Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng VPBANK - lõi font up bán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.27 KB, 172 trang )

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Chuyên đề thực tập tốt
nghiệp

Trần Vân Anh

Lời nói đầu
Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt
động kinh doanh
đầu t. Hoạt động đầu t đợc coi nh chìa khoá, tiền đề
cho sự phát triển. Hoạt động đầu t có rất nhiều hớng, trong
đó kế hoạch hoá đầu t đã cụ thể hoá các kế hoạch đầu t là
một hớng quan trọng. Dự án đầu t là một hình thức cụ thể
hoá các kế hoạch đầu t. Đầu t theo dự án đợc xem nh là một
hình thức đầu t có căn bản nhất và sẽ đem lại hiệu quả
kinh tế, phòng ngừa
đợc những rủi ro. Nh vậy dự án đầu t có vai trò quyết định
việc thực hiện các hoạt động đầu t. Thẩm định dự án đầu
t là một khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đầu t. Sự
thành bại của hoạt động đầu t chịu ảnh hởng rất lớn của
các quyết định đầu t và giấy phép đầu t. Việc ra quyết
định đầu t hoặc cấp giấy phép đầu t phụ thuộc vào công
tác thẩm định có chất lợng cao mà khâu quan trọng nhất
xuyên suốt dự án đầu t là thẩm định tài chính dự
án. Nh vậy chất lợng thẩm định tài chính của công tác
thẩm định sẽ trực tiếp tác động lên các quyết định đầu t
là cấp phép đầu t và tới hiệu quả đầu t.Trong các hoạt động
kinh doanh, đầu t, thẩm định tài chính dự án đầu t trở
thành một khâu không thể thiếu đợc trớc khi ra quyết định


đầu t và cấp giấy phép đầu t.
Hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động
của Ngân hàng thơng mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài
Quốc doanh Việt Nam nói riêng là rất cần thiết và quan trọng
đối với nền kinh tế của nớc ta. Với hoạt động đi vay để cho
vay các ngân hàng đã huy động đợc nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân c, các tổ chức, đơn vị hoạt động kinh doanh để
cho các đơn vị, tổ chức cần vốn vay để tiến hành các hoạt
động của mình.
Tuy nhiên, hoạt động trong ngành ngân hàng có rất
nhiều rủi ro tiềm ẩn vậy cần có những biện pháp tốt hơn


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Chuyên đề thực tập tốt
Trần Vân Anh
nghiệp
để giải quyết những rủi ro đó. Một trong các biện pháp đó
là nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề, em đã
quyết định chọn đề tài: "Thực trạng và giải pháp hoàn
thiện công tác thẩm định dự án đầu t của Ngân hàng
VPBANK". Chuyên đề đợc chia làm hai phần:


Chơng 1: Thực trạng công tác thẩm định dự án
đầu t tại Ngân hàng Thơng nghiệp cổ phần các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Chơng 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác thẩm định dự
án đầu t tại Ngân hàng.
Trong quá trình phân tích, do còn thiếu kinh nghiệm
và hạn chế về mặt nhận thức, Chuyên đề thực tập của em
chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận đợc sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô để Chuyên đề của em
đợc hoàn thiện hơn.
Em rất cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ
môn, đặc biệt là cô Nguyễn Thị ái Liên đã tận tình chỉ bảo
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề.


Chơng I
Thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu t tại
ngân hàng thơng mại cổ phần các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
I. Khái quát chung về ngân hàng thơng mại cổ phần các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
Ngân hàng VP Bank hay còn gọi là Ngân hàng thơng
mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam
đợc thành lập theo giấy phép hoạt
động số 0042/ NH- GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt
động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4
tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1535 / QĐ- UBB
ngày 4 tháng 9
Là một ngân hàng cổ phần quy mô trung bình, tăng

trởng cao qua các năm, nhng vẫn là ngân hàng nhỏ so với
NHQD hoặc NHNN.Cơ cấu nguồn vốn từ tiết kiệm là chính
nên chi phí huy động cao, vốn tự có nhỏ nên phù hợp với các
khoản vay cỡ vừa.
Các chức năng hoạt động chủ yếu của vpbank bao gồm:
huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn, từ các tổ chức
kinh tế và dân c; Cho vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn
đối với các tổ chức kinh tế và dân c từ khả năng nguồn vốn
của ngân hàng; Kinh doanh ngoại hối; Dịch vụ thanh toán
quốc tế; Chiết khấu thơng phiếu, trái phiếu và các chứng từ
có giá khác; Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền trong nớc và
quốc tế; Cung cấp các dịch vụ giữa các khách hàng và các
dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam
* Về vốn điều lệ


Ban đầu khi thành lập vốn điều lệ của ngân hàng là
20 tỷ VNĐ. Sau đó, do nhu cầu phát triển, VP Bank đã tiếp
tục tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ VNĐ theo quyết định số
193/QĐ - NH5 ngày 12/9/1994 và tiếp tục tăng lên 174,9


tỷ VNĐ năm 1996. Đến cuối năm 2004, Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam đã chấp thuận cho VP Bank đợc nâng vốn điệu lệ
lên 198,4 tỷ đồng. Trong quý 1 năm 2005, VP Bank đã đợc
phép nâng vốn điều lệ lên 243,7 tỷ đồng. Với số vốn điều
lệ này, VPBank đã trở thành một trong những ngân hàng
có số vốn điều lệ lớn nhất cả nớc
* Về mạng lới chi nhánh
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VP Bank

luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cờng mạng lới
hoạt động ở các thành phố lớn. Cuối năm 1993, thống đốc
NHNN đã chấp thuận cho VP bank mở chi nhánh tại TP Hồ
Chí Minh. Năm 1994, VP bank mở thêm chi nhánh tại Hải
Phòng và chi nhánh Đà Nẵng. Đến cuối năm 2004, chi nhánh
Hà Nội, Huế, Sài Gòn
đợc thành lập. Đầu năm 2005,VP bank tiếp tục mở bốn chi
nhánh cấp 1 khác là chi nhánh Cần Thơ, chi nhánh Quảng
Ninh, chi nhánh Vĩnh Phúc và chi nhánh Bắc Giang
Tính đến tháng 7 năm 2005, hệ thống VP bank có
tổng cộng 30 điểm giao dịch gồm có: Hội sở chính tại Hà
Nội, 10 chi nhánh cấp 1 tại các tỉnh, thành phố của đất nớc
là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ, Đà
Nẵng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, 15 chi nhánh cấp
2 và 4 phòng giao dịch. Trong năm 2006, VP bank dự kiến sẽ
mở thêm khoảng 20
điểm giao dịch mới tại các tỉnh, thành là trọng điểm kinh tế
của cả nớc.
* Mạng lới ngân hàng đại lý
Hiện nay, có trên 200 ngân hàng thuộc nhiều nớc trên
thế giới và sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới.
* Về đội ngũ cán bộ


Số lợng cán bộ, nhân viên của VP bank trên toàn hệ
thống tính đến nay là gần 700 ngời, trong đó phần lớn là
các cán bộ, nhân viên có trình độ
Đại học và trên Đại học (chiếm 87%). Với đội ngũ cán bộ
nhân viên nhiệt tình, năng động và có trình độ nghiệp
vụ cao, nguồn nhân lực của VP bank luôn đợc đánh giá cao

và là một trong những tiền đề cho sự phát triển của Ngân
hàng trong tơng lai.


Những năm 1994-1996 là giai đoạn phát triển năng
động của VPBank.Trong giai đoạn này ngân hàng đã đạt đợc nhiều kết quả khả quan, tỷ suất lợi nhuận/vốn cổ phần
đạt 36%/năm (95-96) chất lợng tín dụng đảm bảo, các hoạt
động dịch vụ phát triển nhanh chóng.Tuy nhiên do một phần
ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Châu á, một phần
do những sai lầm về mặt chủ quan, thời kì tiếp theo NH
đã phải đơng đầu với cuộc khủng hoảng nặng nề. Từ năm
1997 tới nay đợc sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng và
NHNN tình hình đã có nhiều chuyển biến thuận lợi, NH đã
dần bớc vào giai
đoạn củng cố và tạo tiền đề phát triển cho giai đoạn mới.
Với phơng châm xây dựng VPBank trở thành Ngân
Hàng bán lẻ hàng đầu khu vực phía Bắc và cả nớc khách
hàng tiềm năng của VPBank là các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh quy mô vừa và nhỏ và tầng lớp dân c trung lu ở đô
thị. NH đang phấn đấu nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh
đồng thời phấn đấu hết để phục vụ khách hàng, góp phần
vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nớc.
1.2. Sơ đồ tổ chức, cơ cấu chức năng các phòng ban


Hội đồng tín dụng

Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát


Các ban tín dụng

Ban điều hành

Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ

Phòng kế toán
Hội sở
Phòng ngân quỹ

Phòng tổng hơp và
Quản lí hành chính

Các chi nhánh cấp 2 và các phòngCác
giao
chidịch
nhánh cấp 1

Phòng thanh toán quốc
tế và kiều hối

Phòng thu hồi nợ

Văn phòng VPBank

Trung tâm tin học

Trung tâm kiều hối
phát chuyển tiền nhanh

W.U
Trung tâm đào tạo


- Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên trong đó có 3 uỷ
viên thờng trực gồm Chủ tịch, phó chủ tịch, thứ nhất và
một uỷ viên thờng trực kiêm tổng giám đốc. Hội đồng quản
trị có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng cổ đông quyết
định các vấn đề lớn nh: Quyết định chiến lợc phát triển
của ngân hàng; bổ nhiệm, cách chức tổng giám đốc, phó
tổng giám đốc; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lý nội bộ; quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện; quyết định giá chào bán cổ phần...
- Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 3
thành viên chyên trách.Ban này có nhiệm vụ kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp trong quảm lý, điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài
chính; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của ngân
hàng...
- Hội đồng tín dụng là tổ chức do HĐQT lập ra, ngoài ra
HĐQT còn lập ra các Ban tín dụng tại tất cả các chi nhánh cấp
I. Hội đồng tín dụng và ban tín dụng đều có nhiệm vụ phê
duyệt các quyết định cấp tín dụng cho khách hàng nhng với
các giới hạn tín dụng khác nhau.
- Phòng kiểm tra- kiểm toán nội bộ trực thuộc ban điều
hành, đợc phân bổ cho mỗi chi nhánh cấp I ít nhất từ 1-2
nhân viên. Bộ phận này có chức năng kiểm tra, giám sát các
hoạt động thờng ngày và toàn diện trong tất cả các giai
đoạn trớc, trong và sau trong quá trình thực hiện mỗi nghiệp
vụ của ngân hàng

- Phòng ngân quỹ gồm 2 mảng nghiệp vụ chính: Quỹ
nghiệp vụ và kho
tiề
n

+ Quỹ nghiệp
vụ : Bộ phận
thu tiền Bộ


p

Bé phËn kiÓm

h

ng©n Bé phËn

Ë

giao dÞch

n

+ Kho tiÒn:
Qu¶n lÝ toµn bé tµi s¶n cã trong

c

kho Thùc hiÖn viÖc xuÊt nhËp


h

kho

i
t
i
Ò
n


- Các phòng giao dịch có chức năng :
+Huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá
nhân
+Thu hút tiền gửi trong dân c
+ Cho vay
+Thực hiện 1 số các nghiệp vụ nh: chuyển tiền
nhanh, mua ngoại tệ kinh doanh, chiết khấu công trái, thanh
toán Visa và séc du lịch
- Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức hạch toán và kiểm
soát tập trung tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
ngân hàng. Bộ phận kế toán giao dịch
đợc bố trí theo nguyên tắc một kế toán viên theo dõi tất cả
các tài khoản của cùng một khách hàng để có thể nắm vững
toàn bộ quan hệ của khách hàng với ngân hàng và quản lý
các tài khoản của khách hàng chặt chẽ hơn. Phòng kế toán
có trách nhiệm phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ khác để
hạch toán
đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, đồng thời cung

cấp các số liệu thông tin cần thiết phục vụ cho tác nghiệp cụ
thể của các phòng nghiệp vụ liên quan
- Phòng hành chính quản trị có nhiệm vụ: tổ chức công
tác hành chính, văn th, tổ chức công tác quản trị và tham
gia công tác xã hội, tổ chức hội thảo, hội nghị, quản lý văn
th đi- đến, quản lý con dấu...
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong một số
năm gần đây
* Về hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động đợc VPBank đặc biệt quan
tâm. Kết quả


đến hết năm 2005, tổng nguồn vốn huy động đạt trên
5.228 tỷ đồng, tăng 35% so với thực hiện năm 2004, trong
đó riêng tiền tiết kiệm đạt gần 1.621 tỷ
đồng, tăng 5.2% so với thực hiện năm 2004. Huy động trên
thị trờng liên ngân hàng và các tổ chức tín dụng đợc trên
3.364 tỷ đồng, tăng 63.4% so với thực hiện năm 2004. Nhìn
chung các đơn vị đều hoàn thành vợt mức kế hoạch


(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm 2002
Chỉ tiêu
Tổng
nguồn vốn
Huyđộng

Năm 2003


931,79 77%

1.242,8 56%

1.824, 42.7% 1.882,2 36%
5

797,1

1.032,5 47%

1.541, 39.8% 1.620,7 31%
3

66%

tiết
Tiền
kiệm gửi

Năm 2005

Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số
Số
Số

Số
trọn
trọn tiền
trọn
trọn
tiền
tiền
tiền
1.211,5 100%
2.212,9 100%
3.872, 100%
5.228,2 100%
g
g
g
g
8

trên thị trTiền
ờng I gửi

Năm 2004

134,69 11%

210,3 9%

279,72 23%

970,08 44%


283,2

7.3%

261,5

5%

thanh toán
Huyđộng
trên

thịtr-

ờngII



tiền

gửi

2.048, 52.8% 3.346
2

64%

(Nguồn: báo cáo thờng niên của ngân hàng qua các
năm)


Bảng số liệu cho thấy tỷ trọng các nguồn vốn huy động
từ 2 thị trờng I và II trong tổng nguồn vốn đã thay đổi qua
các năm. Cụ thể tỷ trọng nguồn vốn huy động qua thị trờng
I có xu hớng giảm từ 77% năm 2002 xuống còn 36% năm
2005, trong khi đó vốn huy động ở thị trờng II lại tăng từ 23%
năm 2002 lên 64% năm 2005. Nhìn chung đây là xu hớng
tích cực bởi vì nguồn vốn huy động qua thị trờng II có chi
phí thấp hơn làm giảm chi phí vốn bình quân.
Mặt khác cũng từ bảng số liệu trên, ta thấy tổng
nguồn vốn huy động của ngân hàng liên tục tăng qua các
năm. Xét về mặt tuyệt đối, tổng nguồn vốn huy động
tăng từ 1.221,5 tỷ năm 2002 lên ở mức 5.228,2 tỷ vào năm
2005, tức là tăng 4.006,7 tỷ trong vòng 4 năm. Tuy nhiên
nếu xét về giá trị tơng đối, mặc dù nguồn vốn huy động
có tăng nhng tốc độ tăng năm sau lại có xu hớng giảm so với
năm trớc, cụ thể là tốc độ gia tăng vốn đã giảm từ 82,6%


năm 2003 xuống còn 34,5 % vào năm 2005. Nguyên nhân
chủ yếu là trong thời gian qua, ngân hàng phải đơng đầu
với nhiều khó khăn gây ra do


sự cạnh tranh găy gắt giữa các ngân hàng thơng mại trong
việc thu hút các nguồn tiền gửi dân c. Tuy nhiên, để đạt
đợc những kết quả nh trên, ngân hàng đã không ngừng chú
trọng các biện pháp tăng cờng huy động vốn nhằm tăng tăng
tài sản có, cải thiện chất lợng dịch vụ nhằm nâng cao uy
tín với khách hàng, liên tục mở rộng hệ thống mạng lới chi

nhánh trong toàn quốc, duy trì tốt quan hệ trên thị trờng
liên ngân hàng, nghiên cứu phát triển các sản phẩm, dịch
vụ bán lẻ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách
hàng Đặc biệt ngân hàng đã tích cực đa ra những hình
thức huy động

mới nh tiết kiệm có bốc thăm trúng thởng

hay tiết kiệm VND đợc bù trợt giá USD, sản phẩm này đã đáp
ứng đợc tâm lý của khách hàng e ngại sự mất giá của VND so
với USD nhng lại muốn hởng lãi cao. Nhờ những nỗ lực trên
mà công tác huy động vốn đã đạt đợc nhiều kết quả
đáng khích lệ, tổng nguồn vốn huy động liên tục qua các
năm tạo tiền đề cho sự tăng trởng của ngân hàng trong
những năm tới.
* Hoạt động tín dụng
Đây là hoạt động mang lại chủ yếu đem lại nguồn thu
cho ngân hàng. Doanh số cho vay toàn hệ thống năm 2005
đạt 2.761 tỷ đồng, tăng 28,1% so với thực hiện năm 2004, d
nợ cho vay đạt 2.358 tỷ đồng tăng 26,4% so với năm 2004.
Thu nhập thuần từ tiền lãi đạt 108,2 tỷ đồng tăng 41% so với
năm 2004. Nhờ kết hợp sử dụng nhiều biện pháp tăng cờng
hoạt động tín dụng, công tác cho vay của ngân hàng trong
thời gian qua đã đạt đợc những kết quả nh sau:


(Đơn vị:Tỷ đồng)
Đơn vị

2002


2003

2004

2005

Doanh số cho vay Tỷ
đồng
Doanh số thu nợ
_

1.088

1.749

2.155

2.761

922

1.281

1.585

2.028

Tổng d nợ các loại


1.103

1.525

1.865

2.358

+ Ngắn hạn

727,98

914,9

+ Trung- dài
hạn

375,02

610,2

1.004,2 1.115,4
4
2
862,76 1.202,5
8

959,61
143,39


1.323,7 1.855,6 2.323,3
7
201,3 9,327 34,71

13

13.2

Kết quả hoạt
động tín dụng

Chất lợng tín
dụng
Nợ trong hạn

Tỷ
đồng
_

Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ

_

hạn

%

0.5


1.47

quá trong
tổng d nợ
(Nguồn: báo cáo thờng niên ngân hàng qua các năm)
Cơ cấu cho vay trong tổng d nợ cũng có những thay đổi
đáng kể, d nợ ngắn hạn có xu hớng chiếm tỉ trọng ngày
càng giảm (từ 66% năm 2002 xuống còn 47,3% năm 2005),
trong khi d nợ trung- dài hạn chiếm tỷ trọng ngày càng tăng
trong tổng d nợ (từ 34% năm 2002 lên 51%năm 2005). Đây là
một xu hớng tích cực trong hoạt động của mỗi ngân hàng
trong giai đoạn hiện nay
II. Khái quát về công tác thẩm định dự án đầu t tại ngân
hàng

2.1. Quy trình thẩm định dự án


* Sơ đồ thẩm định
Yêu cầu bổ sung
cha đầy
đủ, hợp lệ
Hoàn
tất hồ
Tiến hành thẩm
Lập tờ trình
thẩm
Khách
hàng nộpCán
hồ sơ

vốnđịnh tiếp
bộ vay
thẩm
nhậntra,
hồxem
sơ xét tính đầy
Kiểm
đầy
định
định
đủ, hợp lệ của hồ sơ đầy
đủ

khôn
g
đạt

Ban tín dụng
hoặc hội đồng
tín dụng ra
quyết định

đạt
yêuphòng tín dụng
Trởng
cầu giá, xem xét lại, cho ý kiến đề xuất.
đánh

VP Bank đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng
riêng, áp dụng trong toàn hệ thống trong đó có quy định

cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm
định. Cụ thể các bớc của quy trình thẩm định một dự án nh
sau:
* Bớc 1: Tiếp xúc với khách hàng, hớng dẫn lập hồ sơ vay:
Cán bộ nhân viên VPBank tiếp xúc với các doanh
nghiệp có nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh
doanh hay thực hiện một dự án, nhân viên hớng dẫn khách
hàng cách lập hồ sơ xin vay vốn và các giấy tờ cần thiết có
liên quan. Chủ đầu t theo đó lập hồ sơ hợp lệ gửi tới VP Bank.


* Bớc 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ
Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng,
hồ sơ thẩm định (đề nghị thẩm định) báo cáo tiền khả thi
và báo cáo khả thi đợc coi là hợp lý khi đợc chủ đầu t thụ lý
theo

yêu

cầu

thông

t

số

06/1999/TT-


BKH-

ĐT

ngày

24/11/1999 hớng dẫn về nội dung, tổng mức đầu t, hồ sơ
thẩm định dự


án đầu t, báo cáo đầu t và thông t số 07/2000/TT- BKHĐT
ngày 3/7/2000 về sửa đổi bổ xung thông t số 06
* Bớc 3: Thẩm định dự án:
Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định dự án đầu t
về mọi phơng diện: tài chính, kinh tế- xã hội, kỹ thuật, tổ
chức quản lý, rủi ro, khả năng trả nợ của dự án, tình hình
pháp lý của chủ đầu t, (trừ tài sản đảm bảo), từ đó tập
hợp tài liệu lập thành tờ trình thẩm định. Tờ trình là kết
quả thẩm định của cán bộ tín dụng về khách hàng vay vốn
trong đó có ghi rõ ý kiến của cán bộ thẩm định về tính
khả thi của dự án, về món vay, bảo lãnh và hạn mức tín
dụng. Toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định sau đó đợc
chuyển lên trởng phòng tín dụng. Trởng phòng tín dụng
xem xét, kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua hoặc yêu cầu
cán bộ tín dụng chỉnh sửa, bổ sung.
Cán bộ thẩm định có thể thực tế đến tận điểm
xây dựng của doanh nghiệp, xem xét, hỏi ý kiến của các
đơn vị có liên quan và các trung tâm thông tin về tình
hình tài chính, t cách pháp lý, tình hình vay nợ... của chủ
đầu t.

Phòng tài sản có nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định
và đánh giá các tài sản thế chấp cầm cố, kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của tài sản cầm cố thế chấp, thẩm định và
chịu trách nhiệm về giá trị tài sản thế chấp cầm cố đảm
bảo cho khoản vay.
* Bớc 4: Quyết định của ngời có thẩm quyền:
Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh nội dung tờ trình, trình
trởng phòng ký thông qua, sau đó có nhiệm vụ trực tiếp
trình lên ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng. Ban tín
dụng hoặc hội đồng tín dụng (tuỳ thuộc vào từng dự án) sẽ
xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết


định có cho dự án vay vốn hay không. Nếu đồng ý sẽ cấp
tín dụng cho dự án và sẽ thực hiện giải ngân theo sự thoả
thuận của 2 bên. Định kỳ sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay
của chủ đầu t, giám sát quá trình tiến hành dự án dể đảm
bảo khả năng thanh toán của dự án.


Đối với những dự án nhỏ, vay từ 2 tỷ đồng trở xuống và
có tài sản thế chấp, bảo lãnh thì chỉ cần lập ban tín dụng,
ban này sẽ chịu trách nhiệm thẩm
định và quyết định cho vay vốn.
Đối với những dự án lớn phức tạp, vay trên 2 tỷ đồng thì
cần phải lập hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định dự án.
2.2. Nội dung thẩm định dự án tại ngân hàng

Thẩm định hồ sơ vay
Thẩm

vốnđịnh khách hàng vay vốn Thẩm định
Thẩm
dựđịnh các biện pháp đảm bảo
án đầu t

2.2.1.

ẩm định hồ sơ vay vốn :

Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ,
theo quy định của ngân hàng các loại hồ sơ cần thiết phải
bao gồm
* Hồ sơ chứng minh t cách pháp lý của bên vay :
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nớc : Hồ sơ cần có
bao gồm
+Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập
+Các tổng công ty 91 phải có quyết định thành
lập do thủ tớng chính phủ kí
+Các tổng công ty 90 phải có quyết định thành lập
do Bộ trởng Bộ quản lý ngành ký
+Các doanh nghiệp thuộc tỉnh thành phố trực thuộc
trung ơng do UBND tỉnh thành phố trực thuộc TW kí quyết
định thành lập
Hợp tác xã : Phải có biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã
+Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh còn trong
thời hạn hiệu lực: do Sở Kế hoạch và Đầu t nơi doanh
nghiệp đóng trụ sở chính cấp, đối với hợp tác xã thì đăng
kí kinh doanh do uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp, trừ tr-



êng hîp kinh doanh trong c¸c ngµnh nghÒ theo quy ®Þnh
riªng cña chÝnh phñ th× do UBND tØnh- thµnh phè trùc thuéc
TW cÊp


+Điều lệ: Điều lệ của doanh nghiệp phải đợc cấp có
thẩm quyền quyết định thành lập xác nhận. Điều lệ của HTX
phải đợc UBND quận huyện xác nhận
+Quyết định bổ nhiệm giám đốc (tổng giám đốc)
và kế toán trởng
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài: hồ sơ pháp lý
bao gồm
+Hợp đồng liên doanh
+Điều lệ doanh nghiệp: đợc cơ quan Nhà nớc có
thẩm quyền cấp phép đầu t phê duyệt
+Giấy phép đầu t
+Danh sách hội đồng quản trị và tổng giám đốc có
xác nhận của Bộ hoặc sở Kế hoạch đầu t
* Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay:
+Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng
+Dự án đầu t hay luận chứng kinh tế kỹ thuật có liên
quan đến việc sử dụng vốn vay.
+Các hợp đồng kinh tế chứng minh việc mua bán
nguyên vật liệu, hàng hoá máy móc thiết bị, hợp đồng tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá hoặc các hợp đồng khác nhằm thực
hiện dự án đầu t đó.
+Các tài liệu thẩm định về kinh tế, kỹ thuật của dự
án.
+ Đối với việc vay vốn thực hiện dự án đầu t của
doanh nghiệp Nhà nớc cần có các quyết định đầu t của cấp

có thẩm quyền.
+Đối với khách hàng là công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh cần có văn bản của
hội đồng quản trị hoặc những sáng lập viên về việc chấp
thuận vay vốn ngân hàng để thực hiện dự án đầu t
* Tài liệu về tình hình kinh doanh và khả năng tài chính :


+Báo cáo tài chính trong 2 năm gần đây nhất và
các quý của năm xin vay, gồm: bảng tổng kết tài sản, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền
tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết về
tình hình công nợ, tình hình hàng tồn kho


×