Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.21 KB, 24 trang )

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOA
̀
N THIÊ
̣
N HOA
̣
T ĐÔ
̣
NG ĐẦU TƯ
NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ 2
1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2010
1.1.1. Một số chỉ tiêu phát triển của công ty năm 2010.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị SXKD bình quân hàng năm: 9,6 %
- Giá trị SXKD năm 2010: 445,2 tỷđồng
- Trong đó:
Giá trị kinh doanh xây lắp: 371,43 tỷ đồng.
Giá trị kinh doanh SPCN: 17,0 tỷ đồng.
Giá trị KD dịch vụ khác: 56,76 tỷ đồng.
- Doanh thu: 407,52 tỷ đồng
- Nộp Nhà nước: 19,77 tỷ đồng
- Lợi nhuận: 23,76 tỷ đồng
- Giá trị đầu tư: 196,0 tỷ đồng
- Tài sản cố định: 173,373 tỷ đồng
- Vốn chủ sở hữu: 137,9 tỷ đồng
- Trong đó vốn điều l: 100 tỷ đồng
- Tỷ lệ chia cổ tức : 15 %.
- Thu nhập bình quân: 3,6 tr. đồng/ người/ tháng
1.1.2. Cơ cấu ngành nghề trong giá trị SXKD của năm 2010
- Tỷ trọng giá trị kinh doanh xây lắp và phục vụ xây lắp chiếm khoảng 83,43% trong


tổng giá trị SXKD (giảm khoảng 9% so với năm 2006). Trong hoạt động xây lắp vẫn
lấy xây dựng thuỷ điện và xây dựng dân dụng làm chủ đạo để phát huy năng lực sẵn
có của Công ty. Ngoài việc thi công xây lắp tại các công trình do Tổng công ty làm
GVHD: TS. Phạm Văn Hùng
Đề tài: Hoạt động đầu tư nâng cao NLCT tại CTCP SĐ 2
chủ đầu tư và được giao thầu, do Công ty đầu tư; Công ty sẽ tiếp tục tiếp thị tìm kiếm
nhận thầu thi công xây lắp các công trình khác, đặc biệt là các công trình dân dụng ở
các thành phố lớn như Hà Nội, Vĩnh Phúc, v.v...
- Tỷ trọng giá trị kinh doanh SX công nghiệp: Khoảng 3,82% trong tổng giá trị
SXKD (tăng khoảng 2,5% so với năm 2006).
- Tỷ trọng giá trị kinh doanh dịch vụ khác: Khoảng 12,75% trong tổng giá trị SXKD
(tăng khoảng 6 % so với năm 2006).
Các dịch vụ này gồm có: Kinh doanh nhà ở và đô thị, bất động sản ở khu vực Hà
Nội, Hoà Bình và các tỉnh phía bắc; Tài chính - tín dụng, cho thuê ca xe, máy, v,v…
1.2. Định hướng phát triển đến năm 2015
Xây dựng và phát triển Công ty CP Sông Đà 2 trở thành một doanh nghiệp mạnh đa
sở hữu, đa ngành nghề lấy ngành nghề xây lắp (trong đó xây lắp các công trình dân
dụng, công nghiệp, nhà cao tầng) làm hướng phát triển chính và lấy hiệu quả kinh tế
là động lực.
Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề theo hướng: Giảm dần tỷ trọng giá trị sản phẩm xây
lắp, tăng dần giá trị sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
Củng cố và thành lập một số đơn vị trực thuộc hoạt động xây lắp chuyên ngành như
thuỷ điện, giao thông, dân dụng đủ năng lực thi công tại các công trình và các dự án
lớn.
Tiếp tục đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh trong các lĩnh vực: Nhà ở và hạ tầng, đầu
tư thủy điện vừa và nhỏ, sản xuất vật liệu xây dựng, đảm bảo cho Công ty có tiềm
lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và trong khu
vực.
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, góp phần
vào sự phát triển của Tổng công ty Sông Đà.

1.2.1. Phương hướng phát triển công ty giai đoạn 2010-2015
GVHD: TS. Phạm Văn Hùng
Đề tài: Hoạt động đầu tư nâng cao NLCT tại CTCP SĐ 2
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2015.
1.2.2.1. Định hướng phát triển.
Xây dựng và phát triển Công ty CP Sông Đà 2 trở thành một doanh nghiệp mạnh đa
sở hữu, đa ngành nghề lấy ngành nghề xây lắp (trong đó xây lắp các công trình dân
dụng, công nghiệp, nhà cao tầng) làm hướng phát triển chính và lấy hiệu quả kinh tế là
động lực.
Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề theo hướng: Giảm dần tỷ trọng giá trị sản phẩm xây
lắp, tăng dần giá trị sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
Củng cố và thành lập một số đơn vị trực thuộc hoạt động xây lắp chuyên ngành như
thuỷ điện, giao thông, dân dụng đủ năng lực thi công tại các công trình và các dự án
lớn.
Tiếp tục đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh trong các lĩnh vực: Nhà ở và hạ tầng, đầu
tư thủy điện vừa và nhỏ, sản xuất vật liệu xây dựng, đảm bảo cho Công ty có tiềm
lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và trong khu
vực.
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, góp phần
vào sự phát triển của Tổng công ty Sông Đà.
1.2.2.2. Chiến lược phát triển
1.2.2.2.1. Chiến lược về thị trường
Dần chuyển dịch cơ cấu xây lắp từ xây lắp các công trình thuỷ điện là chính sang xây
dựng các công trình trình dân dụng - công nghiệp, kết cấu hạ tầng vì vậy Công ty
tham gia các dự án của Tổng công ty làm tổng thầu, Chủ đầu tư. Ngoài ra thi công
chính các dự án của Công ty làm chủ đầu tư ở các tỉnh phía bắc và tiếp thị đấu thầu
các dự án khác.
1.2.2.2.2. Về tổ chức và phát triển doanh nghiệp
GVHD: TS. Phạm Văn Hùng
Đề tài: Hoạt động đầu tư nâng cao NLCT tại CTCP SĐ 2

- Tiếp tục sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức của Công ty và các đơn vị trực thuộc phù hợp
với tình hình phát triển của Công ty trong thời gian tới.
- Khi đủ điều kiện sẽ thành lập một số công ty cổ phần và Công ty TNHH một thành
viên phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh.
- Thành lập và tham gia thành lập Công ty CP để đầu tư các lĩnh vực mà Công ty đầu
tư tạo nên đa dạng hoá SXKD.
1.2.2.2.3. Về xây dựng và phát triển nguồn lực tài chính
- Đa dạng hoá nguồn vốn huy động để phục vụ cho nhu cầu hoạt động SXKD của
Công ty như: Vốn vay từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, phát hành thêm
cổ phiếu để huy động vốn từ các nhà đầu tư khi có điều kiện thuận lợi v.v…
- Tăng cường thu hồi vốn từ các công trình.
- Tăng cường công tác thu hồi công nợ từ các doang nhiệp và các cá nhân.
1.2.2.2.4. Về đầu tư phát triển SXKD
- Tập trung đầu tư nâng cao năng lực thiết bị và đồng bộ thiết bị của Công ty nhằm
hoàn thành mục tiêu tiến độ của các công trình, đầu tư thiết bị phục vụ xây dựng
công trình dân dụng.
- Tập trung nguồn lực để làm Chủ đầu tư, góp vốn đầu tư thuỷ điện vừa và nhỏ ngoài
ra Chủ đầu tư, góp vốn đầu tư các dự án đô thị.
1.2.2.2.5. Chiến lược đào tạo và phát triển nguồn lực con người.
- Công ty tập trung đào tạo và tuyển dụng để có lực lượng cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ
và công nhân lành nghề đủ về số lượng và chất lượng đáp ứng cho các công trình
công ty tham gia thi công.
- Đào tạo cán bộ quản lý bằng cách gửi các cán bộ trẻ có năng lực đi học các lớp
quản lý, bồi dưỡng lý luận tại các trường đại học, học viện v.v...
- Tuyển dụng cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề phù hợp với định hướng phát
triển của đơn vị trong thời gian tới.
GVHD: TS. Phạm Văn Hùng
Đề tài: Hoạt động đầu tư nâng cao NLCT tại CTCP SĐ 2
- Xây dựng và ban hành chế độ chính sách phù hợp để thu hút người lao động làm
việc tại Công ty.

Bảng 2.1. Định hướng và chiến lược đào tạo nhân lực của Sông Đà 2 đến năm
2015
ST
T
NGÀNH NGHỀ
NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
SỐ
LƯỢNG
(NGƯỜI)
THỜI
GIAN
(THÁNG)
SỐ
LƯỢNG
(NGƯỜI)
THỜI
GIAN
(THÁNG)
SỐ
LƯỢNG
(NGƯỜI)
THỜI
GIAN
(THÁNG)
1 Cán bộ kỹ thuật 17 14 16
- Kỹ sư xây dựng 5 2 5 2 7
- Kỹ sư thuỷ lợi 2 2 2 2 2
- Kỹ sư mỏ 3 2 1 2 1
- Kỹ sư cơ khí, ô tô, chế tạo 2 2 2 2 2
- Kỹ sư kinh tế 2 2 1 2 1

- Kỹ sư giao thông 3 2 3 2 3
- Kỹ sư dân dụng và CN 5 2 5 2 5
- Các kỹ sư ngành ngề khác 2 2 3 2 3
2 Các bộ nghiệp vụ 5 6 6
- Cử nhân tài chính kế toán 2 2 2 2 2
- Cử nhân kinh tế 2 2 3 2 3
- Cử nhân ngành nghề khác 1 2 1 2 1 2
3 Các bộ ngiệp vụ có trình
độ Cao đẳng, trung cấp
0 0 0
4 Công nhân kỹ thuật 80 85 105
- Công nhân xây dựng 30 1 40 1 50
- Công nhân cơ khí 5 1 10 1 15
- Công nhân SX vật liệu 20 1 5 1 5
- Công nhân cơ giới 20 1 25 1 30
- Công nhân kỹ thuật khác 5 1 5 1 5

Nguồn: Phòng đầu tư- Công
ty cổ phần Sông Đà 2
GVHD: TS. Phạm Văn Hùng
Đề tài: Hoạt động đầu tư nâng cao NLCT tại CTCP SĐ 2
1.2.2.2.6. Chiến lược ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên
tiến trong công tác quản lý, điều hành thi công
Ứng dụng tin học trong quản lý điều hành của Công ty, ứng dụng các công nghệ tiên
tiến hiện đại của thế giới vào sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ thi công, giảm giá
thành sản xuất.
1.2.3. Chỉ tiêu cơ cấu ngành nghề năm 2015
- Tốc độ tăng trưởng giá trị SXKD bình quân hàng năm (2006 - 2015) khoảng 10 %;
trong đó tốc tăng trưởng bình quân trong 5 năm (từ năm 2011 đến năm 2015) khoảng
10,4%.

- Tổng giá trị SXKD: 728,3 tỷ đồng
Trong đó:
Giá trị kinh doanh xây lắp và phục vụ XS: 496,3 tỷ đồng
Giá trị kinh doanh SPCN: 115,07 tỷ đồng
Giá trị KD dịch vụ khác: 116,93 tỷ đồng
- Doanh thu: 636,02 tỷ đồng,
- Nộp Nhà nước: 31,73 tỷ đồng,
- Lợi nhuận: 47,83 tỷ đồng,
- Giá trị đầu tư: 205 tỷ đồng,
- Nguyên giá giá trị tài sản: 223,37 tỷ đồng,
- Vốn chủ sở hữu: 314,4 tỷ đồng,
(tương đương 18,5 triệu USD)
- Trong đó vốn điều lệ: 200 tỷ đồng,
- Tỷ lệ chia cổ tức: 15 %.
- Thu nhập bình quân: 5,5 Tr.đồng/ Người/ Tháng.
1.2.4. Cơ cấu ngành nghề trong giá trị SXKD của năm 2015
- Tỷ trọng giá trị kinh doanh xây lắp và phục vụ xây lắp chiếm khoảng 68,14% trong
tổng giá trị SXKD (giảm 15% so với năm 2010).
- Tỷ trọng giá trị kinh doanh SX công nghiệp: Khoảng 15,8% trong tổng giá trị
SXKD (tăng 12% so với năm 2010).
- Tỷ trọng giá trị kinh doanh các hoạt động khác: Khoảng 16,06% trong tổng giá trị
SXKD (tăng 3% so với năm 2010).
1.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong sự phát triển hiện nay của
công ty cổ phần Sông Đà 2
Việc xem xét những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong sự phát triển hiện
nay của công ty là cơ sở giúp chúng ta đánh giá hướng đi của công ty nói chung cũng
như đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh nói riêng- hoạt động mà đề
tài đang tập trung nghiên cứu. Đồng thời đây còn là cơ sở để đưa ra một số kiến nghị và
giải pháp tạo điều kiện cho công ty thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ trong những năm tiếp
theo.

Từ việc phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Sông Đà 2 như ở mục chúng ta
thấy công ty có những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức như sau: (xem ma
trận SWOT)
Sơ đồ 2.1: Ma trận SWOT - phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong
sự phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2.
Điểm mạnh (S)
- Có nhiều kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Về năng lực tài chính ổn định,
lành mạnh.
- Về năng lực thiết bị: Đáp ứng
được yêu cầu đòi hỏi của hoạt động
SXKD
- Về năng lực con người: được đào
tạo cơ bản, có kinh nghiệm và tiếp cận
thị trường nhanh.
- Về uy tín: thương hiệu Sông Đà 2
đã dần dần được khẳng định.
Điểm yếu (W)
- Bộ máy quản lý cồng kềnh
- Lực lượng xe máy, thiết bị chưa
đồng bộ, phân tán.
- Về nguồn nhân lực: vẫn thiếu cả
về số lượng và chất lượng so với nhu cầu
phát triển sản xuất kinh doanh.
- Công tác ứng dụng khoa học mới
vẫn chưa đạt yêu cầu.
Cơ hội (O)
- Xu hướng mở cửa và hội nhập
ngày càng sâu

- Đảng và nhà nước đã đề ra chiến
lược phát triển kinh tế tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp đưa ra các chiến lược
phát triển cho mình.
- Nền kinh tế nước nhà đang trên đà
phát triển với tốc độ cao.
- Khoa học kỹ thuật phát triển, tác
động mạnh mẽ đến trình độ máy móc
thiết bị của TCT.
- TCT hoạt động trong lĩnh vực
thuộc ưu tiên của nhà nước.
Thách thức (T)
- Môi trường tự nhiên diễn biến
phức tạp.
- Khó khăn vướng mắc về cơ chế
chính sách nhà nước.
- Cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
- Tiến trình hội nhập và mở cửa
đang đặt ra những thách thức mới.
1.3.1. Điểm mạnh
Với trang thiết bị công nghệ tiên tiến và đồng bộ, Sông Đà 2 đã khẳng định vị thế của
mình trên thị trường xây dựng nói chung và trên thị trường xây dựng dân dụng nói
riêng. Đây có thể coi là lợi thế cạnh tranh của Công ty trong thời gian tới.
Với năng lực và kinh nghiệm tích lũy được qua 30 năm hình thành và phát triển, đơn vị
đã và đang tạo nên tên tuổi Sông Đà 2 là đơn vị xây lắp uy tín trong ngành xây dựng.
Phát huy điểm mạnh của mình, đơn vị đang từng bước xem xét đầu tư xây dựng cá dự
án kinh doanh khu nhà ở cao tầng, khu đô thị vừ và nhỏ ở vùng Thủ đô (Hà Nội, Hà
Đông), Hòa Bình và một số tỉnh lân cận.
1.3.2. Điểm yếu
Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành và công nhân kỹ thuật có tay

nghề cao tuy đã được tập hợp nhưng môi trường làm việc chưa hấp dẫn, tính thu hút
còn thiếu, công tác tổ chức quản lý và điều hành trong một số lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh
vực công nghệ mới còn yếu.
Đầu tư thiết bị với giá trị lớn, nhưng việc bố trí xe máy thiết bị trên các địa bàn chưa
đồng bộ, phải điều chuyển trên các địa bàn rộng. Việc sử dụng xe máy thiết bị chưa đạt
công suất, hiệu quả SXKD và sử dụng vốn đầu tư chưa cao.
1.3.3. Cơ hội
Chủ trương của Đảng và Nhà nước đẩy mạnh sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa và tiếp tục công cuộc đổi mới của Đất nước theo mô hình kinh tế thị trường định
hướng Xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt Nghị quyết Trung ương III về sắp xếp, đổi mới và
phát triển doanh nghiệp nhà nước đang từng bước đi vào cuộc sống, tạo tiền đề để
doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực XDCB phát triển.
CTCP Sông Đà 2 đã được Lãnh đạo Tổng công ty giao nhiệm vụ thi công một số công
trình lớn của Tổng công ty, đặc biệt Công ty được Tổng công ty giao nhiệm vụ là B
chính thi công các hạng mục quan trọng công trình thủy điện Bản Vẽ.
Thị trường xây dựng dân dụng, công nghiệp hạ tầng cơ sở đang là thị trường mở của
nước ta, là cơ hội cho đơn vị phát triển. Đối với thị trường đầu tư xây dựng khu đô thị,
kinh doanh nhà ở và đầu tư các nhà máy thủy điện loại vừa và nhỏ hiện nay đang nổi
lên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Công ty được Lãnh đạo Tổng công ty giao nhiệm vụ chuẩn bị triển khai thi công xây
lắp và thực hiện một số Dự án lớn do Tổng công ty giao như: Thủy điện Huội Quảng,
Lai Châu… là cơ hội để đơn vị ổn định và phát triển bền vững.
Tổng công ty đã và đang triển khai góp vốn đầu tư một số dự án, tạo điều kiện thuận lợi
cho CTCP Sông Đà 2 và các Công ty trong Tổng công ty nói chung về việc góp vốn đầu
tư xây dựng các dự án này.
1.3.4. Thách thức
Sự cạnh tranh thị trường xây dựng ngày càng gay gắt trên tất cả các bình diện khác
nhau, đặt đơn vị vào thế phải tự khẳng định mình về mọi mặt: Chất lượng, tiến độ, kỹ
thuật công trình trong lúc công tác tuyển chọn, bố trí cán bộ chưa theo kịp nhu cầu.

×