Tải bản đầy đủ (.doc) (312 trang)

Giáo án ngữ văn 6 HK2 - PTNL-5 bước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 312 trang )

TUẦN 1
TIẾT 1
ĐỌC THÊM: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
+ Nhận biết: Khái niệm truyền thuyết, nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc
thể loại truyền thuyết
+ Thông hiểu: - HS hiểu nội dung cốt truyện, nội dung ý nghĩa của truyện..
+ Vận dụng: - Kể được sáng tạo truyện – vào vai nhân vật để kể .
- Bộc lộ cảm nhận suy nghĩ về một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - mức độ (nhận xét)
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học thời kỳ
dựng nước
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra được những sự việc chính của truyện
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêubiểu của truyện
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần thái độ tôn kính nguồn gốc dân tộc
- Tự hào truyền thống giống nòi.
- Tôn trong nền văn hoá truyền thống của dân tộc – ý thức giữ gìn – tôn vinh nền văn hoá
lúa nước.
- Yêu đất nước yêu dân tộc mình
- Phát huy và gìn giữ nét đẹp trong truyền thống văn hoá, tinh hoa của dân tộc.
* Tích hợp giáo dục ANQP: Lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Đặt vấn đề, cách tiếp cận vấn đề; phát hiện và giải quyết tình huống; tự tin giao tiếp;
hợp tác, tổng hợp, khái quát, biết làm và sáng tạo, thể hiện và khẳng định được bản thân.


III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Soạn bài - hệ thống tranh dân gian. ( bộ tranh lớp 6 NXB giáo dục).
- Sưu tầm những thông tin về di tích đền Hùng và nhà nước Văn Lang.
2. Trò
- Trò vào vai tập kể sáng tạo
- Sưu tầm truyện tranh có thể. – di tích đền Hùng
- Tranh - Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định lớp(1’)
Bước 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
Bước 3. Bài mới:
? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.

1


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT
ĐỘNG
CỦA HỌC
SINH

Chuẩn kiến thức kĩ Ghi
năng cần đạt
chú

* Giáo viên giới thiệu bài mới: Ngay từ Nghe
- Kĩ năng lắng nghe

những ngày đầu tiên cắp sách đến trường Suy nghĩ
- Giới thiệu bài mới
chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca
tạo tâm thế hứng thú
dao:
khi vào bài cho học
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
sinh
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn”
Nhắc đến giống nòi, mỗi người Việt Nam
đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của
mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu
Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt
Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền
biển đến rừng nói lại cùng có chung một
nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng
cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ về điều đó.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu : HS hiểu về tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
HS hiểu ý nghĩa của các tình tiết tiêu biểu; rèn kĩ năng tự học theo hướng dẫn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Thời gian dự kiến : 15- 17 phút
- Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


Hoạt động 1. HD HS đọc, tìm hiểu chú thích
1.HD HS cách đọc, đọc mẫu. Nghe, xác định cách
Gọi HS đọc. N/xét cách đọc. đọc. 3HS đọc nối tiếp
2.Cho HS tìm hiểu các CT:
Theo dõi sgk, tìm hiểu,
-Truyền thuyết là gì?
trả lời. HS khác n/xét,
-Chỉ ra các ý chính trong bổ sung
khái niệm đó?
*GV mở rộng: Trong 6
truyền thuyết, 4 truyện đầu
là TT về thời các vua Hùng,
2 truyện sau là TT sau thời
các vua Hùng
-Giải thích các CT 1,2.3.5.7
Hoạt động 2. HD HS đọc, tìm hiểu văn bản
B1. HD HS tìm hiểu khái quát văn bản
3.Nêu yêu cầu:
HS suy nghĩ, xác định,
2

-Năng
lực tiếp
cận bài
mới

Nội dung cần đạt
I. Đọc - Chú thích
1.Đọc.
2.Chú thích.

*Truyền thuyết:
-Là loại truyện dân gian.
-Kể về các n/vật và sự kiện
có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ.
-Thường có yếu tố tưởng
tượng, kì ảo.
tượng, kì ảo.
*Từ khó: sgk/7
I. Đọc - Tìm hiểu văn bản
1.Tìm hiểu khái quát
-Thể loại: truyền thuyết.

Ghi
chú


-VB thuộc thể loại nào?
-N/vật chính trong truyện?

-N/vật chính: LLQ và Âu Cơ
-Các sự việc chính:
+LLQ kết duyên cùng Âu Cơ
-Liệt kê các sự việc chính -1HS kể lại. HS khác +Việc sinh nở kì lạ của Âu
của truyện?
nhận xét.

-Dựa vào các sự việc chính,
+LLQ và Âu Cơ chia con
em hãy kể tóm tắt lại truyện?

+Sự hình thành nước Văn
Lang và nguồn gốc dân tộc
B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản
2.Tìm hiểu chi tiết
4.Gọi HS đọc “Ngày xưa.... -1HS đọc, lớp nghe.
a.Lạc Long Quân kết duyên
Long Trang”. Nêu y/cầu:
-HS phát hiện, suy nghĩ, cùng Âu Cơ.
-Tìm trong đoạn văn những trả lời. HS khác bổ
chi tiết giới thiệu về LLQ sung.
và Âu Cơ? (Nguồn gốc, * Lạc Long Quân.
hình dáng, tài năng ...)
-Thuộc nòi Rồng, ở
-Những chi tiết đó cho ta dưới nước, con trai thần
thấy họ là những người như Long Nữ
thế nào?
-Có sức khoẻ vô địch,
-Việc LLQ kết duyên cùng có nhiều phép lạ.
Âu Cơ có ý nghĩa ntn?
-Giúp dân diệt trừ yêu
quái, dạy dân trồng trọt,
chăn nuôi
* Âu Cơ.
-Thuộc dòng tiên, con ->Đẹp đẽ, cao quý, có tài
gái Thần Nông.
năng phi thường.
-Xinh đẹp tuyệt trần
=>Sự hoà hợp những vẻ đẹp
cao quý của thần tiên
5.Gọi HS đọc “ Ít lâu -1HS đọc, lớp nghe.

b.Việc sinh nở của Âu Cơ
sau .... như thần”. Nêu yêu -HS phát hiện, suy nghĩ,
cầu:
trả lời. HS khác bổ
-Đoạn văn kể về việc gì? sung.
Sự việc đó có gì kì lạ?
-Sinh ra một cái bọc
-Hình ảnh những đứa con trăm trứng, trăm trứng
hồng hào, đẹp đẽ, khoẻ nở ra một trăm người
mạnh như thần nói lên điều con hồng hào, đẹp đẽ.
->Kì lạ => Sự thừa hưởng,
gì?
-Đàn con tự lín lên như kế tiếp vẻ đẹp cao quý và tài
thổi, khoẻ mạnh như năng của cha mẹ
thần
TIẾT 2
6.Gọi HS đọc “ Thế rồi ...
lên đường”. Nêu yêu cầu:
-Đoạn văn kể về sự việc
gì? Sự việc đó diễn ra ntn?
Mục đích việc làm đó của
LLQ và Âu Cơ?-Việc LLQ
và Âu Cơ chia con: kẻ lên

trình bày.

-1HS đọc, lớp nghe.
-1HS kể lại sự việc -HS
suy nghĩ, trình bày. HS
khác b

-50 con theo cha xuống
biển, 50 con theo mẹ lên
nói, chia nhau cai quản
3

c. LLQ và Âu Cơ chia con
-50 con theo cha xuống biển,
50 con theo mẹ lên nói, chia
nhau cai quản các phương
=>Phát triển dân tộc, bảo vệ
lãnh thổ, xây dựng đất nước
-Kẻ miền nói, người miền


rừng, người xuống biển,
chia nhau cai quản các
phương, khi có việc thì
giúp đỡ lẫn nhau thể hiện ý
nguyện gì của người xưa ?
7.Cho HS đọc thầm phần
cuối. Nêu yêu cầu:
-Liệt kê các sự việc trong
phần cuối truyện.
-Các sự việc đó có ý nghĩa
gì trong việc cắt nghĩa
truyền thống, cội nguồn
dân tộc?
* Ngày 10-3 (ÂL) là ngày
giỗ tổ Hùng Vương - quốc
giỗ của dân tộc ta.

8.Cho HS trao đổi, thảo
luận:
-Truyện TT thường có yếu
tố tưởng tượng kì ảo. Em
hãy hệ thống lại các chi tiết
đó và nói rõ vai trò của các
chi tiết đó trong truyện?
-Hình ảnh cái bọc trăm
trứng của Âu Cơ sinh ra có
ý nghĩa gì? Nói lên điều gì?

các phương ổ sung

biển, khi có việc thì giúp đỡ
lẫn nhau.
=>Đoàn kết, thống nhất ý
chí, sức mạnh.

-HS đọc thầm, suy nghĩ,
trao đổi nhóm bàn,
trình bày.
-Nhóm khác nhận xét,
bổ sung
-Người con trưởng lên
làm vua, lấy hiệu Hùng
Vương, đóng đô ở
Phong Châu, đặt tên
nước là Văn Lang ....

d. Sự hình thành nước Văn

Lang và nguồn gốc dân tộc

-HS liệt kê chi tiết, suy
nghĩ, trao đổi nhóm
bàn, trình bày
-Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
-LLQ mình rồng, con
thần Long Nữ, có nhiều
phép lạ; Âu Cơ xinh đẹp
tuyệt trần, thuộc dòng
họ Thần Nông.
-Âu Cơ sinh ra cái bọc
trăm trứng, nở ra trăm
con, đàn con lín nhanh
như thổi, khoẻ mạnh
như thần.

*Chi tiết tưởng tượng kì ảo:

->D/tộc ta có từ lâu đời, trải
qua các triều đại H. Vương,
có truyền thống đoàn kết,
thống nhất, bền vững.
Phong Châu (Phú Thọ) là đất
Tổ, nơi vua Hùng chọn để
đóng đô - kinh đô đầu tiên.

->Tô đậm t/chất kì lạ, lín lao
đẹp đẽ của n/vật; thần kì

hoá, linh thiêng hoá nguồn
gốc d/tộc, tăng sức hấp dẫn.
-Hình ảnh cái bọc trăm trứng
->Tất cả các dân tộc trên đất
nước ta đều là do mẹ Âu Cơ
sinh ra, chung nguồn cội,
huyết thống (đồng bào)

-Cùng chung một giống
nòi, đều từ trong cái bọc
sinh ra, người ta còn dùng
từ nào để diễn đạt?
9.Truyền thuyết thường liên
*Sự thật lịch sử:
quan đến l/sử thời quá khứ.
-Các thời đại Vua Hùng.
Theo em, sự thật lịch sử -Người con trưởng lên -Người con trưởng lên làm
trong truyện là chi tiết nào? làm vua .... không hề vua .... không hề thay đổi.
Phản ánh sự thật lịch sử thay đổi
-Hiện nay Phong Châu (Phú
nào của đất nước ta?
Thọ) là vùng đất Tổ, có đền
thờ vua Hùng.
10.Qua tìm hiểu truyện thì HS khái quát, tự bộc lộ -Người VN - con cháu vua
em thấy người VN ta là con cảm xúc, suy nghĩ
Hùng, con Rồng cháu Tiên.
cháu của ai? Em hiểu được -Dân tộc ta có nguồn -Dân tộc ta có nguồn gốc
những gì về dân tộc ta? gốc thiêng liêng, cao thiêng liêng, cao quý.
Truyện bồi đắp cho em quý.
- Yêu quý, tự hào về truyền

những tình cảm nào?
thống đoàn kết, thống nhất
4


của dân tộc.
11.Qua truyện TT “CRCT”, HS suy nghĩ,
khái e. Ý nghĩa của truyện.
người xưa muốn thể hiện quát,trình bày.
-Giải thích, suy tôn ng.gốc.
điều gì?
Thể hiện ý nguyện đoàn -Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
kết, thống nhất cộng thống nhất cộng đồng.
*GV chốt lại GN. Gọi H đồng.
*Ghi nhớ: sgk/8.
đọc.
1HS đọc GN,lớp nghe
12.Ngoài truyện “CRCT”, HS liên hệ, suy nghĩ, *Các truyện tương tự:
em còn biết những truyện trình bày
->Các d/tộc trên đất nước ta
nào của các d/tộc khác -Người Mường: Quả đều là anh em ruột thịt.
cũng g/thích ng.gốc d/tộc trứng to nở ra con K/định tình đoàn kết, gắn bó
tương tự như truyện này? người.
và sự giao lưu giữa các d/tộc
Sự giống nhau đó khẳng -Người
Khơ-mú:Quả
định điều gì?
bầu mẹ
13.Tìm những câu ca HS tìm, trình bày
*Các câu ca dao,tục ngữ:

dao,tục ngữ, nói về tình
-Lá lành đùm lá rách.
thương yêu gắn bó của các
-Nhiễu điều... nhau cùng....
dân tộc trên đất nước ta?
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
- Thời gian dự kiến: 18 phút
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình
- Kỹ thuật: Động não, đàm thoại, mảnh ghép.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

HD HS làm các BT trong vở “Luyện
tập”
- Giáo viên yêu cầu HS sử dụng vở HS trả lời
“Luyện tập Ngữ văn” để làm các bài
tập.
-> Giáo viên hướng dẫn HS làm.

Chuẩn kiến thức kỹ
Ghi
năng cần đạt
chú
IV Luyện tập:
Năng
Bài tập 1
lực

biết
làm

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
* Thời gian: 5 phút
5

Năng
lực
sáng
tạo


Hoạt động của trò

Chuẩn kiến
thức kỹ
năng cần
đạt

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
cứu , trao đổi, trình bày.

Bài tập


Hoạt động của thầy
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về
văn bản

Ghi
chú

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến thức Ghi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
kỹ năng cần đạt chú
Bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
Kiến thức trọng
cứu , trao đổi, trình bày.
tâm của bài
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài.
- Làm các bài tập trong vở bài tập và bài tập phần vận dụng – sáng tạo

2. Bài mới
Chuẩn bị bài mới: Sự tích bán trung bánh giầy
***************************************
Tuần 1
Tiết 2
ĐỌC THÊM: BÁNH CHƯNG ,BÁNH GIẦY
Truyền thuyết
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
+ Nhận biết: Khái niệm truyền thuyết, nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc
thể loại truyền thuyết
+ Thông hiểu: - HS hiểu nội dung cốt truyện, nội dung ý nghĩa của truyện. “Bánh chưng
bánh giầy”
+ Vận dụng: - Kể được sáng tạo truyện – vào vai nhân vật để kể .
- Bộc lộ cảm nhận suy nghĩ về một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - mức độ (nhận xét)
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền
thuyết thời kỳ Hùng Vương
- Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề
cao nhà nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt
2. Kỹ năng:
- Đọc - Hiểu một văn bản thuộc loại truyền thuyết
6


- Nhận ra những việc chính trong truyện
3. Thái độ:
- Tôn trọng nền văn hoá truyền thống của dân tộc – ý thức giữ gìn – tôn vinh nền văn hoá
lúa nước.

- Yêu đất nước yêu dân tộc mình
- Phát huy và gìn giữ nét đẹp trong truyền thống văn hoá, tinh hoa của dân tộc.
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Đặt vấn đề, cách tiếp cận vấn đề; phát hiện và giải quyết tình huống; tự tin giao
tiếp; hợp tác, tổng hợp, khái quát, biết làm và sáng tạo, thể hiện và khẳng định được bản
thân.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Soạn bài - hệ thống tranh dân gian. ( bộ tranh lớp 6 NXB giáo dục).
- Sưu tầm những thông tin về di tích đền Hùng và nhà nước Văn Lang.
2. Trò
- Trò vào vai tập kể sáng tạo
- Sưu tầm truyện tranh có thể. – di tích đền Hùng
- Tranh - Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Bước 1. Ổn định lớp(1’)
Bước 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
-Nêu các sự việc chính trong văn bản “Con Rồng cháu tiên”
- Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên
- Việc sinh con của nàng Âu Cơ và chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
Bước 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Thời gian: 1,2 phút
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, tia chớp...
Thầy

Trò


H. Em có biết ngày 10 tháng ba âm lịch là Nghe
ngày gì không ?
Suy nghĩ
H. VN đã có những phong tục nào trong ngày
trong đại này ?
Gv giới thiệu bài:

Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt
- Kĩ năng lắng nghe
- Giới thiệu bài mới
tạo tâm thế hứng
thú khi vào bài cho
học sinh

Ghi
chú
-Năng
lực
tiếp
cận bài
mới

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian:5-7 phút
- Mục tiêu: HS HS hiểu xuất xứ, bố cục và phương pháp biểu đạt , từ khó của VB.
- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ, động
não...
- Kĩ thuật: Các mảnh ghép, trình bày.

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Ghi
7


chú
Hoạt động 1. HD HS đọc, tìm hiểu chú thích
1.HD HS cách đọc: to, rõ
ràng, thể hiện được lời căn
dặn của thần và thái độ
khiêm tốn của Lang Liêu
-GV đọc mẫu.Gọi HS đọc.
N/xét cách đọc.
2.Cho HS tìm hiểu các CT:
Giải thích các CT 1,2,3,5,7...

I. Đọc - Chú thích

Nghe, xác định cách 1.Đọc.
đọc. 3HS đọc nối
tiếp

Theo dõi sgk, tìm 2.Chú thích.
hiểu, trả lời. HS
*Từ khó: sgk/7
khác n/xét, bổ sung
Hoạt động 2. HD HS đọc, tìm hiểu văn bản
I. Đọc - Tìm hiểu văn bản

B1. HD HS tìm hiểu khái quát văn bản
3.Nêu yêu cầu:
HS suy nghĩ, xác
-VB thuộc thể loại nào?
định, trình bày.
-PTBĐ chính của VB?
-N/vật chính trong truyện?
-Liệt kê các sự việc chính
của truyện?
-Dựa vào các sự việc chính, -1HS kể lại. HS khác
em hãy kể tóm tắt lại nhận xét.
truyện?
B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản
4.Nêu yêu cầu: Theo dõi -HS theo dõi VB, suy
phần đầu VB, hãy cho biết: nghĩ, phát hiện,
-Vua Hùng chọn người nối trình bày.
ngôi trong hoàn cảnh nào?
-HS khác nhận xét,
-Tiêu chuẩn chọn người nối bổ sung.
ngôi của vua Hùng?
-Hình thức chọn người nối
ngôi ntn?
-Chi tiết thử tài chọn người
nối ngôi có ý nghĩa ntn?
*Hình thức chọn người nối
ngôi là một câu đố thử tài,
một trong những cách thử
tài của vua thường thấy
trong VHDG.
5.Để có thể được nối ngôi, -HS theo dõi VB, suy

những người con của vua đã nghĩ, phát hiện,
làm những gì?
trình bày.
-Dựa vào đâu Lang Liêu lại
làm ra hai thứ bánh ấy?
-Thực hiện lời Thần mách
8

1.Tìm hiểu chung
-Thể loại: truyền thuyết.
-PTBĐ: Tự sự
-N/vật chính: Lang Liêu
-Các sự việc chính:
+Vua Hùng chọn người nối
ngôi
+Việc làm bánh chưng, bánh
giầy của Lang Liêu
+Lang Liêu đựơc truyền
ngôi
2.Tìm hiểu chi tiết
a.Vua Hùng chọn người
nối ngôi.
-Hoàn cảnh: vua đã già, giặc
ngoài đã yên, cần chăm lo
cho dân no ấm.
-Tiêu chuẩn: phải nối được
chí của vua cha, không nhất
thiết phải là con trưởng.
-Hình thức: Trong lễ Tiên
vương, ai làm vừa ý vua thì

sẽ được truyền ngôi
->Ra câu đố thử tài các con.
-> Đề cao sự anh minh sáng
suốt của nhà Vua, ca ngợi
người tài
b.Cuộc so tài của các lang
-Các lang: sai người đi tìm
của quý trên rừng, dười
biển, đua nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon .
-Lang Liêu: được thần


bảo, Lang Liêu đã làm
những gì?
-Kết quả của cuộc so tài đó
như thế nào?

6. Nêu yêu cầu:
-Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được vua cha
chọn để tế Trời Đất cùng
Tiên Vương?
-Vì sao trong số các con của
vua, chỉ có Lang Liêu được
thần mách bảo?
- Lời nói của thần đề cao cái
gì? Thần ở đây đại diện cho
lực lượng nào?
*Lang Liêu tuy là con vua

nhưng lại là người lao động,
gần gũi với dân thường, gần
gũi với nghề truyền thống
của dân tộc ta

mách bảo, chọn thứ gạo nếp
thơm lừng, trắng tinh ...
nặn hình tròn -> làm ra 2
thứ bánh (bánh chưng, bánh
giầy).
-Kết quả: 2 thứ bánh của
Lang Liêu được nhà vua
chọn đem tế Trời Đất cùng
Tiên Vương -> Lang Liêu
được nối ngôi vua
*Hai thứ bánh của Lang
Liêu được vua cha chọn để
tế Trời Đất cùng Tiên
Vương vì:

HS trao đổi, thảo
luận nhóm bàn. Đại
diện
trình
bày.
Nhóm khác n/xét, bổ
sung.
+Hai thứ bánh vừa có ý tưởng sâu xa (tượng Trời
Đất, muôn loài) vừa có ý nghĩa thực tế (sản phẩm
do chính con người làm ra).

+Hợp với ý vua cha: đem cái quý nhất trong Trời
Đất, của đồng ruộng, do chính bàn tay, sức lực của
mình làm ra để cóng tiến, dâng lên vua cha
*LL được thần mách bảo vì là người thiệt thòi nhất,
chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.
Lang Liêu hiểu được và thực hiện được ý thần.
*Lời nói của thần đề cao hạt gạo, đề cao lao động.
* hần ở đây chính là người LĐ vì người lao động
rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái tự mình làm
ra.
HS tự bộc lộ
=>Lang Liêu là người có
tài đức, thông minh, hiếu
thảo, kính trọng tổ tiên,
trân trọng những gì do sức
lao động của mình làm ra.
HS khái quát, trình c.Ý nghĩa của truyện:
bày.
-Giải thích nguồn gốc của
bánh chưng, bánh giầy.
-Đề cao lao động, đề cao
nghề nông.

7.Việc làm bánh chưng bánh
giầy của LL và việc LLiêu
được chọn là người nối ngôi
cho ta thấy LL là người như
thế nào?
8.Qua truyện, em thấy
truyện nhằm giải thích điều

gì? Đề cao vấn đề gì?
*LL, n/vật chính của truyện
hiện lên như một người anh
hùng văn hoá. B.chưng,
bánh giầy càng có ý nghĩa
bao nhiêu thì càng nói lên
tài năng p/chất của LL bấy
nhiêu.
9.Hãy liệt kê các chi tiết liên HS liệt kê, trình bày -Chi tiết liên quan đến l/sử:
quan đến l/sử và những chi và nêu ý nghĩa.
vua HV thứ 6, việc làm
tiết tưởng tượng kì ảo và nêu
bánh chưng, bánh giầy ngày
ý nghĩa của các chi tiết đó?
Tết.
9


*LL, n/vật chính của truyện,
trải qua cuộc thi tài, được
thần giúp đỡ, được nối ngôi
vua là 1 trong những chi tiết
NT tiêu biểu cho truyện dân
gian.
10.Qua tìm hiểu truyện, em HS theo dõi GN,
thấy cần ghi nhớ điều gì?
trình bày.
Cho HS đọc lại GN.
1HS đọc ghi nhớ.


-Chi tiết tưởng tượng kì ảo:
thần báo mộng cho LL
->Tăng sức hấp dẫn cho câu
chuyện

*Ghi nhớ: sgk/12

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
- Thời gian dự kiến: 5 phút
- Mục tiêu: Nhớ được chuỗi sự việc - kể lại truyện
- Phát hiện được những chi tiết kỳ ảo
- Hiểu được tác dụng của những chi tiết kỳ ảo
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình
- Kỹ thuật: Động não, đàm thoại, mảnh ghép.
Thầy

Trò

Chuẩn kiến thức kỹ năng cần Ghi
đạt
chú

H. Em hãy đóng vai Lang
Kể sáng tạo III. Luyện tập.
Liêu kể lại chuyện này cho truyền thuyết.
con cháu nghe?

Năng
lực
biết

làm

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
* Thời gian: 5 phút
Chuẩn kiến
Hoạt động của
thức kỹ
Hoạt động của thầy
trò
năng cần
đạt
- Tập kể lại truyện nhiều lần
Lắng nghe, tìm
-Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về các hiểu, nghiên cứu ,
Bài tập
chi tiết kì ảo được sử dụng trong văn
trao đổi, trình
bày.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.

* Kỹ thuật: Giao việc
10

Ghi
chú


* Thời gian: 5 phút .
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Chuẩn kiến thức
kỹ năng cần đạt

+ Viết đoạn văn bộc lộ cảm xúc của
Lắng nghe, tìm hiểu,
Bài tập
mình về phong tục gói bánh chưng
nghiên cứu , trao đổi, trình Kiến thức trọng
ngày tết và tục thờ cóng tổ tiên của
bày.
tâm của bài
người ViệT
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài.
- Làm các bài tập trong vở bài tập và bài tập phần vận dụng – sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tục ngữ về con người- xã hội

********************************
Tuần1
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu chức định nghĩa về từ, cấu tạo của từ
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ
+ Nhận biết: định nghĩa về từ, cấu tạo của từ
+ Thông hiểu: Hiểu chức định nghĩa về từ, cấu tạo của từ
+ Vận dụng: Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phúc các loại từ phức
-Đơn vị cấutạo từ Tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện phân biệt được:
- Từ và tiếng
+ từ đơn - từ phức
- Từ ghép - từ láy
- Phân tích cấu tạo từ.
3.Thái độ:
- Học tập tích cực
4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Hình thành năng lực đặt vấn đề, tiếp cận bài mới.
- Năng lực phát hiện, giải quyết tình huống, giao tiếp.
- Năng lực biết làm và thành thạo các công việc được giao.
- Năng lực thích ứng với hoàn cảnh, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
- Tìm hiểu kĩ văn bản; chuẩn kiến thức, kĩ năng; soạn bài; phiếu học tập...

- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Trò:
- Soạn bài theo định hướng của SGK và định hướng của giáo viên
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
11

Ghi
chú


Bước 1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vô của lớp
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Thời gian: 2 phút
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: Động n·o, tia chớp
Thầy

Trò

H.Thê em từ của tiếng Việt Nghe
dùng để làm gì ?
Suy nghĩ
H. Từ của tiếng Việt được phân
loại như thế nào ?
GV : đó là những kiến thức các

em đã học ở bậc tiểu học . Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu sâu
hơn về những đơn vị kiến thức
này

Chuẩn kiến thức kĩ năng
cần đạt
- Kĩ năng lắng nghe
- Giới thiệu bài mới tạo
tâm thế hứng thú khi vào
bài cho học sinh

Ghi
chú
-Năng
lực
tiếp
cận
bài
mới

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm)
* Mục tiêu: Tìm hiểu từ và cấu tạo từ; rèn kĩ năng giao tiếp, phân tích thông tin
* Thời gian: 17- 20 phút.
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt

Ghi
trò
chu
Hoạt động 1. HD HS hình thành khái niệm về I. Từ là gì?
từ
1.Cho HS q/sát VD trên BP. -HS q/sát, suy 1.Ví dụ. sgk/13
Gọi HS đọc. Nêu yêu cầu:
nghĩ, trả lời.
- Có 12 tiếng
-VD trên có bao nhiêu tiếng? -HS khác n/xét, bổ - Có 9 từ
Bao nhiêu từ?
sung.
- Có từ 1 tiếng, có từ 2
-Nhận xét về số tiếng trong
tiếng, có từ hơn 2 tiếng.
mỗi từ?
-Ngoài những từ 2 tiếng trên,
có từ nào hơn 2 tiếng không?
Cho VD?
2.Nêu yêu cầu :
HS suy nghĩ, trả ->Tiếng dùng để tạo từ. Từ
-Theo em, tiếng dùng để làm lời.
dùng để tạo câu.=>Từ là
gì? Từ dùng để làm gì?
HS khác n/xét, bổ đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
-Khi nào 1 tiếng có thể coi là sung.
để tạo câu.
12



1 từ?
*Lín hơn 1 từ, có thể dùng để
tạo câu là cụm từ.->Cần biết
lựa chọn, sắp xếp từ thành
câu cho phù hợp mục đích g/
tiếp và người tiếp nhận

-Khi một tiếng có thể dùng
để tạo câu (có nghĩa) ->Từ.
2.Ghi nhớ: sgk/13

-Qua VD, em hiểu từ là gì?
*GV chốt lại GN. Gọi HS
nhắc lại.
3.Nêu yêu cầu của BT: Xác
định các từ trong VD.
*GV kết luận đóng.

-HS khái quát, rút
ra khái niệm.
-1hs nhắc lại KN.
HS đọc, suy nghĩ,
xác định. 1HS lên
bảng làm. HS
khác nhận xét.
Hoạt động 2. HD HS phân biệt từ đơn, từ phức
4.Cho HS q/sát VD trên BP. -HS q/sát, 1 HS
Gọi 1 HS đọc.Nêu yêu cầu:
đọc. -HS suy nghĩ,
-Dựa vào kiến thức đã học ở xác định. 1HS lên

TH, hãy điền các từ trong câu bảng điền. HS
vào bảng phân loại?
khác n/xét.
-Dựa vào bảng phân loại, hãy
phân biệt từ đơn và từ ghép? -HS phân biệt sự
khác nhau.
5.Cho HS thảo luận:
-HS thảo luận
-Các từ: chăn nuôi, ăn ở... theo nhóm bàn,
được tạo ra bằng cách nào?
đại diện trình bày.
-Cách tạo ra từ “trồng trọt” có nhóm khác nhận
gì khác cách tạo các từ chăn xét.
nuôi, ăn ở...?
6.Từ việc tìm hiểu trên, hãy
phân biệt từ ghép, từ láy?

2.Ghi nhớ: sgk/13
*Bài tập: Xác định các từ :
Lạc Long Quân/ giúp/
dân diệt trừ/ Ngư Tinh,/
Mộc Tinh,/ Hồ Tinh./
II. Từ đơn và từ phức
1.Ví dụ.
-Từ đơn: từ, đấy, nước,
ta, ... có, tục, ngày, Tết, làm.
-Từ ghép: chăn nuôi, ăn ở....
-Từ láy: trồng trọt
->Từ đơn: chỉ có 1 tiếng.
Từ phức: có 2 tiếng trở lên


-Các từ: chăn nuôi, ăn ở...
được tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
-Từ “trồng trọt” được tạo ra
bằng cách láy lại tiếng trước
(có quan hệ láy âm)
HS phân biệt, ->Từ ghép: các tiếng có
trình bày.
q/hệ về mặt ý nghĩa.
-Từ láy: các tiếng có q/hệ
về mặt láy âm.
-HS khái quát,
trình bày.HS khác
theo dõi, n/xét.

7.Nêu y/cầu: Trong bài học
đã tìm hiểu những đơn vị KT
nào? Trình bày hiểu biết của
em về những kiến thức đó?
*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc 1HS đọc lại GN
2. Ghi nhớ: sgk/14.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, rèn kĩ năng làm
việc độc lập và hợp tác nhóm.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp:Vấn đáp, Thảo luận
- Kĩ thuật: Hỏi và trả lời, giao việc, VBT


8.Gọi HS đọc BT1. Nêu y/cầu -1HS đọc BT, lớp Bài 1. Xác định kiểu cấu
13


-Các từ “nguồn gốc,con
cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ
nào?
-Tìm các từ đồng nghĩa với
từ “nguồn gốc”?
-Tìm thêm các từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc theo kiểu
từ “con cháu”

nghe, suy nghĩ,
xác định.
-HS trình bày lần
lượt theo các
phần.

9.Gọi HS đọc BT2. Nêu y/cầu
Căn cứ các từ ghép chỉ quan
hệ thân thuộc, hãy nêu quy
tắc sắp xếp các tiếng trong
các từ ghép đó?

-1HS đọc, lớp
nghe, suy nghĩ,
xác định.
- HS lên bảng làm
-HS khác n/xét.


10.Gọi HS đọc BT3. HD HS HS nghe HD, HĐ
cách làm. Chia nhóm cho HS theo nhóm. Đại
làm.
diện trình bày.
Nhóm khác n/xét,
bổ sung

11.Cho HS theo dõi BT4. Nêu
yêu cầu:
-Từ láy “thút thít” miêu tả gì?
-Tìm những từ láy khác có
cùng tác dụng ấy?
12.Tổ chức trò chơi cho HS:
thi tiếp sức tìm nhanh các từ
láy.

HS theo dõi sgk,
nghe, x/ định
y/cầu của BT, suy
nghĩ, trình bày.
HS thi theo 3 đội,
mỗi đội thực hiện
một phần BT

tạo từ:
a.nguồn gốc, con cháu: từ
ghép.
b.Từ đồng nghĩa với nguồn
gốc: nguồn cội, gốc tích,

gốc rễ, gốc gác.....
c.Từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc: ông bà, cô dì, chú
bác, anh chị, cô cháu....
Bài 2.Nêu quy tắc sắp xếp
các tiếng trong từ ghép.
-Theo giới tính (nam - nữ):
ông bà, cô bác, anh chị...
-Theo thứ bậc :
+bậc trên - bậc dưới: cô
cháu, chú cháu, cậu cháu....
+ngang hàng: cô dì, chú bác
Bài 3.Công thức ghép tên
các loại bánh: bánh + x
-Nêu cách chế biến bánh:
rán, nướng, hấp, nhúng,
tráng, ....
-Nêu tên chất liệu của bánh:
nếp, tẻ, sắn, mì....
-Nêu tính chất của bánh:
dẻo, phồng, ngọt, mặn....
-Nêu hình dáng của bánh:
gối, quấn thừng, mặt gấu, ...
Bài 4.Tìm từ láy.
-“thút thít”: miêu tả tiếng
khóc.
-Từ láy khác: hu hu, sụt sịt,
nức nở,
Bài 5. Thi tìm nhanh từ
láy

a.Tả tiếng cười: ha ha, khúc
khích, mủm mỉm, ....
b.Tả tiếng nói: ồm ồm, sang
sảng, thánh thót, khàn
khàn..
c.Tả dáng điệu: lêu nghêu,
thướt tha, uyển chuyển.....

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
14


- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:5’
Hoạt động của
Chuẩn KTKN cần
Hoạt động của thầy
trò
đạt
- Đọc phần đọc thêm: Một số từ ghép có Thảo luận nhóm 4:
tiếng “ ăn”.
1’
H. Qua các từ ghép có tiếng ăn em hiểu
trao đổi, trình
thêm được điều gì về từ ghép tiếng Việt? bày..../ Rèn kĩ
(1 tiếng có thể ghép thành nhiều từ ghép) năng hợp tác

- Hoàn thành các bài tập vào vở, vẽ bản đồ nhóm.

duy hệ thống kiến thức
(*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà
thực hiện nếu hết giờ)
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:1’
Chuẩn KTKN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
cần đạt
- Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả mùa + Quan sát, lắng nghe, tìm .....
hè ( 3-5 câu ) có sử dụng từ láy.
hiểu, nghiên cứu, trao đổi,
trình bày..../ Rèn kĩ năng
tự học

Ghi
chú

Ghi
chú

Bước 4: Giao bài hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2ph)
- Đọc kỹ và trả lời đầy đủ các câu hỏi trong sgk của bài: Từ mượn.

- Soạn và chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Sưu tầm thêm một số dạng văn bản
******************************************
Tuần 1
Tiết 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .
- HS hiểu mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đat.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn
ngữ: giao tiếp, văn bản , phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập
văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vô.
15


2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Nhận ra tác dụng của viÖc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
* Tích hợp kĩ năng sống.
- Kĩ năng ra quyết định : Biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo
những phương thức biểu đạt khác nhau để phự hợp với mục đớch giao tiếp.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ những cảm
nhận cá nhân vể cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn.

3. Thái độ : biết lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đích giao tiếp đạt hiệu
quả.
4. Phát triển năng lực cho học sinh:
-Năng lực giao tiếp,
-năng lực trình bày,nói ,viết
-Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm
-Năng lực tiếp nhận phân tích thông tin
III:CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy : - Phương pháp: thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não
- Tài liệu, phương tiện: BGĐT
- Chuẩn bị một số VB: Giấy mời, đơn xin học, hoá đơn …
2. Trò : - Đọc và chuẩn bị bài ở nhà
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức (1’).
Bước II. Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Thời gian: 2’.
* Phương án: Kiểm tra kết hợp trong khi tìm hiểu bài mới
- Nêu khaí niệm từ đơn, tứ phức, từ ghép, từ láy?
- Chữa bài tập: 4, 5 ( Tr 15 ) - SGK
Bước III. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của Chuẩn KTKN cần
Hoạt động của thầy
trò

đạt
GV: Trong cuộc sống, con người luôn - Nghe giới thiệu
Giao tiếp văn
có nhu cầu trao đổi thông tin giao lưu và ghi tên bài
bản và phương
biểu đạt tình cảm của mình với mọi người.
thức biểu đạt
Đó là quá trình giao tiếp. Vậy giao tiếp là gì?
Văn bản thực hiện chức năng giao tiếp ra
sao và các phương thức biểu đạt chính như
thế nào?
16


HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm)
* Mục tiêu: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt, rèn kĩ năng làm
việc độc lập và hợp tác; năng lực tiếp nhận và phân tích thông tin
* Thời gian: 17- 20 phút.
* Phương pháp:, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật: Động não, thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy
I. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Trong cuộc sống hàng ngày
các em thường nói chuyện,
trao đổi với nhau, đọc truyện,
sách, báo...Như vậy các em
đã thực hiện hoạt động giao
tiếp,đây là một hoạt động cơ
bản của con người,hđ tác

động lẫn nhau với mục đích
nhất định giữa các thành viên
trong xh
H:Theo các em, trong tình
huống trên để kêu gọi bạn
mình và mọi người tham gia
hoạt động bảo vệ môi trường
nà cần biểu đạt điều này cho
mọi người biết thì bạn đó lã
làm như thế nào?

Hoạt động của trò

Chuẩn KTKN cần đạt

I. Tìm hiểu chung về văn
-Suy nghĩ
bản và phương thức biểu
đạt.
1. Văn bản và mục đích
-Liên hệ hoạt động thực giao tiếp.
tế
a. Giao tiếp:
- Muốn biểu đạt tình cảm
cho mọi người biết thì ta
-Phát hiện, trình bày
phải nói hoặc viết rõ ràng.
-Giải thích, phát hiện
+ Muốn biểu đạt tình
cảm nguyện vọng với

người khác thì em phải
nói, hay viết cho người
ta biết.( ->hoạt động
truyền đạt tư tưởng
tình cảm.)
+ Gọi điện thoại, Viết
thư....

?Vậy Trong đời sống, khi có
một tư tưởng tình cảm,
nguyện vọng mà cần biểu đạt - Nêu ý kiến cá nhân
cho mọi người hay ai đó biết (Người đọc người nghe
thì em làm thế nào ?
tiếp nhận tư tưởng tình
cảm của mình)->hoạt
động tiếp nhận tư
tưởng,tình cảm
? Muốn thăm hỏi người ở xa
ta có thể làm gì?
- Dùng phương tiện
ngôn ngữ nói hoặc viết
H:Khi bạn kêu goi mọi người
chung tay góp sức bảo vệ môi
trườngthì việc các em đồng ý
với ý kiến của bạn mình chính - HS nghe.

17

- Là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình

cảm bằng phương tiện
ngôn ngữ.

Ghi
chú


?Để người đọc, người nghe
hiểu được tư tưởng, tình cảm
của mình thì các em phải sử
dụng phương tiện gì để diễn
đạt?
* Các em nói và viết như vậy
là các em đã dùng phương
tiện ngôn từ để biểu đạt điều
mình muốn nói. Nhờ phương
tiện ngôn từ mà người thân
hiểu được điều em muốn nói,
bạn nhận được những tình
cảm mà em gưỉ gắm. Đó
chính là giao tiếp.
H.Hãy cho biết giao tiếp là
gì?
?Khi nào có hoạt động giao
tiếp( phải ít nhất có mấy
người)?

- Khi có đối tượng giao
tiếp. Khi giao tiếp, ít
nhất phải có 2 người,

người nói và người
nghe.(người truyền đạt
và tiếp nhận thông tin)
-Bằng
những

hiệu,bằng hành động
vẫn truyền đạt và tiếp
nhận tư tưởng tc)->
TRƯỜNG HỢP ĐẶC
BIỆT

-HS :Vậy các em thấy
đó,hđ giao tiếp là hđ cơ
bản thiết lập các mối
quan hệ gần gũi giữa
người với người góp
?Ngoài ra theo em để truyền phần hình thành và phát
đạt và tiếp nhận thông tin ta triển xã hội.
còn có phương tiện nào khác?
GV:Vậy các em thấy rằng
hoạt động giao tiếp có thể
tiến hành bằng nhiều phương -HS nhận xét
tiện khác nhau,,nhưng chủ (Cha,vì thiếu sự liên kết
yếu vẫn là hoạt động giao giữa các câu văn ,không
tiếp bằng phương tiện ngôn có chủ đề.không lôgich)
từ.,nó là hđ cơ bản nhất -Một câu thường mang
truyền thông tin nhanh một nội dung nào đó
nhất,đầy đủ chính xác nhất.
tương đối trọn vẹn.

?Theo các em hoạt động Nhưng để biểu đạt
giảng dạy đang diễn ra giữa những nội dung thực sự
cô và các em có thể coi là một đầy đủ, trọn vẹn một
hoạt động giao tiếp không?
cách rõ ràng thì một
?Cô có tập hợp các chuỗi câu - Phải nói, viết có đầu,
sau:
có cuối mạch lạc.,có lí
1-Nếu tách riêng từng câu lẽ,kiên kết chặt chẽ và
văn ,các em thấy mỗi câu văn hướng tới một chủ đề
đã biểu đạt một nội dung trọn nhất định
b. Văn bản:
vẹn chưa?
- Phải nói, viết có đầu, có
2-Nhưng nếu đặt trong một
cuối một cách mạch lạc.
văn cảnh,thì tập hợp các
18


chuỗi câu văn trên đã biểu
đạt nội dung thực sự đầy đủ - Thảo luận nhóm (2’).
 Tình huống:
rọn vẹn rõ ràng chưa?
Đại diện nhóm báo cáo, - Bài ca dao: văn bản.
các nhóm khác nhận xét, - Lời phát biểu của cô hiệu
bổ sung.
trưởng: văn bản
- Bức thư gửi bạn: văn
N1: + Mục đích giao bản.

tiếp: Để nêu ra một lời
khuyên.
+ Chủ đề: Khuyên con
.
người ta cần giữ chí cho
bền
?Khi muốn biểu đạt tư tưởng, + Liên kết: Về vần và về
tình cảm ấy một cách trọn ý. ( câu ca dao được viết
vẹn, đầy đủ cho người khác theo thể thơ lục bát,sự
hiểu, em làm ntn?
liên kết giữa câu lục và
- GV: Khi giao tiếp bằng ngôn câu bát đóng theo luật
từ ít khi chỉ dùng một vài thơ, đó là sự hiệp vần
từ,một lời nói mà thường của câu lục với câu bát
dùng một chuỗi lời nói miệng (bền - nền) là yếu tố liên
hoặc bài viết có chủ đề thống kết hai câu 6 và 8. Về ý
nhất mạch lạc nhằm làm rõ nghĩa, câu 8 nói rõ giữ
nội dung. Đó chính là quá chí cho bền là thế nào:
trình tạo lập văn bản.
là vững vàng, không dao
- Sử dụng kĩ thuật kh¨n phñ động khi người khác
bàn
thay đổi chí hướng.
N1: Câu ca dao được sáng Quan hệ liên kết ý ở đây
tác nhằm mục đích gì? Vấn là giải thích, câu sau
đề mà câu ca dao đề cập đến làm rõ ý cho câu trước.
là gì?
Câu ca dao này là dã
biểu đạt một ý trọn vẹn
về nội dung

? Hai câu 6 và 8 liên kết với
nhau ntn?( về luật thơ và về N2: - Có bố cục rõ ràng.
ý? Câu ca dao này đã biểu Các nội dung của bài
đạt một ý trọn vẹn chưa?
phát biểu liên kết chặt
chẽ với nhau theo chủ
đề.
- Có cách diễn đạt phù
hợp học sinh, giáo viên
có thể hiểu
-Hình thức:Nó gồm một
chuỗi lời nói
- Có chủ đề: nêu thành
tích trong năm học vừa
qua, đề ra và kêu gọi
thực hiện tốt nhiệm vô
19


của năm học mới.
Lời thầy (cô) hiệu
trưởng phát biểu trong
lễ khai giảng năm học là
một văn bản (nói)
N2:Lời phát biểu của cô hiệu
trưởng trong lễ khai giảng
năm học mới có nội dung và
hình thức thể hiện như thế
nào?nhằm mục đích gì?nội
dung bài phát biểu được liên

kết chặt chẽ với nhau như thế
nào?

N3: Bức thư gửi cho bạn bè
người thân được thể hiện
dưới hình thức như thế nào?
nêu lên chủ đề gì?nội dung và
thể thức trong bức thư có thể
hiện sự liên kết chặt chẽ
không?

H: Vậy 3
đặc điểm
nhau?(về
dung chủ
hiện, sự

tình huống trên có
gì giống và khác
dung lượng, nội
đề ,hình thức thể
liên kết,mục đích

N3: - Bức thư gửi cho
người thân là một chuỗi
lời
nói,gồm
nhiều
câu,được thể hiện dưới
dạng văn bản viết. Nó

có chủ đề là thông báo
tình hình của người viết,
hỏi han tình hình của
người nhận; Chủ đề bức
thư được biểu hiện bằng
các nội dung trong thư,
các nội dung này được
liên kết chặt chẽ với
nhau và thể hiện bằng
sự liên kết các từ ,các
câu
- Vì vậy, viết thư cũng
có nghĩa là tạo lập một
văn bản.
+Văn bản là chuỗi lời nói
hay bài viết có chủ đề
+ Giống nhau:
thống nhất, có liên kết
-Đều có chủ đề thống mạch lạc và vận dụng
nhất,các yếu tố ngôn từ phương thức biểu đạt phù
đều hướng vào việc thể hợp để thực hiện mục đích
hiện chủ đề
giao tiếp.
-Có mục đích giao tiếp + Văn bản tồn tại ở hai
nhất định, Có nội dung dạng: nói và viết.
thống nhất, hình thức 2. Kiểu văn bản và
diễn đạt phù hợp với phương thức biểu đạt của
mục đích giao tiếp.
văn bản.
-Giữa các ý đều có sự - Có 6 loại văn bản và

liên kết mạch lạc
phương thức biểu đạt:
+ Khác nhau:chủ yếu + Tự sự .
về hình thức và về dung + Miêu tả.
lượng thể hiện ,có thể + Biểu cảm.
được viết ra hoặc nói ra + Thuyết minh.
+ Nghị luận.
- Các hóa đơn thanh + Hành chính công vô.
toán, điện báo, thiếp
mời, mẩu tin nhắn...)
20


giao tiếp)
- Các nhóm thảo luận
GV : -Câu ca dao là bài viết theo bàn
ngắn thể hiện bằng 1 câu
-Kể chuyện
-Lời phát biểu là một chuỗi -Miêu tả
lời nói,
-Viết thư
-Bức thư là bài viết dài có
thể là một đoạn hay nhiều
đoạn…
-> Các tình huống trên đều
được coi là các dạng văn bản
HS:
Thảo luận: Văn bản là gì? -Trình bày diễn biến sự
Văn bản tồn tại ở những dạng việc (tự sự)
nào?

-Tái hiện trạng thái sự
vật con người (miêu tả)
-Bày tỏ tình cảm ,cảm
H:Kể tên một số văn bản xúc (biểu cảm)
khác mà em biết?ngoài các
văn bản thơ văn hãy kể tên
một số vb em gặp trong đời
sống.
GV: Trong cuộc sống hằng
ngày khi giao tiếp, người ta
thường sử dụng rất nhiều loại
văn bản và tương ứng sẽ là
các phương thức biểu đạt.
H. Nhắc lại một số kiểu bài
TLV các em đã được học ở
lớp 5?
H:Nêu mục đích giao tiếp của
các kiểu bài mà em vừa kể
tên?
H:Mỗi văn bản thực hiện một
mục đích giao tiếp nhất
đinh,vậy em hãy nêu cho cô
một số mục đích giao tiếp
khác mà em đã được biết
bằng một bài tập sau đây:
1-Bác bỏ ý kiến cho rằng
bóng đá là môn thể thao tốn
kém,làm ảnh hưởng không tốt
tới việc học tập và công tác
của nhiều người.

2-Giới thiệu về tác giả Hồ

- Thảo luận bàn 2’
- Có 6 loại văn bản và
phương thức biểu đạt:
+ Tự sự .
+ Miêu tả.
+ Biểu cảm.
+ Thuyết minh.
+ Nghị luận.
+ Hành chính công vô.

21


Chí Minh
3-Đơn xin nghỉ học
-GV:Vậy tùy theo mục đích
giao tiếp mà ta có các kiểu
văn bản với phương thức biểu
đạt tương ứng.
H. Qua bảng phân loại, em
hãy cho biết có những kiểu
văn bản nào? Nêu rõ phương
thức biểu đạt và mục đích
giao tiếp của từng loại?
- GV: ở lớp 6 các em đã học
các kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:Tự sự và miêu
tả, còn phương thức biểu cảm,

thuyết minh, nghị luận sẽ
được học ở các lớp 7, 8, 9.
- GV đưa ra các tình huống:
1/ Hai đội bóng đá muốn xin
phép sử dụng sân vận động
TP.
2/ Tường thuật diễn biến trận
đấu bóng đá.
3/ Tả những pha bóng đẹp.
4/ Giới thiệu quá trình thành
lập và thành tích thi đấu của
đội.
5/ Bày tỏ lòng yêu mến môn
bóng đá.
6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng
bóng đá là môn thể thao tốn
kém. ảnh hưởng không tốt
đến học tập.
? Em hãy phân biệt các tình
huống trên thuộc kiểu văn
bản nào?

- HS Nêu
+ T. huống 2: Tự sự.
+ T. huống 3: Miêu tả.
+ T. huống 4: Thuyết
minh.
+ T. huống 5: Biểu cảm.
+ T. huống 6: Nghi luận.
+ T. huống 1: Hành

chính - công vô

- Có 6 loại văn bản và
phương thức biểu đạt:
+ Tự sự .
+ Miêu tả.
+ Biểu cảm.
+ Thuyết minh.
+ Nghị luận.
+ Hành chính công vô.

- HS đọc ghi nhớ sgk.

* Ghi nhớ: SGK/ 17.

?Bài học có những nội dung
kiến thức nào ta cần ghi nhớ?
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, rèn kĩ năng làm
việc độc lập và hợp tác nhóm; ’ rèn năng lực phân tích thông tin
* Thời gian: 15- 17 phút.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn, giao việc, chia nhóm, bản đồ tư duy...
22


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


HDhs làm bài tập1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập?
- Đọc kĩ mỗi phần đã cho, dựa
vào mục đích giao tiếp để
phân loại phương thức biểu
đạt của từng phần.
- GV gọi HS trình bày, nhận
xét, bổ sung
HD hs làm Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập?
- Xác định rõ mục đích giao
tiếp và cách trình bày mục
đích đó để xác định PTBĐ của
VB.
-Trong các chuỗi sự việc cô
liệt kê trên bảng,thì tìm trong
sự việc 1(việc kết duyên của
LLQ và Âu Cơ) có câu văn
nào tái hiện trạng thái sự vật
và con người
GV Chốt: Mỗi kiểu văn bản
thường sử dụng nhiều phương
thức biểu đạt,nhưng bao giờ
cũng có phương thức biểu đạt
chính.

Hs làm bài tập1
- HS đọc yêu cầu

của bài tập. Cá nhân
HS làm bài vào
phiếu học tập.

Chuẩn KTKN cần đạt

Ghi
chú

II. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
-HS tự chấm đổi đ. Thuyết minh.
chéo bài cho nhau
Bài tập 2.
Hs làm bài 2
- Truyền thuyết ‘‘Con Rồng
- HS đọc yêu cầu cháu Tiên’’ thuộc kiểu văn bản
của bài tập.
tự sự bởi văn bản trình bày
- HS thảo luận, cử diễn biến sự việc.
đại biểu trình bày.
-HS tìm những câu
văn miêu tả Lạc
Long Quân Và Âu
Cơ,sau đó gạch
chân


HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:5’
Hoạt động của
Chuẩn KTKN cần
Hoạt động của thầy
trò
đạt
Bài tập trắc nghiệm
Thảo luận nhóm 4: ….
1’
trao đổi, trình
bày..../ Rèn kĩ
năng hợp tác
nhóm.
Bài tập
23

Ghi
chú


1. Giao tiếp là:
A. Hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
B. Dùng chuỗi lời nói để trình bày một vấn đề.

C. Dùng văn bản để truyền đạt thông tin.
D. Dùng lời nói,hay văn bản để đề xuất một vấn đề
2-Văn bản là gì?
A- Chuỗi lời nói miệng hay bài viết
B. Có chủ đề thống nhất,có liên kết mạch lạc.
C.Vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
D-Cả A,B,C
3-Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để có được những thông tin đóng về mục
đích giao tiếp của các kiểu văn bản?
Giáo viên chốt lại ghi nhớ bằng bản đồ tư duy
+ Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản?
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:1’
Chuẩn KTKN
cần đạt
- Các văn bản sau được xếp vào kiểu + Quan sát, lắng nghe, tìm .....
văn bản nào cho phù hợp : Tuyên
hiểu, nghiên cứu, trao đổi,
ngôn độc lập; Hiến pháp; Nội quy;
trình bày..../ Rèn kĩ năng
Ca dao; Tục ngữ; Thư gửi mẹ; Tắt
tự học
đèn.
Vẽ sơ đồ tư duy
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

Ghi
chú

Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (2 ph)
- Soạn bài: Thánh Gióng ( đọc, trả lời câu hỏi SGK tr 24,25. Chuản bị ngữ liệu cho bài
học)
- Đọc kỹ và trả lời đầy đủ câu hỏi của bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
************************************
Tuần 2
Tiết 5
THÁNH GIÓNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
24


- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản..
- Hiểu bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian
* Tích hợp kĩ năng sống.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình

tiết trong tác phẩm.
* Tích hợp giáo dục ANQP: Cách sử dụng sáng tạo vò khí của nhân dân trong chiến
tranh : gậy tre, chông tre..
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
4. Phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản
- Năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
Bước I. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vô, ...
Bước II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới và sách vở đầu năm học của HS
Bước III.Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Trong bài thơ "Theo chân Bác"nhà thơ Tố Hữu
có viết:
"Ôi! sức trẻ ! Xưa trai Phủ Đổng
Vươn vai, lín bổng dậy nghìn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc ân !
Phủ Đổng Thiên Vương - hay Thánh Gióng đã
trở thành biểu tượng tuyệt đẹp. Hình tượng đó
đã được nhân dân thêu dệt, lý tưởng hoá như thế

nào?  Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó.

Hoạt động
của trò
- Học sinh
lắng nghe
và ghi tên
bài.

Chuẩn KTKN
cần đạt
VĂN BẢN

Thánh
Gióng
(Truyền thuyết)
Tiết 1 : ĐỌC –
HIỂU VĂN BẢN

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : + Bước đầu cảm nhận văn bản qua việc đọc
+ HS hiểu các giá trị nội dung nghệ thuật đặc sắc của văn bản.
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... Tích hợp kiến thức văn học
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút.
* Thời gian: 35’.
25


Ghi
chú


×