Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

136 kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KỈNH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST TRUST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 108 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
-------***-------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KỈNH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
FIRST TRUST

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS NGÔ THỊ THU HỒNG
Sinh viên thực hiện : HOÀNG THỊ LAN ANH
Lớp

: CQ 52/21.14

Hà Nội - 2018


Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Lan Anh

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 2


Luận văn tốt nghiệp


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.....................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................10
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.........................13
1.1Khái quát chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh……………...........................................................................................13
1.1.1 Quá trình Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................13
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh..................14
1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................15
1.1Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp………..................................................................................................16
1.2.1 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán..................17
1.2.2 Kế toán các khoản doanh thu...............................................................19
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................27
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................28
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..................32
1.2.6Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính..................36
1.2.7 Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác..............................................39
1.2.8 Kế toán Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp.....................................40
1.2.9 Kế toán Xác định kết quả kinh doanh..................................................42

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 3


Luận văn tốt nghiệp
1.2.10 Hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................43

1.2.11 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện ứng dụng máy vi tính.............................................................44
1.3Thông tin trình bày trên BCTC..................................................................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................50
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP FIRST TRUST
..............................................................................................................................51
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần giải pháp First Trurt................................51
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển...........................................................51
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.............................................................51
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................52
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty..................................................56
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Giải pháp First Trust.........................................................................64
2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu............................64
2.2.2 Kế toán Giá vốn hàng bán.....................................................................74
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...................74
2.2.4 Kế toán Doanh thu tài chính và Chi phí tài chính.................................85
2.2.5Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác.................................................88
2.2.6Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................89
2.3 Nhận xét và đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giải pháp First Trust...............93

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 4


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN GIẢI PHÁP FIRST TRUST....................................97

3.1 Yêu cầu và nguyên tắc thực hiện về phương hướng hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh quả kinh doanh trong doanh
nghiệp……………...…...................................................................................97
3.1.1 Yêu cầu thực hiện phải cải thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...............................................................97
3.1.2 Nguyên tắc thực hiện giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...............................................................98
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần Giải pháp First Trust............................................................98
3.2.1 Giải pháp thứ nhất: Đề xuất về hoàn thiện bộ máy kế toán..................98
3.2.2 Giải pháp thứ hai: Đề xuất về thực hiện chiết khấu thanh toán cho
khách hàng và một số chiến lược trong bán hàng...........................................99
3.2.3 Giải pháp thứ ba: Đề xuất về hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ..102
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................104
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC.......................105
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN..........................................................106

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 5


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Được Sử Dụng Trong Hệ Thống Kế
Toán Công Ty..................................................................................................62
Hình 2.2: Màn Hình Chứng Từ Hóa Đơn.......................................................65
Hình 2.3: Màn Hình In Hóa Đơn Bán Hàng Trên Fts.....................................66
Hình 2.4: Hóa Đơn GTGT..............................................................................67
Hình 2.5: Mẫu Phiếu Giấy Báo Có Tiền Bán Hàng........................................68
Hình 2.6: Mẫu in giấy báo có tiền gửi ngân hàng...........................................68

Hình 2.7: Hóa đơn GTGT...............................................................................69
Hình 2.7: Màn Hình Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng........................................75
Hình 2.8: Phiếu Chi Liên Quan Chi Phí Bán Hàng.........................................75
Hình 2.9: Phiếu hạch toán Chi phí bán hàng...................................................76
Hình 2.10: Màn Hình Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp................80
Hình 2.11: Phiếu Ủy Nhiệm Chi Ngân Hàng..................................................80
Hình 2.12: Phiếu hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................81
Hình 2.11: Màn Hình Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính Phát Sinh................85
Hình 2.12: Phiếu thu ngân hàng nghiệp vụ doanh thu tài chính.....................86
Hình 2.13: Chứng từ hạch toán TK 515..........................................................87
Hình 2.14: Màn Hình Hạch Toán Chi Phí Khác..............................................89
Hình 2.15: Màn Hình Các Bút Toán Kết Chuyển Tự Động Cuối Kỳ.............91
Hình 3.1: Ví dụ hạch toán chiết khấu thanh toán..........................................101

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BI

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 6


Luận văn tốt nghiệp
Sơ Đồ 1.1: Trình Tự Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Trực Tiếp, Gửi Bán
Thông Thường Và Bán Hàng Trả Góp.................................................................22
Sơ Đồ 1.2: Trình Tự Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Truyền Thống...................23
Sơ đồ 1.3: trình tự hạch toán doanh thu nội bộ....................................................24
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá.........................................25
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán doanh thu trả lương cho người lao động bằng sản
phẩm , hàng hóa...................................................................................................25
Sơ Đồ 1.6: Trình Tự Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu........................27
Sơ Đồ 1.7:Trình Tự Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán Theo Phương Pháp Kiểm Kê
Định Kỳ................................................................................................................30

Sơ Đồ 1.8: Trình Tự Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán Theo Phương Pháp Kê Khai
Thường Xuyên.....................................................................................................31
Sơ Đồ 1.9: Trình Tự Chi Phí Bán Hàng...............................................................33
Sơ Đồ 1.10: Trình Tự Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp......................................34
Sơ Đồ 1.11: Trình Tự Kế Toán Doanh Thu Tài Chính.........................................36
Sơ Đồ 1.12: Trình Tự Kế Toán Chi Phí Tài Chính..............................................37
Sơ Đồ 1.13: Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hiện Hành..........40
Sơ Đồ 1.14: Trình Tự Kế Toán Chi Phí Thuế TNDN Hoãn Lại..........................40
Sơ Đồ 1.15: Trình Tự Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.........................42
Sơ Đồ 1.16: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Trong Kế Toán Máy...............................45
Bảng 2.1: Số Vốn Góp Của Các Cổ Đông Trong Công Ty Từ Khi Thành Lập
..............................................................................................................................50
Sơ Đồ 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty...............................52

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 7


Luận văn tốt nghiệp
Sơ Đồ 2.2: Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Kế Toán Trong Công Ty............................55
Sơ Đồ 2.3: Trình Tự Ghi Sổ Trong Trường Hợp Công Ty Áp Dụng Kế Toán
Máy......................................................................................................................63
Bảng 2.2: Sổ Cái TK 511 tháng 1/2018...............................................................72
Bảng 2.3: Sổ Cái TK 641 tháng 1/2018...............................................................78
Bảng 2.3: Sổ Cái TK 642 tháng 1/2018...............................................................84
Bảng 2.4: Sổ Cái TK 515 Quý 1/2018.................................................................87
Bảng 2.5: Sổ Cái TK 911.....................................................................................92
Bảng 2.6: Sổ Cái TK 4212...................................................................................93
Y
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT:
ST

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Từ viết tắt
DN
TNDN
GTGT
TSCĐ
CP
CKTM
GGHB
HBTL
SXKD
TM
CP
KKĐK

KKTX
SP


Diễn giải
Doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Chi Phí
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán trả lại
Sản xuất kinh doanh
Thương mại
Cổ Phần
Kiểm Kê Định Kỳ
Kê khai thường xuyên
Sản phẩm
Hóa đơn

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 8


Luận văn tốt nghiệp
16
17
18
19
20

21
22
23

K/c
DT
HB
TGNH
TM
TK
FTS
XĐKQKD

Kết chuyển
Doanh thu
Hàng bán
Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
Tài khoản
First Trust Solution
Xác định kết quẳ kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày 22/11/2015, Tại Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ 27, các nhà
lãnh đạo ASEAN đã ký kết Tuyên bố Kuala Lumpur về việc thành lập AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN. Đồng thời, sắp tới vào tháng 3/2018, hiệp định
CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ) sẽ
chính thức được ký kết tại Chile. Mục tiêu cuối cùng của Hiệp định này là tạo
ra một khu vực thương mại tự do ở Châu Á- Thái Bình Dương có thể sánh
ngang với khu vực thương mại tự do Châu Âu về quy mô. Trong nền kinh tế

thị trường như hiện nay, Việt Nam tham gia vào các Cộng đồng kinh tế, các
hiệp định kinh tế mang quy mô lớn, vượt qua biên giới khu vực đã đem lại rất
nhiều cơ hội và thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong nước.

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.14 9


Luận văn tốt nghiệp
Các doanh nghiệp nội địa muốn đứng vững trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh gay gắt cần phải có các chính sách kinh doanh đạt hiệu quả cụ thể.
Đặc biệt, đối với mỗi doanh nghiệp thì mục tiêu kinh doanh đầu tiên là lợi
nhuận vì lợi nhuận duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp cũng như là động lực
của kinh doanh. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
được thực hiện, chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ),
giúp vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Do
đó, công việc hạch toán kế toán về quá trình bán hàng để phục vụ công tác
quản lý, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỉ
luật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng, kỉ luật thu nộp ngân sách là
việc không thể thiếu với bất cứ doanh nghiệp nào.
Xuất phát từ lý luận và tình hình thực tế trên thị trường, đồng thời kết
hợp với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phẩn giải pháp First Trust, em nhận
thấy được vai trò quan trọng của quá trình kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, em quyết định đi sâu vào nghiên
cứu công tác kế toán của công ty với đề tài : “Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần giải pháp First Trust”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần giải pháp First Trust.
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được tập trung nghiên cứu về Tổ chức kế
toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Giải pháp First Trust.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc nâng cao
chất lượng Công tác Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Giải pháp First Trust.
4. Phương pháp nghiên cứu

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1410


Luận văn tốt nghiệp
Trong quá trình thực hiện đề tài, các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng, đó là: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương
pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, điều tra thu thập số
liệu, phân tích so sánh,…
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
 Chương 2: Thực trạng Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giải pháp First Trust
 Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện Công tác Kế toán Bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giải pháp First Trust
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của
các cán bộ phòng Kế toán Công ty Cổ phần Giải pháp First Trust, cùng sự
hướng dẫn tận tình của PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng và với sự nỗ lực của
bản thân, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều sự
cố gắng trong quá trình thực tập và tìm hiểu nghiên cứu, tuy nhiên do phạm vi
nghiên cứu đề tài rộng, trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều
hạn chế nên khòn thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý

kiến đóng góp chân thành của thầy cô , các anh chị ở phòng kế toán của công
ty và các bạn đọc quan tâm tới đề tài này để luận văn tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2018
Sinh viên

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1411


Luận văn tốt nghiệp
Hoàng Thị Lan Anh

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.1.1 Quá trình Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hóa. Nói cách khác, Bán hàng là việc chuyển quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách
hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Quá trình tái sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các giai
đoạn mang tính tuần hoàn: “Sản xuất- Lưu thông- Phân phối- Tiêu thụ”. Bán
hàng hay tiêu thụ là khâu cuối cùng để chuyển hóa sản phẩm, hàng hóa từ
hình thái “Vật chất” sang hình thái “Tiền tệ” và hình thành kết quả bán hàng.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
thương mại dịch vụ nói riêng có những đặc điểm chính sau:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người bán và người mua, người bán

đồng ý bán và người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc đồng ý trả tiền cho
người bán

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1412


Luận văn tốt nghiệp
- Có sự thay đổi về quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa: Người bán mất
quyền sở hữu hàng hóa đã bán, người mua có quyền sở hữu hàng hóa đã
mua. Trong quá trình bán hàng, các do doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhận lại từ khách hàng
một khoản thanh toán gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở
để doanh nghiệp xác định kết doanh của mình.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động
bán hàng của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, thường gọi là kỳ kế
toán, biểu hiện bằng số tiền lãi (lỗ). Đây là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra
và doanh thu đã thu được về trong kỳ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí bán
hàng thì kết quả bán hàng là “lãi”, nếu doanh thu bán hàng nhỏ hơn chi phí
bán hàng thì kết quả bán hàng là “lỗ”. Kỳ kế toán được xác định thường là
cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh
và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối
quan hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh.
Quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một yêu
cầu thực tế, nó xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Do vậy cần đặt ra vấn
đề cho mỗi doanh nghiệp là:
- Quản lý 006Bế hoạch và tình hình thực tế tiêu thụ đối với từng thời kỳ,
từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.

- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý đối tượng theo từng phương thức bán hàng, từng khách hàng,
tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức,
đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoạt, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1413


Luận văn tốt nghiệp
phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị
trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, đồng thời
phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán
trong và ngoài nước.
- Quản lý chặt chẽ vốn của của hàng hóa đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ
các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp
lệ, hợp lý, hợp pháp của số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ,
đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm
bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
 Nhiệm vụ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng
xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị. Tính toán đùng đắn giá trị vốn hàng đã bán ra,

chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả
bán hàng hóa.
- Phản ánh và ghi chép dầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng,
đảm bảo thu đủ, kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1414


Luận văn tốt nghiệp
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình báo cáo, xác
định và phân phối kết quả.
 Vai trò Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
- Phạm vi doanh nghiệp: Tiêu thụ sản phẩm là nhân tố quan trọng nhất
của doanh nghiệp, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Đồng thời nó cũng phản ánh gián tiếp trình độ tổ chức các
khâu cung ứng, sản xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản thành phẩm.
Nên kế toán bán hàng là công cụ sắc bén và có hiệu lực nhất để phản ánh
một cách khách quan và toàn diện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
- Phạm vi toàn bộ nền kinh tế: Bán hàng có vai trò đặc biệt, vừa là điều
kiện để tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu
dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu hàng hóa, qua đó định hướng

cho sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán. Do đó, kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh giúp người sử dụng thông tin bên ngoài doanh
nghiệp nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp
cho người quản lý kịp thời đưa ra quyết định cũng như định hướng hoạt động
liên quan đến doanh nghiệp trong tương lai.
1.1 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp


Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối Kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1415


Luận văn tốt nghiệp
 Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ

vào thời điểm

thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập
trên cơ sở dồn ticsh phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
 Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng tạo nên doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước và chi phí phải trả

nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
 Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
toán năm. Trường hợp thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn
thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính.
 Chuẩn mực kế toán Việt Nam- VAS: Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
VAS14- Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính.
 Thông tư kế toán: Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ban hành và cô22ng
bố ngày 22/12/2014).
1.2.1 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán
1.2.1.1 Các phương thức bán hàng
 Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho người mua
 Phương thức bán hàng giao trực tiếp: Theo phương thức này, khi
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng đồng thời
được khách hàng thanh toán ngày hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo ghi
nhận các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
 Các hình thức bán hàng giao trực tiếp:
Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1416


Luận văn tốt nghiệp
- Bán buôn hàng hóa: Là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương
mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng
hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do
vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán
buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến
động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán
- Bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu

dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang
tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là
hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn
chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
 Phương thức gửi hàng đi bán, gửi đại lý: Theo phương thức này,
định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận
trong hợp đồng. Khách hàng có thể là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là
khách hàng thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa,
thành phẩm hàng hóa đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì
chưa thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu.
 Căn cứ thời điểm thu tiền:
 Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Sau khi chuyển quyền sở
hữu sản phẩm hàng hóa, doanh nghiệp được khách hàng thanh toán tiền hàng
ngay. Hình thức thanh toán có thể bằng tiền hay hiện vật.
 Phương thức bán chịu: Theo phương thức này thời điểm thanh toán sẽ
diễn ra sau thời điểm ghi nhận quyền sở hữu hàng hóa.
- Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi
trả chậm): Doanh nghiệp xuất hàng bán cho khách hàng, khách hàng chấp
nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thủ sản
phẩm đã được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được.

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1417


Luận văn tốt nghiệp
- Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Hàng hóa bán theo phương thức
này được thanh toán nhiều lần. Người mua thanh toán lần đầu tại ngay thời
điểm mua, phần tiền còn lại được trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận số tiền thu được ngay vào

“Doanh thu bán hàng”. Phần tiền còn lại ghi nhận vào “Doanh thu chưa thực
hiện”, định kỳ khách hàng trả tiền, ghi nhận phần lãi trả chậm, trả góp vào
“Doanh thu hoạt động tài chính”
 Căn cứ vào phạm vi bán hàng:
 Bán hàng ra ngoài doanh nghiệp: Sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp được bán cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp sử dụng
 Bán hàng nội bộ: Sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được chính
doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị trong nội bộ doanh
nghiệp (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới, đơn vị cùng cấp)
1.2.1.2 Các phương thức thanh toán


Thanh toán bằng tiền mặt, TGNH: Theo phương thức này, khi người

mua nhận được hàng từ doanh nghiệp sẽ thanh toán cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Phương thức này thường được sử dụng
trong trường hợp khách mua hàng là những khách nhỏ, mua hàng với số
lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh toán tức thời tại thời điểm giao
hàng.
 Thanh toán không bằng tiền mặt, TGNH: Theo phương thức này, người
mua có thể thanh toán bằng các loại Séc, trái phiếu, cố phiếu, các loại tài sản
có giá trị tương đương,..
1.2.2 Kế toán các khoản doanh thu
1.2.2.1 Kế toán Doanh thu bán hàng


Theo VAS14: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp

thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông


Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1418


Luận văn tốt nghiệp
thường giúp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản
đóng góp của chủ sở hữu.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận
doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng
quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo
những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi
những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại
hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ và tài khoản sử dụng:
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng thông thường;
Phiếu xuất kho; Phiếu thu; Giấy báo có; Bảng thanh toán đại lý, ký gửi; Thẻ
quầy hàng; Bảng kê bán hàng đại lý và các chứng từ kế toán có liên quan
khác,…
 Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái các TK sử dụng, Sổ chi tiết các TK, Sổ
nhật ký chung
 Tài khoản sử dụng: TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”; TK 3331- “Thuế GTGT phải nộp”; TK 3387- “Doanh thu chưa thực

hiện” và các TK có liên quan khác (Tk111,112,131,…)
- Trong đó: TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có các
TK cấp 2 như sau:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1419


Luận văn tốt nghiệp
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5118: Doanh thu khác
- TK 3331- “Thuế GTGT phải nộp”: TK này áp dụng chung cho đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- TK 3387- “Doanh thu chưa thực hiện”: TK này dùng để phản ánh số
tiền trả trước cho thuê tài sản, cho thuê BĐSĐT; khoản chênh lệch giữa giá
bán trả ngay và giá bán trả chậm, trả góp; khoản lãi nhận được trước khi cho
vay vốn hoặc mua các công cụ nợ. Và các khoản doanh thu chưa thực hiện
khác như: Khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số
phải chiết khấu giảm giá cho khách hàng trong chương trình khách hàng
truyền thống, chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán rồi lại
thuê theo phương thức thuê hoạt động; phần thu nhập khác hoãn lại khi góp
vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị góp vốn được đánh
giá lớn hơn giá trị thực tế của vật tư, sản phẩm hàng hóa hoặc giá trị còn lại
của TSCĐ đem đi góp vốn,..
- Các TK liên quan khác: TK111,112,131,..
 Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
 Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là giá bán chưa thuế

của hàng hóa dịch vụ đó.
 Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được ghi nhận là tổng giá thanh toán
của hàng hóa, dịch vụ đó.
 Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1420


Luận văn tốt nghiệp
Sơ Đồ 1.1: Trình Tự Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Trực Tiếp, Gửi
Bán Thông Thường Và Bán Hàng Trả Góp

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1421


Luận văn tốt nghiệp
Sơ Đồ 1.2: Trình Tự Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Truyền Thống

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1422


Luận văn tốt nghiệp
Sơ Đồ 1.3: Trình Tự Hạch Toán Doanh Thu Nội Bộ

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1423



Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá

Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán doanh thu trả lương cho người lao động
bằng sản phẩm , hàng hóa

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1424


Luận văn tốt nghiệp
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế
được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.
 Chiết khấu thương mại: là khoản mà doanh nghiệp bán giảm trừ cho
người mua trên giá niêm yết do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ và khối lượng lớn.
 Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa đã bán, dịch vụ
cung cấp bị khách trả lại, không nghiệm thu, từ chối thanh toán.
 Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng do hàng bán bị kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu
 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
 Chứng từ sử dụng: Bảng kê thanh toán chiết khấu; phiếu nhập kho
hàng bán trả lại; biên bản thỏa thuận giảm giá; hóa đơn hàng bán bị trả lại;
phiếu chi; giấy báo nợ; các chứng từ liên quan khác,…

 Tài khoản sử dụng: TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”,
 TK 331- “Thuế GTGT phải nộp”, và các TK có liên quan khác (TK111,
112,131,..)
- Trong đó, TK 521 có các TK cấp 2 sau:
 TK 5211- “Chiết khấu thương mại”
 TK 5212- “Hàng bán bị trả lại”
 TK 5213- “Giảm giá hàng bán”

 Trình tự kế toán

Hoàng Thị Lan Anh - CQ52/21.1425


×