Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Vận dụng phương pháp tài khoản để tổ chức kế toán chi phí sản xuất ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.73 KB, 4 trang )

Vận dụng phương pháp tài khoản để tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong phần mềm Kế toán 1A

Các chức năng sẵn có của Kế toán 1A cho phép tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các đơn vị kế tóan thuộc hầu hết các loại hình sản xuất kinh doanh:
cung cấp dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây lắp, sản xuất nông nghiệp …
Tổ chức kế toán chi phí giá thành khá dễ dàng và hiệu quả nhờ vận dụng phương pháp tài
khoản, theo đó thông tin kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được phản ánh
trên các tài khoản kế toán bằng các bút toán đối ứng trong phạm vi hướng dẫn của Chế độ kế
toán hiện hành.

Sơ đồ chung kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kế toán thành phẩm


Kế toán các quá trình sản xuất phức tạp được biểu diễn bằng các sơ đồ “chữ T”, rất thuận tiện
cho việc thiết lập các tài khoản và khai báo các tiêu thức cần thiết cho tính giá thành tự động.

Các tài khoản chi phí sản xuất
Các tài khoản chi phí sản xuất được sử dụng với mục đích theo dõi chi tiết các khoản mục chi
phí sản xuất, cung cấp thông tin cho Thẻ chi tiết giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ tính giá thành được tập hợp vào các tài khoản chi
phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí (theo loại chi phí, hoặc theo phân xưởng, hoặc giai
đoạn sản xuất). Tùy theo yêu cầu theo dõi chi tiết các khoản mục chi phí đặc thù mà các tài
khoản chi phí sản xuất được chi tiết bằng các tài khoản con, mỗi tài khoản con dùng để tập
hợp một khoản mục chi phí cụ thể.


Mỗi tài khoản chi phí sản xuất được áp dụng một trong các phương pháp hạch toán sau:
Phương pháp trực tiếp: Chi phí sản xuất được ghi nhận trực tiếp cho các đối tượng tính giá
thành (đối tượng chịu chi phí). Tài khoản chi phí sản xuất được mở sổ chi tiết theo từng đối
tượng tính giá thành.


Phương pháp hệ số: Chi phí sản xuất được tập hợp chung (theo loại chi phí, theo phân xưởng)
sau đó phân bổ cho các đối tượng tính giá thành theo tỷ lệ Số lượng thành phẩm quy đổi
(được xác định bằng số lượng thành phẩm hoàn thành trong kỳ, nhân với Hệ số quy đổi
thành phẩm). Tài khoản chi phí sản xuất không mở sổ chi tiết.
Phương pháp tỷ lệ
: Chi phí sản xuất được tập hợp chung (theo loại chi phí, theo phân xưởng)
sau đó phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo 1 trong các tỷ lệ: Giá thành định mức, Giá
trị chi phí NVL trực tiếp, Giá trị chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản chi phí sản xuất
không mở sổ chi tiết.

Phương pháp hạch toán của các tài khoản chi phí sản xuất do kế toán tự định nghĩa, căn cứ
vào đó phần mềm sẽ tự động phân bổ các chi phí sản xuất phát sinh cho các sản phâm sản
xuất trong kỳ và lập các bút toán kết chuyển vào tài khoản chi phí SXKD dở dang (154) để
tính giá thành sản phẩm


Tài khoản chi phí SXKD dở dang
Tài khoản chi phí SXKD dở dang sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Tài khoản chi phí SXKD dở dang được mở sổ chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành và
ghi chép đầy đủ các chỉ tiêu cho tính giá thành sản phẩm, bao gồm:
- số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
- số lượng sản phẩm phụ thu hồi trong kỳ
- giá trị thu hồi các phế liệu, phế phẩm trong kỳ
- giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, dịch vụ cần tính giá thành. Trong các đơn vị tính
giá thành theo phương pháp phân bước, đối tượng tính giá thành bao gồm cả các sản phẩm
công đoạn. Trong đơn vị tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng, thì đối tượng tính
giá thành là các đơn hàng, hợp đồng cụ thể.
Giá thành sản phẩm tính theo phương pháp trự
c tiếp, kết hợp với phương pháp loại trừ sản

phẩm phụ và các phương pháp đánh giá sản phẩm phụ và sản phẩm dở dang cuối kỳ



Giá thành sản phẩm thực tế do phần mềm tự động tính và cập nhật cho các phiếu ghi nhận
sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Khi điều chỉnh các phiếu nhập kho thành phẩm theo giá thực
tế, thì cũng tự động điều chỉnh đơn giá xuất cho các phiếu xuất kho thành phẩm trong kỳ

Sử dụng nhiều tài khoản chi phí SXKD dở dang và tính giá thành phân bước
Sử dụng nhiều tài khoản chi phí SXKD dở dang để kế toán các quy trình sản xuất phức tạp
Tài khoản chi phí SXKD dở dang có thể được chi tiết bằng các tài khoản con, mỗi tài khoản
con dùng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho một nhóm sản phẩm, dịch vụ.
Trong doanh nghiệp xây lắp, tài khoản chi tiết được mở theo loại hình sản phẩm: 1541-Xây
lắp, 1542-Sản xuất công nghiệp, 1543-Dịch vụ, 1544-Chi phí bảo hành xây lắp (1544).
Trong doanh nghiệp có quy trình sản xuất phân bước, tài khoản chi tiết được mở theo nhóm
các đối tượng tính giá thành là các sản phẩm của một phân xưởng, hoặc một công đoạn sản
xuất: 1541-Công đoạn 1, 1542-Công đoạn 2, 1543-Công đoạn 3
Tính giá thành được thực hiện lần lượt theo từng tài khoản chi tiết của tài khoản chi phí
SXKD dở dang. Thứ tự th
ực hiện phụ thuộc vào thứ tự các bước trong quy trình công nghệ
(sản xuất trước-tính trước) các sản phẩm công đoạn được tính giá thành trước khi tính giá
thành sản phẩm cuối. Giá thành của sản phẩm công đoạn trước được kết chuyển vào chi phí
sản xuất của các sản phẩm công đoạn sau.


Sơ đồ kế toán tính giá thành phân bước với quy trình công nghệ kiểu liên tục
d/d cuối kỳ
Công đoạn 2
621.
2

622.
2
627x.
2
154.
2
xuất NVL cho SX
Công đoạn 2
Tiền lương NC
Công đoạn 2
Chi phí SXC
Công đoạn 2
Phân bổ/
Kết chuyển
Phân bổ/
Kết chuyển
Phân bổ/
Kết chuyển
SP hoàn thành
Công đoạn 2
Xuất dùng
cho SX
152
Thu hồi phế liệu
Công đoạn 2
SP từ công đoạn 1
d/d cuối kỳ
Công đoạn 3
621.
3

622.
3
627x.
3
154.
3
xuất NVL cho SX
Công đoạn 3
Tiền lương NC
Công đoạn 3
Chi phí SXC
Công đoạn 3
Phân bổ/
Kết chuyển
Phân bổ/
Kết chuyển
Phân bổ/
Kết chuyển
SP cuối
Nhập kho
Xuất bán
152
Thu hồi phế liệu
Công đoạn 3
SP từ công đoạn 2
SP từ công đoạn 1
155
SP cuối
Tiêu thụ trực tiếp
632

d/d cuối kỳ
Công đoạn 1
621.
1
622.
1
627x.
1
154.
1
xuất NVL cho SX
Công đoạn 1
Tiền lương NC
Công đoạn 1
Chi phí SXC
Công đoạn 1
Phân bổ/
Kết chuyển
Phân bổ/
Kết chuyển
Phân bổ/
Kết chuyển
SP hoàn thành
Công đoạn 1
Xuất dùng
cho SX
152
Thu hồi phế liệu
Công đoạn 1







×