Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

134 kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại tây âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 91 trang )

Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em.Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị
thực tập.
Tác giả luận văn
Lê Thị Ngọc

SV: Lê Thi Ngọc

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................viii
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....................4
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại.............................................................................................................4
1.1.1. Quá trình bán hàng, các chỉ tiêu kinh tế của quá trình bán hàng và các


phương thức bán hàng trong doanh nghiệp............................................................4
1.1.2.Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................6
1.1.3.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.....7
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp..........................................................................................................9
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.....9
1.2.2.Kế toán giá vốn hàng xuất bán....................................................................12
1.2.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh............................................................16
1.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính......................................18
1.2.5. Kế toán các khoản chi phí và doanh thu khác............................................20
1.2.6. Kê toán chi phí thuế TNDN.......................................................................21
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................22
1.3. Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................23
1.3.1 Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán......................................23

SV: Lê Thi Ngọc

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.3.2. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán................................................................28
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY
ÂU........................................................................................................................29
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu....................29

2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần dich vụ và thương
mại Tây Âu...........................................................................................................29
2.1.2.Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty cố phần dịch vụ và thương mại Tây
Âu.........................................................................................................................30
2.1.3.Giới thiệu về phần mềm kế toán công ty đang áp dụng..............................36
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần dịch vụ và thương mại Tây Âu....................................................................38
2.3. Thực trạng việc ứng dụng kế toán máy tại công ty cổ phần dịch vụ và
thương mại Tây Âu..............................................................................................64
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TÂY
ÂU........................................................................................................................68
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Thương Mại Tây Âu...........................................68
3.1.1.Ưu điểm trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty..................................................................................................68
3.1.2. Những hạn chế trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty...................................................................................69
3.2.Định hướng phát triển của công ty.................................................................70
SV: Lê Thi Ngọc

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

3.3. Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Dịch Vụ Và Thương Mại Tây Âu...............................................................71

3.3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện.................................................................71
3.3.2. Nội dung hoàn thiện...................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................77

SV: Lê Thi Ngọc

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Tên viết tắt

Nghĩa đầy đủ

GTGT

Giá trị gia tăng

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần


CP BH

Chi phí bán hàng

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

QĐ – BTC

Quyết định – Bộ Tài Chính

TK

Tài khoản

HH

Hàng hóa

VNĐ

Việt Nam Đồng

PP KKTX

Phương pháp kê khai thường xuyên

PP KKĐK


Phương pháp kiểm kê định kỳ

CC, DC

Công cụ, dụng cụ

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

SV: Lê Thi Ngọc

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội......................................53
Bảng 2.2: Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017.................57
Bảng 2.3: Sổ cái TK 635: Chi phí hoạt động tài chính năm 2017.......................58
Bảng 2.4: Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành..................................61

SV: Lê Thi Ngọc


Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Màn hình giao diện phần mềm kế toán Ksit........................................37
Hình 2.2: Màn hình chụp phiếu chi tiền...............................................................43
Hình 2.3: Màn hình chụp sổ cái TK 511..............................................................44
Hình 2.4: Màn hình chụp sổ cái tk 333................................................................47
Hình 2.5: Màn hình chụp sổ cái TK 632.............................................................50
Hình 2.6: Màn hình chụp sổ cái TK 911..............................................................63
Hình 2.7: Màn hình chính giao diện phần mềm kế toán Ksit..............................64
Hình 2.8: Màn hình giao diện hóa đơn bán hàng.................................................66
Hình 2.9: Màn hình giao diện hóa đơn mua hàng................................................67

SV: Lê Thi Ngọc

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

bán hàng...............................................................................................................10
Sơ đồ 2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.........................11
Sơ đồ 3: Trình tự kế toán doanh thu hàng gửi bán đại lý.....................................12
Sơ đồ 4: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo PP KKTX........................14
Sơ đồ 5: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo PP KKĐK.......................15
Sơ đồ 6: Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lí kinh doanh........18
Sơ đồ 7: Trình tự kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính....................20
Sơ đồ 8: Trình tự kế toán chi phí, thu nhập khác.................................................21
Sơ đồ 9: Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................22
Sơ đồ 10 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung..........25
Sơ đồ 11– Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái........26
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức quản lí...........................................................................31
Sơ đồ 13: Mô hình phòng kế toán........................................................................33

SV: Lê Thi Ngọc

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp nói chung luôn cố gắng đạt
hiệu quả cao nhất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lí. Do đó, cần
phải sử dụng các công cụ quản lí khác nhau và một trong những công cụ không

thể thiếu được đó là công tác hạch toán kế toán .
Trong doanh nghiệp công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có một vai trò rất quan trọng. Bởi vì đối với các doanh nghiệp, mục tiêu
cuối cùng là lợi nhuận, kết quả kinh doanh cao hay thấp phản ánh hoạt động của
doanh nghiệp đã có hiệu quả hay chưa., đặc biệt hơn nữa hiện nay vì các doanh
nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường, có sự điều tiết và cạnh tranh quyết
liệt. từ đó các nhà quản lí sẽ biết được nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc
phục để hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt nhất.
Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Tây Âu là một doanh nghiệp sản
xuất đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lí của công ty, em nhận thấy kế
toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty
nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì vậy em quyết định đi
sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài “Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dịch vụ Và Thương Mại
Tây Âu”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về quá
trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá được
SV: Lê Thị Ngọc

1

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp


Luận văn tốt

hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như xem xét về việc thực
hiện hệ thống kế toán nói chung. Từ đó thấy được sự khác biệt của hạch toán đã
được học trong trường và thực tế ra sao. Qua đó, rút ra được những ưu, nhược
điểm của hệ thống kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3. Đối tượng, và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu về lí
luận trên cơ sở chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài Chính, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành và
thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cty.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Tập chung nghiên cứu thực trạng về nội dung công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Thương Mại
Tây Âu ở góc độ tài chính
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Thương
Mại Tây Âu
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được vận dụng trong đề tài là phương pháp phân tích số
lượng thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số liệu
được ghi chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán tại
doanh nghiệp…
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:

SV: Lê Thị Ngọc

2


Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

Chương 1: Lí luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Thương Mại Tây Âu
Chương 3: Hoàn thiện nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Thương Mại Tây Âu

SV: Lê Thị Ngọc

3

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại
1.1.1. Quá trình bán hàng, các chỉ tiêu kinh tế của quá trình bán hàng và
các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Quá trình bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, tạo ra các sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu thị trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu lợi nhuận.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần
lớn rủi ro hoặc lợi ích cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán và
chấp nhận thanh toán. Xét trên góc độ kinh tế thì bán hàng là quá trình các doanh
nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
1.1.1.2. Các chỉ tiêu kinh tế của quá trình bán hàng
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa
cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có)

SV: Lê Thị Ngọc

4

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp


Luận văn tốt

- Trị giá vốn hàng xuất bán: là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình
bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính
xác trị giá vốn của hàng bán là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh: là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài
khoản kế toán phản ánh tình hình nhập xuất kho thành phẩm, hàng hóa, đồng
thời nó quyết định đến việc xác định thời điểm bán hàng, thời điểm xác nhận
doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận thuần.
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng các phương thức bán hàng
sau:
- Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho

SV: Lê Thị Ngọc

5

Lớp: CQ52/21.01



Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

của doanh nghiệp. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay
hoặc được chấp nhận thanh toán.
- Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức
mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng.
Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng
giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền
còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định
- Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng
mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không
tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị
trường.
1.1.2.Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để có thể đứng vững và phát triển sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong nền
kinh tế thị trường, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính sách
sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và tăng

SV: Lê Thị Ngọc

6

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

khả năng cạnh tranh trên thị trường. Do đó, công tác quản lý quá trình bán hàng
là rất quan trọng và cần thiết bám sát các yêu cầu sau:
- Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hoá
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị cuả chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm
là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán
hàng phù hợp và có các chính sách bán hàng “ hậu mãi” nhằm không ngừng
tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
- Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.3.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.3.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đối với các doanh nghiệp, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng có vai trò thực sự quan trọng, nó cung cấp thông tin về tình hình bán
hàng và kết quả đạt được từ việc bán hàng. Từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm trong công tác bán hàng và từng bước hạn chế sự thất thoát về hàng hóa,

phát hiện được những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích
hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được kết quả
bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót để có biện pháp khắc phục kịp thời.

SV: Lê Thị Ngọc

7

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết được kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư, cho vay vốn, mở rộng hợp tác với
doanh nghiệp.
1.1.3.2.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện tốt, đầy
đủ các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng
đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng
 Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng,

doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà
nước
 Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng,
đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng
vốn bất hợp lý
 Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng,
xác định và phân phối kết quả.

SV: Lê Thị Ngọc

8

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng chủ yếu sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ
bao gồm: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn tự in và các chứng từ đặc
thù khác
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng

Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng,
kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
 Nhóm tài khoản 511 dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động
SXKD.
Nhóm TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 04 tài
khoản:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118 – doanh thu khác
 Nhóm tài khoản 521 dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
Nhóm TK 521 –“ Các khoản giảm trừ doanh thu”, có 03 tài khoản:
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại
- TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 – Giảm giá hàng bán
 Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
 Tài khoản 131– “Phải thu của khách hàng”
SV: Lê Thị Ngọc

9

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp


Luận văn tốt


Tài khoản 333– “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”

1.2.1.3.Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu

Sơ đồ 1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng
(1): Thuế GTGT phải nộp (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).
(2): Doanh thu bán hàng thu tiền trực tiếp (doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp).
(3a): Doanh thu bán hàng thu tiền trực tiếp (doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ).
(3b): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(4a): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.
(4b): Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 để
xác định DTT.

SV: Lê Thị Ngọc

10

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt


(5): Cuối kỳ, kết chuyển DTT sang TK 911 để xác định KQKD.
Bán hàng trả chậm, trả góp:

Sơ đồ 2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp

Hàng bán gửi đại lý:

SV: Lê Thị Ngọc

11

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

Sơ đồ 3: Trình tự kế toán doanh thu hàng gửi bán đại lý
1.2.2.Kế toán giá vốn hàng xuất bán
1.2.2.1.Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán
Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trước hết cần xác định đúng đắn giá
trị vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh
doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm:
giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…phân bổ
cho số hàng đã bán.
Trị giá vốn của hàng
xuất kho để bán


Trị giá mua thực tế của
=

hàng xuất kho để bán

Chi phí mua
+

phân bổ cho HHXK

Trong đó:
- Trị giá mua hàng xuất bán tính theo các phương pháp sau:
+Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ : theo phương pháp này thành
phẩm xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong
kỳ, kế toán tính được :

SV: Lê Thị Ngọc

12

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp
Đơn giá thực tế
bình quân

=


Luận văn tốt

Ztt thành phẩm tồn
+
kho đầu kỳ

Ztt thành phẩm nhập
kho trong kỳ

SL thành phẩm tồn
đầu kỳ

+

SL thành phẩm
nhập trong kỳ

Giá thành thực tế
Số lượng thành phẩm xuất
Đơn giá thực
=
×
kho trong kỳ
thành phẩm xuất
tế bình quân
+ Phương pháp bình quân liên hoàn: về cơ bản phương pháp này giống
kho trong kỳ

phương pháp trên, nhưng đơn giá bình quân được xác định trên cơ sở giá thành

thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập thành phẩm trong
kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập kho thành phẩm thì lại tính giá trị thực tế bình quân sau
mỗi lần nhập, xuất đó và từ đó xác định trị giá thành phẩm xuất sau mỗi lần nhập
đó.
Giá thành thực tế thành
phẩm xuất kho trong kỳ

=

Đơn giá
thực tế bình

x

Số lượng thành phẩm
xuất kho trong kỳ

quân

+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):Hàng nào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số lượng hàng nhập trước thì mới xuất tiếp số lượng hàng nhập
sau theo Giá trị thực tế của hàng tồn kho về nhập kho
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả
thuyết là hàng hóa nào nhập kho sau sẽ được xuất ra sử dụng trước. Do đó, giá trị
hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp theo
giá nhập kho kế tiếp sau đó. Như vậy giá trị hàng hóa tồn kho sẽ được tính theo
giá tồn kho cũ nhất.
+ Phương pháp đích danh:Theo phương pháp này, giá vốn thực tế của
thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn
SV: Lê Thị Ngọc


13

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

giá thành phẩm theo nguyên tắc nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó. Có nghĩa
là thành phẩm xuất kho thuộc đúng lô thành phẩm nhập vào đợt nào thì lấy đúng
giá thành thực tế nhập kho của nó để tính.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán
Kế toán giá vốn hàng bán chủ yếu sử dụng phiếu xuất kho khi xuất kho hàng hóa
để bán cho khách hàng
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán giá vốn hàng bán chủ yếu sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Nội
dung TK 632: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa bán trong kỳ. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như TK
156, TK 157, TK 611,…
1.2.2.4.Trình tự kế toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 4: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo PP KKTX
(1):

Xuất kho thành phẩm để giao bán cho khách hàng.

SV: Lê Thị Ngọc


14

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

(2): Trị giá thực tế thành phẩm xuất gửi đi bán hoặc xuất cho cơ sở nhận
bán đại lý, ký gửi.
(3): Trường hợp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn thành nhưng
không nhập kho mà giao bán hoặc gửi đi bán ngay.
(4): Thành phẩm đã gửi đi bán, nay xác định là tiêu thụ.
(5): Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho.
(6):

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm xuất

kho đã được xác định là tiêu thụ để tính kết quả bán hàng.

Sơ đồ 5: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo PP KKĐK
(1): Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ, thành
phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ.
(2): Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành
nhập kho.
(3): Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ, thành
phẩm gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ.


SV: Lê Thị Ngọc

15

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

(4): Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm xuất kho đã
được xác định là tiêu thụ để tính kết quả bán hàng.
1.2.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
1.2.3.1. Nội dung chi phí quản lí kinh doanh
Chi phí quản lí kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
 Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Kế toán chi phí quản lí kinh doanh chủ yếu sử dụng các chứng từ như
phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của Ngân hàng, các hóa đơn GTGT mua vào,
bảng tính lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính khấu hao TSCĐ, các chứng từ,
hóa đơn giao nhận, vận chuyển, các quyết định trích lập dự phòng…
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán chi phí quản lí kinh doanh chủ yếu sử dụng TK 642 – Chi phí
quản lí kinh doanh. TK này có hai TK cấp 2, bao gồm TK 6421 – Chi phí bán
hàng và TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp.
Nội dung TK 6421:Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các
SV: Lê Thị Ngọc

16

Lớp: CQ52/21.01


Học viện Tài Chính
nghiệp

Luận văn tốt

chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,. . .
Nội dung TK 6422: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí
vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch
vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí
bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).
Ngoài ra kế toán chi phí quản lí kinh doanh còn sử dụng một số tài
khoản liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 152, TK 153, TK 334, TK

338, …
1.2.3.4. Trình tự kế toán chi phí quản lí kinh doanh của DN

SV: Lê Thị Ngọc

17

Lớp: CQ52/21.01


×