Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 15 Ngày soạn: 10/11/2010
Tiết 29 Ngày dạy: 12/11/2010
Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2. Kĩ năng:
Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3. Thái độ:
Tích cực học tập và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể.
4. Trọng tâm:
Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Các bài tập vận dụng.
b. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Hướng dẫn của giáo viên – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/…… 8A2……/…… 8A3…../……
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Tính thể tích của 0,25 mol khí CO
2
(đktc).
HS2: Tính số mol của 5,6 lít khí SO
2
(đktc).
3.. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Người ta bơm khí nào vào bóng bay, để bóng có thể bay lên ? ( Khí H
2
). Tại sao
chúng ta thổi vào bong bóng , bong bóng không bay lên ? ( Trong hơi thở của chúng ta có khí O
2
và
CO
2
. Khí H
2
nhẹ hơn không khí ( nên bóng bay ) còn khí O
2
, CO
2
nặng hơn không khí ( nên bóng
không bay được ). Để biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia như thế nào , hôm nay chúng ta
học bài tỉ khối của chất khí .
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?(15’)
- GV: Hướng dẫn cho HS làm ví
dụ : Hãy cho biết khí H
2
nặng
hay nhẹ hơn khí O
2
bao nhiêu
lần?
-GV: Hướng dẫn các bước lập
công thức tính tỉ khối của chất
khí.
Ví dụ 1: Khí CO
2
nặng hay nhẹ
hơn khí H
2
bao nhiêu lần ?
-GV: Hướng dẫn các bước tiến
-HS: Làm theo các bước hướng
dẫn của GV.
2
2
32
16
2
O
H
M
M
= =
Vậy, O
2
nặng hơn H
2
16 lần.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ để
lập công thức:
/
A
A B
B
M
d
M
=
-HS: Làm bài tập:
I. Bằng cách nào để biết
được khí A nặng hay nhẹ
hưn khí B
Để biết được khí A nặng
hay nhẹ hơn khí B bao
nhiêu lần , ta so sánh kbối
lượng mol của khí A
( M
A
) với khối lượng mol
của khí B ( M
B
)
/
A
A B
B
M
d
M
=
d
A/B
: Tỉ khối của khí A đối
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
hành làm bài tập.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của
khí A có tỉ khối so với oxi là
1,375.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
2 2
2
/
2
44
22
2
CO
CO H
H
d
M
M
= = =
Vậy khí CO
2
nặng hơn khí H
2
là
22 lần
-HS: Làm bài tập:
2 2
/
. 1,375.32 44( )
A A O O
M d M g= = =
với khí B
M
A
, M
B
: Khối lượng mol
của phân tử khí A , khí B .
Hoạt động 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A ngặng hay nhẹ hơn không khí?(15’)
-GV: Hướng dẫn HS cách tính
khối lượng mol của không khí.
-GV: Vậy làm cách nào để biết
được khí A nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần ?
Ví dụ 1: Hãy tính xem khí SO
2
nặng hay nhẹ hơn không khí bao
nhiêu lần ?
Ví dụ 2: Tính khối lượng của
khí A có tỉ khối so với không
khí là 2,207.
-GV: Hướng dẫn HS cách thực
hiện bài tập.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS:
/
A
A KK
KK
M
d
M
=
-HS: Làm ví dụ:
2
2
/
64
2,2
29
SO
SO KK
KK
M
d
M
= = =
Vậy khí SO
2
nặng hơn không khí
2,2 lần.
-HS: Suy nghĩ và làm bài tập:
/
.29 2,207.29 64( )
A A KK
M d g= = =
II. Bằng cách nào có thể
biết khí A nặng hay nhẹ
hơn không khí?
/
A
A KK
KK
M
d
M
=
/A KK
d
: Là tỉ khối khí A so
với không khí.
M
A
: Khối lượng mol của
khí A
4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò (9’) :
a. Củng cố:
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/69.
b. Dặn dò:
Về nhà học bài.
Làm bài tập 3 SGK/69.
Chuẩn bị bài: “Tính theo công thức hoá học”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2