................ 67
Bảng 2.16.
Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng kiểm tra, đánh giá
hoạt động GDHN trong nhà trường ............................................ 70
Bảng 2.17.
Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động GDHN cho học sinh các trường PTDTBT
THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ........................................ 72
Bảng 3.1.
Đánh giá của giáo viên, CBQL về tính cấp thiết của các biện
pháp đề xuất ................................................................................ 95
Bảng 3.2.
Đánh giá của GV, CBQL về tính khả thi của các biện pháp đề xuất..... 97
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết của hoạt
động GDHN ............................................................................ 42
Biểu đồ 2.2.
Nhận thức của HS về sự cần thiết của hoạt động GDHN ...... 43
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những vấn đề quan trọng và cấp thiết được Đảng và Nhà nước
ta đặc biệt chú trọng hiện nay chính là làm thế nào để thúc đẩy nền kinh tế - xã
hội phát triển, đời sống của nhân dân các địa phương được cải thiện và nâng
cao một cách bền vững. Để thực hiện được vấn đề này, công tác giáo dục
hướng nghiệp cho HS tại các trường phổ thông được quan tâm và triển khai
rộng rãi. Trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã nêu rõ “Coi
trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng HS trung học, chuẩn bị cho thanh
niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương”.
Giáo dục hướng nghiệp có vai trò rất lớn giúp cho HS nhận thức đúng
đắn về nghề nghiệp, chọn được nghề phù hợp với bản thân đồng thời đáp ứng
được nhu cầu của xã hội, góp phần vào việc phân luồng và sử dụng hợp lí
nguồn lao động thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội bền vững.
Nậm Pồ là một huyện miền núi, nằm phía Tây Bắc của tỉnh Điện Biên.
Do đặc điểm về điều kiện kinh tế, thành phần dân cư chủ yếu là đồng bào các
dân tộc ít người như Mông, Thái,... nên điều kiện kinh tế, giáo dục còn gặp
nhiều khó khăn. Trên địa bàn huyện hiện nay, có 10 trường Phổ thông dân tộc
bán trú trung học cơ sở. Phần lớn các em HS đi học xa nhà, ăn ở sinh hoạt tập
trung tại trường. Do những khó khăn về kinh tế và văn hóa, phong tục, ... kết
thúc chương trình học ở trường THCS, một bộ phận học sinh tiếp tục học lên
THPT, một bộ phận rất nhỏ học nghề, còn lại nhiều học sinh xây dựng gia đình
sớm và quay trở lại làm nương, rẫy, điều kiện kinh tế gia đình rất khó khăn. Vì
vậy, giáo dục hướng nghiệp cho các em cần được quan tâm nhiều hơn để cải
thiện tình trạng trên.
Thực tế công tác giáo dục hướng nghiệp cho học sinh (HS) các trường
PTDTBT THCS còn nhiều hạn chế như thực hiện chưa được đồng bộ và chưa
có hệ thống. Đội ngũ giáo viên (GV) đảm nhiệm công việc này chưa được đào
1
tạo bài bản, chính quy, thông thường được nhà trường phân công GV văn hóa
khác làm công tác kiêm nhiệm. Hình thức GDHN chủ yếu được lồng ghép
thông qua dạy các môn khoa học cơ bản, môn công nghệ; thông qua các hoạt
động ngoại khóa; các giờ sinh hoạt lớp; hoạt động ngoài giờ lên lớp,... Một
trong những khó khăn nữa là việc phân bổ thời gian, số tiết học cho môn hoạt
động GDHN hầu như chưa có, kể cả đối với học sinh khối lớp 9. Thêm vào
đó, nội dung và hình thức giáo dục hướng nghiệp nghèo nàn, đơn điệu.
Hướng nghiệp ở các trường PTDT Bán trú THCS trên địa bàn chỉ hướng tới
cung cấp thông tin, đưa ra những lời khuyên mang tính chất chủ quan, đôi khi
áp đặt của GV, chưa thực sự thu hút được sự quan tâm của HS. Điều này gây
ảnh hưởng không nhỏ đến hiểu biết về nghề nghiệp của học sinh và công tác
định hướng nghề nghiệp cho HS của nhà trường, ảnh hưởng đến việc phân
luồng học sinh ở địa phương, gây lãng phí nguồn nhân lực đồng thời nảy sinh
nhiều hệ lụy, mặt trái của xã hội. Rõ ràng, công tác GDHN còn vướng mắc và
tồn tại nhiều vấn đề cần được cải thiện. Các nghiên cứu về giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh các trường PTDT Bán trú THCS là những nghiên cứu cần
được quan tâm và có ý nghĩa thực tiễn cao.
Để giải quyết vấn đề trên, giáo dục hướng nghiệp cần được nhà trường,
chính quyền, các đoàn thể và cộng đồng, các gia đình,... quan tâm hơn nữa. Là
cán bộ quản lý của một trường PTDT Bán trú THCS trên địa bàn, sự gắn bó với
giáo dục vùng cao nhiều năm và trách nhiệm với nghề, tôi luôn trăn trở và
mong muốn công tác giáo dục hướng nghiệp trong các nhà trường được cải
thiện và đóng góp nhiều hơn, làm thay đổi nhiều hơn để các em ra trường
không quay trở lại với việc làm nương rẫy vất vả và lập gia đình sớm. Nếu các
em học sinh ra trường, học tiếp lên THPT hoặc đi học nghề, chọn được nghề
phù hợp thì kinh tế gia đình các em có nhiều cơ hội được cải thiện, bớt đi
những cảnh lập gia đình sớm, tình trạng tảo hôn và bế tắc, khó khăn về kinh
tế,... Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên” để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý góp phần nâng cao chất
lượng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh các trường PTDTBT
THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh các trường PTDTBT THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu làm sáng tỏ cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường PTDTBT THCS.
4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp của học sinh ở các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường PTDT Bán
trú THCS huyện Nậm Pồ còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý trên cơ sở đánh giá khách quan thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp, thực hiện kế hoạch hóa nội dung giáo dục hướng nghiệp; phát
huy vai trò lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường, sự chủ động và phối hợp hợp
lý của tập thể sư phạm với các lực lượng trong và ngoài trường sẽ góp phần
nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục hướng nghiệp hiện nay ở các trường
PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp
quản lý hoạt động hướng nghiệp cho học sinh của hiệu trưởng các trường
PTDBT THCS trên địa bàn huyện.
Về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu tại các trường trong địa bàn huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, tại 05/10 trường PTDTBT THCS, gồm các trường
thuộc xã: Na Cô Sa, Nà Bủng, Chà Cang, Pa Tần, Nậm Tin.
Về đối tượng khảo sát: 30 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,
chủ tịch công đoàn, tổ trưởng chuyên môn, bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí MInh)
và 75 giáo viên và 100 học sinh lớp 8, lớp 9 của 05 trường PTDTBT THCS
trên địa bàn huyện.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Các phương pháp nghiên cứu lý luận gồm: Phương pháp phân tích và
tổng hợp; lý thuyết; phương pháp so sánh; tổng hợp hóa và khái quát hóa các
tài liệu lý thuyết.
Sử dụng các phương pháp trên để nghiên cứu các văn kiện, Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng; các văn bản pháp luật của Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo;
nghiên cứu các quy định của ngành về quản lý hoạt động chuyên môn; nghiên
cứu các tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa học có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường nhằm
thu thập, kiểm chứng các thông tin về thực trạng hoạt động hướng nghiệp và
quản lý hoạt động hướng nghiệp trong các trường PTDTBT THCS trên địa bàn
huyện Nậm Pồ.
4
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích
Điều tra bằng phiếu để nắm bắt, tổng hợp và đánh giá thực trạng nhận
thức, mức độ tham gia và đánh giá của CBQL, GV, HS về hoạt động hướng
nghiệp trong nhà trường. Các thông tin định tính và định lượng thu thập nhằm
chỉ ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của thực trạng đó.
Phiếu khảo sát được xây dựng với 03 mẫu phiếu điều tra thực trạng cho các
đối tượng là CBQL, GV và HS của 05 trường PTDT Bán trú THCS trên địa bàn;
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Nhằm thu thập thông tin định tính về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp ở các trường nhằm bổ sung thông tin đã thu thập được bằng phương
pháp quan sát và điều tra bằng bảng hỏi. Từ đó, nghiên cứu có thể đánh giá khách
quan về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Phương pháp được thực hiện bằng cách nghiên cứu giáo án một số môn
học như Sinh học, Giáo dục công dân; kế hoạch năm học; … nhằm tìm hiểu
minh chứng tổ chức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường.
7.2.5. Xin ý kiến tư vấn chuyên gia
Thực hiện xin ý kiến chuyên gia nhằm chính xác hóa tên đề tài và xây
dựng khung lý luận của đề tài, đánh giá tính cấp thiết và khả thi của hệ thống
các biện pháp đề xuất..
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra.
Lập các biểu bảng, các sơ đồ… để so sánh, đối chiếu số liệu nhằm mục
đích rút ra những nhận xét phục vụ đề tài nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo, Phần phụ lục. Luận văn có 3 chương:
5
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh các trường PTDTBT THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Hướng nghiệp học đường và nghề nghiệp đã có lịch sử ra đời và phát
triển với bề dày trên dưới 100 năm trên thế giới và trên thực tế đã trở thành một
lĩnh vực tác nghiệp chuyên môn và chính sách được tích hợp chặt chẽ trong các
hệ thống giáo dục, đào tạo, lao động, việc làm, dịch vụ và chính sách của nhiều
nước trong khu vực cũng như trên thế giới.
Ở Nhật Bản, công trình “Cải cách giáo dục Nhật Bản hướng tới thế kỉ
21” của Magumi Nishino (Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản) đã nghiên cứu
khá sâu sắc vấn đề bồi dưỡng tri thức và kĩ năng cơ bản của những ngành nghề
cần thiết cho học sinh phổ thông. Theo tác giả, học sinh trung học phải được:
Bồi dưỡng tri thức và kĩ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết trong xã
hội, có thái độ tôn trọng đối với lao động và có khả năng lựa chọn nghề tương
lai phù hợp với mỗi cá nhân [24]. Từ lâu, giáo dục Nhật Bản đã chú ý đến vấn
đề hoàn thiện nội dung, hình thức dạy học kĩ thuật nhằm cung cấp tri thức, rèn
luyện kĩ năng lao động nghề nghiệp và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh
phổ thông [7].
Vào giữa thế kỉ XIX, ở Pháp xuất hiện cuốn sách “Hướng nghiệp chọn
nghề”, nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề do sự
phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy tính đa dạng, phức
tạp của hệ thống nghề nghiệp, tính chuyên môn hoá vượt lên hẳn so với giai
đoạn sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp, qua đó khẳng định tính cấp thiết
phải giúp đỡ thanh thiếu niên học sinh đi vào “Thế giới nghề nghiệp” nhằm sử
dụng hiệu quả lao động trẻ tuổi. Đến năm 1975, nước Pháp tiến hành cải cách
7
giáo dục, giảm bớt tính hàn lâm trong việc cung cấp các kiến thức khoa học,
tăng cường tỷ trọng các kiến thức có ý nghĩa thực dụng và ý nghĩa hướng
nghiệp để giúp học sinh trung học chuẩn bị đi vào đào tạo và cuộc sống nghề
nghiệp (Dẫn theo Đặng Danh Ánh, [2]).
Khu vực các nước ASEAN trong những năm qua đã và đang tăng cường
GDHN cho học sinh phổ thông:
Tại Philippin: Một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào tạo
nguồn nhân lực với trình độ tay nghề cần thiết để có thể lựa chọn nghề. Chính
vì thế mà ở cấp II đã thực hiện giáo dục nghề nghiệp, và chuẩn của học sinh là
phải đạt được những kiến thức, kĩ năng, thông tin nghề nghiệp và tinh thần làm
việc tối thiểu cần thiết để có thể chọn nghề. Sang cấp III tập trung vào một số
lĩnh vực cụ thể như hướng nghiệp - dạy nghề.
Tại Thái Lan: Ngay từ Tiểu học đã trang bị cho học sinh những kiến thức
cơ bản, kĩ năng tối thiểu của một số công việc nội trợ, nông nghiệp và nghề thủ
công. Sang cấp II đẩy mạnh công tác GDHN gắn với một nghề trên cơ sở phù
hợp với độ tuổi, sở thích, nhu cầu của mỗi học sinh, đây là bước tiền đề cho
học sinh vào cấp III. Giáo dục nghề nghiệp gắn liền với hướng nghiệp nhằm
cung cấp cho học sinh những kĩ năng nghề nghiệp, tất cả các trường phải dạy
nghề theo quy định của Bộ, học sinh đạt chuẩn sẽ được cấp chứng chỉ nghề.
Jacques Delors, chủ tịch Uỷ ban quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỉ
XXI của UNESCO khi phân tích “ Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học
tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại ", đó là 4 trụ cột
mà Uỷ ban đã trình bày và minh họa những nền tảng của giáo dục . Theo tác
giả vấn đề GDHN và học nghề của học sinh phổ thông là một căn bản không
thể thiếu được trong giáo dục. Tác giả đã nhấn mạnh việc học sinh có cơ hội
phát triển năng lực của mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp
song song với việc học tập tri thức [25].
1.1.2. Tại Việt Nam
Ở Việt Nam, hướng nghiệp là vấn đề khoa học và thực tiễn được nhiều
người quan tâm. Trước hết phải kể đến quan điểm mang tính định hướng của
8
chủ tịch Hồ Chí Minh. Theo Bác, một nhà trường vì nhu cầu “học, làm, sống
tốt” của xã hội học tập là “nhà trường xã hội chủ nghĩa”: “Học đi với lao động.
Lý luận đi với thực hành. Cần cù đi với tiết kiệm”: học tốt (học đi với lao động,
với thực hành), làm tốt (lao động, thực hành đi với học), sống tốt (cần, kiệm).
Quan điểm và chỉ đạo về việc cần coi trọng và nâng cao chất lượng giáo dục
hướng nghiệp được Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh trong nhiều văn kiện,
nghị quyết ở các đại hội VII, IX, X, XI, XII của Đảng. Tới Đại hội XII, Đảng
ta đã xác định đổi mới toàn diện giáo dục - đào tạo, yêu cầu dạy học phân ban
và tự chọn ở cấp THPT trên cơ sở làm tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng
từ THCS. Liên tiếp từ 1981 - 2005, Ban Giáo dục hướng nghiệp, Bộ Giáo dục
đã nghiên cứu biên soạn tài liệu Sinh hoạt hướng nghiệp cho học sinh cuối cấp
THCS và các lớp khối PTTH, như “Một số cơ sở của công tác hướng nghiệp
cho học sinh phổ thông”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000; “Hoạt động giáo dục
lao động, hướng nghiệp năm học 2000 - 2001 và phương hướng năm học 2001
- 2002”, Hà Nội, 2001; Tài liệu sinh hoạt hướng nghiệp cho học sinh phổ
thông, Hà Nội, 2003… cùng với đó là hệ thống bộ hoạ đồ nghề, hệ thống test
được mở rộng, một số thiết bị tư vấn nghề được nghiên cứu cải tiến, hoàn chỉnh
theo hướng hiện đại hoá, trong đó có đề cập đậm nét vấn đề tư vấn nghề, đã xây
dựng được nhiều bản hoạ đồ nghề có giá trị thực tiễn để phục vụ tư vấn nghề.
Trong những năm gần đây, các nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học,
kinh tế học, chính trị học đã nghiên cứu về hoạt động GDHN cho học sinh phổ
thông ở các khía cạnh khác nhau.
Trong cuốn “Tư vấn hướng nghiệp cho HS THCS”, tác giả Phạm Tất
Dong nêu ra ý nghĩa, vai trò của giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh
THCS. Cùng với việc phân tích những thế mạnh, ưu thế hướng nghiệp cho học
sinh ở trường THCS, tác giả đưa ra hệ thống lý luận tư vấn hướng nghiệp, kỹ
thuật và những yêu cầu sư phạm, vai trò của giáo viên chủ nhiệm và các giáo
viên bộ môn, các lực lượng và sự phối hợp trong hướng nghiệp và tư vấn
hướng nghiệp cho học sinh THCS [11].
9
- Công trình ‘Những bài giảng về quản lý trường học” (NXB Giáo dục,
Hà Nội, năm 1984) của tác giả Nguyễn Văn Hộ đề cập đến vấn đề: Thiết lập và
phát triển hệ thống hướng nghiệp cho học sinh Việt Nam. Trong đó, tác giả xây
dựng luận chứng cho hệ thống hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông trong điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất những hình thức phối hợp
giữa nhà trường, các cơ sở đào tạo nghề, cơ sở sản xuất hướng nghiệp-dạy
nghề, các lực lượng khác tham gia vào công tác GDHN và dạy NPT cho học
sinh phổ thông [13].
Trong công trình “Giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam”, tác giả Đặng
Danh Ánh đã công bố và bàn luận một số vấn đề mới liên quan đến hướng
nghiệp và giáo dục hướng nghiệp như: sự nảy sinh các ngành nghề trong ba nền
kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, kinh tế tri thức); phân loại và mô tả các đặc
điểm hoạt động nghề nghiệp; cơ sở pháp lý hình thành hệ thống hướng nghiệp
và các loại hình hướng nghiệp ở Việt Nam; hướng nghiệp với vấn đề phân
luồng và liên thông trong hệ thống giáo dục quốc dân; … [11].
Đề tài "Đề xuất giải pháp tăng cường công tác tư vấn giáo dục truyền
thông về hướng nghiệp, triển khai ứng dụng và hoàn thiện một số trắc nghiệm
nghề nghiệp cho HS phổ thông theo yêu cầu thị trường lao động ở TP.Hồ Chí
Minh ", do Lý Ngọc Sáng làm chủ nhiệm (năm 2003) đã đưa ra Bộ công cụ trắc
nghiệm và đã áp dụng thí điểm thành công tại một số trường trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, nhiều trường THCS và THPT ở thành phố Hồ Chí
Minh vẫn đang áp dụng các trắc nghiệm này phục vụ hoạt động giáo dục hướng
nghiệp trong nhà trường [26].
Công trình “Đổi mới hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường trung
học cơ sở thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Phạm Đăng Khoa đã đề cập đến
bản chất, nhiệm vụ, thách thức đặt ra cho giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
ở các trường trung học cơ sở. Từ đó, đề xuất các phương hướng đổi mới giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường THCS theo hướng đổi mới hình thức
10
tổ chức, tăng cường hoạt động thực tế, trao đổi, nói chuyện chuyên đề với các
chuyên gia khởi nghiệp thành công; tăng cường phối hợp giữa nhà trường với
các doanh nghiệp và các tổ chức nghề nghiệp ở địa phương trong giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh THCS, nhất là học sinh khối lớp 9 [16].
Trong luận án “Quản lý giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT theo
định hướng phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Phạm Đăng
Khoa đã phân tích khá rõ nét các khái niệm quản lý, hướng nghiệp, quản lý
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trong nhà trường. Mặc dù luận án đi sâu
phân tích bản chất của quản lý giáo dục hướng nghiệp theo định hướng phát
triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh ở trường THPT, nhưng việc phân tích và
cách tiếp cận các khái niệm và bản chất của hoạt động hướng nghiệp, các cấp
độ trong giáo dục hướng nghiệp là thành tựu hữu ích để tác giả kế thừa khi giải
quyết các nhiệm vụ đề ra trong luận văn [17].
Trong bài “Quản lý các loại hình hướng nghiệp cho học sinh cuối cấp
THCS và THPT tỉnh Tuyên Quang”, tác giả Vũ Đình Hưng đã đề cập đến vai
trò, vị trí của các loại hình hướng nghiệp cho học sinh cuối cấp THCS và
THPT. Từ những phân tích về yêu cầu của giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
THCS, THPT, tác giả đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý, phối
hợp các loại hình hướng nghiệp chủ yếu cho học sinh lớp 9 và lớp 12 ở tỉnh
Tuyên Quang [15].
Như vậy, giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông nói chung và
cho học sinh ở trường THCS nói riêng đã sớm được quan tâm. Thành tựu của
các nghiên cứu đó là cơ sở quan trọng để tác giả kế thừa khi xây dựng khung lý
luận của luận văn. Trong bối cảnh đổi mới và thực hiện mục tiêu giáo dục hiện
nay, giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường vẫn là vấn đề nóng bỏng, nhất là
thực hiện mục đích phân luồng học sinh sau THCS và THPT. Với đặc thù vị trí
địa lý, điều kiện kinh tế-xã hội của Điện Biên nói chung và huyện Nậm Pồ nói
riêng, nghiên cứu tìm kiếm các biện pháp giáo dục hướng nghiệp và quản lý
11
hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường, nhất là trường PTDT Bán
trú THCS, có ý nghĩa lớn, góp phần thực hiện thành công mục tiêu giáo dục
của địa phương, làm cho giáo dục gần hơn và liên hệ chặt chẽ hơn với việc phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Thực tế, cho đến nay, chưa có nhiều nhà
giáo dục quan tâm nghiên cứu một cách hệ thống về quản lý giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh các trường PTDT Bán trú. Đây là một khoảng trống cần
được các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu, các nhà giáo dục quan tâm nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông ở địa
phương. Do đó, việc lựa chọn nghiên cứu về “Quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên” là nghiên cứu cần thiết và có ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực
tiễn cao.
1.2. Một số khái niệm có liên quan
1.2.1. Hướng nghiệp
Hướng nghiệp là các hoạt động nhằm hỗ trợ mọi cá nhân chọn lựa và
phát triển nghề nghiệp phù hợp nhất với khả năng của cá nhân, đồng thời thỏa
mãn nhu cầu nhân lực cho tất cả các lĩnh vực nghề nghiệp (thị trường lao động)
ở cấp độ địa phương và quốc gia. [5]. Cách tiếp cận như vậy nhấn mạnh mục
đích và hiệu quả xã hội của hướng nghiệp.
Ở một góc độ khác, hướng nghiệp là hoạt động xã hội góp phần giúp cho
mỗi quốc gia xây dựng một lực lượng lao động có định hướng rõ ràng, do họ có
năng lực nghề nghiệp tốt, làm tăng năng suất lao động, góp phần cho sự phát
triển về kinh tế xã hội một cách toàn diện:
- Về giáo dục: Giúp học sinh có hiểu biết về thế giới nghề nghiệp; Hình
thành nhân cách nghề nghiệp cho học sinh; Giáo dục thái độ đúng đắn đối với
lao động; Tạo ra sự sẵn sàng tâm lý đi vào lao động nghề nghiệp.
- Về kinh tế: Góp phần phân luồng học sinh phổ thông tốt nghiệp các cấp;
Góp phần bố trí hợp lý 3 nguồn lao động dự trữ bảo đảm sự phù hợp nghề; Giảm
12
tai nạn lao động; Giảm sự thuyên chuyển nghề, đổi nghề; Là phương tiện quản lý
công tác kế hoạch hoá phát triển kinh tế, xã hội trên cơ sở khoa học.
- Về xã hội: Giúp học sinh tự giác đi học nghề; Khi có nghề sẽ tự tìm
việc làm; Giảm tỉ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội, giảm tội phạm; Ổn định
được xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền, “Hướng nghiệp là sự tác động
của hệ thống biện pháp từ gia đình, nhà trường và xã hội, trong đó nhà trường
đóng vai trò chủ đạo nhằm hướng dẫn và chuẩn bị cho thế hệ trẻ sẵn sàng đi
vào lao động ở các ngành nghề, tại những nơi xã hội đang cần phát triển, đồng
thời phù hợp với hứng thú, năng lực của cá nhân” [14, tr.14].
Như vậy, dù cách diễn đạt, định nghĩa về hướng nghiệp có điểm khác
nhau, nhưng các quan điểm, khái niệm về hướng nghiệp trên có sự thống nhất:
Hướng nghiệp là một hệ thống các biện pháp tác động đặc biệt vào quá trình
định hướng nghề nghiệp của cá nhân bằng cách giúp họ nhận thức được bản
thân, nghề nghiệp và nhu cầu thị trường lao động, qua đó cá nhân tự quyết
định chọn lấy một nghề phù hợp đảm bảo cho họ thành đạt trong công việc và
hạnh phúc trong lao động nghề nghiệp sau này.
1.2.2. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
Giáo dục hướng nghiệp là một bộ phận của nội dung giáo dục phổ thông
toàn diện đã được xác định trong Luật giáo dục, Chiến lược phát triển giáo dục
2011-2020 và chủ trương đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay
cũng nhấn mạnh đến yêu cầu tăng cường giáo dục hướng nghiệp nhằm góp
phần tích cực và có hiệu quả vào việc phân luồng cho học sinh, chuẩn bị cho
học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc được tiếp tục đào tạo phù hợp với
năng lực bản thân và nhu cầu xã hội.
Trong nghiên cứu về hướng nghiệp cho học sinh, hướng nghiệp được
coi là một bộ phận cấu thành trong toàn bộ công tác giáo dục nhà trường.
“Hướng nghiệp là một hoạt động của tập thể sư phạm nhằm giúp học sinh chọn
13