Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Thiết kế các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần sinh học cơ thể, sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN ÁNH LOAN

THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN
CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11

Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG THỊ DẠ THỦY

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả

Trần Ánh Loan


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Dạ Thủy đã tận tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sinh trƣờng Đại học sƣ
phạm Huế đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Cảm ơn ban giám hiệu và tập thể thầy cô giáo trƣờng Phổ thông iSchool
Long Xuyên, trƣờng THPT chuyên Thoại Ngọc Thầu, trƣờng THPT Long Xuyên,
trƣờng THPT Thực hành Sƣ phạm, tỉnh An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã động viên giúp đỡ tôi hoàn
thành bản luận văn này.
Tác giả

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................. 5
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 7

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 8
3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 8
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 8
5. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................. 8
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 9
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 9
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 10
9. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 11
10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 11
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 16
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 16
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ...................................................................................... 16
1.1.1. Kỹ năng và kỹ năng tự học ...................................................................... 16
1.1.1.1. Kỹ năng .............................................................................................. 16
1.1.1.2. Tự học ................................................................................................ 17
1.1.1.3. Kỹ năng tự học ................................................................................... 21
1.1.1.4. Vai trò của KNTH .............................................................................. 25
1.1.2. Hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinhKNTH ............................... 26
1.1.2.1. Hoạt động học tập .............................................................................. 26
1.1.2.2. Hoạt động học tập rèn luyện KNTH cho học sinh ............................. 27

1


1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................... 31
1.2.1. Thực trạng về rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học Sinh học của giáo
viên ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang .................................................... 31
1.2.2. Thực trạng học Sinh học của học sinh ở một số trƣờng THPT ở tỉnh An Giang... 39
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 42
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP ĐỂ

RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11 ....................................................... 43
2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung phần SHCT, Sinh học 11 ...................................... 43
2.1.1. Mục tiêu của phần SHCT, Sinh học 11 ................................................... 43
2.1.1.1. Kiến thức ............................................................................................ 43
2.1.1.2. Kỹ năng .............................................................................................. 43
2.1.1.3. Thái độ ............................................................................................... 44
2.1.1.4. Năng lực ............................................................................................. 44
2.1.2. Cấu trúc nội dung của phần SHCT, Sinh học 11 ..................................... 44
2.1.3. Nhận xét về nội dung, cấu trúc Sinh học 11 ............................................ 48
2.2. Thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học
phần SHCT, Sinh học 11 ........................................................................................... 50
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh
KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ................................................ 50
2.2.2. Thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần
SHCT, Sinh học 11 ............................................................................................ 50
2.2.2.1. Quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ................................................................... 50
2.2.2.2. Các dạng HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học
phần SHCT, Sinh học 11 ................................................................................ 53
2.2.3. Tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học phần
SHCT, Sinh học 11 ............................................................................................ 64
2.2.3.1. Quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ................................................................... 64

2


2.2.3.2. Vận dụng quy trình tổ chức HĐHT để rèn luyện cho học sinh KNTH
trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ......................................................... 66

2.3. Tiêu chí đánh giá KNTH của học sinh trong dạy học Sinh học 11. .................. 69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 72
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 73
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................... 73
3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................................ 73
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ................................................................................. 73
3.3.1. Chọn trƣờng, lớp thực nghiệm ................................................................. 73
3.3.2. Bố trí tiến hành thực nghiệm ................................................................... 74
3.4. Xử lý kết quả thực nghiệm ................................................................................. 74
3.5. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................... 75
3.5.1. Phân tích định lƣợng ................................................................................ 75
3.5.2. Phân tích định tính ................................................................................... 79
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................ 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 81
1. Kết luận ................................................................................................................. 81
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 83
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BTTN

Bài tập thí nghiệm


BTTH

Bài tập tình huống

GV

Giáo viên

HĐHT

Hoạt động học tập

HS

Học sinh

KN

Kỹ năng

KNTH

Kỹ năng tự học

NL

Năng lực

PPDH


Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

SHCT

Sinh học Cơ thể

TN

Thí nghiệm

THPT

Trung học phổ thông

THTN

Thực hành thí nghiệm

4


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc của KNTH ..................................................................................24

Bảng 1.2. Kết quả điều tra nhận thức của GV về việc rèn luyện KNTH của HS. ....32
Bảng 1.3. Kết quả điều tra về mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn
luyện KNTH cho HS ...............................................................................33
Bảng 1.4. Kết quả điều tra mức độ sử dụng các HĐHT đƣợc GV thiết kế để rèn luyện
KNTH trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học ở trƣờng THPT .....35
Bảng 1.5. Kết quả điều tra mức độ rèn luyện các KN thành phần của KNTH trong
dạy học Sinh học ở trƣờng THPT ............................................................36
Bảng 1.6. Kết quả điều tra về thực trạng GV sử dụng các hình thức để rèn luyện
KNTH cho HS trong dạy học Sinh học ở trƣờng THPT .........................37
Bảng 1.7. Kết quả điều tra về thuận lợi và khó khăn khi thiết kế các HĐHT để rèn
luyện KNTH cho HS trong dạy phần SHCT nói riêng và dạy Sinh học
nói chung ở trƣờng THPT........................................................................38
Bảng 1.8. Kết quả điều tra về việc tự học trong học tập môn Sinh học của HS ở
trƣờng THPT hiện nay .............................................................................40
Bảng 2.1. Hệ thống kiến thức phần SHCT, Sinh học 11 ..........................................45
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện kế hoạch
học tập) của HS trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 .......................70
Bảng 2.3. Đánh giá việc rèn luyện KNTH (Nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập)
cho HS trong dạy học phần SHCT,Sinh học 11 ......................................71
Bảng 2.4. Các mức độ đạt đƣợc của KNTH trong thực nghiệm ...............................72
Bảng 3.1. Bảng thống kê các bài thực nghiệm ..........................................................73
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả các lần kiểm tra KNTH của HS ...........................75
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp đánh giá tiêu chí mức độ qua 3 lần kiểm tra ....................76
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn các mức độ đạt đƣợc về KNTH của HS qua các lần
kiểm tra ....................................................................................................75

5



Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 1 qua 3 lần kiểm tra ......77
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 2 qua 3 lần kiểm tra.......77
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ biểu diễn mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 3 qua 3 lần kiểm tra ........78
HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức tự học ........................................................................19
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của KN thực hiện kế hoạch học tập ..................................25
Hình 2.1. Quy trình thiết kế HĐHT để rèn luyện KNTH .........................................51
Hình 2.2. Cơ chế của hƣớng sáng .............................................................................53
Hình 2.3. Chu kì sinh trƣởng và phát triển ở cây một năm .......................................54
Hình 2.4. Cung phản xạ đầu gối ................................................................................55
Hình 2.5. Sơ đồ Sinh trƣởng ở thực vật ....................................................................56
Hình 2.6. Sinh trƣởng và phát triển ở thực vật..........................................................58
Hình 2.7. Sinh trƣởng và phát triển ở động vật (ếch) ...............................................58
Hình 2.8. TN về cảm ứng của cây đậu ......................................................................59
Hình 2.9. TN ở củ hành tây .......................................................................................59
Hình 2.10. Thí nghiệm về sự sinh trƣởng của cây ngô ............................................59
Hình 2.11. Thí nghiệm ở cây đậu ..............................................................................60
Hình 2.12. Thí nghiệm ở cây ngô..............................................................................60
Hình 2.13. Cảm ứng ở thực vật .................................................................................62
Hình 2.14. Chong đèn cho vƣờn cúc ........................................................................63
Hình 2.15. Cá lóc “biết bay” .....................................................................................64
Hình 2.16. Quy trình tổ chức HĐHT để rèn luyện KNTH .......................................65

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, sự xuất hiện nền kinh tế toàn cầu và nền kinh tế tri thức đã đƣa xã
hội loài ngƣời sang tới những kỉ nguyên mới, sự thách thức trƣớc nguy cơ tụt hậu

trên chặng đƣờng tranh đua trí tuệ ở thế kỷ XXI đã và đang đòi hỏi sự đổi mới của
giáo dục, trong đó có sự đổi mới cơ bản về phƣơng pháp dạy và học. Theo quyết số
711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã nêu rõ
chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020: “Tiếp tục đổi mới phƣơng
pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hƣớng phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của ngƣời học”.
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan
tâm đến việc học sinh (HS) học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc cái
gì qua việc học. Để đảm bảo điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc
chuyển từ phƣơng pháo dạy học (PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy
cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng (KN), hình thành năng lực
(NL) và phẩm chất.
Đổi mới PPDH là nhiệm vụ quan trọng, nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục,
tạo ra những con ngƣời mới đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Hiện
nay đổi mới PPDH đƣợc triển khai theo hƣớng phát triển NL. Theo định hƣớng này,
giáo dục không chỉ trang bị cho học sinh kiến thức, KN các môn học mà còn chú ý
tới những NL chung cần thiết cho nhiều lĩnh vực nhƣ NL hợp tác, giao tiếp, giải
quyết vấn đề, NL tự học... Trong đó NL tự học là một trong những NL quan trọng
và cốt lõi cần phải có ở mỗi cá nhân. Việc rèn luyện kỹ năng tự học (KNTH) là nền
tảng để hình thành và phát triển NL tự học.
Chƣơng trình Sinh học 11 ở trung học phổ thông (THPT) nghiên cứu Sinh
học cơ thể (SHCT), một cấp độ tổ chức trong hệ thống sống. Nội dung chủ yếu của
phần này đề cập đến các hoạt động sống, các quá trình sinh học cơ bản ở mức cơ thể
nhƣ chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, tính cảm ứng, sinh trƣởng và phát triển,

7


sinh sản trong cơ thể động vật, thực vật; ảnh hƣởng của các nhân tố sinh thái lên các

quá trình đó và các nguyên tắc ứng dụng vào thực tiễn sản xuất và cuộc sống. Thành
phần kiến thức chủ yếu là kiến thức sinh lý, sinh thái, kiến thức ứng dụng. Để phát
huy tính tích cực của HS trong học tập, sách giáo khoa (SGK) có những câu lệnh để
tổ chức các hoạt động học tập (HĐHT) cho HS. Tuy nhiên, các HĐHT trong SGK
còn mang tính đơn giản, chƣa có tính hệ thống, chƣa phát huy đƣợc sự hứng thú học
tập;vì vậy, việc rèn luyện KNTH còn hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu thiết kế và tổ
chức các HĐHT để rèn luyện các KN cho HS, đặc biệt là KNTH là vấn đề thiết
thực, đáp ứng đƣợc chủ trƣơng đổi mới dạy học của Bộ GD & ĐT.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Thiết kế các hoạt động
học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh học Cơ
thể, Sinh học 11”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế và tổ chức các HĐHT trong dạy học phần SHCT nhằm
rèn luyện cho HS KNTH, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học phần SHCT, Sinh
học 11.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế các HĐHT theo định hƣớng rèn luyện KNTH có chất lƣợng và
tổ chức sử dụng theo một quy trình hợp lý thì sẽ phát triển KNTH của HS trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế và sử dụng các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH (chủ
yếu rèn luyện nhóm KN thực hiện kế hoạch học tập) trong khâu nghiên cứu tài liệu
mới, khâu củng cố và hoàn thiện kiến thức trong dạy học chƣơng 2, 3 và 4 phần
SHCT, Sinh học 11 cơ bản.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong khâu nghiên cứu tài liệu mới,
khâu củng cố và hoàn thiện kiến thức trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.

8



6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan tới dạy học để rèn luyện cho HS KN, các
HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
6.2. Điều tra thực trạng về phƣơng pháp và các biện pháp dạy học để rèn luyện cho
HS KN nói chung và rèn luyện KNTH nói riêng trong dạy học Sinh học ở THPT.
6.3. Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần SHCT, Sinh học 11 làm cơ sở cho
việc thiết kế các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
6.4. Nghiên cứu quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11. Vận dụng quy trình để thiết kế các HĐHT để rèn
luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
6.5. Nghiên cứu quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11. Vận dụng quy trình để tổ chức các HĐHT để rèn
luyện cho HS KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
6.6. Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá mức độ để rèn luyện cho HS KNTH trong dạy
học phần SHCT, Sinh học 11.
6.7. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc sử dụng các HĐHT để rèn
luyện cho HS KNTH đã xây dựng đƣợc trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu về chủ trƣơng, đƣờng lối lãnh đạo của Nhà nƣớc về
công tác giáo dục.
- Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới giáo dục nhƣ: dạy học theo tiếp cận NL,
HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến rèn luyện KN nói chung và KNTH
nói riêng.
- Nghiên cứu các tài liệu về dạy học phần SHCT, Sinh học 11 ở trƣờng THPT.
7.2. Phƣơng pháp chuyên gia
Gặp gỡ, trao đổi với những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực
mình đang nghiên cứu, lắng nghe sự tƣ vấn của các chuyên gia để định hƣớng cho

việc triển khai đề tài.

9


7.3. Phƣơng pháp điều tra
- Đối với giáo viên (GV): Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra, dự giờ nhằm
tìm hiểu thực trạng về nhận thức và thực trạng tổ chức hoạt động để rèn luyện cho
HS KNTH trong các khâu của quá trình dạy học.
- Đối với HS: Phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra nhằm tìm hiểu về nhận thức
và thực trạng sử dụng các hình thức tự học của HS.
7.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Để đánh giá KNTH ở HS, chúng tôi tiến hành xây dựng bộ tiêu chí. Căn cứ
vào các tiêu chí đƣợc đặt ra để tiến hành đo mức độ đạt đƣợc của KN theo thời gian.
Tiến hành thực nghiệm theo mục tiêu (không có lớp đối chứng) trên 4 lớp 11 ở 2
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh An Giang.
7.5. Phƣơng pháp thống kê toán học
- Sử dụng một số công cụ toán học để xử lý các kết quả điều tra và kết quả
thực nghiệm sƣ phạm. Tham số sử dụng để xử lý: phần trăm (%).
- Thu thập và thống kê số liệu từ kết quả của tất cả các lần tổ chức thực nghiệm.
Tỉ lệ phần trăm số HS
thực nghiệm

=

Số HS đạt đƣợc ở các mức độ thực nghiệm
Tổng số HS đƣợc thực nghiệm

Trong đó số HS đạt đƣợc ở các mức độ thực nghiệm có thể là:
+ Số HS chƣa đạt.

+ Số HS đạt ở mức thấp.
+ Số HS đạt ở mức cao.
+ Số HS đạt ở các tiêu chí (mứcA, mức B hoặc mức C).
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Thiết kế và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

10


9. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KNTH và HĐHT để rèn luyện cho HS
KNTH.
- Xác định quy trình thiết kế các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
- Xây dựng các dạng HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH phần SHCT, Sinh
học 11.
- Xác định quy trình tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH trong
dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
- Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá các mức độ rèn luyện KNTH cho HS
trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11.
10. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu
10.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Từ thời cổ đại, vai trò của tự học đã bắt đầu đƣợc quan tâm.
Khổng tử (551-479 trƣớc Công nguyên), nhà tƣ tƣởng nổi tiếng và là nhà sƣ
phạm vĩ đại của Trung quốc, về phƣơng pháp giáo dục ông đã đề cao việc tự học, tự
luyện, tu nhân, chú trọng phát huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực nội sinh. Đề cập

đến việc học, Khổng Tử xác định “Học nhi thời tập chí”, việc học tập theo ông phải
gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã học. Ông đề cập và nhấn mạnh
mối quan hệ tác động giữa việc học tập và tƣ duy trong học tập, ông cho đó là hai
yếu tố ràng buộc không thể thiếu của một vấn đề “Học nhi bất tƣ vong, tử nhi bất
học tất đãi” ông cho rằng học mà không nghĩ thì mờ tối, nghĩ mà không học thì khó
nhọc, mất công. Do vậy, với ông việc học tập và tự học là cần thiết và gắn bó mật
thiết với nhau.
Môntênhơ (1553 – 1592) đƣợc xem là “Ông tổ sƣ phạm” ở châu Âu, đã quan
niệm ngƣời thầy giáo phải rèn luyện cho HS thói quen biết phán đoán, chứ không
phải cứ nhận lấy những ý kiến sai lầm của ngƣời ta, học trò phải dựa trên những
điều đã học để xây dựng ý tƣởng riêng.
Đến thế kỉ XVII, J.A.Comeski – nhà giáo dục học vĩ đại của thế giới đã
nghiên cứu phƣơng pháp cho phép GV giảng ít hơn, HS hoạt động nhiều hơn, bồi

11


dƣỡng tinh thần độc lập trong quan sát, đàm thoại và ứng dụng kiến thức vào thực
tiễn. Ông đề ra một số nguyên tắc dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS mà
tới nay vẫn còn nguyên giá trị nhƣ đảm bảo tính trực quan trong dạy học, đi từ cái
chung đến cái riêng, tôn trọng đặc điểm đối tƣợng.
Đến thế kỉ XIX, Krupxcaia (1869 – 1939) đã quan tâm rất nhiều đến việc
giúp đỡ mọi ngƣời phƣơng pháp tự học. Đặc biệt, bà đã chỉ ra phƣơng pháp giúp
việc tự đọc sách hiệu quả nhất.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, vấn đề tự học cũng đƣợc quan tâm ở châu
Á, T.Makiguchi – nhà sƣ phạm nổi tiếng của Nhật Bản cho rằng: “Giáo dục có thể
coi là quá trình hƣớng dẫn tự học mà động lực của nó là kích thích ngƣời học sáng
tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và của cộng đồng”.
Các nghiên cứu trên cho thấy mặc dù quan điểm về tự học đã đƣợc hình
thành rất sớm, tuy nhiên khi xét về phƣơng hƣớng giáo dục của các nƣớc trên thế

giới về rèn luyện KNTH cho HS thì PPDH tích cực có mầm mống từ thế kỉ XIX và
đƣợc phát triển từ những năm 20 ở Anh, Liên Xô (cũ), Pháp, Ba Lan, Tiệp Khắc,
Cộng hòa dân chủ Đức và phát triển mạnh từ những năm 70 của thế kỉ XX nhƣ
Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc…
Vào những năm 1920, ở Anh “PPDH tích cực” bắt đầu đƣợc quan tâm
nghiên cứu và sử dụng trong trƣờng học.

Pháp các “nhà trƣờng mới” đƣợc hình

thành với mục tiêu dạy học phát triển NL ở tr em và học tập tự quản. Tƣơng tự, đổi
mới PPDH cũng diễn ra ở Ba Lan, Đức, Liên Xô (cũ), Pháp, Tiệp Khắc… Nhƣ vậy,
PPDH thời kỳ này đã chú ý tới vai trò tích cực của HS và GV có vai trò cố vấn
trong hoạt động tích lũy tri thức, phát triển NL tƣ duy của HS.
Vào những năm 1970, Mỹ đã vận dụng phƣơng pháp học tập theo nhóm kết
hợp với việc cung cấp các phiếu hƣớng dẫn để HS tiến hành HĐHT tự lực, theo
nhịp độ phù hợp với NL.
Hàn quốc từ thập niên 90 đến nay, giáo dục hƣớng vào xã hội công nghiệp
luôn tập trung vào phát triển NL tƣ duy, NL giải quyết vấn đề và tính sáng tạo.
Chính vì vậy, Hàn Quốc có quyền tự hào là một trong những quốc gia có nền giáo
dục phát triển mạnh trên thế giới về cả chất lƣợng lẫn số lƣợng.

12


Nhật, Thái Lan cũng đang tiến hành cải cách giáo dục với mục tiêu là
giảm giờ lên lớp, sách giáo khoa (SGK) viết theo lối chú trọng vào giải quyết vấn
đề, chú trọng thực hành, giảm thời lƣợng dành cho các môn chính, các trƣờng tự
chọn nội dung và phƣơng pháp dạy cho “môn học tổng hợp” nhằm giảm bớt căng
thẳng, tạo không khí học tập nghiên cứu tự nguyện, thoải mái không gò bó cho HS.
Gần đây trong khuyến cáo của Unesco về “Giáo dục cho thế kỷ XX1” đã

khẳng định bốn trụ cột của giáo dục: học để biết, học để làm, học để chung sống,
học để khẳng định mình. Trên cơ sơ này, một số nhà nghiên cứu đã chỉ ra những
NL học tập cần thiết là NL sáng tạo, NL hợp tác, NL tự khẳng định mình, tự lập
trong học tập và trong cuộc sống.
Nhƣ vậy, vấn đề đổi mới PPDH phát huy tính tích cực của HS, trong đó nhấn
mạnh đến để rèn luyện cho HS KNTH là xu hƣớng phát triển giáo dục của nhiều
nƣớc trên thế giới. Với những PPDH mới này đã góp phần nâng cao khả năng lĩnh
hội kiến thức của HS, đồng thời góp phần đào tạo con ngƣời có đủ trình độ NL
tham gia vào các hoạt động xã hội và lao động sản xuất.
10.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gƣơng sáng về tự học. Ngày 21-7-1956, nói
chuyện tại lớp nghiên cứu chính trị khóa I, Trƣờng Đại học Nhân dân Việt Nam,
Bác dặn: “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời. Suốt đời phải gắn liền lý luận
với công tác thực tế. Không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi. Thế
giới ngày ngày đổi mới, nhân dân ta ngày càng tiến bộ, cho nên chúng ta phải tiếp
tục học và hành để tiến bộ kịp nhân dân. Học trong nhà trƣờng cũng nhƣ học ở
ngoài đời phải “Lấy tự học làm cốt”, khi đã có niềm đam mê thì tự mình sẽ chủ
động học hỏi, nghiên cứu không ngừng nghỉ.”
Trong những năm cuối của thập niên 1960, Giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn là
ngƣời đề xuất phong trào "Dạy tốt - học tốt" tại các khoa trong trƣờng Đại học Sƣ
phạm Hà Nội, xây dựng phong cách giảng dạy mới, phong cách học tập mới, biến
quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Trong tuyển tập "Bàn về giáo dục Việt
Nam", ông đã viết một số quan điểm của mình, ông quan niệm "...Tƣ duy và nhân

13


cách quan trọng hơn kiến thức...Ngƣời thầy dở là ngƣời chỉ đem kiến thức cho học
trò, ngƣời thầy giỏi là ngƣời biết đem đến cho họ cách tự tìm ra kiến thức..."
Từ đó đến nay, vai trò của phƣơng pháp tổ chức tự học đƣợc quan tâm

nghiên cứu. Các tác giả nhƣ Nguyễn Kỳ, Lƣu Xuân Mới, Trần Bá Hoành, Nguyễn
Cảnh Toàn, Thái Duy Tuyên, Lê Công Triêm, Lê Đình, Trần Huy Hoàng,… đã xây
dựng đƣợc một cơ sở lí luận khá hoàn chỉnh về tự học, xem tự học là một hình thức,
một phƣơng pháp học tập cơ bản và cốt lõi đối với ngƣời học.
Những năm gần đây vấn đề tự học đƣợc nghiên cứu sâu hơn và có nhiều tác
giả tiếp cận, điển hình có các đề tài liên quan nhƣ:
Võ Ngọc Bình (2013) với đề tài nghiên cứu “Thiết kế và sử dụng phiếu học tập
để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học
12, trung học phổ thông” đã đề xuất quy trình rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
thông qua phiếu học tập trong dạy học phần Di truyền học – Sinh học 12 [2].
Trần Thị Thúy Hoanh (2014), “Sử dụng phiếu học tập để tổ chức học sinh
tự học phần Sinh thái học, Sinh học 12” đã đề xuất quy trình thiết kế và sử dụng
phiếu học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh
thái học [14].
Nguyễn Thị Thanh Thảo (2015) với nghiên cứu ”Sử dụng phiếu học tập để
rèn luyện kỹ năng tự học cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong phần sinh học
vi sinh vật, sinh học 10” đã xác định cấu trúc của kỹ năng tự học và đề xuất các
dạng phiếu học tập để rèn luyện KNTH cho học viên giáo dục thƣờng xuyên trong
phần sinh học vi sinh vật [22].
Đặng Thị Dạ Thủy, Hà Thị Thanh Nhàn (2017) với nghiên cứu “Tổ chức các
hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy
học phần sinh học tế bào, sinh học 10” đã đƣa ra các dạng hoạt động học tập, quy
trình thiết kế các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong
dạy học phần sinh học tế bào [26].
Đặng Thị Dạ Thủy, Nguyễn Quỳnh Trang (2016) với nghiên cứu “Thiết kế
các hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong
dạy học phần sinh vật và môi trƣờng, sinh học 9” đã xây dựng các dạng hoạt động

14



học tập và tổ chức dạy học các dạng hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề của học sinh [27].
Đặng Thị Dạ Thủy, Phan Thị Hồng Liên (2018), với nghiên cứu “ Thiết kế
các hoạt động học tập theo định hƣớng phát triển năng lực tự học trong dạy học
Sinh học 6” đã đề xuất các dạng hoạt động học tập và tổ chức dạy học các dạng
hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh [25].
Nhƣ vậy, việc sử dụng và tổ chức các HĐHT để rèn luyện cho HS KNTH đã
đƣợc nghiên cứu nhiều nhƣng việc nghiên cứu thiết kế các HĐHT rèn luyện cho HS
KNTH trong dạy học phần SHCT, Sinh học 11 vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu. Trong
phạm vi đề tài của mình, chúng tôi sẽ kế thừa những kết quả của các công trình
nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời sẽ tập trung khai thác và thiết kế các hoạt động rèn
luyện cho HS KNTH khi dạy học phần SHCT nhằm nâng cao chất lƣợng học tập
môn Sinh học của HS ở trƣờng THPT hiện nay.

15


NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Kỹ năng và kỹ năng tự học
1.1.1.1. Kỹ năng
a. Khái niệm
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về KN của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc:
Theo từ điển Tiếng Việt “ KN là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào
thực tiễn” [20].
Theo nghiên cứu của Trần Bá Hoành (1996): “KN là khả năng vận dụng
những tri thức thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn. KN đạt tới
mức hết sức thành thạo khéo léo trở thành kỹ xảo” [16].

Theo Phạm Viết Vƣợng (2000), KN là khả năng hành động, khả năng thực
hiện thành công các loại công việc đã đƣợc học tập. Trình độ chất lƣợng của KN
đƣợc đánh giá bằng chính sản phẩm mà HS làm ra [33].
Nguyễn Quang Uẩn (2007) cho rằng: “KN là hệ thống những hành động đảm
bảo cho con ngƣời sẵn sàng và có NL hoàn thành công việc có kết quả.” [31].
Theo Nguyễn Đình Chỉnh: “KN là một thao tác đơn giản hoặc phức tạp mang
tính nhận thức hoặc mang tính hoạt động chân tay, nhằm thu đƣợc một kết quả”.
Theo quan niệm của A.V. Pêtrôvxki, KN là cách thức hành động dựa trên cơ
sở tri thức. KN đƣợc hình thành bằng con đƣờng luyện tập tạo khả năng cho con
ngƣời thực hiện hành động không chỉ trong những điều kiện quen thuộc mà cả trong
những điều kiện thay đổi.
Nhƣ vậy, KN ở đây đƣợc biểu hiện nhƣ một hoạt động trí tuệ, là khả năng
vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc vào thực tiễn. Trong KN có cả những KN
nhận thức và những KN hoạt động chân tay.
KN nhận thức: là những hoạt động đòi hỏi công việc biến đổi một thông tin
đƣợc cung cấp hoặc không đƣợc cung cấp.
KN hoạt động chân tay: là hoạt động chủ yếu bằng động tác và đòi hỏi sự làm chủ
cảm giác vận động (KN viết, vẽ, làm đồ dùng dạy học,…).

16


b. Vai trò của kỹ năng
KN là một trong ba tiêu chí để đo thành quả của quá trình giáo dục và chất
lƣợng đào tạo. Trong khi thực hiện nhiệm vụ dạy học cần thông suốt quan điểm:
dạy học không chỉ trang bị cho HS vốn kiến thức mà còn phải rèn luyện cho các em
KN cơ bản tức là rèn luyện KN đƣợc xem nhƣ một nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên song
hành với việc trang bị kiến thức. Kiến thức là cơ sở để thực hiện hai nhiệm vụ còn
lại. Ngƣợc lại sự hình thành KN, kỹ xảo là cơ sở của việc nắm tri thức và cũng là
điều kiện để nắm tri thức sâu hơn, tiếp tục lĩnh hội những tri thức, KN mới. Xét về

khía cạnh tâm lý học tri thức, KN, kỹ xảo chính là chất liệu để tạo ra các NL tƣơng
ứng. Nên KN là yếu tố không thể tách rời trong mục tiêu đào tạo. Vì vậy rèn luyện
KN có vai trò quyết định rất lớn đến chất lƣợng dạy học.
Trong dạy học Sinh học, việc rèn luyện KN cho HS có tầm quan trọng rất
lớn. Nó vừa đáp ứng tính đặc thù của môn học vừa là công cụ để ngƣời học đi sâu
khám phá bản chất của hiện tƣợng, quá trình sinh học. Có thể nói: KN là chìa khóa
vạn năng giúp cho ngƣời học mở đƣợc cánh cửa tri thức và tự chiếm lĩnh nó theo
cách riêng của mình.
1.1.1.2. Tự học
a. Khái niệm
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm tự học.
Từ điển giáo dục học đã định nghĩa:“Tự học là quá trình tự mình lĩnh hội tri
thức khoa học và rèn luyện KN thực hành không có sự hƣớng dẫn của giáo viên và
sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục đào tạo” theo từ điển giáo dục [12].
Theo Nguyễn Cảnh Toàn (1997), “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng các NL trí tuệ và có cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, cả động cơ tình
cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân
loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình.Việc tự học sẽ đƣợc tiến hành khi
ngƣời học muốn hiểu biết một kiến thức nào đó và bằng nổ lực của bản thân cố
gắng chiếm lĩnh đƣợc kiến thức nào đó” [29].
Nguyễn Kỳ (1998) đã đƣa ra khái niệm tự học: “Tự học là ngƣời học tích cực
chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện

17


mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình
huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp. Tự học thuộc quá trình cá
nhân hóa việc học” [19].
Theo Đặng Vũ Hoạt: “Tự học là một hình thức hoạt động nhận thức của cá

nhân, nhằm nắm vững hệ thống tri thức và KN do chính bản thân ngƣời học tiến
hành ở trên lớp hoặc ở ngoài lớp, hoặc không theo chƣơng trình và SGK đã quy
định. Tự học có quan hệ chặt chẽ với quá trình dạy học, nhƣng nó có tính độc lập
cao và mang đậm nét sắc thái cá nhân”
Nhƣ vậy, tự học ở đây không chỉ đƣợc hiểu là việc ngƣời học tự nghiên cứu
tài liệu mà còn đƣợc hiểu là việc ngƣời học biến những kiến thức thu nhận đƣợc
thành của mình. Do đó, để tự học đạt hiệu quả, ngƣời học cần phải tự giác, tích cực,
nỗ lực tối đa để chiếm lĩnh và làm chủ kiến thức. Tự học sẽ là biện pháp tối ƣu để
duy trì độ bền kiến thức của ngƣời học.
Từ đó, chúng tôi rút ra rằng tự học có các đặc tính cơ bản sau:
- Tính cá nhân cao: Nội dung, phƣơng pháp, hình thức tự học của mỗi ngƣời
là khác nhau.
- Tính độc lập cao: Ngƣời học luôn giữ vai trò chủ đạo.
- Tính tự giác cao: vì động cơ tự học đƣợc sinh ra từ chính bản thân ngƣời học.
b. Các hình thức tự học
Dựa vào vai trò của GV trong việc hƣớng dẫn tự học, có nhiều cách phân
loại về các hình thức tự học nhƣ sau:
Tự học hoàn toàn (không có GV): Ngƣời học tự mày mò, tự học qua tài liệu,
thực tiễn, tự rút kinh nghiệm một cách độc lập không có sự hƣớng dẫn của GV. Hình
thức học tập này đòi hỏi ngƣời học phải có sự say mê khám phá tri thức mới, phải có
một vốn kiến thức nhất định. Trong tự học hoàn toàn ngƣời học gặp phải khó khăn do
có nhiều kiến thức mới, dễ chán nản hoặc không có kế hoạch học phù hợp…
Tự học qua tài liệu hƣớng dẫn: Ngƣời học tự tìm hiểu thông tin qua sách,
báo, giáo trình, từ đó hình thành tƣ duy và KN. Đây là cách học mà chúng ta cần
chú ý vì cách học này giúp ta xây dựng cách học tập suốt đời. Cách học này cũng

18


gặp phải nhƣợc điểm là trong lúc tự nghiên cứu gặp khó khăn, vƣớng mắc bản thân

không tự giải quyết đƣợc.
Tự học có GV ở xa hƣớng dẫn qua phƣơng tiện truyền thông: Đây là cách
học mà ngƣời học có sự trao đổi, hƣớng dẫn của GV từ xa trong việc giải quyết tình
huống, làm bài, kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, ngƣời học cũng gặp khó khăn là
không tiếp xúc trực tiếp với GV để trao đổi những thông tin, kiến thức vƣớng mắc.
Tự học dƣới sự hƣớng dẫn chặt chẽ của GV (hay còn gọi là tự học có hƣớng
dẫn): Ngƣời học học theo tài liệu hƣớng dẫn GV đƣa trƣớc và có sự hỗ trợ trực tiếp
hoặc gián tiếp của GV. Hình thức tự học có hƣớng dẫn GV có thể tổ chức dạy học ở
hai hình thức (hình 1.1):
- Tự học ở nhà: GV định hƣớng một cách gián tiếp về phƣơng pháp tự học và
nội dung kiến thức nghiên cứu. HS chủ động sắp xếp kế hoạch, phát huy tính chủ
động, tích cực để hoàn thành những yêu cầu mà GV yêu cầu.
- Tự học trên lớp: GV hỗ trợ, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho nghiên cứu HS
tự chiếm lĩnh tri thức mới. HS là chủ thể của quá trình nhận thức, tự giác, tích cực
sáng tạo tham gia vào quá trình học tập.

Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức tự học

19


c. Vai trò của tự học
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển nhƣ vũ bão và cùng với nó là
sự bùng nổ thông tin, thì đối với HS nói riêng và ngƣời học nói chung việc tự học
có vai trò vô cùng quan trọng.
Tự học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng kiến thức và
hiệu quả học tập
Khi tự học, ngƣời học phải vận dụng các NL trí tuệ tới mức tối đa để tự mình
giải quyết vấn đề. Điều này đòi hỏi ngƣời học tự tìm tòi, đào sâu suy nghĩ, động
não... từ đó tạo điều kiện cho việc thấu hiểu kiến thức sâu sắc hơn. Lênin đã viết:

“Không có sự lao động tự lực thì không có thể tìm thấy chân lí trong bất kì vấn đề
hệ trọng nào và ai sợ tốn công sức thì không sao tìm ra sự thật đƣợc”
Tự học là nội lực của ngƣời học, đóng vai trò cốt lõi của hoạt động học
Nhƣ đã nói, kết quả tự học bao giờ cũng là sự chiếm lĩnh kiến thức, biến kiến
thức chung của nhân loại thành kiến thức riêng của mình. Vì thế ngƣời biết tự học là
ngƣời có khả năng thu nhận và xử lý thông tin, biết vận dụng thông tin và biết tự
kiểm tra, đánh giá HĐHT của mình. Vì thế ngƣời biết tự học là ngƣời có khả năng
tự giải quyết vấn đề tốt, có khả tự làm giàu kiến thức cho mình.
Tự học góp phần rèn luyện KN, cách học
Khi tự học các thao tác tƣ duy và thao tác chân tay đƣợc lặp đi lặp lại nhiều
lần góp phần hình thành KN, phƣơng pháp học cho ngƣời học. Tự học là cốt lõi của
cách học. Bác Hồ đã từng nói: “Về cách học phải lấy tự học làm cốt”.
Tự học có vai trò trong rèn luyện tƣ duy
Khi tự học, ngƣời học phải sử dụng các thao tác tƣ duy để giải quyết vấn đề,
vì thế tƣ duy đƣợc rèn luyện một cách thƣờng xuyên. Các nhiệm vụ đặt ra ngày
càng cao với lƣợng kiến thức, KN, NL thu đƣợc ngày càng nhiều sẽ góp phần nâng
cao dần khả năng tƣ duy của HS.
Tự học có vai trò to lớn trong sự phát triển toàn diện ở mỗi cá nhân
Ngày nay, nguồn cung cấp thông tin rất đa dạng và phong phú từ sách, mạng
internet, băng, đĩa CD… nên nếu có KN tự học tốt thì sẽ tận dụng đƣợc nguồn
thông tin phong phú, đa dạng đó trong việc thu nhận kiến thức cho mỗi cá nhân.

20


Trong thời đại bùng nổ thông tin nhƣ hiện nay, tự học có vai trò quan trọng hơn bao
giờ hết, tự học là điều kiện quyết định sự thành công của mỗi ngƣời.
Nhƣ vậy, việc rèn luyện cho HS KNTH là điều rất cần thiết và vô cùng quan
trọng đối với HS trong quá trình học tập ở nhà trƣờng và trong cuộc sống hàng ngày.
1.1.1.3. Kỹ năng tự học

1.1.1.3.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Cảnh Toàn (2001), “KNTH là khả năng thực hiện một cách có
kết quả các hành động tự học, các thao tác tự học bằng cách lựa chọn và thực hiện
các phƣơng thức hành động phù hợp với hoàn cảnh nhất định nhằm đạt đƣợc mục
đích nhiệm vụ học tập đặt ra” [28].
Nguyễn Thị Hà (2008) cho rằng “KNTH là khả năng nhận thức, vận dụng kiến
thức vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống” [11].
Nhƣ vậy, có thể hiểu KNTH là khả năng thực hiện một cách có kết quả các
hành động tự học, các thao tác tự học nhằm đạt đƣợc mục đích nhiệm vụ học tập đặt ra.
1.1.1.3.2. Các kỹ năng tự học cần rèn luyện cho HS
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, các KNTH gồm có các KN sau:
KN định hướng
Trƣớc tiên, để quá trình tự học diễn ra thành công ngƣời học cần thiết lập cơ
sở định hƣớng của hành động. Đó là hệ thống định hƣớng và chỉ dẫn mà chủ thể có
thể sử dụng nó để thực hiện một hành động xác định nào đó. Nó có chức năng nhận
thức đối tƣợng, vạch kế hoạch, kiểm tra và điều chỉnh hành động theo kế hoạch. Để
có đƣợc cơ sở định hƣớng, ngƣời học phải trả lời đƣợc các câu hỏi:
- Học nhằm mục đích gì? Học vì yêu thích môn học, vì trách nhiệm với gia
đình và xã hội, hay vì để đƣợc khen, đƣợc đánh giá cao…
- Thái độ học tập ra sao? Học với tinh thần, thái độ nghiêm túc hay hời hợt
qua loa…
- Học nhƣ thế nào? Ngƣời học nên chọn phƣơng pháp nào là phù hợp với
bản thân.
KN lập kế hoạch học tập

21


Mọi việc sẽ dễ dàng hơn nếu ngƣời học xác định mục tiêu, nội dung và phƣơng
pháp học. Muốn vậy, ngƣời học phải xây dựng đƣợc kế hoạch học tập. Trên cơ sở bộ

khung đã đƣợc thiết lập đó, ngƣời học có thể tiếp cận và chiếm lĩnh tri thức một cách
dễ dàng. Trong quá trình lập kế hoạch ngƣời học phải chú ý một số điểm sau:
- Thứ nhất: ngƣời học phải xác định tính hƣớng đích của kế hoạch. Đó có thể
là kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, thậm chí kế hoạch cho từng môn, từng phần. Kế
hoạch phải đƣợc tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm, từng giai đoạn
cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình.
- Thứ hai: khi lập kế hoạch, ngƣời học phải chọn đúng trọng tâm, cần xác
định đƣợc cái gì là quan trọng để ƣu tiên tác động trực tiếp và dành thời gian công
sức cho nó.
KN thực hiện kế hoạch
Muốn thực hiện thành công kế hoạch mình đã lập ra, ngƣời học cần có một
số KN sau:
- Tiếp cận thông tin: lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau và từ những hoạt động đã đƣợc xác định nhƣ đọc sách, nghe
giảng, xem truyền hình, tra cứu từ internet, làm thí nghiệm… Trong hoạt động này
rất cần có sự tỉnh táo để chọn lọc thông tin một cách thông minh và linh hoạt.
- Xử lí thông tin: việc xử lí thông tin trong quá trình tự học không bao giờ
diễn ra trong vô thức mà cần có sự gia công, xử lí mới có thể sử dụng đƣợc. Quá
trình này có thể tiến hành thông qua các KN ghi chép, phân tích, đánh giá, tóm
lƣợc, tổng hợp, so sánh…
- Vận dụng tri thức, thông tin: thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức
khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan nhƣ thực hành bài tập, thảo luận, xử lí
các tình huống, viết bài thu hoạch…
- Trao đổi, phổ biến thông tin: việc trao đổi kinh nghiệm, chia s thông tin
qua các hình thức: thảo luận, thuyết trình, tranh luận… là công việc cuối cùng của
quá trình tiếp nhận tri thức.
KN tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm
Khi ngƣời học tự đánh giá đƣợc kết quả học tập của mình, ngƣời học sẽ tự
đánh giá đƣợc NL học tập của bản thân, hiểu đƣợc cái gì mình làm đƣợc, cái gì


22


×