Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Giáo án Hóa 9 cả năm soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 71 trang )

Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Tiết 1

Ngày soạn: 01/ 9/ 2017
ÔN TẬP NỘI DUNG TRỌNG TÂM HÓA 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức lý thuyết và bài tập hóa học đã
học ở lớp 8.
* Về kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng nhớ lý thuyết, tính toán và giải bài tập hóa học.
* Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học
tốt hơn.
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm; đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ:
GV : Hệ thống câu hỏi, bài tập, phiếu bài tập
HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bản qua bài tập 1.
– Treo bảng phụ và – Nhận phiếu học tập.
I. Lý thuyết :
phát phiếu bài tập
1. Công thúc chung


1 cho các nhóm.
– Thảo luận : Các kiến thức cần vận dụng:
của các hợp chất :
a b
– Gợi ý cho nhóm  Qui tắc hóa trị: Ax B y ,
thảo luận: Để làm
 Oxit:
 Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức
được bài tập trên
RxOy
các gốc axit, hóa trị các nguyên tố và gốc.
phải sử dụng kiến
Hoặc R2Oy
 Muốn phân loại được các hợp chất trên, ta
thức nào?
 Axit:
phải nhớ các khái niệm oxit, axit, bazơ,
HxA
muối.
– Học sinh hoàn thành bài tập 1.
Bazơ: M(OH)y
Tên gọi
– Sau khi học sinh
Công thức
nêu ý kiến, giáo
Muối:
Phân loại
viên yêu cầu các
MxAy
Na

em hoàn thành bài
ricacbonat
tập 1.
Na2CO3
Muối
Đồng(II) oxit
CuO
Oxitbazơ
Axit clohidric
1


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

HCl
Axit
atrihidroxit
N
OH
Bazơ
Lưu huỳnh dioxit
SO2
Oxit axit
Bari Sunfat
BaSO4
Muối
Sắt(III) hidroxit
Fe(OH)3
Bazơ
Axit Sufuhidric

H2S
Axit
Chì(II) Nitrat
Pb(NO3)2
Muối
Axit Sunf
ric
H2SO4
xit
 Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng.
– Yêu cầu các
– Thảo luận nhóm (3 phút). 2. Các công thức thường dùng.
nhóm học sinh – Các công thức thường
hệ thống lại
dùng:
công thức
thường dùng
làm bài tập.
– Yêu cầu đại
diện nhóm trình
bày
 Hoạt động 3: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8.
– Đưa bài tập 2 & 3 lên bảng.
– Chú ý.
II. Bài tập :
– Gọi học sinh nhắc lại các bước làm
Bài tập 2:
chính
– Trả lời:
 Bài tập 2:

các bước
tính theo Bài tập 3:
Tính % các nguyên tố trong NH4NO3
công thức Giả sử công thức A là NaxSyOz. Ta
 Bài tập 3: Hợp chất A có M là 142g.
2


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

% về khối lượng của các nguyên tố trong hóa học:
có:
A là:%Na = 32,39%%S = 22,54% ; còn + Tính
Vậy A là Na2SO4
lại oxi Hãy xác định công thức của A.
khối
Bài tập về nhà
lượng
 Bài tập 4: Hòa tan 2,8g Fe bằng dd
mol.
+ Tính %
HCl 2M vừa đủ.
các
a. Tính Vdd HCl cần dùng.
nguyên
b. Tính V khí thoát ra (đkc).
tố.
c. Tính CM dd thu được(coi Vdd không
đổi)
 Bài tập 5: Hòa tan m1 gam bột Zn cần Giả sử

công thức
dùng vừa đủ m2 gam dd HCl. Phản ứng
của (A) là
kết thúc, thu được 0,896l khí (đkc).
NaxSyOz.
a. Tính m1 và m2.
b. Tính nồng độ % dd sau phản ứng.
4. Kiểm tra – đánh giá:
5. Hướng dẫn học ở nhà: Xem trước bài Tính chất hóa học của axit. Một số oxit quan
trọng
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 03/ 9/ 2017
Tiết 2

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức:
Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và những PTHH tương ứng .
Cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
* Về kĩ năng : Vận dụng tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định
lượng.
* Về thái độ : Giúp học sinh yêu thích môn hóa học
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm; thực hành; đàm thoại.

III. CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút.
Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
3


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

- HS:Xem bài trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit.
? Nhắc lại oxit axit và oxit bazơ.? – Nhắc lại khái I. Tính chất hh của oxit:
niệm oxit axit
1. Tính chất hh của oxit bazơ:
** HDHS thí nghiệm: 1& 2
và oxit bazơ.
? Hãy quan sát, kết luận và viết
– TN quan sát, a. Một số oxit bazơ + nước  dung
PTHH?
nhận xét hiện
dịch bazơ (kiềm).
1. Cho vào (1) bột CuO & (2)
tượng:
mẫu CaO.
1 Ở (1) không
 Thêm 2 – 3 ml nước cất.

hiện tượng, ở
b. Oxit bazơ + dd axit  muối +
 Dùng ống hút nhỏ chất lỏng có (2) vôi sống
nước.
trong 2 ống trên vào 2 mẫu giấy nhão ra, tỏa
nhiệt, quỳ tím
quỳ tím.
 xanh.
– Lớp 9:gặp oxit bazơ + nước ở
c. Một số oxit bazơ + oxit axit 
điều kiện thường : Na2O, CaO,
– K/luận: 1.a.
muối.
K2O, BaO,… viết PTHH.
2 Bột CuO
2. Cho vào (1) bột CuO & (2)
đen tan  dd
mẫu CaO.
2. Tính chất hóa học của oxit axit.
xanh lam.
 Nhỏ 2 – 3 ml dd HCl vào lắc
a. Nhiều oxit axit (trừ SiO2) + nước
 Bột CaO
nhẹ.
trắng tan  dd  dung dịch axit.
– Thông báo thực nghiệm : một
trong suốt.
số oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O,
b. Oxit axit + dung dịch bazơ 
– Viết PTHH

K2O,… + oxit axit  muối.
muối + nước.
- K/luận: 1.b.
?Viết PTHH
**Gọi học sinh viết PTHH: P2O5, - K/luận: 2.a.
* Oxit axit + dung dịch bazơ 
SO2, SO3 tác dụng với H2O.
muối axit

Trả
lời:
trên
– Từ đó rút ra kết luận gì?
mặt xuất hiện
c. Oxit axit + một số oxit bazơ 
* Lưu ý trừ SiO2
muối.
– Liên hệ thực tế: Nước vôi trong lớp ván trắng,
lâu ngày lắng
để lâu ngày trong kk có hiện
tượng gì? Viết phương trình HH? xuống đáy.
- K/luận: 2.b.
– Thông báo: oxit axit: SO2,
P2O5,… cũng có phản ứng tương – So sánh
tự.
– Từ đó, em rút ra kết luận gì?
* Bổ sung phản ứng tạo muối
- Trả lời 2.c.
axit.
giống 1.c.

? Oxit axit còn có tính chất hóa
học nào khác nữa?
? So sánh tính chất hóa học của
oxit axit và oxit bazơ?
 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit.
4


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

– Giới thiệu 4 loại oxit.
– Chú ý và ghi
II.Khái quát về sự phân loại oxit
– Gọi học sinh đọc sgk và cho ví bài.
theo tính chất hóa học :
dụ.
– Đọc sgk cho ví 1. Oxit bazơ: Na2O, MgO…
Lồng ghép giáo dục yêu thích dụ.
2. Oxit axit: CO2, SO2,...
môn học . Vai trò và ứng dụng
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3 , ZnO ,
oxit trong cuộc sống .
4. Oxit trung tính: CO, NO
4. Kiểm tra – đánh giá:
Bài tập 1. Cho : K2O, Fe2O3, P2O5. Hãy gọi tên, phân loại và cho biết oxit nào td với:
nước; dd H2SO4 (l); dd NaOH . Viết PTHH?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 6 / SGK và xem trước bài “Một số oxit quan trọng”
- Bài tập 2 (về nhà): Để hòa tan hoàn toàn 2,4 g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10 g
dd HCl 21,9%.Hỏi đó là oxit của kim loại nào?

V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 8 /9 /2017
Tiết 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức:
- Những tính chất hóa học của canxioxit , các ứng dụng của canxioxit.
- Phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
* Về kĩ năng: Viết phương trình HH của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
* Về thái độ : Giúp học sinh hứng thú với môn học
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: + Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2.
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
+ Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
- HS: Sưu tầm tư liệu về nghề sản xuất vôi ở địa phương.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập:
Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học?
5


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng


Bài tập 1 phần củng cố tiết 2?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất lý, hóa của CaO.
- Từ bài 1, khẳng định CaO
- Nghe.
A- CANXI OXIT (vôi sống)
là oxit bazơ.
CaO :
- Yêu cầu HSQS một mẫu
- Quan sát và trả lời:
I. Tính chất :
CaO và đọc thông tin SGK,
1.
1. Tính chất vật lý.
nêu tính chất vật lý cơ bản
- Nghiên cứu theo
– Là chất rắn, màu trắng, nóng
của CaO?
nhóm.
chảy ở nhiệt độ rất cao
- Giới thiệu cách tiến hành
- Hiện tượng: tỏa nhiệt, (25850C).
nghiên cứu một số thí
sinh ra chất rắn màu
nghiệm minh họa tính chất
trắng, tan ít trong nước. 2. Tính chất hóa học.

hóa học của CaO.
- K/luận: 2.a.
a. Canxi oxit + nước  dung
 TN 1: Nhỏ từ từ nước vào
dịch canxi hidroxit
- Nghe và ghi bổ sung. Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần
mẩu CaO.
* Cung cấp thêm: Chú ý khi - Hiện tượng: CaO tan tan tạo thành dung dịch bazơ.
trong dd HCl, tỏa nhiệt.
thực hiện phản ứng tôi vôi.
Ca(OH)2 tan ít , phần tan tạo - K/luận: 2.b.
b. Phản ứng của canxioxit với
thành dd bazơ. CaO hút ẩm
axit:
mạnh nên được dùng để làm - Tính chất này, để khử Canxi oxit + dd axit  muối
chua đất trồng (NN), xử canxi + nước.
khô nhiều chất.
lý nước thải (CN), ...
 TN 2: Nhỏ từ từ dd HCl
vào mẩu CaO.
- Chú ý, viết phương
c. Phản ứng của canxioxit với
trình hh và kết luận 2.c. oxit axit.
?Tính chất này có ứng dụng
gì trong nông nghiệp? Công
Canxi oxit + oxit axit  muối
nghiệp?
canxi.
- Thông báo: Để CaO trong
không khí CaO hấp thụ CO2

 Canxicacbonat.
? Viết phương trình hh?
Lồng ghép giáo dục sử
dụng chất CaO tiết kiệm,
đúng mục đích, an toàn và
môi trường
 Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO.
- Theo em CaO có những
II. Ứng dụng :
ứng dụng gì?
– Dùng trong luyện kim và làm nguyên
*GV giải thích rõ và giáo – Trả lời:
liệu cho công nghiệp hóa học.
dục môi trường em
– Khử chua, xử lý nước thải, sát trùng …
 Hoạt động 3: Sản xuất CaO.

6


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

? Nguyên liệu để sản xuất
canxioxit?
Yêu cầu hs viết các
PTHH ?

Tự đọc
thông tin và
trả lời.


III. Sản xuất :
* Nguyên liệu là đá vôi, chất đốt là than
củi, dầu, khí, …
* Các phản ứng:

Viết PTHH
GV chốt lại kiến thức.
3. Kiểm tra – đánh giá:
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, giải bài tập 1 trang 9/ SGK
- Phát phiếu bài tập cho học sinh:
- Bài tập1: 8g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 1M. Xác
định công thức oxit.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 2, 3, 4 trang 9 / SGK và xem phần còn lại của bài.
- Bài tập 2(về nhà): Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ
CM. .Viết phương trình hh. Và tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 11/ 9/ 2017
Tiết 4

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức: Các tính chất của SO2. Các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế
SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
* Về kĩ năng: Viết phương trình HH và làm các bài tập tính toán theo phương trình hóa

học
* Về thái độ : Giúp học sinh hứng thú với môn học
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:
GV : bảng phụ
HS : ôn kiến thức, bảng phụ, bút lông
7


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tính chất của SO2.
- Giới thiệu: tính
– Nghe và ghi.
I. Tính chất :
chất vật lý SO2
1. Tính chất vật lý: là chất khí không màu,
- Từ bài 1, biết
mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
SO2 có tính chất
– Nhắc lại và viết

hóa học của oxit
PTHH :
2. Tính chất hóa học:
axit.
 Tác dụng với
a. Lưu huỳnh đioxit + nước  dung dịch axit
? Nêu tính chất hh nước.
sunfurơ.
của SO2 và viết
 2.a.
PTHH.
- SO2 là chất khí
b.
độc gây hại đến
* Lưu huỳnh đioxit + dung dịch bazơ 
 Tác dụng với
sức khỏe con
muối sunfit + nước.
dung dịch bazơ.
người.
 2.b.
* Lưu huỳnh đioxit + dung dịch bazơ 
muối hiđro sunfit
– Gọi học sinh
 Tác dụng với oxit
đọc sản phẩm tạo bazơ.
c. Lưu huỳnh đioxit + oxit bazơ  muối sunfit
thành.
 2.c.
SO2 + BaO  BaSO3

- SO2 là chất gây – Gọi tên sản phẩm:
ô nhiễm không
H2SO3: Axit
khí là một trong Sunfurơ
những nguyên
CaSO3:Canxi
nhân gây mưa
Sunfuric
axit.
BaSO4: Bari Sunfit.
 Hoạt động 2: Ứng dụng và điều chế SO2.

8


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

– Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin và
cho biết ứng dụng của SO2.
- Chốt lại kiến thức.

– Tự thu thập
thông tin về
ứng dụng SO2
→ II.

II. Ứng dụng:
– Sản xuất H2SO4.
– Tẩy trắng bột gỗ trong công
nghiệp giấy.

– Chất diệt nấm, mốc...

III.
* Giới thiệu 1. Cách điều chế SO2 trong –Trả lời:
phòng thí nghiệm: muối Sunfit + axit
SO2 thu
III. Điều chế:
(dd HCl, H2SO4).
bằng cách đẩy 1. Trong phòng thí nghiệm:
? SO2 thu bằng cách nào? Cách đẩy
không khí
muối sunfit + dd axit (HCl,
nước hay đẩy không khí (úp hay ngửa
(ngửa bình
H2SO4 loãng)
bình thu), giải thích?
thu). Vì SO2
* Giới thiệu 2. Cách điều chế SO2 trong nặng hơn
2. Trong công nghiệp:
công nghiệp.
không khí.
– Đốt S trong không khí:
 Đốt S trong không khí.
Không thu
bằng cách đẩy
Đốt quặng pirit sắt.
 Đốt quặng Pirit sắt.
nước vì SO2
? Viết PTHH?
tác dụng với

Lồng ghép giáo dục sử dụng chất SO2
nước.
tiết kiệm, đúng mục đích, an toàn
→ III.
Trong sản xuất công nghiệp, SO2 là mối
– Viết PTHH
hiểm họa về ô nhiễm khí quyển.
3. Kiểm tra – đánh giá:
- Phát phiếu học tập cho học sinh: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

- Bài tập 1:Cho 8g SO2 tác dụng được với nước thu được 250ml dung dịch axit.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
b. Dẫn toàn bộ lượng khí trên đi qua 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M .Tính m kết tủa ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 11/SGK và xem trước bài “Tính chất hóa học của axit”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

9


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 15 /9 /2017
Tiết 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức: Các tính chất hóa học chung của axit.

* Về kĩ năng :
- Viết được PTHH của axit, phân biệt dd axit với dd bazơ, dd muối.
- Làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
* Về thái độ: Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ
môn hóa học.
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm.
Hóa chất: dd HCl, H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dd CuSO4, dd NaOH, Fe2O3, quỳ tím.
- HS: Ôn lại định nghĩa axit
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit:
- HDHSTN và quan sát, nêu
– Các nhóm làm thí
nhận xét, viết các PTHH  kết nghiệm, quan sát và nêu
nhận xét:
luận:
TN1- Nhỏ một giọt dd HCl vào 1- Quỳ tím → đỏ.
- K/luận: 1.
mẫu giấy quỳ tím.
– Làm bài tập 1: Lần
* Lưu ý: Tính chất này giúp
lượt nhỏ các dd vào
chúng ta nhận biết dung dịch

mẫu giấy quỳ tím.
axit.
Quỳ tím  đỏ: dd
- Bài tập 1: Trình bày PP hóa
học để phân biệt các dd NaCl,
H2SO4.
NaOH, H2SO4.
Quỳ tím  xanh: dd
NaOH.
TN2: Cho vào ống (1) một
Quỳ tím không đổi màu
viên Zn; ống (2): mẫu dây
là dd NaCl.
đồng. Nhỏ 1 – 2ml dd HCl vào
hai ống.
- TN2: (1) Có bọt khí,
* Lưu ý: kim loại trước H trang viên Zn tan dần.
53/sgk
(2) không hiện tượng
- Lưu ý tiếp: axit HNO3(đ),
- K/luận: 2.
H2SO4(đ) + nhiều kim loại
nhưng không giải phóng H2.
- TN3: (1) Cu(OH)2 bị
- TN3: Cho vào (1): Cu(OH)2; hòa tan tạo dd xanh lam.
10

Nội dung
I. Tính chất hóa học :
1. Dung dịch axit làm đổi

màu chất chỉ thị màu.
 Dung dịch axit làm chuyển
màu quỳ tím thành đỏ.

2. Dung dịch axit + nhiều
kim loại  muối + khí H2.
3. Dung dịch axit + bazơ 
muối + nước.

4. Dung dịch axit + oxit bazơ
 muối và nước.


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

(2): NaOH (có phenolphtalein) (2) dd NaOH có phenol
màu hồng.
từ màu hồng trở về
5. Dung dịch axit + dung
Cho thêm vào 2 ống dd
không màu.
dịch muối-> axit mới + muối
H2SO4.
– Kết luận: 3.
mới
- Giới thiệu: Phản ứng giữa axit – Nhắc lại và viết
( sản phẩm phải có chất khí
với bazơ gọi là phản ứng trung phương trình HH
hoặc chất rắn)
hòa.

– Kết luận: 4.
? Nhắc lại tính chất oxit bazơ + → 5.
axit và viết PTHH?
- Giới thiệu 5. Ngoài ra, axit
còn tác dụng được với muối (sẽ
học ở bài 9).
? Các em đã biết phản ứng dd
axit + dd muối ở lớp 8?
Lồng ghép giáo dục yêu thích
môn học . Vai trò và ứng dụng
axit trong cuộc sống .
 Hoạt động 2: II. Axit mạnh và axit yếu:(SGK)
3. Kiểm tra – đánh giá:
- Trình bày tính chất hóa học của axit. Minh họa bằng phương trình hh?
- Viết PTHH khidd HCl lần lượt +: magiê , sắt (II) hydroxit ,. kẽm oxit , nhôm oxit.
- Bài tập: Lấy 100 ml dd hỗn hợp HCl và HNO3 cho tác dụng với Zn lấy vừa đủ. Sau
phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) .
a) Xác định m của các axit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ mol các axit trong hỗn hợp đầu
4. Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 14 (SGK) và xem trước bài “ Một
số axit quan trọng”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

11



Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 18 /9 /2017
Tiết 06

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức: Các tính chất hóa học của axit HCl, axit H2SO4(l). Cách viết đúng các
phương trình HH thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
* Về kĩ năng: Viết PTHH . Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4(l) trong việc
giải các bài tập định tính và định lượng..
* Về thái độ: Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ
môn hóa học
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
Hóa chất: dung dịch.
HS: bảng phụ, bút lông
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết phương trình minh họa.
- Gọi HS2 chữa bài tập 3 trang 14 (SGK).
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Axit Clohyđric. (giảm tải)
A. Axit clohyđric :

+ Cho HS đọc SGK
Đọc sgk 1. Tính chất : (sgk)
A.
1.
a- Tính chất vật lí:
Dd khí hiđro trong nước gọi là axit clohiđric . Dd
? Nhắc lại tính chất hóa
axit clohiđric đậm đặc là dd bão hòa có nồng độ tối
học của axit?
Trình
đa là khoảng 37%
bày tính b- Tính chất hóa học: Axit clohyđric có đầy đủ
? Trình bày tính chất
chất hóa tính chất hóa học của axit :
hóa học của axit
học
+ Đổi màu chất chỉ thị.
clohyđric ?
+ Tác dụng với kim lọai: Al, Zn, …
- Yêu cầu học sinh viết
+ Tác dụng với bazơ:
lại các tính chất và
+ Tác dụng với oxit bazơ:
minh họa bằng PTHH
+ Tác dụng với muối ( sản phẩm phải có chất khí
hoặc chất rắn)
+ Bổ sung: điều chế ,
2. Đọc
2. Ứng dụng:(sgk)
nhận biết.

sgk
3. Điều chế :
H2 + Cl2 -> 2HCl(k)
- Bài tập : Để tung hòa +Ghi nội NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + HCl (k)
200 ml dd HCl 0,2M
dung bổ HCl (k) + H2O -> HCl (dd)
cần bao nhiêu ml dd
sung
4. Nhận biết : thuốc thử:
12


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

NaOH 0,1M. Tính nồng 3. & 4.
- Quì tím
độ mol của dd muối
- Làm
- Dd muối AgNO3
sinh ra ?
bài tập:
Hoạt động 2: Axit Sunfuric loãng.
- Yêu cầu học sinh quan sát lọ
- Quan sát,
B. Axit Sunfuric :
đựng H2SO4(đ) và đọc nội dung
đọc SGK và I. Tính chất vật lý:
SGK, nêu tính chất vật lý?
nêu tính chất – Là chất lỏng sánh, không màu, nặng
- HD và làm thí nghiệm pha loãng vật lý

gần gấp hai lần nước (d = 1,83),
H2SO4(đ), yêu cầu học sinh nhận
- Nhận xét:
không bay hơi, tan dễ dàng trong
xét.
H2SO4(đ) dễ nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
- Chú ý khi pha loãng axit
tan trong
 Muốn pha loãng H2SO4 (đ) phải rót
H2SO4(đ)
nước và tỏa từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều.
- Nêu: H2SO4(l) có đầy đủ tính
rất nhiều
II. Tính chất hóa học:
chất hóa học của axit mạnh.
nhiệt.
1- Axit Sunfuric loãng:
? Trình bày tính chất hóa học của
Axit Sunfuric loãng có đầy đủ tính
axit sunfuric ?
chất hóa học của axit :
- Yêu cầu học sinh viết lại các tính Trình bày:
+ Đổi màu chất chỉ thị.
chất và minh họa bằng PTHH
+ Tác dụng với kim lọai: Al, Zn, …
Lồng ghép giáo dục sử dụng chất
+ Tác dụng với bazơ:
HCl, H2SO4 tiết kiệm , đúng mục
+ Tác dụng với oxit bazơ:
đích , an toàn

+ Tác dụng với muối ( sản phẩm phải
có chất khí hoặc chất rắn)
3. Kiểm tra – đánh giá:
- Chứng minh rằng: HCl, H2SO4(l) có đầy đủ tính chất hóa học của một axit
- Hoàn thành chuỗi phản ứng:
- Bài tập 1: Tính thể tích dd HCl 29,2% có D = 1,25 g/ml cần dùng để trung hòa vừa đủ
200 ml dd NaOH 2 M . Tính CM của chất tan trong dd thu được (không thay đổi thể tích).
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 1 trang 19 SGK và xem tiếp bài “ Một số axit quan trọng”.
- Bài tập 2(về nhà): Cho 17,76g hổn hợp CaO và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong 200ml
dung dịch HCl 3,3M. Tính thành phần % các oxit trong hổn hợp.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

13


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 22/9 /2017
Tiết 07
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức: H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng. Cách nhận biết H2SO4 và
các muối Sunfat. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
* Về kĩ năng: Viết PTHH, phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn, làm bài tập định lượng
của bộ môn.
* Về thái độ: Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ

môn hóa học.
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:
GV: Dụng cụ thí nghiệm: Giá ống nghiệm; ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
Hóa chất: dd H2SO4 (đ) và loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl, NaOH.
HS: Xem bài trứơc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành chuỗi phản ứng phần củng cố tiết 6
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của H2SO4(đ).
- TN1:
2. Axit Sunfuric đặc có
 Cho vào 2 ống một ít lá
– Quan sát và nhận xét:
những tính chất hóa học
- Hiện tượng: Ở (1) không riêng .
đồng.
hiện tượng. Ở (2) có khí
a. Tác dụng với kim loại:
 Cho vào(1) 1ml dd
mùi hắc, dd có màu xanh Axit Sunfuric đặc + nhiều
H2SO4(l).
lam
kim loại  muối sunfat, +

 Cho vào (2) 1ml H2SO4
 H2SO4 đặc nóng + Cu
nước + sản phẩm khử (SO2,
đặc.
tạo ra SO2 và dung dịch
S, H2S, …)
 Đun nhẹ cả hai ống
CuSO4.
Cu(r)+H2SO4(đnóng) CuSO4(dd)
? Nêu hiện tượng và nhận
- Kết luận 2.a.
+ SO2(k) + H2O(l)
xét , viết PTHH?
- Bổ sung: H2SO4 đặc còn +
- Hiện tượng: đường
nhiều kim loại khác  muối
sunfat, không giải phóng H2. trắng dần sang vàng, nâu,
tạo lớp xốp đen, bị đẩy
b. Tính háo nước .
- TN2: Cho vào cốc thủy tinh lên khỏi miệng cốc, tỏa
một ít đường. Rồi cho H2SO4 nhiều nhiệt.
- Giải thích: Chất rắn màu
(đ) vào. ? Quan sát và nhận
đen là C. Sau đó C phản
xét hiện tượng? Giải thích
ứng với H2SO4 đặc sinh ra
hiện tượng
SO2, CO2 gây sủi bọt
- Lưu ý: hết sức thận trọng
trong cốc làm C dâng lên

khi sử dụng H2SO4 đặc
- Có thể viết thư bí mật bằng khỏi miệng cốc.
- Kết luận 2.b.
dd H2SO4 loãng. Khi đọc thì
14


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

hơ nóng hoặc dùng bàn là.
- Quan sát và nêu ứng dụng:

II. Ứng dụng: ( sơ đồ SGK)
 Dùng trong công nghiệp luyện kim…
- Chú ý.
 Dùng trong sản xuất tơ sợi…
 Nguyên liệu:
III. Sản xuất
 Các công đoạn chính:
 Nguyên liệu: S hoặc FeS2 , không khí , oxi, nước.
 Các công đoạn chính:
+ Sản xuất SO2
Hoặc
+ Sản xuất SO3.
+ Sản xuất H2SO4.
Hoạt động 3: Nhận biết H2SO4 và muối Sunfat.
- HDHSTN:
- Làm thí nghiệm theo nhóm:
IV. Nhận biết H2SO4 và
 Ống 1: dd

 Hiện tượng: đều xuất hiện kết tủa
muối sunfat
- Dùng quỳ tím nhận ra
H2SO4.
trắng.
axit.
Ống 2: dd
- Dùng thuốc thử thử là dd
 Kết luận: (= SO4) kết hợp Ba  kết
Na2SO4.
BaCl2 hay Ba(NO3)2 hoặc
 Cho vào 2 ống 1 tủa trắng BaSO4.
Ba(OH)2 phản ứng tạo kết
- Biết: BaCl2 (Ba(OH)2…) được dùng
giọt dd BaCl2.
tủa trắng BaSO4
làm thuốc thử nhận ra (= SO4)
Quan sát, nhận
- Có thể dùng kim loại Ba,
- Làm bài tập:
xét và viết PTHH

? Thuốc thử là gì?  Lần lượt nhỏ các dd trên vào giấy
- Cho bài tập:
quỳ tím.
Trình bày PPHH Nhận dd KOH.và dd H2SO4.
phân biệt các dd:
Nhỏ1–2 giọt BaCl2 vào 2 ddK2SO4;
K2SO4, KCl, KOH, KCl.
H2SO4.

3. Kiểm tra – đánh giá:
- Hoàn thành các pư hh sau:
.
- Để hòa tan vừa đủ 16g CuO cần 200 g dd H2SO4 thu dd A. Tính C% dd H2SO4
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 trang 19/SGK và xem bài “Luyện tập” ( Ôn lại tập).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

15


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 25 /9 /2017
Tiết 08

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức : Ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit.
* Về kĩ năng: Làm các bài tập định tính và định lượng.
* Về thái độ: Giúp học sinh ý thức cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa
học.
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:

GV: Phiếu học tập; Bảng phụ.
HS: Ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit, axit.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
a)Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ.
- Yêu cầu học sinh họat động
I- Kiến thức cần nhớ:
nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 1&2.
- Hoạt động nhóm và
? Viết phương trình minh họa. hoàn thành phiếu
học tập.
- Viết PTHH
1.

2.
? Nhắc lại tính chất hóa học
của oxit, axit.

16


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

– Treo bài tập lên bảng:
1. Cho các chất sau: SO2,

CuO, Na2O, CaO, CO2,. Hãy
cho biết những chất nào tác
dụng được với:
a. Nước.
b. Axitclohydric.
c. Natrihydroxit.

II- Bài tập :
1- Bài tập 1:
a) Chất + nước là: SO2, Na2O, CaO, CO2.
b) Chất + axitclohydric là: CuO, Na2O, CaO.
c) Chất + NaOH là: SO2, CO2.

2. Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml
dung dịch HCl 3M.
a. Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b. Tính V khí thoát ra (đkc).
c. Tính CM của dd thu được
( Coi V dd sau phản ứng bằng
V dd HCl).
– Trước khi học sinh làm bài
tập, yêu cầu học sinh nhắc lại:
 Các bước của bài tập tính
theo phương trình hóa học.
 Các công thức liên quan.

3- Bài tập 3.
CaO + 2 HCl  CaCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6 HCl  2 FeCl3 + 3 H2O (2)
nHCl = 3,3 . 0,2 = 0,66 (mol)

Gọi x,y lần lược là số mol của CaO ; Fe2O3 , ta có :

2- Bài tập 2.

�56 x  160 y  17,76 �x  0,06 �nCaO  0,06(mol )
��
��

�2 x  6 y  0,66
�y  0,09 �nFe2O3  0,09(mol )
3,36

%CaO 
*100  18,92%

�mCaO  0,06*56  3,36( g )
17,76

��
��
�mFe2O3  0,09*160  14, 4( g ) �% Fe O  14,4 *100  81,08%
2 3

17,76


3. Cho 17,76g hổn hợp CaO
và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn
trong 200ml dung dịch HCl
3,3M.

Tính thành phần % các oxit
trong hổn hợp.
3. Kiểm tra – đánh giá:
4. Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK và xem trước bài thực
hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

17


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 02 /10 / 2017
Tiết 9

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức : Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất
hóa học của oxit, axit.
* Về kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành
hóa học.
* Về thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa
học.
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP:
III. CHUẨN BỊ:

- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, muôi sắt.
- Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, quỳ tím,
dung dịch BaCl2.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
– HDHSTN 1: Cho một mẫu
– Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện
CaO và ống nghiệm. Sau đó,
tượng:
thêm dần dần 1 – 2ml H2O 
+ Mẫu CaO nhão ra.
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Quan sát hiện tượng.
? Thử dung dịch sau phản ứng
+ Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím: quỳ
bằng giấy quỳ tím hoặc dung
tím chuyển thành màu xanh (dung dịch thu được có tính
dịch phenolphtalein màu của
thuốc thử thay đổi như thế nào? bazơ).
Vì sao?
+ Kết luận: Caxioxit có tính chất hóa học của oxit bazơ
? Kết luận về tính chất hóa
học của CaO và viết PTHH?
– HDHSTN 2: Đốt một ít P đỏ – Làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét:
trong bình thủy tinh miệng
+ P đỏ cháy trong bình tạo hạt nhỏ màu trắng, tan được

rộng. Sau khi P đỏ cháy hết,
trong nước tạo thành dd trong suốt.
cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, + Nhúng mẫu quỳ tím vào dd đó quỳ tím chuyển thành
lắc nhẹ. Quan sát.
màu đỏ ( dd thu được có tính chất axit).
?Thử dd thu được bằng quỳ
tím, nhận xét ?
+ Kết luận: P2O5 có tính chất hóa học của axit.
? Kết luận về tính chất hóa
học của P2O5. Viết các PTHH?
– HDHSTN 3: Phân biệt các
 Tính chất giúp ta phân biệt 3 dung dịch là:
dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4. + Dung dịch axit là quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
+ Nếu nhỏ BaCl2 vào HCl, H2SO4 thì chỉ có dung dịch
18


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

– Gợi ý cách làm:
 Để phân biệt được các dung
dịch trên ta phải dựa vào sự
khác nhau về tính chất hóa học
của các dung dịch đó.
? Em hãy gọi tên và phân loại
chúng?
?Tính chất khác nhau là gì?
 Gọi học sinh nêu cách làm.
– Yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm, viết PTHH và báo cáo

kết quả.

H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.
 Cách làm:
+ Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban
đầu.
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào quỳ tím. Quỳ tím không
đổi màu thì lọ số … dựng dd Na2SO4. Quỳ tím đổi sang
đỏ thì lọ số … và … đựng dd axit.
+ Lấy ở mỗi lọ chứa dd axit 1ml dd cho vào ống
nghiệm, nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm.
Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dd
ban đầu có số … là dd H2SO4. Không có kết tủa thì lọ
ban đầu có số … là dd HCl.

Kết quả:
– Lọ 1 đựng dung dịch ………………..
– Lọ 2 đựng dung dịch ………………..
– Lọ 3 đựng dung dịch ………………..
 Hoạt động 2: Tường trình: 10 phút.
1
Phản ứng – Mẫu CaO nhão ra.
– Dd thu được có tính bazơ.
của CaO
– Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
với nước.
– Quỳ tím chuyển sang màu
xanh.
2
Phản ứng – P đỏ cháy tạo thành những hạt – Dd tạo thành có tính chất axit.

của P2O5
nhỏ màu trắng ta được trong
với nước.
nước.
– Quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
3
Nhận biết – Quỳ tím chuyển thành màu đỏ:
các dung
dung dịch HCl và H2SO4.
dịch.
– Không chuyển màu: dd
Na2SO4.
– Cho BaCl2 vào: có kết tủa
trắng là H2SO4; không là HCl.
 Hướng dẫn học ở nhà: 1 phút.
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Ôn lại phần Oxit và Axit.
Lồng ghép giáo dục sử dụng oxit, axit đúng mục đích, an toàn, tiết kiệm và môi
trường.
3. Kiểm tra – đánh giá:
4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập lại kiến thức từ tiết 2 – tiết 8 để tiết sau kiểm tra 1 tiết
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

19


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng


Ngày soạn: 02 /10 / 2017
Tiết 10

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức : Kiểm tra việc nắm kiến thức về oxit và axit cùng với mối liên hệ giữa
chúng
* Về thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận trong kiểm tra
* Về kĩ năng: Khái quát hóa kiến thức, viết phương trình hh, kỹ năng phân biệt các hóa
chất, làm bài tập định lượng.
* Định hướng phát triển năng lực: tính toán bài tập định lượng
II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết tự luận
III- MA TRẬN VÀ ĐỀ - ĐÁP ÁN:
3. Hướng dẫn học ở nhà: Đọc trước tiết 11
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

20


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 7 /10 /2017
Tiết 11
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức:
Những tính chất hóa học chung của bazơ và viết được phương trình hóa học tương ứng

cho mỗi tính chất.
* Về kĩ năng:
Vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính, định lượng, giải
thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, đàm thoại
GV: Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thủy tinh.
Hóa chất: dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch
H2SO4(l), dung dịch CuSO4, CaCO3 (hoặc Na2CO3), phenolphtalein, quỳ tím.
HS: Xem bài trước.
III. CHUẨN BỊ:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu.
– HDHSTN:
– Làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Tác dụng của
– Gọi đại diện các  Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẫu giấy quỳ tím  dd bazơ (kiềm)
nhóm nêu nhận
với chất chỉ thị
quan sát.
xét.
màu:
 Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein (không màu)

vào 1 – 2ml dd NaOH. Quan sát sự thay đổi
+ Chuẩn xác kiến
– Dd bazơ
màu sắc.
thức:
(kiềm) + quỳ tím
– NX: Dd bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị.
 xanh.
 Quỳ tím thành xanh.
– Bài tập: 3 lọ mất  Phenolphtalein không màu chuyển thành đỏ. – Dd bazơ
nhãn đựng dd
(kiềm) + dd
+ Kết luận 1.
H2SO4, HCl,
phenolphtalein
– Làm bài tập:
Ba(OH)2. Bằng
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào giấy quỳ tím. không màu 
phương pháp hóa
màu đỏ (hồng)
 Quì tím -> xanh : dd Ba(OH)2.
học hãy phân biệt
 Quỳ tím -> đỏ :dd H2SO4, HCl.
các dd nói trên.
+ Lấy dd Ba(OH)2 nhỏ vào 2 dd chưa phân
biệt
 Có kết tủa trắng: dd H2SO4.
 Không có kết tủa: dd HCl.
Hoạt động 2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit và axit.


21


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

? Liên hệ tính chất hóa
- Nêu tính chất dd bazơ (kiềm) 2.Tác dụng của dd
học của oxit axit, nhắc lại tác dụng với oxit axit và viết
bazơ với oxit axit :
tính chất tác dụng của
các PTHH các phản ứng sau (cả Dd bazơ + oxit axit 
dung dịch bazơ với oxit
2 trường hợp)
muối trung hòa + nước
axit?
Lồng ghép giáo dục yêu + Kết luận 2.
Dd bazơ + oxit axit 
thích môn học . Vai trò – Nêu tính chất axit tác dụng
muối axit
và ứng dụng ba zơ
với ba zơ (PƯ trung hòa) và viết
trong cuộc sống .
PTHH (2 trường hợp bazơ tan
3. Tác dụng của bazơ
? Liên hệ tính chất hóa
và không tan)
với axit :
học của axit, nhắc lại tính
Bazơ tan và không tan
chất tác dụng của bazơ

+ Kết luận 3.
đều + dd axit  muối
với dd axit?
+ nước.
? Phản ứng giữa axit và
bazơ gọi là phản ứng gì?
– Yêu cầu học sinh viết
PTHH minh họa?
Hoạt động 3: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy.
* HDHS thí
– TN theo nhóm: (tạo ra Cu(OH)2 bằng
4. Bazơ không tan
nghiệm
cách dd CuSO4 + dd NaOH)
bị nhiệt phân hủy
Yêu cầu đại diện
 Dùng kẹp gỗ, kẹp vào ống nghiệm rồi
 oxit + nước.
nhóm nêu hiện
đun ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trên lửa
tượng, nhận xét và đèn cồn.
5. Dd bazơ + dd
viết PTHH
– Hiện tượng:
muối -> bazơ mới
 Trước đun, chất rắn có màu xanh lơ.
+ muối mới
 Sau đun, chất rắn có màu đen và có hơi (sản phẩm phải có
– Giới thiệu 5.
chất rắn)

nước.
Dd bazơ + dd
– Nhận xét: Bazơ không tan bị nhiệt phân
muối -> bazơ mới tạo ra oxit và nước.
+ muối mới (học
+ Kết luận 4.
sau)
** Bazơ lưỡng tính vừa + dd axit ; vừa + dd bazơ (Al2O3 + HCl ; Al2O3 + NaOH)
3. Kiểm tra – đánh giá:
- Phân biệt tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan.
- BT 1: Cho: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, CaCO3; NaOH, HCl; Ba(OH)2.
a. Gọi tên và phân loại các chất trên.
b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với dd H2SO4(l), với khí CO2. Chất
nào bị nhiệt phân hủy. Viết các phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
- BT 2: 200g dd ROH 8,4 % (R là kim loại kiềm) + đủ với 200 ml dd HCl 1,5 M. Xác định
R
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK và xem trước bài “ Một số bazơ quan trọng”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

22


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 12 /10 /2017
Tiết 12


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức: Các tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH. Viết được các phương
trình hóa học minh họa. Phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
* Về kĩ năng: Làm các bài tập định tính và định lượng
* Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hóa học, vai trò và ứng dụng ba zơ trong
cuộc sống
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, quan sát.
III. CHUẨN BỊ:
GV:
- Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ.
- Hóa chất: Dung dịch NaOH, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein, dung dịch
HS: Soạn bài trước ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1:  Tính chất hóa học của bazơ tan.
 Viết phương trình hh giữa NaOH với HCl, CO2.
 Phân biệt NaOH và HCl.
Học sinh 2:
 Tính chất của bazơ không tan.
 Viết các phương trình hh sau:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Họat động 1: Tính chất vật lý của NaOH
- HDHS cho 1 viên NaOH

– Các nhóm thí nghiệm:
I. Tính chất vật lý :
vào để sứ và quan sát (trạng
Cho NaOH vào ống đựng
NaOH là chất rắn, không
thái, màu sắc).
nước, sờ tay vào.
màu, hút ẩm mạnh , tan
- Tiếp theo HDHSTN, quan – Quan sát và nhận xét:
nhiều trong nước và tỏa
sát và nhận xét.
+ Hiện tượng: NaOH tan,
nhiệt.
nước nóng, dd tạo thành có
Dd NaOH có tính nhờn,
- Gọi học sinh đọc SGK để tính nhờn.
làm bục vải, giấy và ăn
biết thêm tính chất NaOH.
– Đọc SGK.
mòn da.
* Chuẩn xác kiến thức:
+ Kết luận I.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của NaOH
? Các em đã biết NaOH – Trả lời: NaOH là
II. Tính chất hóa học:
thuộc loại bazơ nào?
bazơ tan  nên có
1. Dd NaOH làm quỳ tím  xanh; làm
Dự đoán tính chất hóa
các tính chất của

phenolphtalein không màu  đỏ.
học của nó?
bazơ tan.
2. Tác dụng với axit:
23


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

NaOH + HCl  NaCl + H2O
3. Tác dụng với oxit axit:
2NaOH+ CO2 Na2CO3+H2O
NaOH+ CO2 NaHCO3
4. Tác dụng với dung dịch muối

? Nhắc lại tính chất của
bazơ tan.
- Viết PTHH
* Chuẩn xác kiến thức:
+ Kết luận II.

 Hoạt đọng 3: Ứng dụng và sản xuất NaOH
- Yêu cầu HS đọc III. SGK và - Đọc III. Ứng dụng :
cho biết ứng dụng NaOH.
SGK
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
và trả Sản xuất tơ nhân tạo.
- Giới thiệu IV. Sản xuất NaOH lời:
Sản xuất giấy.
bằng PP điện phân dd NaCl bão III.

Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước
hòa (có màng ngăn).
khi sản xuất).
- Hướng dẫn học sinh viết
Chế biến dầu mỏ…
PTHH.
- Viết IV. Sản xuất NaOH:
Lồng ghép giáo dục vai trò và PTHH.
ứng dụng NaOH trong cuộc
sống .
3. Kiểm tra – đánh giá:
Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Na  Na2O  NaOH  NaCl  NaOH  Na2SO4.
1)2 NaOH  CO2 � Na2CO3  H 2O
NaOH  CO2 � NaHCO3
2)Ca(OH ) 2  SO2 � CaSO3  H 2O
Ca (OH ) 2  2 SO2 � Ca( HSO3 ) 2
3)6 KOH  P2O5 � 2 K 3 PO4  3H 2O
2 KOH  P2O5  H 2O � 2 KH 2 PO4
{K 3 PO4  3H 2O  P2O5 � 3KH 2 PO4 }

Bài tập 2: Cho 3,04 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dd HCL dư thu được 4,15g
các muối clorua. Tính số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp
Hãy chọn các chất: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, NaCl, HCl để hoàn thành PTHH sau:
a. ......................... Fe2O3 + H2O
b. H2SO4 + ............
Na2SO4 + H2O
c. H2SO4 + .............
ZnSO4 + H2O
d. NaOH + ............

NaCl + H2O
e. ......... + CO2
Na2CO3 + H2O
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 27 SGK.
- Xem và soạn phần “Canxihidroxit – Thang pH”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

24


Giáo án Hóa 9 năm học 2017 - 2018 GV: Nguyễn Thị Hoa – Đà Nẵng

Ngày soạn: 16 / 10 /2017
Tiết 13

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Về kiến thức:
- Các tính chất vật lý, tính chất hóa học quan trọng của Ca(OH)2
- Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch.
* Về kĩ năng:
- Viết các phương trình hóa học và khả năng làm các bài tập định lượng.
- Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2.
* Về thái độ: Học sinh thấy được vai trò và các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2.
* Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học,

tính toán bài tập định lượng.
II. PHƯƠNG PHÁP: Họat động nhóm, đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Dụng cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, ống nghiệm, giấy pH.
- Hóa chất: CaO, dd HCl, dd NaCl, dd NH3, nước cốt chanh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem bài trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Na  Na2O  NaOH  NaCl  NaOH  Na2SO4
- Làm bài tập 2 trang 27/ SGK.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Pha chế dung dịch Canxi hydroxit.
– Giới thiệu: dd Ca(OH)2
I. Tính chất :
có tên thường gọi nước
– Các nhóm tiến 1. Pha chế dung dịch Canxi hydroxit:
vôi trong
hành pha chế
Hòa tan Ca(OH)2 vào nước  vôi sữa 
– Hướng dẫn học sinh
dung dịch
lọc  dd Ca(OH)2
cách pha chế dung dịch
Ca(OH)2.
Ca(OH)2.

 Kết luận 1.
 Hoạt động 2: Tính chất hóa học.
? Dự đoán tính chất
- Trả lời:
2: Tính chất hóa học:
hóa học của dd
Dd Ca(OH)2 là bazơ tan vì – Đổi màu chất chỉ thị. Quỳ tím
Ca(OH)2 ?
vậy có những tính chất hóa
 xanh; dd phenol  đỏ
? Viết phương trình hh? học của bazơ tan.
– Tác dụng với axit.
Ca(OH)2 + 2HCl 
- HDHSTN chứng
 Kết luận 2.
CaCl2 + 2H2O
minh cho các tính chất
– Tác dụng với oxit axit.
của Ca(OH)2.
Ca(OH)2 + CO2
 Nhỏ một giọt dd
CaCO3 + H2O
25


×