Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trường cao đẳng sư phạm savannakhet nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
BOUAKHAM KEOMIXAY

BOUAKHAM KEOMIXAY

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET,
NƢỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HUẾ, NĂM 2016
Thừa Thiên Huế, năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BOUAKHAM KEOMIXAY

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET,
NƢỚC CHDCND LÀO

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU

Thừa Thiên Huế, năm 2016

i


Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan cơng trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, các kết quả nêu trong luận văn là trung thực đƣợc đồng tác giả
cho phép sử dụng và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên
cứu nào.
Tác giả luận văn

Bouakham KEOMIXAY

ii


Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục của mình, tơi ln nhận đƣợc sự chỉ đạo, động viên, khuyến khích và
tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, anh chị em và bạn bè
đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hƣớng dẫn
khoa học PGS.TS. Trần Văn Hiếu - ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình hình thành, triển khai nghiên cứu và

hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo
sau đại học, Phòng hợp tác Quốc tế, Khoa Tâm lý - Giáo dục thuộc Trƣờng Đại học
Sƣ phạm - Đại học Huế, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá
trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Bộ trƣởng Bộ Giáo dục nƣớc CHDCND Lào đã
quyết định cho phép tôi đƣợc học tập để nâng cao trình độ thạc sĩ Quản lý giáo dục
tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Huế, nƣớc CHXHCN Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo trƣờng CĐSP
Savannakhet đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm việc, học tập
và thu thập số liệu tại Trƣờng để tơi có thể hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, song do khả năng còn hạn
chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất kính mong q thầy cơ
giáo và đồng nghiệp tiếp tục chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn đƣợc hồn thiện tốt
hơn và có giá trị trong thực tiễn.
Thừa Thiên Huế, tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn

Bouakham KEOMIXAY

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa -----------------------------------------------------------------------------------i
Lời cam đoan ----------------------------------------------------------------------------------ii
Lời cảm ơn ------------------------------------------------------------------------------------iii

MỤC LỤC -------------------------------------------------------------------------------------- 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT --------------------------------------------------------- 6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ--------------------------------------- 7
MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 8
1. Lý do chọn đề tài --------------------------------------------------------------------------- 8
2. Mục đích nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ---------------------------------------------------- 10
3.1. Khách thể nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 10
3.2. Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 10
4. Giả thuyết khoa học ---------------------------------------------------------------------- 10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 11
7. Phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 11
8. Cấu trúc của luận văn -------------------------------------------------------------------- 11
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG ----------------------- 12
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ-------------------------------- 12
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ---------------------------------------------------- 17
1.2.1. Quản lý -------------------------------------------------------------------------------- 17
1.2.2. Quản lý giáo dục --------------------------------------------------------------------- 18
1.2.3. Quản lý nhà trường ------------------------------------------------------------------ 20
1.2.4. Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo ------------------------------- 21
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG --------------------------- 21
1.3.1. Bản chất hoạt động đào tạo -------------------------------------------------------- 21
1.3.2. Các thành tố cấu thành hoạt động đào tạo --------------------------------------- 22

1


1.3.2.1. Mục tiêu của đào tạo--------------------------------------------------------------- 22

1.3.2.2. Nội dung và chƣơng trình đào tạo ----------------------------------------------- 23
1.3.2.3. Hoạt động dạy của giảng viên ---------------------------------------------------- 24
1.3.2.4. Hoạt động học tập của sinh viên ------------------------------------------------- 25
1.3.2.5. Điều kiện phục vụ dạy - học ------------------------------------------------------ 26
1.3.2.6. Kết quả đào tạo --------------------------------------------------------------------- 26
1.4. ĐẶC THÙ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG, ĐẠI HỌC --------------------------------------------------------------------------- 27
1.4.1. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ --------------------------------------- 28
1.4.2. Nội dung và chương trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ------------------ 28
1.4.3. Điều kiện đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ------------------------------------- 28
1.5. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG, ĐẠI HỌC --------------------------------------------------------------------------- 29
1.5.1. Các chức năng quản lý hoạt động đào tạo --------------------------------------- 29
1.5.1.1. Lập kế hoạch đào tạo -------------------------------------------------------------- 29
1.5.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo ------------------------------------------------- 30
1.5.1.3. Chỉ đạo, triển khai kế hoạch đào tạo -------------------------------------------- 30
1.5.1.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo ------------------------------------------- 31
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo ----------------------------------------------- 32
1.5.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình, kế hoạch đào tạo chuyên ngành
Ngoại ngữ ------------------------------------------------------------------------------------- 32
1.5.2.2. Quản lý công tác tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ ----------------------- 32
1.5.2.3. Quản lý việc triển khai kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ -------- 32
1.5.2.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ---- 33
1.5.2.5. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ -------- 34
1.5.2.6. Quản lý hệ thống giáo trình, học liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy học
chuyên ngành Ngoại ngữ ------------------------------------------------------------------- 34
1.5.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chuyên ngành NN --- 35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN
NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET,
NƢỚC CHDCND LÀO -------------------------------------------------------------------- 38

2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------- 38
2


2.1.1. Sơ lược quá trình thành lập Trường CĐSP Savannakhet ---------------------- 38
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường ------------------------------------------------- 39
2.1.3. Cơ chế quản lý ------------------------------------------------------------------------ 40
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ------------------------------------------------------------------------ 40
2.1.5. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức -------------------------------------------- 41
2.1.6. Quy mô đào tạo ----------------------------------------------------------------------- 43
2.1.6.1. Khái quát thực trạng --------------------------------------------------------------- 43
2.1.6.2. Một số đặc điểm lớn chi phối đến hoạt động đào tạo của Trƣờng ---------- 44
2.1.7. Cơ sở vật chất------------------------------------------------------------------------- 47
2.1.8. Nghiên cứu khoa học và đối ngoại------------------------------------------------- 47
2.1.8.1. Cơng tác xây dựng chƣơng trình, giáo trình và nghiên cứu khoa học ------ 47
2.1.8.2. Quan hệ quốc tế và hợp tác đào tạo --------------------------------------------- 48
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ------------------ 49
2.2.1. Mục tiêu khảo sát--------------------------------------------------------------------- 49
2.2.2. Nội dung khảo sát -------------------------------------------------------------------- 49
2.2.3. Phương pháp khảo sát --------------------------------------------------------------- 49
2.2.4. Đối tượng khảo sát ------------------------------------------------------------------- 49
2.2.5. Tổ chức khảo sát --------------------------------------------------------------------- 50
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ
Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------------------------- 50
2.3.1. Tình hình tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ ---------------------------------- 50
2.3.2. Tình hình cán bộ giảng dạy chuyên ngành Ngoại ngữ -------------------------- 51
2.3.3. Tình hình học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ --------------------- 52
2.3.4. Hệ thống giáo trình, tài liệu và cơ sở vật chất chuyên ngành Ngoại ngữ ---- 52
2.3.5. Kết quả đào tạo ----------------------------------------------------------------------- 52
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH

NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------- 53
2.4.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đào tạo --------------------------------------- 53
2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh -------------------------------------------------------- 53
2.4.3. Quản lý việc xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo ------------------------- 54
2.4.4. Quản lý việc tổ chức, triển khai kế hoạch đào tạo------------------------------- 57

3


2.4.5. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ------------------------------------ 57
2.4.6. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên ----------------------------------------- 59
2.4.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ----------- 60
2.4.8. Quản lý hệ thống giáo trình, tài liệu và CSVC phục vụ hoạt động đào tạo -- 60
2.5. NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ----------------------- 61
2.5.1. Điểm mạnh (strengths) -------------------------------------------------------------- 61
2.5.2. Điểm yếu (weaknesses) -------------------------------------------------------------- 61
2.5.3. Cơ hội (opportunities) --------------------------------------------------------------- 62
2.5.4. Thách thức (threats) ----------------------------------------------------------------- 62
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN
NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
SAVANNAKHET,NƢỚC CHDCND LÀO --------------------------------------------- 64
3.1. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG CHO VIỆC XÁC LẬP BIỆN PHÁP----------------- 64
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước
trong giai đoạn đổi mới --------------------------------------------------------------------- 64
3.1.2. Phương hướng, nhiệm vụ của Trường CĐSP Savannakhet đến năm 2020 -- 64
3.2. CÁC NGUYÊN TẮC XÁC LẬP BIỆN PHÁP ------------------------------------ 67
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ------------------------------------------------- 67
3.2.2. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống, tồn diện ------------------------------------ 68
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn68
3.2.4. Nguyên tắc về tính hiệu quả -------------------------------------------------------- 69

3.2.5. Nguyên tắc về tính định hướng kết quả ------------------------------------------- 69
3.3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------- 70
3.3.1. BP 1: Tuyên truyển, nâng cao nhận thức đối với các đối tượng liên quan đến
đào tạo chuyên ngành NN ------------------------------------------------------------------ 70
3.3.2. BP 2: Hoàn thiện mục tiêu, chương trình đào tạo chuyên ngành NN -------- 73
3.3.3. BP 3: Đổi mới, hồn thiện cơng tác tuyển sinh chuyên ngành NN ------------ 74
3.3.4. BP 4: Phát triển đội ngũ giảng viên và đổi mới quản lý hoạt động giảng dạy
của giảng viên chuyên ngành NN---------------------------------------------------------- 75
3.3.5. BP 5: Tăng cường quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành
Ngoại ngữ ------------------------------------------------------------------------------------- 78
4


3.3.6. BP 6: Tiếp tục đổi mới công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục
chuyên ngành ngoại ngữ -------------------------------------------------------------------- 80
3.3.7. BP 7: Tăng cường chuẩn hóa và phát triển hệ thống học liệu chuyên ngành
Ngoại ngữ với chương trình đào tạo mới------------------------------------------------- 81
3.3.8. BP 8: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hoạt động
đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ --------------------------------------------------------- 82
3.3.9. BP 9: Hoàn thiện mạng lưới và cơ chế liên kết, phối hợp quản lý đào tạo
chuyên ngành NN giữa trường CĐSP Savannakhet với các cơ sở liên quan-------- 83
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ----------------------------------------- 84
3.5. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ---------------------------------------------------------------------------------- 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ -------------------------------------------------------- 90
1. KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------- 90
2. KHUYẾN NGHỊ-------------------------------------------------------------------------- 92
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Thể thao ---------------------------------------------------- 92
2.2. Đối với Trường CĐSP Savannakhet ------------------------------------------------- 92

2.2. Đối với Khoa Ngoại Ngữ -------------------------------------------------------------- 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------ 94
PHỤ LỤC

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1. BP

: Biện pháp

17. GD & TT: Giáo dục và Thể thao

2. CB

: Cán bộ

18. GV

: Giảng viên


3. CBGV

: Cán bộ giảng viên

19. HĐ

: Hoạt động

4. CBQL

: Cán bộ quản lý

20. HSSV

: Học sinh sinh viên

5. CĐ

: Cao đẳng

21. KH-CN : Khoa học-Công nghệ

6. CĐSP

: Cao đẳng Sƣ phạm

22. KT - XH : Kinh tế - xã hội

7. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân

8. CHXHCN : Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa
9. CNg

: Chuyên ngành

10. CNH, HĐH : Cơng nghiệp hóa,

23. NCKH

: Nghiên cứu khoa học

24. NXB

: Nhà xuất bản

25. PPQL

: Phƣơng pháp quản lý

26. QL

: Quản lý

27. QLGD

: Quản lý giáo dục

28. QLHĐĐT: Quản lý hoạt động đào tạo


hiện đại hóa

29. SL

: Số lƣợng

11. CNTT

: Công nghệ thông tin

30. SLĐK

: Số lƣợng đăng ký

12. ĐH

: Đại học

31. SP

: Sƣ phạm

13. ĐHSP

: Đại học Sƣ phạm

32. SV

: Sinh viên


14. ĐNGV

: Đội ngũ giảng viên

33. TN

: Tốt nghiệp

15. ĐT

: Đào tạo

34. THPT

:Trung học phổ thông

16. GD

: Giáo dục

6


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1. Kế hoạch nâng cao trình độ cán bộ quản lý,giảng viên từ năm 2012-2015
.............................................................................................................................. 42
Bảng 2.2. Các chuyên ngành trƣờng CĐSP Savannakhet đang đào tạo hiện nay .... 45
Bảng 2.3 . Công khai chất lƣợng đào tạo trong năm 2014, 2015. .......................... 45
Bảng 2.4. Công khai chất lƣợng đào tạo hệ liên thơng chính quy năm 2014, 2015. 46

Bảng 2.5. Kết quả nghiên cứu khoa học trong những năm gần đây ........................ 48
Bảng 2.6. Số lƣợng thi nhập học và xét nhập học năm 2015 .................................. 51
Bảng 2.7. Số lƣợng Sinh viên nhập học chuyên ngành Ngoại ngữ năm 2015 ......... 51
Bảng 2.8. Kết quả học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ và số phân trăm
tìm đƣợc việc làm sau ra trƣờng2013-2015 ............................................................ 53
Bảng 2.9. Số lƣợng thí sinh đăng ký dự thi và thực thi theo các chuyên ngành năm
học 2014 - 2015 ..................................................................................................... 54
Bảng 2.10. Số lƣợng thí sinh đăng ký dự thi và thực thi theo của chuyên ngành
Ngoại ngữ năm học 2014, 2015 ............................................................................. 54
Bảng 2.11. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ hiện nay ............................ 55
Bảng 2.12. Chƣơng trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ hiện nay ..................... 57
Bảng 2.13. Thực trạng đứng lớp hiện nay của giảng viên....................................... 58
Bảng 2.14. Tinh thần thái độ học tập của sinh viên ................................................ 59
Bảng 2.15. Việc điểm danh sinh viên tại lớp .......................................................... 60
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biẹn pháp ....... 86
Sơ đồ 1.1. Mơ hình bản chất hoạt động quản lý ..................................................... 18
Sơ đồ 2.1.Tổ chức trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet ................................... 41
Sơ đồ 3.1. Biện pháp quản lí hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở trƣờng
CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.............................................................. 85
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết của các biẹn pháp .......................... 88
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các biẹn pháp ............................. 88

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc sang thế kỳ XXI, hòa cùng xu thế phát triển chung của thế giới, nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chúng ta cũng đã và đang chuyển sang một giai
đoạn phát triển mới, với yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng

trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Chiến lƣợc phát triển giáo
dục đến năm 2020 đã xác định: “Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực,
đặc biệt chú trọng nhân lực khoa học - cơng nghệ trình độ cao, cán bộ quản lý kinh
doanh giỏi và công nhân kĩ thuật lành nghề trực tiếp nâng cao sức cạnh tranh của
nền kinh tế, đẩy mạnh tiến độ phổ cập mọi lĩnh lực. Đổi mới mục tiêu, nội dung,
phương pháp, chương trình giáo dục các cấp học và trình độ đào tạo, phát triển đội
ngũ nhà giáo đáp ứng về yêu cầu vừa tăng về quy mô, vừa nâng cao về chất lượng
hiệu quả và đổi mới phương pháp dạy học; Đổi mới phương pháp quản lý giáo dục
tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lực phát triển giáo dục” [4].
Công tác đào tạo và chất lƣợng đào tạo là vấn đề trọng tâm quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của nhà trƣờng. Đào tạo con ngƣời có đủ về phẩm chất, kiến
thức chun mơn, kỹ thuật tay nghề vững vàng, để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và
có khả năng tiếp cận với thực tiễn. Quản lý tốt với hoạt động đào tạo luôn là vấn đề
đƣợc đặt ra đối với những ngƣời lãnh đạo trong nhà trƣờng.
Đảng và Nhà nƣớc luôn khẳng định phát triển Giáo dục là quốc sách hàng đầu,
đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là
động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Cùng với sự phát triển chung nền giáo dục
của đất nƣớc trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở
thành xu thế tất yếu. Sự phát triển của đất nƣớc sẽ tạo ra nhiều cơ hội và thuận lợi to
lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo
dục. Vậy, làm thế nào để tiếp nhận và phát triển giáo dục trong làn song tồn cầu
hóa? Đây chính là câu hỏi mà nhiều ngƣời đang đặt ra đối với các nhà lãnh đạo và
các cán bộ quản lý giáo dục hiện nay. Để thực hiện chiến lƣợc này thì cơng tác giáo
dục mà cụ thể là quản lý việc dạy học là một trong những vấn đề quan trọng đƣợc
quan tâm. Vì quản lý giáo dục chính là quản lý việc thực hiện các chủ trƣơng chính

8


sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục, chú ý thực hiện các

mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đặc biệt quản lý giáo dục đƣợc
coi là khâu then chốt nhằm đảm bảo thắng lợi của mọi hoạt động giáo dục. Ngày
nay q trình tồn cầu hóa đang đặt ra cho giáo dục nƣớc ta những thách thức lớn,
trong đó việc dạy và học chuyên ngành Ngoại ngữ giữ vị trí và vai trị khá quan
trọng. Ngoại ngữ là một cơng cụ giao tiếp, là phƣơng tiện để thực hiện đẩy mạnh
hợp tác quốc tế. Việc dạy và học ngoại ngữ đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm và
đầu tƣ khá nhiều. Ở các trƣờng phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và
đại học, ngoại ngữ trở thành một trong những mơn khơng thể thiếu trong chƣơng
trình đào tạo. Tại các trƣờng cao đẳng, đại học, bên cạnh các ngành chun ngoại
ngữ, có một số ngoại ngữ khơng chun đƣợc đƣa vào giảng dạy cho các ngành
khoa học khác. Ngoại ngữ đƣợc các giảng viên và sinh viên sử dụng nhƣ phƣơng
tiện học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực chun mơn của mình, là phƣơng tiện
giáo tiếp để mở rộng sự hiểu biết và hội nhập quốc tế.
Trong những năm qua, công tác QL đào tạo của trƣờng CĐSP Savannakhet
nói chung đã có nhiều thay đổi tích cực nhƣng để đáp ứng những đòi hỏi của thực
tiễn và những yêu cầu đổi mới giáo dục và thể thao trong giai đoạn mới, công tác
đào tạo chuyên ngành NN cũng cần đƣợc đổi mới để góp phần thúc đẩy tiến trình
đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng trong tƣơng lai rất gần sẽ trở
thành trƣờng ĐHSP Savannakhet. Những năm qua nhà trƣờng đã ĐT hàng ngàn
sinh viên có trình độ cử nhân đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tỉnh nhà. Chuyên
ngành Ngoại ngữ mà Nhà trƣờng đang đào tạo bao gồm 2 ngoại ngữ chính, nhƣ cử
nhân tiếng Anh và cử nhân tiếng Việt. Đây là 2 ngoại ngữ có tầm quan trọng, nhất
là tiếng Anh, vì nó là ngơn ngữ mà phần lớn mọi ngƣời trên thế giới sử dụng và nó
đã trở thành ngôn ngữ quốc tế. Tuy nhiên, nhiều sinh viên chuyên ngữ sau khi ra
trƣờng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội. Cộng vào đó, huyện Kayson
Phomvihan là trung tâm của tỉnh Savannakhet là một tỉnh lớn thứ hai của nƣớc
CHDCND Lào và đang trên đà phát triển, để trở thành Thành phố Kayson
Phomvihan trong năm sắp tới và Tỉnh cũng đang rất chú trọng phát triển ngành du

9



lịch. Hiện tại đang chuẩn bị hội nhập vào khối ASEAN, có nhiều du khách trong và
ngồi nƣớc đến tham quan Savannakhet và càng ngày càng nhiều hơn.
Tuy nhiên, hiện nay chúng tơi nhận thấy có q ít cơng trình chuyên sâu
nghiên cứu về công tác đào tạo chuyên ngành ngọai ngữ nói chung và đặc biệt chƣa
có cơng trình nào nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành
ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Savannakhet.
Với những lí do nêu trên, tơi chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt
động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Cao đẳng Sư phạm
Savannakhet, nước CHDCND Lào” làm luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trê n cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất biện pháp quản
lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng CĐSP Savannakhet nhằm
góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và phát triển bền vững nhà trƣờng trong điều
kiện cạnh tranh và hội nhập.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng Cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng Cao
đẳng Sƣ phạm Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng Cao đẳng Sƣ
phạm Savannakhet còn nhiều bất cấp, chất lƣợng chƣa cao. Nếu đề xuất và thực
hiện đƣợc các biện pháp quản lý có tính khoa học và khả thi, tác động vào các khâu
cơ bản của hoạt động đào tạo thì chất lƣợng đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở
Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet có thể đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP.

5.2. Nghiên cứu thực trạng QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP
Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.

10


5.3.

Đề xuất, các biện pháp QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP

Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; phân loại hệ thống hóa và cụ thể
hóa các tài liệu lý luận có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phƣơng pháp điều tra; phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm; phƣơng pháp
nghiên cứu các sản phẩm hoạt động; phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài.
6.3. Phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng các phép toán xác suất thống kê trong việc xử lý số liệu và phân tích
định lƣợng kết quả điều tra và khảo nghiệm.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản hoạt động đào tạo chuyên ngành
ngoại ngữ ở Trƣờng CĐSP Savannakhet.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG: Gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại

ngữ ở trƣờng Cao đẳng.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở
trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở
trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC

11


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN
NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Ở tất cả các nƣớc trên thế giới khi bƣớc vào thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc,
giáo dục cao đẳng, đại học đều trở thành trụ cột cho sự phát triển KT - XH nói
chung và khoa học giáo dục nói riêng của các nƣớc đó. Nƣớc CHDCND Lào cũng
khơng nằm ngồi quy luật này: Giáo dục cao đẳng, đại học là đào tạo nguồn nhân
lực trình độ cao, có chất lƣợng về đào tạo để đáp ứng những đòi hỏi của sự nghiệp
CNH - HĐH, phát triển KT-XH cho từng địa phƣơng và cả nƣớc; Giáo dục cao
đẳng, đại học là hạt nhân cơ bản để xây dựng nền kinh tế tri thức.
Giáo dục đƣợc coi là quốc sách hàng đầu liên quan trực tiếp đến lợi ích, nghĩa
vụ và quyền lợi của mọi ngƣời dân, mọi tổ chức KT-XH, đồng thời có tác động
mạnh mẽ đến tiến trình phát triển của Nhà nƣớc. Do đó, việc QLGD ln đƣợc các
nƣớc trên thế giới quan tâm đến cho dù đất nƣớc đó lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo, đã
phát triển hay đang phát triển cũng hết sức quan tâm. Từ việc thực hiện chính sách
giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục đến việc thực hiện các

mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục … luôn gắn liền với cơng tác
QLGD từ bình diện quốc gia đến các cấp QLGD ở địa phƣơng và ở các cơ sở
GD&TT. Vì vậy, nghiên cứu cơng tác QLGD ở nƣớc nhà hiện nay là một yêu cầu
cấp bách và có ý nghĩa rất to lớn. UNESCO đã có khuyến cáo đúng đắn khi coi giáo
dục của thế kỳ XXI là nền GD của xã hội học tập và học suốt đời cho mọi ngƣời.
Nghị quyết Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa VIII đã nhấn mạnh
về việc xây dựng đội ngũ tri thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nƣớc:
“Trong mọi thời đại, tri thức luôn là nền tảng tiến bộ xã hội, đội ngũ tri thức là lực
lƣợng nòng cốt sáng tạo và truyền bá tri thức. Ngày nay, cùng với sự phát triển
nhanh chóng của cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại, đội ngũ tri thức trở
thành nguồn lực đặc biệt quan trọng, tạo nên sức mạnh của mỗi quốc gia trong
chiến lƣợc phát triển” [9]. Việc gia nhập WTO và xu thế hội nhập quốc tế mạnh mẽ
cũng nhƣ xu hƣớng tồn cầu hóa trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đã đem lại

12


cho giáo dục Lào nhiều cơ hội và nhiều thách thức, địi hỏi phải có chiến lƣợc phát
triển phù hợp nhằm tạo nên những thay đổi có tính đột phá của giáo dục Lào trong
thời kỳ mới, phù hợp với thời đại.
Nghị quyết Đại hội lần thứ IX, của Đảng nhân dân cách mạng Lào vào tháng
9 năm 2010 nhấn mạnh: “Con ngƣời là nhân tố quyết định của sự phát triển và
chính con ngƣời là đối tƣợng ƣu tiên của sự phát triển. Sự phát triển đất nƣớc có
hiệu quả hay khơng, đƣợc ít hay nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con ngƣời, vậy phải
trân trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo ngƣời Lào hồn
thiện cơng dân tốt, có giáo dục, kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và
ham mê về phát triển đất nƣớc, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức cách
mạng trong sáng để đáp ứng yêu cầu chiến lƣợc phát triển đất nƣớc” [10 tr 31]. Phải
phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu chiến lƣợc quốc gia và kết cấu kinh tế đất
nƣớc cũng nhƣ sự cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng

lực công nhân, chuyên viên, ĐNGV và nhà lãnh đạo… Ngoài ra, việc đào tạo và bồi
dƣỡng nguồn nhân lực trong nƣớc phải chú trọng đến việc tổ chức đi thăm quan
giao lƣu để trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nƣớc.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục từ năm 2001 - 2020 xác định mục tiêu, giải
pháp và các bƣớc đi theo phƣơng châm đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, giáo dục suốt đời đƣa nền giáo dục của nƣớc nhà tiến kịp các nƣớc phát triển
trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài nhằm thực
hiện thành công các mục tiêu của chiến lƣợc phát triển KT-XH. Xuất phát từ những
yêu cầu đó, từ việc nhận thức tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo
nhân lực trình độ cao, Đảng và Nhà nƣớc đã rất quan tâm đến việc đào tạo cán bộ
có trình độ cao và kế hoạch thực hiện giáo dục cho mọi ngƣời (EFA) năm 20032015 và tầm nhìn chiến lƣợc kế hoạch 10 năm từ 2010 đến 2020 của Bộ Giáo dục
cho rằng: “Giáo dục phải gắn liền với sự phát triển KT - XH và tình hình thực tiễn
hiện nay của địa phƣơng, chiến lƣợc phát triển giáo dục đã đƣợc công nhận là rất
cần thiết, tổ chức chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên để bảo đảm cho mọi ngƣời
đƣợc tiếp tục nâng cao trình độ theo quá trình đổi mới là phải phát triển mọi cấp học

13


đƣợc hƣớng tới chuẩn hóa quốc tế và tạo cơ hội cho phía tƣ nhân đƣợc tham gia vào
việc ĐT sự nghiệp GD, làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực của đất nƣớc” [7].
Ở phƣơng Tây cổ đại cũng có nhiều nhà triết học quan tâm đến vấn đề quản lý
(QL). Tiêu biểu trong số đó có Socrate (thế kỳ IV-III tr.CN), Platon (427-347
tr.CN). Ông cho rằng muốn cai trị nƣớc phải biết đoàn kết dân lại và phải vì dân.
Tiêu chuẩn của ngƣời đứng đầu phải là ngƣời ham hiểu biết, trung thực, tự chủ, điều
độ, ít tham vọng về vấn đề vật chất và phải đƣợc đào tạo kỹ lƣỡng.
Thời kỳ cận đại chứng kiến sự bùng nổ của các nhà nghiên cứu khoa học QL
và làm cho nó ngày càng hồn thiện mà tiêu biểu có Chales H.Fayol (1841-1925),
Elton Mayor (1850-1947). Đƣợc mệnh danh “Ơng tổ nền sƣ phạm cận đại”,
J.A.Cômenski, ngƣời đã đặt nền móng có lý luận dạy học tiên tiến, đã trở thành nhà

thiên tài lỗi lạc về giáo dục của mọi thời đại. Những quan điểm, tƣ tƣởng về xã hội,
về giáo dục, về tự do, bình đẳng, nhân văn và hịa bình … của ơng vẫn cịn ngun
giá trị và tính thuyết phục rất cao cho chúng ta hơm nay.
Những cơng trình ở ngồi nƣớc về lĩnh vực này có thể kể đến:
V.A.Xukhomlinxki trong “Một số kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trƣởng trƣờng
phổ thông”, Jaxapob trong “Tổ chức lao động của ngƣời hiệu trƣởng”, P.V.Zimin,
M.I.Kôndakốp, N.I.Saxerđôlốp trong “Những vấn đề quản lý trƣờng học” … Các
nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định: Kết quả toàn bộ hoạt động QL của nhà
trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng
dạy của đội ngũ giảng viên.
Tác giả P.V.Zimin, M.I.Kôndalốp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác đào tạo,
giáo dục nhà trƣờng và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động QL.
Tác giả V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề quản lý của hiệu trƣởng trƣờng phổ thơng nhƣ phân cơng giữa hiệu
trƣởng và phó hiệu trƣởng. Các tác giả thống nhất khẳng định ngƣời hiệu trƣởng là
ngƣời lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong cơng tác quản lý nhà trƣờng.
Điều đó sẽ tránh đƣợc sự giẫm đạp lên công việc của nhau đồng thời tránh đƣợc
tình trạng bng lợi một số cơng việc trong hoạt động của nhà trƣờng.
V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa hiệu trƣởng và phó hiệu

14


trƣởng để tìm ra biện pháp quản lý tốt nhất. Tác giả cho rằng: “Trong những cuộc
trao đổi này nhƣ đòn bẩy đã nảy sinh ra những dự định mà sau này trong công tác
quản lý đƣợc phát triển trong lao động sáng tạo của tập thể sƣ phạm”.
Có rất nhiều nhà khoa học đã cơng bố những cơng trình nghiên cứu, sách, giáo
trình về quản lý giáo dục (QLGD), QL nhà trƣờng, có thể kể đến những tác giả nhƣ
Fred C. Lunenburg và Allan C. Ornstein với cuốn “Educational Administration Concepts and Practices” đã đi sâu phân tích các khái niệm QLGD, các khái niệm và
thực hành QLGD [18].

Nick Foskett và Jacky Lumby với “Leading and Managing Education International Dimensions” đã khái quát hầu hết các nội dung, các lĩnh vực trong
QLGD. Bên cạnh đó các tác giả cũng đã có đề cập khá sâu đến cơng tác QL nhà
trƣờng, QL học sinh, QL và lãnh đạo giáo dục các phƣơng diện quốc tế [19].
Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969), một trong những danh nhân
văn hóa kiệt xuất của nhân loại đã kế thừa và phát huy tinh hoa tƣ tƣởng giáo dục
tiên tiến với truyền thống văn hóa quý báu của nhân loại, đồng thời vận dụng sáng
tạo phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mac-Lenin vào hoàn cảnh Việt Nam. Ngƣời đã
để lại những kho báu về những lý luận về vai trò của giáo dục, định hƣớng phát
triển giáo dục, vai trò của QL và QLGD. Trong giáo dục hiện đại Việt Nam đã xuất
hiện của nhiều nhà giáo dục với những cơng trình nghiên cứu, giáo trình, xã luận về
tổ chức QL quá trình giáo dục nhƣ: Phạm Minh Hạc, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt,
Đẳng Bá Lãm, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền … đã thể hiện đƣợc
bản chất của hoạt động QL, QLGD, những định hƣớng phát triển giáo dục.
Ngồi ra, ở Việt Nam cho đến nay, có nhiều cơng trình nghiên cứu dƣới dạng
các luận văn Thạc sĩ các đề tài về hoạt động đào tạo của các trƣờng đại học. Trong
số này có thể kể đến các đề tài:
- “Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đội ngũ thạc sĩ của Đại học Huế”
của giác giả Trần Thị Xuân Hƣơng (2010), Đại học Huế.
- “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo các môn Mỹ thuật ở trƣờng Đại học
Huế” của tác giả Hồ Đắc Diễm Thƣờng (2011), Đại học Huế.

15


- “Biện pháp QL hoạt động đào tạo chuyên ngành giáo dục tiểu học tại trung
tâm đào tạo từ xa - Đại học Huế” của tác giả Hồ Đắc Mai Hân (2012), Đại học Huế.
- “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ngành Hóa ở Trƣờng cao đẳng cơng
nghiệp Tuy Hòa” của tác giả Đào Thị Sƣơng (2014), Đại học Huế.
Tại nƣớc CHDCND Lào, hàng năm Bộ GD&TT Lào, các trƣờng đại học, cao
đẳng đã tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo nhằm tổng kết về công tác đào tạo các

chuyên ngành trong hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng ở nƣớc nhà, đồng thời chỉ
ra những khó khăn, yếu kém và phƣơng hƣớng nhằm tháo gỡ những vƣớng mắc và
đề ra các giải pháp để điều chỉnh và phát triển công tác QL đào tạo các cấp ở nƣớc
nhà nhƣ Hội nghị triển khai kết quả về giáo dục ĐH, CĐ của Bộ GD&TT; Hội nghị
tổng kết công tác QL đào tạo chuyên ngành của trƣờng ĐH, CĐ và các trƣờng trung
cấp chuyên nghiệp; Hội nghị các Nhà QLGD, Hiệu trƣởng các trƣờng ĐH, CĐ toàn
quốc với lãnh đạo Bộ GD&TT Lào ngày 24/6/2009 tại tỉnh Xayyabuly.
Ngày 21-25/06/2010 Hội nghị các Nhà QLGD toàn quốc, tổ chức tại tỉnh
Luongnamtha, mục đích và nội dung của Hội nghị là: “Tổng kết việc thực hiện kế
hoạch phát triển GD 5 năm lần thứ VI ( 2006-2010 ); Thông qua kế hoạch phát triển
GD 5 năm lần thứ VII ( 2011-2015 ); Tổng kết việc thực hiện kế hoạch phát triển
GD năm học 2009-2010; Thông qua kế hoạch phát triển GD năm 2010-2011,
Nghiên cứu thông tin GD phổ thông, Việc xây dựng trƣờng THPT chuẩn quốc gia;
Cải cách hệ thống GD nghề và bậc THCS lớp 9 và THPT lớp 12; Công tác GD cao
cấp; Giải quyết vấn đề giáo viên; Việc đảm bảo chất lƣợng GD; Việc xóa bỏ mũ
chữ; Việc nâng cao trình độ nghề nghiệp cho nhân dân”. Trong Hội nghị các đại
biểu cũng đƣợc lắng nghe lời phát biểu của Ông Sốm Sả Vạt Lệnh Sả Vắt với nội
dung là: “Làm thế nào để cho GD có chất lƣợng”.
Nhìn tổng thể, các vấn đề hoặc các đề tài đã nêu trên đã nghiên cứu về hoạt
động đào tạo, QL hoạt động đào tạo theo các hƣớng tiếp cận khác nhau, song đều
nhấn mạnh đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo, cần quan tâm hơn đến
nội dung chƣơng trình đào tạo, chất lƣợng đội ngũ (bao gồm CBQL, GV và CB
phục vụ đào tạo), chất lƣợng tuyển sinh, và các cơ sở vật chất phục vụ đào tạo. Tuy
nhiên, đó là các nhà nghiên cứu ở nƣớc ngồi; Cịn ở nƣớc CHDCND Lào, theo

16


chúng tơi đƣợc biết, đến nay vẫn chƣa có một cơng trình nào nghiên cứu một cách
hệ thống về cơng tác QLHĐĐT chuyên ngành nói chung và QLHĐĐT chuyên

ngành Ngoại ngữ nói riêng để từ đó đƣa ra những biện pháp QL phù hợp hơn nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo chuyên ngành ở bậc học này hoàn thiện hơn.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào, một cơ
sở, tổ chức thực hiện có quy mô từ mức độ thấp đến cao đều cần có sự tổ chức và
điều khiển lao động để đạt đƣợc các mục đích mà con ngƣời mong muốn. Dạng lao
động mang tính đặc thù của tổ chức - điều khiển các hoạt động theo những tiêu chí,
yêu cầu, quy định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thƣờng xuyên biến đổi, phát triển
theo sự phát triển của xã hội lồi ngƣời, có vai trị quan trọng trong đời sống con
ngƣời, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại.
Trong thực tiễn, cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản
lý, dẫn đến việc đƣa ra những định nghĩa khác nhau về khái niệm này.
Trong tác phẩm: Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Harold Koontz đã đƣa ra
định nghĩa: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực các nhân
nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà QL là nhằm hình thành
một mơi trƣờng, trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc cả mục đích của nhóm với thời
gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất nhƣng thỏa mãn nhiều nhất”.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động định hƣớng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [14].
“Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển,
hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới
mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” [14].
Theo PGS.TS.Đẳng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động QL nhằm làm cho hệ
thống hoặc động theo mục tiêu đặt ra tiến tới trạng thái có chất lƣợng mới” [2 tr.5].

17



Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì cho rằng” “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [5, tr.9].
Nhƣ vậy, tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều định nghĩa về quản lý, nhƣng tất
cả các ý nghĩa đều hƣớng đến các vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý để
trả lời các câu hỏi: “Ai là ngƣời quản lý? (chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái
gì? (khách quan quản lý); Quản lý nhƣ thế nào? (phƣơng thức quản lý); Quản lý
bằng cái gì? (cơng cụ quản lý); Quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu quản lý)”.
Từ các khái niệm trên ta có thể tóm lại: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lí (người quản lí) theo kế hoạch chủ động và phù hợp
với qui luật khách quan tới khách thể quản lí (người bị quản lí) nhằm tạo ra hiệu
quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức.

Đối tƣợng
QL

Chủ thể
QL

Mục tiêu
QL
Cơng cụ,
PP QL

Nội dung
QL

Sơ đồ 1.1. Mơ hình bản chất hoạt động quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng nhƣ khái niệm QL, khái niệm QLGD tuy vẫn còn nhiều quan điểm chƣa

hồn tồn thống nhất, song đã có nhiều quan điểm cơ bản đồng nhất với nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm quản lý giáo dục”, có nhiều cấp độ, ít
nhất có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Ở cấp vĩ mô “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”.
18


Ở cấp vi mô, tác giả cho rằng: “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh
và các lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng” [13].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý giáo
dục nói chung là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái
này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [11].
Theo các Nhà quản lý giáo dục thực tiễn cho quan niệm rằng: “Quản lý giáo
dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày
nay giáo dục với sứ mệnh phát triển tồn diện, cơng tác giáo dục không chỉ giới hạn
ở thế hệ trẻ mà là giáo dục thƣờng xuyên, giáo dục cho mọi ngƣời, tuy nhiên trọng
tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành
hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân”
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là q trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy
học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu
giáo dục nhà nƣớc đề ra” [5 tr 16].

Quản lý giáo dục là q trình tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có
mục đích của chủ thể QL ở các ấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ
Bộ giáo dục đến cơ sở nhà trƣờng) nhằm đạt mục đích giáo dục cho thế hệ trẻ có
kiến thức vững vàng, kỹ năng lao động cao và thái độ đúng đắn, đảm bảo sự phát
triển đối với nghiệm vụ của họ.
Chủ thể quản lý giáo dục xét theo ngành dọc: là các cấp quản lý từ Bộ giáo
dục (cơ quan hay một nhà nƣớc quản lý), đến Sở giáo dục, Phòng giáo dục và cuối
cùng là Hiệu trƣởng nhà trƣờng.
Đối tƣợng quản lý giáo dục ở đây: là hoạt động của đội ngũ giáo viên, thành
nhân viên và học sinh trong hệ thống ở địa phƣơng.

19


Chủ thể quản lý trong phạm vi nhà trƣờng là hiệu trƣởng. Từ nội hàm khái
niệm đã nêu trên.
Nhƣ vậy, với những khái niệm đƣợc phân tích trên, có thể hiểu rằng:
“Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy
luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của
Đảng, Nhà nước có thể thực hiện được các tính chất đối với các nhà trường của
CHDCND Lào mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ
thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về mọi mắt”.
1.2.3. Quản lý nhà trường
- Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân,
trực tiếp đào tạo, giáo dục nhân cách bằng tổ chức hƣớng dẫn, truyền thụ những tri
thức, đạo đức mà nhân loại đã sàng lọc, chiết xuất đƣợc cho thế hệ trẻ.Vì vậy, trong
bất kỳ xã hội nào hoạt động trung tâm trong các nhà trƣờng là hoạt động giáo dục
và quản lý giáo dục.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội, trong đó diễn ra
q trình đào tạo, giáo dục với sự tƣơng tác của hai nhân tố thầy - trò. Truờng học

là một bộ phận của công đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân,
nó là đơn vị cơ sở” [1.tr.63].
Như vậy, trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống GD quốc
dân, là nơi trực tiếp GD cho học sinh, sinh viên, nơi thực thị mọi chủ trương, đường
lối chính sách, nội dụng, phương pháp giáo dục của Đảng nhân dân cách mạng
Lào. Trong đó, hoạt động chính của trường học là hoạt động dạy và hoạt động học.
- Theo Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trƣờng là QL
hoạt động dạy và học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [8].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [11].

20


Như vậy, quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể
quản lý (Ban giám hiệu) đến tập thể giáo viên, học sinh - sinh viên và viên chức của
nhà trường, đồng thời huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhằm tạo
động lực thúc đẩy mọi hoạt động giáo dục của nhà trường nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời đại.
1.2.4. Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo
Đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái
độ nhằm giúp ngƣời học chiếm lĩnh đƣợc một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng
lực liên quan đến những mặt khác của cuộc sống.
Hoạt động đào tạo, giáo dục hay dạy học nói chung đều bao quát những vấn
đề: Mục tiêu đào tạo, tuyển sinh, xây dựng kế hoạch, nội dung chƣơng trình đào
tạo, quản lý hoạt động giảng dạy - học tập, thực tập nghề nghiệp, hoạt động kiểm tra
đánh giá, cấp phát văn bằng chứng chỉ, … theo quy chế đào tạo của Bộ và quy định

của trƣờng đã ban hành.
* Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý là tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý
nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng các nguồn lực và cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động đào tạo là q trình tác động có hƣớng đích của chủ thể
quản lý đào tạo ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các yếu tố của quá trình
đào tạo cũng nhƣ quy trình đào tạo nhằm đạt đến mục tiêu đào tạo đã đề ra.
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.3.1. Bản chất hoạt động đào tạo
Đào tạo, theo từ điển Bách khoa Việt Nam, là quá trình tác động đến một con
ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
… một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả
năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát
triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài ngƣời.
Đào tạo cùng nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng, là hoạt
động đặc trƣng của trƣờng ĐH. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ thống, có

21


×