Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngọc Yến

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngọc Yến
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Hướng đào đạo: Hướng ứng dụng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. Trần Thị Mộng Tuyết

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Yến


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................3
MỤC LỤC ..................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................9
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ..............................................................10
Tóm tắt .....................................................................................................................11
Abstract ....................................................................................................................12
Chương 1 ....................................................................................................................1
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................1
1.1 Lý do nghiên cứu.............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
1.5.1 Phương pháp định tính ................................................................................3
1.5.2 Phương pháp định lượng .............................................................................3
1.5.3 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................3
1.6 Đóng góp về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................. 3
1.7 Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 4
Chương 2 ....................................................................................................................5
THỰC TRẠNG VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG ..5
2.1 Giới thiệu về BIDV Vĩnh Long ....................................................................... 5
2.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................5
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính ................................. 6
2.2 Tình hình hoạt động cho vay KHCN ............................................................. 8


2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Vĩnh Long ..................................... 9
2.3.1 Cơ cấu dư nợ vay theo sản phẩm ................................................................ 9
2.3.2 Cơ cấu dư nợ vay theo thời hạn vay và nhóm nợ ......................................11
2.4. Các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Vĩnh Long ............................................................................................................. 12
2.4.1 Yếu tố từ khách hàng................................................................................. 12
2.4.2 Yếu tố sản phẩm cho vay của ngân hàng ..................................................13
2.4.3 Yếu tố ngân hàng .......................................................................................14
2.4.4 Yếu tố từ nền kinh tế .................................................................................15
2.5 Đánh giá chung thực trạng hoạt động tín dụng và khả năng trả nợ vay
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Long ............................................................... 15
2.5.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 15
2.5.2 Những hạn chế ...........................................................................................15
2.5.3 Những nguyên nhân của hạn chế ..............................................................16
CHƯƠNG 3..............................................................................................................18
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 18
3.1 Tổng quan lý thuyết ....................................................................................... 18
3.1.1 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại và khả năng trả nợ vay của
khách hàng cá nhân ............................................................................................18
3.3.1.1 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại................................... 18
3.3.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
......................................................................................................................... 18
3.3.1.3 Một số yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá
nhân ................................................................................................................. 20
3.1.2 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Long ................................................................23
3.1.3 Khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Long .............. 24
3.1.3.1 Vấn đề chung....................................................................................... 24


3.1.3.2 Một số biểu hiện của khách hàng cá nhân về khả năng trả nợ vay .... 25
3.1.4 Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân ............................................................................................26
2.1.4.1 Nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 26
2.1.4.2 Nghiên cứu trong nước ....................................................................... 27
3.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 30
3.2.1 Mô hình định tính ...................................................................................... 30
3.2.2 Mô hình định lượng ...................................................................................31
3.2.3 Mô hình nghiên cứu học viên lựa chọn ..................................................... 34

Chương 4 .................................................................................................................. 39
DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................39
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, xử lý số liệu nghiên cứu ........................ 39
4.1.1 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 39
4.1.2 Thu thập số liệu .........................................................................................40
4.1.3 Thống kê mô tả số liệu .............................................................................. 40
4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 42
4.2.1 Đánh giá mô hình ...................................................................................... 42
Chương 5 .................................................................................................................. 47
GIẢI PHÁP .............................................................................................................. 47
5.1 Chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh
Long....................................................................................................................... 47
5.1.1 Mục tiêu tổng quát đến năm 2025 .............................................................47
Đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ để nâng cao năng suất trong hoạt động, giảm
bớt nguồn nhân lực. ............................................................................................ 47
5.1.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 .................................................................. 47
5.2 Các giải pháp tăng khả năng trả nợ vay nhằm giảm rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long ........................ 49
5.2.1 Giải pháp dựa trên đặc điểm khách hàng ................................................ 49
5.2.2 Giải pháp dựa trên sản phẩm cho vay của ngân hàng ...............................50


5.2.3 Giải pháp dựa trên tình hình cho vay của ngân hàng ................................50
5.2.3.1 Kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay .................................................. 50
5.2.3.2 Nâng cao chất lượng của bộ phận Kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......... 52
5.2.3.3 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................. 52
5.2.3.4 Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát tín dụng đối với khách hàng
......................................................................................................................... 54

5.2.3.5 Thực hiện quy trình cho vay chặt chẽ ................................................. 56
5.3 Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 58


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Vĩnh Long Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Vĩnh Long
CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBQLKHCN

Cán bộ quản lý khách hàng cá nhân

CBTD

Cán bộ tín dụng

CĐT

Cân đối tài khoản

CSTD

Chính sách tín dụng


CMND

Chứng minh nhân dân

DN

Doanh nghiệp

FICO

The US Fair Issac Company

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KNTN

Khả năng trả nợ

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

NH


Ngân hàng

PKH

Phòng khách hàng

PGD

Phó giám đốc

NHCT

Ngân hàng cấp trên

NHTM

Ngân hàng thương mại

NH

Ngân hàng

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

THPT

Trung học phổ thông

TCTD

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ...............................6
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019 ...........................................8
Bảng 2.3: Dư nợ vay theo sản phẩm ...........................................................................9
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ vay theo thời hạn và nhóm nợ ............................................11
Bảng 2.5: Khách hàng cá nhân thống kê theo giới tính ............................................12
Bảng 2.6: Khách hàng cá nhân thống kê theo độ tuổi trung bình .............................13
Bảng 3.2: Tóm tắt kết quả của các nghiên cứu .........................................................29

Bảng 4.1: Thống kê tần suất các biến ....................................................................... 40
Bảng 4.2: Thống kê điểm trung bình các biến ..........................................................42
Bảng 4.3: Kết quả phân tích hồi qui Binary Logic ................................................... 42
Bảng 4.4: Phân loại giá trị quan sát...........................................................................44


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1: Hoạt động cho vay đối với KHCN..............................................................8
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của NH BIDV Vĩnh Long (phần Phụ lục)4


Tóm tắt

Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích phân tích và đánh giá các yếu tố tác động
đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long (BIDV Vĩnh Long). Xác
định rõ nguyên nhân khách hàng cá nhân trả nợ vay đúng hạn hoặc trễ hạn, một số
yếu tố ảnh hưởng như về thu nhập, độ tuổi, khả năng trả nợ, điều kiện cho vay của
ngân hàng có tác động như thế nào. Để thực hiện nghiên cứu, luận văn sử dụng
nghiên cứu lý thuyết nghiên cứu thực nghiệm khả năng trả nợ khách hàng cá nhân,
trong đó trọng tâm nghiên cứu dữ liệu nợ vay, hoàn trả nợ của 500 khách hàng cá
nhân tại BIDV- Vĩnh Long từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2018. Kết quả mô
hình hồi qui Binary logistic cho thấy có 4 yếu tố có tác động cùng chiều đến KNTN
bao gồm: X1 (Tuổi); X5 (Thời gian công tác); X9 (Thu nhập ròng hàng tháng); X11
(Tỷ lệ TSBĐ trên số tiền vay) và một yếu tố có ảnh hưởng ngược chiều đến KNTN
gồm: X12 (Mục đích vay). Trên các cơ sở đó tác giả đề xuất các giải pháp nhẳm
nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV Vĩnh Long
như sau: Giải pháp dựa trên đặc điểm khách hàng; Giải pháp dựa trên sản phẩm cho
vay của ngân hàng; Giải pháp dựa trên tình hình cho vay của ngân hàng bao gồm

các giải pháp: Kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay; Nâng cao chất lượng của bộ
phận Kiểm tra, kiểm soát nội bộ; Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát tín dụng đối với khách hàng; Thực hiện quy
trình cho vay chặt chẽ.
Tứ khóa: Khả năng trả nợ, Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân


Abstract
The research is aimed at analyzing and evaluating the factors affecting the
solvency of individual customers at the Bank for Investment and Development of
Vietnam (BIDV) - Vinh Long. Identify the reasons why individual customers pay
their loans on time or late, how are some influencing factors such as income, age,
repayment capacity, and lending conditions of the bank?. In order to carry out the
study, the thesis uses theoretical research and empirical research on the solvency of
individual customers, in which the focus of data on the debt and debt repayment
data of 500 individual customers at BIDV- Vinh Long Branch from 01/01/2016 to
12/31/2018. The results of the binary logistic regression model show that there are 4
factors having the same directional impact on LIRC: X1 (Age); X5 (Working time);
X9 (Monthly net income); X11 (The ratio of collaterals to the loan amount) and a
factor that has an opposite effect on the LSS include: X12 (Loan Purpose). On such
basis, the author proposes solutions to improve the ability of individual customers to
pay on time debt at BIDV Vinh Long as follows: Solutions based on customer
characteristics; Solutions based on bank loan products; Solutions based on the
bank's lending situation include: Control the purpose of loan use; Improve the
quality of the internal inspection, control department; Training and improving the
quality of human resources; Improving the quality of credit checking and
supervision for customers; Implement a strict lending process.
Keyword: Ability to repay, Ability to repay of individual customers



1

Chương 1
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do nghiên cứu
Các hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ngày càng phát triển loại
hình lẫn chất lượng. Trong đó hoạt động tín dụng cá nhân đã, đang và sẽ ngày càng
phát triển cùng trong hệ thống ngân hàng thương mại khi nhu cầu tiêu dùng của
người dân ngày càng được nâng cao.
Tại tỉnh Vĩnh Long, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
luôn quan tâm, tìm các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân,
bằng cách giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Để hỗ trợ chiến
lược tăng trưởng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Vĩnh Long, một
trong các yếu tố quan trọng là phân tích và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
cá nhân. Thông qua kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân như về yếu tố khách hàng, yếu tố sản phẩm cho vay của ngân
hàng, yếu tố từ chính sách của ngân hàng, để tài sẽ góp phần hoàn thiện đánh giá
khả năng trả nợ từ đó ra quyết định cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân
của BIDV Vĩnh Long.
Từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố tác động
đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long” có ý nghĩa
thiết thực, mang tính thời sự cấp bách về mặt lý luận và thực tiễn trong công tác
phát triển hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích các yếu tố tác động đến trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề
xuất các giải pháp để hỗ trợ chiến lược tăng trưởng hoạt động tín dụng đối với



2

khách hàng cá nhân, khuyến nghị các giải pháp nhằm nâng cao khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại BIDV Vĩnh Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng tín dụng hiện nay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Vĩnh Long.
Phân tích các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân
tại BIDV Vĩnh Long.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
tại BIDV Vĩnh Long để hỗ trợ chiến lược tăng trưởng hoạt động tín dụng đối với
khách hàng cá nhân.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân hiện nay như thế nào? Các
yếu tố nào tác động đến quyết định cho vay cá nhân của ngân hàng?
Các yếu tố nào tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân?
Để nâng cao khả năng trả nợ vay của KHCN nhằm hỗ trợ chiến lược tăng
trưởng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân thì cần phải có kế hoạch, chính sách,
phương pháp gì?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại BIDV Vĩnh Long.
Đối tượng khảo sát là các khách hàng cá nhân đã và đang có nợ vay tại Ngân
hành BIDV Vĩnh Long.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu thực hiện tại BIDV Vĩnh Long.
Thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2017 đến 2019. Số

liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2020.


3

1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp định tính
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để thực hiện thông qua kỹ
thuật phỏng vấn theo câu hỏi mở xoay quanh các yếu tố tác động đến khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân do BIDV cung cấp.
Các thông tin phỏng vấn sẽ được thu thập, tổng hợp làm cơ sở bổ sung, điều
chỉnh thang đo chính thức cho phù hợp. Trên cơ sở đó, thang đo và bảng câu hỏi
khảo sát được xác định chính thức để tiến hành nghiên cứu định lượng.
1.5.2 Phương pháp định lượng
Dựa vào kết quả khảo sát bằng phiếu thăm dò ý kiến của khách hàng hàng cá
nhân, CBTD của BIDV Vĩnh Long. Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS để sàng
lọc và xử lý dữ liệu khảo sát nhằm xác định các yếu tố tác động và mức độ tác động
của từng yếu tố đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Đồng thời, ở phương
pháp này tác giả còn sử dụng mô hình hồi qui Binarry Logictis để đánh giá mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại BIDV
Vĩnh Long.
1.5.3 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu dựa trên nguồn thông tin sơ cấp
và thứ cấp thu thập được từ các báo cáo của BIDV Vĩnh Long như: Kết quả hoạt
động chung, báo cáo về kết quả hoạt động tín dụng trong giai đoạn 2017 – 2019.
Bên cạnh đó nghiên cứu còn tổng hợp các nghiên cứu liên quan trước đây để làm cơ
sở xây dựng các phương pháp thực hiện cho nghiên cứu của mình.
1.6 Đóng góp về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn: Giúp BIDV Vĩnh Long xác định được các nhân tố tác động
đến yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Các yếu tố này là

cơ sở quan trọng để BIDV Vĩnh Long xây dựng các giải pháp nâng cao khả năng trả
trả nợ của khách hàng cá nhân trong thời gian tới. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng
giúp các khách hàng hiểu rõ hơn các hoạt động tín dụng cá nhân hiện nay của ngân
hàng.


4

Luận văn khi hoàn thành có thể làm tài liệu tham khảo cho các ngân hàng
trong việc mở rộng hoạt động dịch vụ tín dụng cá nhân. Về ý nghĩa khoa học luận
văn còn là một tài liệu bổ ích cho các nghiên cứu liên quan cùng lĩnh vực.
Đối với đề này nghiên cứu này không còn lạ với chúng ta, tuy nhiên đối với
nghiên cứu này cũng có những sự khác biệt riêng so với các nghiên cứu trước đây.
Điểm khác biệt mà chúng ta dễ dàng nhận ra nhất đó là về phạm vi không gian của
nghiên cứu. Vì đối với BIDV Vĩnh Long tính đến thời điểm hiện tại thì chưa có
nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV Vĩnh Long.
1.7 Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài bao gồm 5 chương với tên chương cụ thể, được tác giả thể
hiện trong phần sau:
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng về các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Vĩnh Long
Chương 3: Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp
Tóm tắt chương 1, chương này tác giả trình bày những nội dung giới thiệu về
nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp thực
hiện, nội dung đóng góp về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài và bố cục của
luận văn.



5

Chương 2
THỰC TRẠNG VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
2.1 Giới thiệu về BIDV Vĩnh Long
2.1.1 Lịch sử hình thành
Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Vĩnh Long (BIDV Vĩnh Long).
Địa chỉ: Số 50 Nguyễn Huệ, Phường 2 TP. Vĩnh Long
Điện thoại: (070) 820541 – 0703.823.452 – 0703.820.543
Fax: 0703.824.928
Email:
Website:
BIDV Vĩnh Long là một chi nhánh thuộc BIDV được thành lập ngày
29/03/1990 theo quyết định số 20/QĐ của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt
Nam về việc thành lập Phòng Đầu tư và Phát triển Cửu Long trực thuộc BIDV, thực
hiện chức năng tiếp nhận quản lý vốn từ Ngân Hàng Nhà nước, huy động vốn trung
– dài hạn phục vụ cho các công trình xã hội, các đơn vị có nhu cầu về vốn. Cơ chế
thị trường phát huy tác dụng, các thành phần kinh tế ngày càng đa dạng với sự phát
triển của đất nước, việc mở rộng kinh doanh và huy động vốn là điều tất yếu.
Ngày 29/01/1992 Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam ra quyết định
20/NH/QĐ về việc nâng Phòng Đầu tư và Phát triển Cửu Long thành Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long mở ra hướng đi theo
phương châm: “Đi vay để cho vay”. Từ giai đoạn này BIDV Vĩnh Long sử dụng
vốn từ nhiều nguồn khác nhau, từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn huy động ngắn
hạn và dài hạn trong và ngoài nước.
Từ khi thành lập cho đến nay, BIDV Vĩnh Long đã nắm bắt được xu hướng thị

trường tại địa phương và có những chủ trương hoạt động hoàn toàn phù hợp. Đồng


6

thời thực hiện quyết định số 293/NH/QĐ của thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc: “Thay đổi chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Việt Nam”. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Vĩnh Long đã chuyển sang hoạt động theo mô hình như một NHTM.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
BIDV ở Vĩnh Long cũng được xem một ngân hàng khá nổi tiếng, hầu như đa
phần mọi người điều biết đến nhất là cán bộ công nhân viên, công nhân trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long. Vì trong những năm gần đây BIDV được các doanh nghiệp tin
dùng là nơi trả lương cho nhân viên cho công ty mình. Chính vì những điều này
trong những năm gần đây BIDV Vĩnh Long có thể xem là một ngân hàng ăn nên
làm ra trong lĩnh vực ngân hàng cụ thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019
(ĐVT: tỷ đồng)
Năm
STT

Nội dung

2018/2017

2017

2018

2019


Giá
trị

(%)

2019/2018
Giá
trị

(%)

1

Huy động vốn

2.010

2.530

2.978

520

25,87

448

17,71


2

Cho vay

1.461

1.677

2.154

216

14,78

477

28,44

3

Chênh lệch thu chi
13
62
91
49 376,92
29
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của BIDV Vĩnh Long)

46,77


Từ bảng 2.1 cho ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV đều tăng qua
các năm cụ thể như sau:
Hoạt động huy động vốn của ngân hàng là một hoạt động quan trọng để bổ
sung nguồn vốn cho hoạt động tín dụng, vì thế sự phát triển của hoạt động này sẽ
mang đến sự hỗ trợ lớn đối với hoạt động tín dụng. Thực trạng của hoạt động huy
động vốn của BIDV Vĩnh Long được tác giả mô tả như sau: năm 2017 đạt là 2.010
tỷ đồng sang năm 2018 là 2.530 tỷ đồng tăng lên 520 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng
là 25,87%. Năm 2019 thì lượng Huy động vốn tiếp tục tăng với tổng lượng vốn huy
động đạt là 2.978 tỷ đồng tăng 448 tỷ đồng so với năm 2018 đạt mức tăng trưởng là


7

17,71%. Nhìn chung tình hình huy động tăng qua các năm như xét về giai đoạn thì
giai đoạn 2017 – 2018 tốc độ tăng cao hơn giai đoạn 2018 - 2019. Vì giai đoạn 2017
– 2018 các công ty của các KCN bắt đầu gửi trả lương qua BIDV Vĩnh Long nên đã
làm tăng vọt lượng huy động. Bên cạnh đó trong giai đoạn này ngoài các công ty thì
BIDV Vĩnh Long còn cho ra đời một số sản phẩm gửi tiết kiệm nhằm thu huy người
huy động từ khách hàng cá nhân. Sang giai đoạn 2018 – 2019 thì số công ty còn lại
ít công ty còn lại cộng với công ty mới thành lập gửi tiền vào BIDV nên lượng tiền
gửi vào BIDV không còn cao. Số lượng khách hàng cá nhân gửi tiền vào BIDV
không còn cao nữa vì có sự cạnh tranh từ nhiều ngân hàng thương mại khác.
Tiếp theo từ bảng 2.1 cho ta thấy hoạt động cho vay của BIDV Vĩnh Long
tăng đều qua các năm, năm 2017 số tiền BIDV cho vay là 1.461 tỷ đồng, sang năm
2018 con số này tăng lên là 1.677 tỷ đồng, tăng 216 tỷ đồng đạt mức tăng trưởng
14,78%. Năm 2019 lượng tiền cho vay của BIDV Vĩnh Long là 2.154 tỷ đồng tăng
so với năm 2018 là 447 tỷ đồng đạt tốc độ tăng trưởng 28,44%. Như vậy với hoạt
động cho vay của BIDV Vĩnh Long có tiến triển tốt hơn đối với hoạt động Huy
động vốn, vì tất cả hoạt động cho vay đều tăng qua các giai đoạn lẫn về số lượng và
tốc độ.

Tại thị trường Vĩnh Long BIDV cũng là một thương hiệu ngân hàng mạnh, số
liệu bảng 2.1 cho ta thấy được sự phát triển mạnh mẽ của BIDV Vĩnh Long thông qua
sự chênh lệch thu chi qua các năm đều tăng. Năm 2017 chênh lệch thu chi của BIDV
Vĩnh Long là 13 tỷ đồng, năm 2018 con số này là 62 tỷ đồng tăng lên 49 tỷ đồng đạt
tốc độ tăng trưởng là 376,92%. Năm 2019 chênh lệch thu cho của BIDV là 91 tỷ đồng
tăng 29 tỷ đạt mức tăng trưởng 46,77%. Nhìn chung với sự tăng trưởng của chênh lệch
thu chi, cho thấy BIDV Vĩnh Long là một ngân hàng đang phát triển mạnh tại Vĩnh
Long.
Như vậy, với kết quả kinh doanh như bảng 2.1 cho thấy hiện tại BIDV Vĩnh
Long là một ngân hàng phát triển mạnh và hoạt động có hiệu quả bậc nhất. Từ kết
quả đó, BIDV Vĩnh Long hoàn toàn có thể hy vọng một tương lai tốt đẹp cho mình.


8

2.2 Tình hình hoạt động cho vay KHCN
Tình hình hoạt động cho vay KHCN của BIDV Vĩnh Long cũng có sự phát
triển mạnh trong giai đoạn 2017 – 2019. Kết quả của hoạt động này được tác giả
tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019
(ĐVT: tỷ đồng)
Năm

STT
1
2
3

2018/2017
2019/2018

Khách hàng
Giá
Giá
2017
2018
2019
(%)
(%)
trị
trị
Cá nhân
672
805 1.055 133 19,78 251 23,73
Doanh nghiệp
789
872 1.099
83 10,53 227 20,62
1.461 1.677 2.154 216 14,78 477 22,14
Tổng
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của BIDV Vĩnh Long)

Bảng 2.2 Tổng quan về hoạt động cho vay giai đoạn 2017 – 2019. Từ đó cho
thấy sự phát triển của hoạt động cho vay đối với đối tượng là KHCN được thể hiện
ở đồ thị sau:
Hình 2.1: Hoạt động cho vay đối với KHCN
(ĐVT: tỷ đồng)

(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của BIDV Vĩnh Long)
Qua hình 2.1 và bảng 2.2 cho thấy dư nợ cho vay đối với KHCN của BIDV
Vĩnh Long tăng lên liên tục trong giai đoạn này, cụ thể: Năm 2017 dư nợ của hoạt



9

động cho vay đối với KHCN là 672 tỷ đồng. Năm 2018 co số này tăng lên là 805 tỷ
động, tăng 133 tỷ đồng đạt tốc độ tăng trưởng là 19,78% so với năm 2017. Sang
năm 2019 thì dư nợ tiếp tục tăng đạt 1.055 tỷ đồng, tăng 251 tỷ đồng và đạt tốc độ
tăng trưởng là 23,73% so với năm 2019. Sự tăng trưởng này là do xu hướng hiện tại
của các ngân hàng thương mại trong đó có BIDV Vĩnh Long là đẩy mạnh sự phát
triển về hoạt động cho vay đối với KHCN. Như vậy trong giai đoạn này BIDV Vĩnh
Long đã có sự phát triển mạnh mẽ về hoạt động cho vay đối với KHCN, sự phát
triển này hứa hẹn nhiều triển vọng mới cũng như một tương lai tốt đẹp hơn.
2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Vĩnh Long
2.3.1 Cơ cấu dư nợ vay theo sản phẩm
Cơ câu dư nợ vay theo sản phẩm được tác giả tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.3: Dư nợ vay theo sản phẩm
(ĐVT: tỷ đồng)
2018/2017
Chi tiêu
1. Hỗ trợ nhà ở, đất đai

2017 2018 2019

Giá
trị

(%)

2019/2018
Giá

trị

(%)

121

161

232

40

33,08

71 44,23

20

56

84

36

179,48

28 49,85

3. Sản xuất kinh doanh


202

241

327

40

19,78

86 35,49

4. Cầm cố, chiết khấu giấy tờ
có giá

101

80

74

-20

-20,15

5. Tiêu dùng tín chấp

168

209


296

41

24,57

86 41,21

60

56

42

-4

-6,84

-14 -25,08

2. Mua ô tô

6. Cho vay khác

-7

-8,22

Tổng

672 805 1.055
133
19,78 251 31,12
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của BIDV Vĩnh Long)
Qua bảng 2.3 cho thấy trong năm 2017 chủ yếu KHCN chọn sản phẩm vay
để sản xuất kinh doanh vì sản phẩm này có số dư nợ là 202 tỷ đồng cao nhất trong
các sản phẩm. Thứ hai là sản phẩm vay tiêu dùng với số dư nợ là 168 tỷ đồng. Thứ
ba là sản phẩm hỗ trợ nhà ở, đất đai với số dư nợ là 121 tỷ đồng. Thứ tư là sản phẩm
cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá với số dư nợ là 101 tỷ đồng. Đứng vị trí thứ năm


10

và sáu lần lượt là sản phẩm cho vay khác và mua ô tô với số dư nợ lần lượt là 60 và
20 tỷ đồng.
Năm 2018, KHCN vẫn chọn sản phẩm vay để sản xuất kinh doanh vì sản
phẩm này có số dư nợ là 241 tỷ đồng cao nhất trong các sản phẩm, tăng 40 tỷ đồng
và đạt tốc độ tăng trưởng là 19,78% so với năm 2017. Thứ hai vẫn là sản phẩm vay
tiêu dùng với số dư nợ là 209 tỷ đồng, tăng 41 tỷ đồng và đạt tốc độ tăng trưởng là
24,57% so với năm 2017. Thứ ba cũng vẫn là sản phẩm hỗ trợ nhà ở, đất đai với số
dư nợ là 161 tỷ đồng, tăng 40 tỷ đồng và đạt tốc độ tăng trưởng là 33,08 % so với
năm 2017. Thứ tư là sản phẩm cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá với số dư nợ là 80
tỷ đồng, tuy nhiên loại sản phẩm này có số dư nợ giảm xuống 20 tỷ đồng so với
năm 2017. Đứng vị trí thứ năm và sáu lần lượt vẫn là sản phẩm cho vay khác và
mua ô tô với số dư nợ lần lượt là 56 tỷ đồng. Với số dư này thì sản phẩm cho vay
khác đã giảm xuống 4 tỷ đồng và sản phẩm mua ô tô tăng lên 36 tỷ đồng.
Năm 2019, KHCN vẫn chọn sản phẩm vay để sản xuất kinh doanh vì sản
phẩm này có số dư nợ là 327 tỷ đồng cao nhất trong các sản phẩm, tăng 86 tỷ đồng
và đạt tốc độ tăng trưởng là 35,49% so với năm 2018. Thứ hai vẫn là sản phẩm vay
tiêu dùng với số dư nợ là 296 tỷ đồng, tăng 86 tỷ đồng và đạt tốc độ tăng trưởng là

41,21% so với năm 2018. Thứ ba cũng vẫn là sản phẩm hỗ trợ nhà ở, đất đai với số
dư nợ là 232 tỷ đồng, tăng 71 tỷ đồng và đạt tốc độ tăng trưởng là 44,23 % so với
năm 2018. Ở vị trí thứ tư có sự thay đổi, sản phẩm mua ô tô lên thay cho cầm cố,
chiết khấu giấy tờ có giá với số dư nợ là 84 tỷ đồng, tăng 28 tỷ đồng và đạt tốc độ
tăng trưởng là 49,85% so với năm 2018. Đứng vị trí thứ năm là sản phẩm cầm cố,
chiết khấu giấy tờ có giá với số dư nợ là 74 tỷ đồng, giảm 7 tỷ đồng so với năm
2018. Vị trí thứ sáu sản phẩm cho vay khác với số dư nợ lần lượt là 42 tỷ đồng,
giảm xuống 14 tỷ đồng so với năm 2018.
Như vậy, qua sáu sản phẩm cho vay của BIDV Vĩnh Long thì có 4 sản phẩm
có số dư nợ tăng liên tục trong giai đoạn này đó là: Sản xuất kinh doanh, Hỗ trợ nhà
ở, đất đai, Tiêu dùng tín chấp, Mua ô tô được sắp theo thứ tự tăng mạnh nhất đến
thấp nhất. Hai sản phẩm còn lại là Cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá và Cho vay


11

khác có số dư liên tục giảm trong giai đoạn này. Như vậy trong thời gian tới để tiếp
tục phát triển thì BIDV Vĩnh Long cần quan tâm để nâng cao số dư nợ cho các sản
phẩm của mình.
2.3.2 Cơ cấu dư nợ vay theo thời hạn vay và nhóm nợ
Cơ cấu dư nợ vay theo thời hạn và nhóm nợ được tổng hợp trong bảng 3.3:
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ vay theo thời hạn và nhóm nợ
(ĐVT: tỷ đồng)
2018/2017
Chi tiêu

2017

2018


2019

Giá trị

(%)

2019/2018
Giá
trị

(%)

1. Phân theo thời hạn
vay

672

805 1.055

133

19,78

251

31,12

Ngắn hạn

470


588

739

117

24,91

151

25,73

Trung hạn

121

137

211

16

13,12

74

54,26

81


80

106

0

-0,19

25

31,12

Dài hạn
1. Phân theo nhóm nợ

672

805 1.055

133

19,78

251

31,12

Nhóm 1


665

797

1048

132

19,78

251

31,52

Nhóm 2

5,4

4,0

5,3

-1

-25,14

1

31,12


Nhóm 3

0,3

0,4

0,5

0

19,78

0

31,12

Nhóm 4

0,3

0,2

0,4

0,0 -10,17

0,2

74,83


Nhóm 5

0,1

0,2

0,1

0,1 139,55

-0,1

-34,44

0,7
0,8
1,1
0,1 19,78
0,3
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của BIDV Vĩnh Long)

31,12

Nợ xấu

Qua bảng 2.4 cho thấy KHCN của BIDV sử dụng vay ngắn hạng và trung hạn
là chủ yếu. Bên cạnh đó nợ xấu của hoạt động cho vay đối với KHCN đang tăng lên
trong giai đoạn này và cuối năm 2019 nợ xấu của hoạt động cho vay đối với KHCN
là 1,1 tỷ đồng. Mặc dù tăng nhưng so với dư nợ cho vay của hoạt động này là không
đáng kể. Phần lớn dư nợ chỉ tập trung hơn 98% là nhóm 1 nên hoạt động cho vay

đối với KHCN của BIDV Vĩnh Long còn trong mức an toàn.


12

2.4. Các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh
Long
2.4.1 Yếu tố từ khách hàng
Trong phần này tác giả tiến hành trình bày thực trạng liên quan đến KHCN
đang vay tiền tại BIDV Vĩnh Long.
Thứ nhất, số lượng KHCN đang vay tiền tại BIDV Vĩnh Long được tác giả
thống kê theo giới tính trong bảng sau:
Bảng 2.5: Khách hàng cá nhân thống kê theo giới tính
STT
1

Khách hàng
Nam

2017

2018

2019

3.378

3.363


4.088

17

10

12

1.1

Không có KNTN

1.2

Tỷ lệ

0,5%

0,3%

0,3%

Nữ

2.348

2.982

3.344


7

6

7

0,3%

0,2%

0,2%

2
2.1

Không có KNTN

2.2

Tỷ lệ

3
Tổng khách hàng
5.726 6.345 7.432
(Nguồn: Thống kê trên cơ sở hồ sơ vay của BIDV Vĩnh Long)
Qua bảng 2.5 cho thấy số lượng KHCN tại BIDV Vĩnh Long không có sự
chênh lệch lớn giữa nam và nữ. Trong đó thì số lượng KHCN có giới tính là nam
vay tiền nhiều hơn khách hàng nữ. Số lượng KHCN tăng liên tục giai đoạn này, tuy
nhiên đối với khách hàng nam thì có sự tăng giảm, cụ thể. Giai đoạn năm 2017 –
2018 số lượng khách hàng nam giảm còn khách hàng nữ tăng. Giai đoạn 2018 –

2019 thì lượng khách hàng nam và nữ đều tăng mạnh.
Bên cạnh đó tỷ lệ khách hàng không có KNTN của khách hàng nam và nữ đều
có xu hướng giảm xuống trong giai đoạn này. Tuy nhiên trong giai đoạn 2018 –
2019 lượng KHCN không có KNTN không thay đổi vì thế BIDV cần quan tâm và
có giải pháp hợp lý để hạn chế sự tăng trưởng của lượng khách hàng này.


13

Thứ hai, số lượng KHCN đang vay tiền tại BIDV Vĩnh Long được tác giả
thống kê theo độ tuổi trung bình trong bảng sau:
Bảng 2.6: Khách hàng cá nhân thống kê theo độ tuổi trung bình
Khách hàng
Tuổi trung bình

2017

2018

2019

33

32,5

34

Không có KNTN
46
43

39
(Nguồn: Thống kê trên cơ sở hồ sơ vay của BIDV Vĩnh Long)
Qua bảng 2.6 cho thấy độ tuổi trung bình của KHCN tại BIDV Vĩnh Long
tương đối trẻ chỉ nằm trong khoảng từ 33 – 34. Tuy nhiên khách hàng không có
KNTN thì có hiện tượng trẻ hóa, vì năm 2017 đổ tuổi trung bình của khách hàng
không có KNTN là 46, năm 2018 là 43 và năm 2019 là 39. Nên trong thời gian tới
BIDV Vĩnh Long cũng nên chú ý đến việc trẻ hóa nhóm tuổi của khách hàng không
có KNTN. Điều này ảnh hưởng không tốt đến hoạt động cho vay của BIDV cũng
như nên kinh tế của Tỉnh nhà.
Thứ ba, mục đích vay vốn đa phần khách hàng vay vốn tại BIDV Vĩnh Long
chủ yếu theo ba mục đích: Hỗ trợ nhà ở, đất đai; Sản xuất kinh doanh và Tiêu dùng
tín chấp. Những khách hàng vay theo ba mục đích này đều có khả năng trả nợ cao,
vì đa phần khách hàng đều có việc làm và thu nhập ổn định.
2.4.2 Yếu tố sản phẩm cho vay của ngân hàng
Lãi suất cho vay: BIDV Vĩnh Long xây dựng lãi suất cho từng sản phẩm của
mình linh hoạt phù hợp với hoàn cảnh của khách hàng. Trong giai đoạn 2017 đến
2019 không có khách hàng phàn nàn về mức lãi suất của BIDV Vĩnh Long. Đa phần
khách hàng không có KNTN là do họ không sử dụng nguồn vốn vay không thành
công, không phải do mức lãi suất không phù hợp.
Sản phẩm, dịch vụ tín dụng: BIDV cung cấp cho khách hàng nhiều sản phẩm
vay, trong giai đoạn này do nhu cầu học tập của người dân tăng cao nên BIDV Vĩnh
Long có mở thêm gói dịch sản phẩm mới đó là cho vay du học. Mặc khác tuy không
có nhiều sản phẩm mới ra đời nhưng BIDV Vĩnh Long luôn chú trọng phát triển các
sản phẩm hiện có, bằng cách nâng cao chất lượng cho từng sản phẩm của mình.


×