Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỨA ĐỨC TUẤN

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỨA ĐỨC TUẤN

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thái Quốc

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng tôi. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong
các công trình nghiên cứu trước đó.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2020
Tác giả

Hứa Đức Tuấn


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của
bản thân.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tác giả xin trân trọng cảm
ơn PGS.TS. Phạm Thái Quốc, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn
khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn
này.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo, gia
đình và bạn bè đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu luận văn.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi

những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy Cô,
đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.......................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Y nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới...................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm..................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới...................................................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ........................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn ngân sách nhà nước trong chương trình

mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại một số địa phương ................. 24
1.2.2. Bài học cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.................................. 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31


4

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin................................................................. 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 32
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu của luận văn ...................................................... 34
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định tính ..................................................................... 34
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 34
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH
THÁI NGUYÊN ........................................................................................... 38
3.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............ 38
3.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................. 38
3.1.2. Tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................... 40
3.2. Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
........... 42
3.2.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trong
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ............................. 44

3.2.2. Triển khai, thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trong
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ............................. 56
3.2.3. Kiểm tra, giám sát vốn ngân sách nhà nước trong Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.................................................... 62


5

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lý vốn ngân sách nhà nước trong Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 64


6

3.3.1. Cơ chế, chính sách của Nhà nước ......................................................... 64
3.3.2. Năng lực cán bộ xây dựng nông thôn mới ............................................ 65
3.3.3. Sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội...................................... 69
3.3.4. Y thức của nhân dân.............................................................................. 71
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước trong
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 73
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73
3.4.2. Một số tồn tại, hạn chế .......................................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 77
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA,
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 79
4.1. Quan điểm, định hướng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 79
4.1.1. Định hướng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 ............................ 79
4.1.2. Mục tiêu quản lý vốn ngân sách nhà nước trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025.................................... 80
4.1.3. Dự báo nguồn vốn ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2020-2025 ................................ 81
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ngân sách nhà nước trong
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 82
4.2.1. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ................................................ 82
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch ......................................... 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

4.2.3. Giải pháp tăng cường công tác tổ chức thực hiện kế hoạch ................. 88
4.2.4. Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát ............. 90
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất......................................................................... 91
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương ................................ 91
4.3.2. Đối với UBND Tỉnh.............................................................................. 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND

: Hội đồng nhân dân

MTQG XD NTM : Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
MTQG

: Mục tiêu quốc gia

NS

: Ngân sách

NSĐP

: Ngân sách địa phương

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương


NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nông thôn

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1. Kết quả công tác lập kế hoạch vốn NSNN trong chương trình
MTQG XD NTM giai đoạn 2016-2019 huyện Định Hóa............. 45
Bảng 3.2. Kết quả phân cấp quản lý dự án trong chương trình MTQG XD

NTM giai đoạn 2016-2019 huyện Định Hóa ................................ 48
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện công tác lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo
kinh tế kỹ thuật, hồ sơ xây dựng giai đoạn 2016-2019................. 48
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện chuẩn bị dự án từ NSNN trong XD NTM giai
đoạn 2016-2019 huyện Định Hóa phân theo lĩnh vực .................. 50
Bảng 3.5. Kết quả phân bổ vốn NSNN trong XD NTM theo các xã giai
đoạn 2016-2019 huyện Định Hóa ................................................. 52
Bảng 3.6. Kết quả phân bổ vốn NSNN trong XD NTM theo các nguồn
vốn giai đoạn 2016-2019............................................................... 53
Bảng 3.7. Kết quả lựa chọn nhà thầu vốn NSNN trong xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2019 ...................................................... 58
Bảng 3.8. Tổng hợp thanh, quyết toán vốn ngân sách nhà nước xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2019 huyện Định Hóa.................. 61
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra trong thực hiện xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2019 huyện Định Hóa.................. 63
Bảng 3.10. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ XD NTM huyện
Định Hóa giai đoạn 2016-2019 ..................................................... 68
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý vốn NSNN trong Chương trình MTQG XD NTM ......
10
Sơ đồ 3.1. Quy trình quản lý vốn ngân sách nhà nước trong Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Định Hóa ....................................................................................... 42
Biểu đồ 3.1. Phân bổ vốn Ngân sách nhà nước xây dựng nông thôn mới
theo từng lĩnh vực giai đoạn 2016-2019 ....................................... 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nông nghiệp,
nông dân, nông thôn có vai trò hết sức quan trọng, đây vừa là cơ sở và là lực
lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định
chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; vừa góp phần giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Xác định
tầm quan trọng đó, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
(MTQG XD NTM) giai đoạn 2010-2020 và Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình MTQG XD NTM giai đoạn 20162020 với mục tiêu tổng quát là xây dựng nông thôn mới (NTM) để nâng cao
đời sống, vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát
triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô
thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được
giữ vững. Sau hơn 08 năm triển khai thực hiện, Chương trình MTQG XD
NTM đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, bộ mặt nông thôn đã đổi thay
tích cực, phong trào xây dựng NTM đã được người dân hưởng ứng và trở
thành phong trào rộng khắp cả nước. Hạ tầng nông thôn phát triển mạnh mẽ,
sản xuất nông nghiệp hàng hóa được coi trọng và có chuyển biến, điều kiện
sống cả về vật chất và tinh thần của nhiều khu vực dân cư nông thôn được
nâng cao rõ rệt.
Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên là một huyện nghèo nằm ở phía
Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, khi bắt tay vào triển khai thực hiện Chương
trình MTQG XD NTM, huyện Định Hóa đang gặp rất nhiều khó khăn như
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2

kinh tế chưa phát triển, trình độ dân trí còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, cơ sở hạ
tầng thiếu và yếu... nhưng với sự quyết tâm của cả hệ thống chính trị từ huyện
đến cơ sở, huyện Định Hóa đã tập trung ưu tiên nguồn lực để thực hiện
Chương trình MTQG XD NTM. Đến nay bộ mặt nông thôn của huyện Định
Hóa đã có nhiều thay đổi, kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện phát triển toàn
diện, cơ cấu kinh tế chuyển biến theo chiều hướng tích cực, nhiều mô hình
sản xuất nông nghiệp được áp dụng, phát huy hiệu quả, đời sống nhân dân
ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì
vẫn còn nhiều hạn chế, hiệu quả sản xuất nông, lâm, nghiệp thủy sản chưa đáp
ứng được yêu cầu, sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản thấp, chưa xây dựng
được sản phẩm đặc trưng của vùng, miền; kết cấu hạ tầng nông thôn ở nhiều
nơi chưa đồng bộ, đặc biệt trong công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước
(NSNN) trong Chương trình MTQG XD NTM còn bộc lộ nhiều hạn chế, xuất
hiện tình trạng sử dụng vốn chưa phù hợp với mục đích, tính chất nguồn vốn;
một số xã xây dựng công trình hạ tầng NTM chưa đúng quy định, hướng dẫn
của các cơ quan chức năng dẫn đến tổng mức đầu tư quá lớn, có khả năng gây
phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, công tác quyết toán vốn NSNN trong
Chương trình MTQG XD NTM còn kéo dài.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu
“Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài
luận văn Thạc sỹ. Thông qua đề tài, tác giả mong muốn đề xuất một số giải
pháp để góp phần khắc phục những hạn chế và hoàn thiện công tác quản lý
vốn NSNN trong Chương trình MTQG XD NTM trên địa bàn.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn NSNN trong chương trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

MTQG XD NTM giai đoạn 2016 – 2019 tập trung vào nguồn vốn đầu tư xây
dựng NTM, từ đó đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG
XD NTM trên địa bàn huyện Định Hóa. Trên cơ sở tồn tại, hạn chế đưa ra
định hướng, các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn NSNN trong
chương trình MTQG XD NTM tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, góp
phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình MTQG XD NTM.
2.2. Mục tiêu cụ thê
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về XD NTM và quản lý
vốn NSNN đầu tư XD NTM.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM tại huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 - 2019.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn NSNN trong
chương trình MTQG XD NTM tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong
giai đoạn 2020-2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là công tác quản lý vốn NSNN trong Chương trình MTQG XD NTM
tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Vì điều kiện thời gian và các yếu tố khác có hạn nên tác
giả luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư từ
NSNN trong Chương trình MTQG XD NTM.
- Về không gian: Tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Qua kết quả nghiên cứu, đề tài góp phần phân tích, đánh giá được
thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn NSNN trong Chương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

trình MTQG XD NTM tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và những vấn
đề gì đang là tồn tại, hạn chế và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn NSNN trong
Chương trình MTQG XD NTM tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
- Các kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo đối với các
cơ quan và cá nhân quan tâm, là cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước, các
cơ quan hoạch định chính sách hoàn thiện công tác quản lý vốn NSNN trong
Chương trình MTQG XD NTM. Luận văn còn có thể sử dụng làm tài liệu cho
các nhà đầu tư nghiên cứu, tham khảo khi thực hiện các dự án đầu tư và là tài
liệu dùng trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học trong nhà trường.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 04 chương, nội dung chính như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý vốn ngân sách nhà nước
trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên.
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ngân sách nhà nước
trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
1.1.1. Một số khái niệm.
1.1.1.1. Chương trình MTQG XD NTM.
* Khái niệm nông thôn mới.
Ngày 17 tháng 10 năm 2016, Chính phủ đã ban hành quyết định số
1980/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020,
gồm 19 tiêu chí bao gồm: Quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ
sở vật chất văn hóa, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, thông tin và truyền
thông, nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo, lao động có việc làm, tổ chức sản

xuất, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, môi trường và an toàn thực phẩm, hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật, quốc phòng và an ninh.
Như vậy, định nghĩa NTM là nông thôn toàn diện trên tất cả lĩnh vực,
có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng
bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ và đô thị, là nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, là nông thôn mà trong đời sống vật
chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần
sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Sức mạnh của hệ thống chính trị
được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. Nông
dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM.
* Các đặc trưng của nông thôn mới
Theo tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM của tỉnh Thái
Nguyên năm 2016, các đặc trưng của NTM thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

hóa như sau:
Một là, kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
nông thôn được nâng cao.
Hai là, nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế,
xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ.
Ba là, dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn
và phát huy.
Bốn là, an ninh tốt, quản lý dân chủ.

Năm là, chất lương hệ thống chính trị được nâng cao...
* Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Ngày 16 tháng 8 năm 2016, Chính phủ đã ban hành quyết định số
1600/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai
đoạn 2016-2020, với mục tiêu tổng quát là “Xây dựng NTM để nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát
triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô
thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được
giữ vững”.
Từ đó có thể thấy, xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng của toàn
Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị; là cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo;
thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng
NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết
giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
* Mục tiêu của chương trình MTQG XD NTM
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành
Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, mục tiêu của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

chương trình MTQG XD NTM là: Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế

- xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý...; xã
hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao;
hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí
thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa.
* Nhiệm vụ của chương trình MTQG XD NTM
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp
hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, một số nhiệm
vụ giải pháp xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn là:
Thứ nhất: Xây dựng nền nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại,
đồng thời phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
Thứ hai: Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gắn với
phát triển các đô thị.
Thứ ba: Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn,
nhất là vùng khó khăn.
Thứ tư: Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ
có hiệu quả ở nông thôn.
Thứ năm: Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa
học, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, tạo đột phá để hiện đại hoá nông
nghiệp, công nghiệp hoá nông thôn.
Thứ sáu: Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các
nguồn lực, phát triển nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân.
Thứ bảy: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước,
phát huy sức mạnh của các đoàn thể chính trị - xã hội ở nông thôn, nhất là hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





8

nông dân.
1.1.1.2. Vốn ngân sách nhà nước
* Khái niệm Ngân sách Nhà nước và vốn đầu tư công từ ngân sách nhà
nước.
Ngân sách nhà nước: Theo Luật ngân sách Nhà nước năm 2015, NSNN
là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. (Luật Ngân
sách Nhà nước, 2015, tr.02).
Vốn đầu tư công: Luật Đầu tư công năm 2014 quy định vốn đầu tư
công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu
Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính
thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa
vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa
phương để đầu tư. (Luật Đầu tư công, 2014, tr.3).
Như vậy, vốn đầu tư công từ NSNN là khoản vốn ngân sách nhà nước
để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và
các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
* Nguồn vốn trong chương trình MTQG XD NTM
Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Chính phủ phê
duyệt chương trình MTQG XD NTM giai đoạn 2016 - 2020, nguồn vốn
Chương trình MTQG XD NTM bao gồm:
- Vốn ngân sách Nhà nước (Ngân sách Trung ương (NSTW) và Ngân
sách địa phương (NSĐP)).
- Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại).

- Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác.
- Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư.
1.1.2. Khái niệm về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

Quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM là sự tác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

động có mục đích của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý, nhằm đạt
được hiệu quả sử dụng vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể
xác định với mục tiêu xây nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội nhằm phục vụ
lợi ích của người dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế ổn định với cơ
cấu kinh tế phù hợp, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời
sống nhân dân.
Chủ thể quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM là
UBND các cấp thực hiện quản lý vi mô đối với NSNN (quản lý toàn bộ
chương trình) và các cơ quan chuyên môn hoặc UBND cấp dưới thực hiện
quản lý vi mô (quản lý từng dự án cụ thể).

Đối tượng quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM là
vốn NSNN (nếu xét về mặt hiện vật) hoặc là các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn
NSNN thực hiện XD NTM.
Khái niệm về chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn NSNN trong
Chương trình MTQG XD NTM là một khái niệm tương đối, tùy từng góc độ
nghiên cứu, chủ thể và đối tượng quản lý sẽ được xem xét cho phù hợp, cụ thể:
- Đối với quản lý vi mô, chủ thể quản lý là UBND cấp huyện (trực tiếp
là phòng Tài chính - Kế hoạch), đối tượng quản lý là UBND cấp xã, các đơn
vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư. Khi đó thẩm quyền quản lý sẽ là quản lý
đơn vị sử dụng vốn NSNN thực hiện XD NTM như quản lý về việc lập kế
hoạch có đúng quy trình hay không, quản lý việc triển khai các dự án trên địa
bàn các xã....
- Đối với quản lý vi mô, chủ thể quản lý là UBND cấp xã, hoặc đơn
vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư, đối tượng quản lý là các dự án đầu tư
xây dựng cụ thể. Khi đó thẩm quyền quản lý sẽ là quản lý NSNN như
quản lý về việc lập, phê duyệt hồ sơ xây dựng, thanh toán NSNN, quyết
toán dự án hoàn thành....

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

Người có thẩm quyền
quyết định đầu tư

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12

Cơ quan chức năng
(Tài chính – kế hoạch
Nông nghiệp – PTNT

Cơ quan cấp vốn
(Kho bạc nhà nước)

Chủ đầu tư

Nhà thầu

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD
NTM
(Nguồn: Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ XD NTM tỉnh Thái Nguyên năm
2016)
Theo sơ đồ 1.1, công tác quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG
XD NTM được thực hiện ở các cơ quan như sau:
Người có thẩm quyền quyết định thực hiện chương trình, dự án là
người đại diện theo pháp luật của cơ quan nhà nước (Cơ quan nhà nước tùy
theo nguồn vốn NSNN)
Các cơ quan chuyên môn thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng,
nhiệm vụ được giao liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quản lý vốn NSNN
trong chương trình MTQG XD NTM, tại cấp huyện có các cơ quan như:
phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Nông nghiệp - PTNT....
Cơ quan cấp vốn, thực hiện công tác cấp vốn NSNN theo đề nghị của

chủ đầu tư, thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại, cơ quan cấp vốn trên
địa bàn cấp huyện là Kho bạc nhà nước cấp huyện.
Chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện là cơ quan được giao sở hữu vốn, trực
tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng NTM.
Các nhà thầu là người bán sản phẩm cho chủ đầu tư. Một dự án có thể
có một hoặc nhiều nhà thầu tùy theo loại dự án như: nhà thầu tư vấn, nhà thầu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xây lắp, nhà thầu cung cấp hàng hóa, thiết bị.
1.1.3. Vai trò, nguyên tắc quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG
XD NTM
1.1.3.1. Vai trò quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM
Quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM không chỉ
góp phần hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ của chương trình MTQG XD
NTM mà có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của một quốc
gia, một địa phương.
Quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM góp phần
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là kinh tế nông thôn. Về cơ cấu
lãnh thổ, chương trình MTQG XD NTM có tác dụng giải quyết những mất
cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, thu hẹp khoảng cách giữa nông
thôn và thành thị, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, vị trí
địa lý, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn. Về
cơ cấu ngành kinh tế, chương trình MTQG XD NTM thực hiện đầu tư xây
dựng hạ tầng giao thông, thủy lợi, hệ thống các chợ thương mại....từ đó kích
thích giao thương kinh tế - văn hóa giữa các vùng miền, làm tiền đề cho việc
chuyển dịch cơ cấu sang hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ, công nghiệp,

giảm tỷ trọng nông nghiệp.
Quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM tạo điều kiện
để thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn huy động khác. Quản lý vốn
NSNN trong chương trình MTQG XD NTM là công cụ để Nhà nước trực tiếp
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là các hoạt động chi đầu tư phát triển
trong chương trình MTQG XD NTM được coi là “vốn mồi” thu hút các nguồn
lực thực hiện chương trình MTQG XD NTM, đặc biệt là nguồn vốn huy động
của các tổ chức và nguồn vốn huy động trong nhân dân, thúc đẩy xã hội hóa,
góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM góp phần
phát triển con người và giải quyết các vấn đề xã hội. Chi NSNN thực hiện đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tư cho phát triển giáo dục, y tế, văn hóa cũng là một dạng đầu tư, khi người
dân được trang bị kiến thức tốt hơn, dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngày càng
nâng cao... sẽ góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc
làm, xóa đói giảm nghèo, giảm khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân
cư, thực hiện đền ơn đáp nghĩa...
1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM
* Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao là mục tiêu và là tiêu chuẩn để đánh giá
công tác quản lý vốn NSNN trong chương trình MTQG XD NTM, một đồng
vốn bỏ ra phải được quản lý sao cho mang lại lợi ích lớn nhất. Đây là nguyên
tắc được xét trên tất cả các phương diện kinh tế, chính trị, xã hội.
* Nguyên tắc tập trung, dân chủ.
Trong quản lý vốn NSNN thực hiện chương trình MTQG XD NTM,
nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn đầu tư xây dựng từ NSNN được tập trung

quản lý theo một cơ chế thống nhất của Nhà nước thông qua các tiêu chuẩn,
định mức, các quy trình nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn NSNN
trong chương trình MTQG XD NTM phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
đã được phê duyệt và được sự đồng thuận của người dân.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi người cùng tham gia vào quản lý
nguồn vốn hỗ trợ từ NSNN trong chương trình MTQG XD NTM, thực hiện
cơ chế giám sát cộng đồng, công khai, minh bạch các số liệu NSNN thực hiện
chương trình MTQG XD NTM.
* Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các nhóm lợi ích.
Phải bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của tập thể, lợi
ích của động đồng dân cư và của người lao động trong quản lý NSNN trong
chương trình MTQG XD NTM.
* Nguyên tắc kết hợp quản lý theo tính chất nguồn vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×