Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG LŨNG LÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.44 KB, 37 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG
LŨNG LƠ
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng
Lũng Lơ
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể
sản phẩm xây lắp. Giá trị vật liệu bao gồm giá trị thực tế của vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng phục vụ cho máy móc, phương tiện thi
cơng.
Để tiến hành q trình xây lắp, vật liệu đóng một vai trị quan trọng trong
các yếu tố chi phí đầu vào. Đối với Cơng ty, ngun vật liệu trực tiếp là khoản
mục chi phí cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ chi phí sản xuất của
Cơng ty. Việc quản lý, sử dụng vật liệu tiết kiệm hay lãng phí ảnh hưởng rất
nhiều tới sự biến động của giá thành và kết quả sản xuất kinh doanh toàn đơn vị.
Vậy tổ chức thu mua, xuất dùng nguyên vật liệu cũng như hạch toán vật liệu
luôn luôn phải gắn chặt với nhau và với từng đối tượng sử dụng nó.
Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp thường chiếm một tỷ trọng lớn.
Khi có hợp đồng xây dựng, bộ phận kế hoạch Công ty phải đưa ra được giá
dự tốn cơng trình chuẩn bị tiến hành thi cơng. Và tuỳ theo từng cơng trình thì
giá dự tốn đó đã chỉ ra được là chi phí ngun vật liệu trực tiếp chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng giá thành. Với phương châm của Công ty là hạ giá
thành cơng trình do vậy Cơng ty phải thiết lập được tổ chức hoạt động để khai
thác được nguồn cung cấp vật liệu với chất lượng tốt với giá thành hợp lý (có
thể Ban chỉ huy cơng trường cử người có kinh nghiệm đi tham khảo giá thị


trường tại địa điểm thi công hoặc các vùng lân cận) để có thể chọn được nhà


cung cấp vật liệu phù hợp với từng cơng trình.
Các nhu cầu vật liệu, các chứng từ có liên quan đều có sự phê duyệt của
Chỉ huy trưởng cơng trình hay người được uỷ quyền. Vì phịng tài chính của
Cơng ty chỉ nhận được chứng từ kế tốn của cơng trình gửi lên để vào các sổ có
liên quan, mà khơng thực hiện trực tiếp tại cơng trình do đó kế tốn cơng trình
phải chịu trách nhiệm lập và quản lý các chứng từ đó.
Khi cơng trình có nhu cầu về vật liệu thì ngay lập tức thông báo cho bộ
phận Kế hoạch tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp. Vật liệu về nhập kho
phải đầy đủ các chứng từ gốc (hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho của người
bán, hoá đơn giá trị gia tăng) thì thủ kho cùng với người giao hàng, người có
chức năng tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng cũng như giá cả (có biên bản
kiểm nghiệm) thì mới tiến hành nhập kho.
Vật tư hàng hố mua về phục vụ sản xuất dù có hố đơn hay chưa có hố
đơn đều phải lập ngay phiếu nhập kho. Về ngày nào thì phải nhập kho ngày đó
và nếu xuất ra để sản xuất thì cũng lập chứng từ xuất kho.
Vật tư của cơng ty mua có thể giao thẳng tới cơng trình hoặc nhập kho để
dự tính. Vật tư sử dụng cho thi cơng cơng trình bao gồm: vật tư nhập từ kho
của công ty, vật tư cơng ty mua xuất thẳng tới cơng trình và vật tư do phân
xưởng khác chuyển qua.
Đối với từng vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng cơng trình thì vật liệu
xuất dùng cho cơng trình nào thì được hạch tốn trực tiếp cho cơng trình đó theo
giá thực tế:
- Đối với vật tư xuất từ kho của cơng trình kế tốn dùng phương pháp nhập
trước xuất trước để tính gía vật liệu xuất.
Trị giá thực tế của NVL
xuất dùng

=

Giá trị đối với NVL nhập

kho theo từng lần nhập
trước

x

Số lượng NVL xuất dùng
trong kỳ thuộc số lượng từng
lần nhập kho

- Đối với vật tư đi mua xuất thẳng tới cơng trình thì giá thực tế vật tư xuất dùng được tính bằng giá mua
ghi trên hoá đơn của người bán, cộng chi phí thu mua vận chuyển theo quy định:
Giá thực tế vật tư xuất

=

Giá mua vật tư

+

Chi phí thu mua, vận


dùng

chuyển

Căn cứ vào phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ do kế toán nguyên vật liệu phụ
trách kho vật liệu của phân xưởng kiểm kê và lập và tính ra số vật tư sử dụng
trong kỳ cho các đội theo công thức:
Tổng giá trị vật tư sử

dụng trong kỳ

=

Giá trị vật tư tồn
đầu kỳ

+

Giá trị vật tư nhập
trong kỳ

-

Giá trị vật tư tồn
kho cuối kỳ

Giá trị vật tư nhập kho
trong kỳ

=

Giá trị vật tư đội
tự mua

+

Giá trị vật tư nhập từ
kho công ty


-

Giá trị vật tư nhập
từ đội thi cơng
khác

2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí NVLTT kế tốn sử dụng tài khoản 621- Chi phí
ngun vật liệu trực tiếp (CPNVLTT), tài khoản này được mở chi tiết theo đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất (cơng trình, hạng mục cơng trình...)
Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp cho cơng trình: Đường tuần tra
biên giới, Kế tốn sử dụng TK 6210207
TK621 0207
TK “chi phí CPNVLTT”
Chi tiết: 02 – cơng trình thứ 2; 07- cơng trình cơng ty
thi cơng trong năm 2007.
TK 621 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Giá trị NVLTT xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
Bên Có:
- Giá trị NVLTT xuất dùng không hết nhập lại kho
- Giá trị phế liệu thu hồi
- Kết chuyển và phân bổ chi phí NVLTT trong kỳ
TK 621 cuối kỳ khơng có số dư
* Các bút tốn hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp trên cơ sở Nhật ký chung được phản ánh qua sơ
đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


TK111,112

Tạm ứng

TK141

TK152

VL nhập kho

Xuất sản xuất

TK621

TK152

Vật liệu thừa

TK1331
Thuế GTGT

Mua vật liệu xuất thẳng cho sản xuất

TK154

Kết chuyển

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)

2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Để lên sổ kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ gốc sau:


Chứng từ ban đầu để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các
phiếu xuất vật tư, các hoá đơn bán hàng, các giấy tờ tạm ứng, thanh toán, tiền
cước phí vận chuyển, phiếu xuất nhận vật tư luân chuyển nội bộ... cùng các giấy
tờ liên quan khác.
Trên chứng từ xuất, mọi vật tư hàng hoá xuất phục vụ sản xuất ghi cụ thể
từng nội dung hạng mục cơng trình, từng sự việc và có đầy đủ chữ ký theo quy
định. Nếu là xuất nhượng bán vật tư thì có hoá đơn hoặc phiếu xuất kho kèm
theo chữ ký Giám đốc và đóng dấu của Cơng ty. Các đơn vị cá nhân có nhu cầu
tạm ứng để phục vụ sản xuất đều viết giấy xin tạm ứng đề nghị Giám đốc duyệt.
Khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy đủ nội dung cần tạm ứng thanh toán kịp thời
và đầy đủ chứng từ hoá đơn hợp lệ. Thời hạn thanh tốn khơng q 30 ngày kể
từ ngày nhận tạm ứng và có thanh tốn lần tạm ứng trước mới được tạm ứng lần
kế tiếp.
Thủ kho ghi rõ thực tế xuất lên phiếu xuất và ký vào giao cho nhân viên
vận chuyển phòng cung ứng hoặc của đội xây dựng. Sau khi vật liệu được
chuyển tới đội sản xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong ký lên
phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán. Đội trưởng (quản đốc phân xưởng)
tập hợp phiếu xuất vật tư này thành một quyển riêng, cuối kỳ lập bảng kê nhận
vật tư từ kho của công ty.


Do các cơng trình thi cơng phân bố ở nhiều nơi, xa Công ty nên để tạo
thuận lợi và đáp ứng tính kịp thời của việc cung ứng vật liệu, Cơng ty giao cho
các đối tượng thi cơng tự tìm các nguồn cung cấp vật liệu bên ngoài dựa trên cơ
sở định mức được đưa ra.
Để tiến hành mua ngoài vật liệu, trên cơ sở định mức đã có, đội trưởng đội
thi công tiến hành viết giấy đề nghị tạm ứng gửi lên Phịng Tài chính kế tốn,
sau đó khi được xét duyệt và nhận tiền tạm ứng, Chỉ huy cơng trình hoặc nhân
viên quản lý chủ động mua ngồi vật liệu và chuyển tới cơng trình, Thủ kho
cơng trình tiến hành lập phiếu nhập kho. Sau đó căn cứ vào nhu cầu sử dụng,

thủ kho lập phiếu xuất kho vật tư sử dụng cho thi cơng cơng trình, giá vật liệu
xuất kho được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh. Mặt khác, cịn với
việc các ngun vật liệu mua về và được chuyển tới chân các công trình để sử
dụng ngay sẽ được tiến hành lập phiếu nhập kho xuất thẳng.

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 12 năm 2009
Số:
Nợ TK 6210207
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Thuận Sơn
Địa chỉ (Bộ phận): Đội bê tông
Lý do xuất: Phục vụ cơng trình Đường tuần tra biên giới
Xuất tại kho: Đường tuần tra biên giới

STT

Tên vật tư

Mã số

Số lượng

Đơn giá

Thành

ĐVT

u cầu


Thực xuất

C

D

1

2

3

4

MX32

Tấn

40

40

950.000

38.000.000

...

...

×

...

...

...

...

×

×

×

38.000.000

tiền

A
1
...

B
Xi măng Hồng
Thạch
...
Cộng


Cộng thành tiền (Bằng chữ): Ba mươi tám triệu đồng chẵn./.
Xuất ngày 16 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng

Phụ trách bộ phận

Phụ trách

Người nhận hàng

Thủ kho


đơn vị

sử dụng

cung tiêu

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Cuối mỗi tháng, các phiếu xuất kho được kế toán đội tập hợp và lên bảng kê xuất kho vật tư. Bảng kê

xuất kho vật tư phải được sự ký duyệt của đội trưởng hoặc Chỉ huy trưởng cơng trình, cán bộ kỹ thuật và kế tốn
đội.


Bảng 2.1: Bảng kê xuất kho vật tư
BẢNG KÊ XUẤT KHO VẬT TƯ
Tháng 12/2009 Cơng trình: Đường tuần tra biên giới

Chứng từ
SH

NT
12/12
...
16/12
...
20/12
20/12
...

PC600
...
PC103
...
PC534
PC596
...

Tên vật tư


Tổng số

Xăng, dầu

CPNVLTT

1.394.646
...

...

Xi măng

...
38.000.000

30.000.000

...

...

...

...
Cộng

...

...


Vòng bi
Xe cải tiến
1.031.902.097

Đội trưởng
(Ký, họ tên)

Cán bộ kỹ thuật
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)

Định kỳ, khoảng 5 - 7 ngày, kế toán đội tiến hành thanh tốn chứng từ lên phịng kế tốn Cơng ty. Các
chứng từ gồm: Phiếu xuất kho, Bảng kê xuất kho vật tư hàng tháng vào cuối mỗi tháng, các chứng từ về thanh
toán tạm ứng và các giấy tờ khác liên quan.
Cuối quý, trên cơ sở các bảng kê xuất kho vật tư, kế toán tổng hợp lập Bảng tổng hợp vật liệu cho mỗi
cơng trình.
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp vật liệu

Mục đích

Thời gian
SD

BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU
Q IV/2009 – Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
Sản xuất chung
Sử dụng máy thi
Vật liệu trực tiếp
NVL

CCDC
công

Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Quý IV

906.979.332
1.031.902.097
1.524.967.332
3.463.849.016

2.767.714
5.461.031
6.700.000
14.928.745

3.780.832
4.255.175
4.568.424
12.604.431

2.596.534
5.176.431
8.363.850
16.136.815

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Từ những chứng từ gốc, kế toán ghi sổ chi tiết TK 621

Bảng 2.3: Sổ chi tiết - TK 621
SỔ CHI TIẾT - TK 621
Q IV/2009
6210207 – Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
Số dư đầu kỳ:......................

Số CT

Ngày
CT

Ngày
GS

...
PC101
...
PC103
...

...
14/12
...
16/12
...

...
31/12
...
31/12

...

Diễn giải
...
XK gạch đặc A1
...
XK xi măng
...

TK đối
ứng
...
152
...
152
...

Phát sinh
Nợ
...
15.000.000
...
38.000.000
...

Phát sinh


Số



...

...

...

...

...

...


KC
0207-1

31/12

K\C CPNVLTT
tháng 12
Cộng phát sinh

31/12

154
0207
×

1.524.967.33

2
3.463.849.01
6

3.463.849.016

Số dư cuối kỳ:...................
(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Từ sổ chi tiết TK 621 sau đó lấy dịng tổng cộng trên sổ chi tiết vào sổ Nhật ký chung và Sổ Cái tài
khoản 621.
Bảng 2.4: Sổ Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG

...
PC101

Ngày
CT
...
14/12

Ngày
GS
...
24/12

...
PC103


...
16/12

...
26/12

...

...

...

KC
0207-1

31/12

31/12

...

...

...

Số CT

Phát sinh Có


Số


...

...

...
Gạch đặc A1
(xuất kho)
...
Xuất kho
xi măng

TK đối
ứng
...
621
152
...
621
152

...

...

...

...


154
0207

1.524.967.332

1.524.967.332

...

...

...

...

...

...

...

Diễn giải

K\C
CPNVLTT
tháng 12
...

Phát sinh Nợ

...
15.000.000

15.000.000
...

...
38.000.000

...

38.000.000

Cộng

...

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Bảng 2.5: Sổ Cái TK 621
SỔ CÁI TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/2009

Số CT
...
PC103
...
KC
0207-1


Ngày
CT
...
16/12
...

Ngày
GS
...
31/12
...

31/12

31/12

Diễn giải
...
XK xi măng
...
K\C CPNVLTT sang CP
SXKDDD cơng trìnhĐường tuần tra biên giới

Cộng phát sinh

TK
ĐƯ
...
152
...

154

Phát sinh Nợ
...
38.000.000
...

...

Số

...

...

...

Phát sinh Có

1.524.967.332

0207
28.942.841.035

(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)

28.942.841.035


2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

2.1.2.1- Nội dung
* Chi phí nhân cơng trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp
thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính, tiền lương phụ, chi phí nhân công trực tiếp ở các
đơn vị xây lắp khác với các doanh nghiệp sản xuất khác là không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như
BHXH, BHYT,KPCĐ của cơng nhân trực tiếp xây lắp.

Chi phí nhân cơng trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng
chịu chi phí liên quan. Nếu chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều
đối tượng tính giá thành mà khơng tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung
sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ cho các đối tượng chi phí liên quan.
Tại Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô, chi phí nhân cơng
chiếm tỷ trọng thứ 2 sau chi phí ngun vật liệu. Chi phí nhân cơng trực tiếp
bao gồm các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng cơng trình
trong hay ngồi biên chế . Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng bao gồm tiền
lương và các khoản phụ cấp của bộ máy quản lý gián tiếp. Có thể chia chi phí
nhân cơng trực tiếp ra thành 2 bộ phận chủ yếu là tiền lương cho công nhân trực
tiếp sản xuất và các khoản bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm xã hội (BHXH),
bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí cơng đồn (KPCĐ) được trích trên
lương theo tỷ lệ quy định.
Đối với bộ phận công nhân viên chức trong danh sách Cơng ty trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo đúng quy định hiện hành là phải trích 27%
trong đó KPCĐ tính theo lương thực tế cịn BHXH, BHYT, BHTN thì tính theo
lương cấp bậc của người lao động. Trong đó 20% được hạch tốn vào giá thành
cơng trình, cịn 7% người lao động phải nộp.
Tiền lương trả cho cơng nhân ngồi danh sách (mang tính chất cơng việc)
Cơng ty coi là khoản thanh tốn ngay bằng tiền mặt và cũng hạch tốn vào chi
phí nhân cơng như nhân cơng biên chế nhưng khơng trích BHXH, BHYT,
BHTN chỉ trích KPCĐ 2% vào lương để nộp vào quỹ cơng đồn cơng ty 1% và
cấp trên 1%.



* Các bút tốn về hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp trên sổ Nhật ký chung được phản ánh qua sơ đồ
sau:


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
TK11,112

TK141

Tạm ứng

TK334

TK622

TK154

Thanh tốn TL TL phải trả CN
trong biên chế trong biên chế
Kết chuyển
TK3388
Thanh tốn TL
CN th ngồi

TL phải trả CN
th ngồi

Thanh tốn tiền lương cơng nhân th ngồi
(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)


Trong tổng chi phí sản xuất của Cơng ty, chi phí nhân cơng trực tiếp chiếm
tỷ trọng khá lớn. Tổ chức hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp vì vậy cũng có ý
nghĩa quan trọng. Hạch tốn đầy đủ và chính xác chi phí nhân cơng khơng
những cung cấp thông tin hữu hiệu cho quản lý, phản ánh nhu cầu thực sự về
lao động tại mỗi cơng trình để có biện pháp tổ chức sản xuất thích hợp mà cịn
có tác dụng tâm lý đối với người lao động.
Tại Cơng ty hiện nay đang áp dụng hai hình thức trả lương: hình thức trả
lương của đội thi cơng là do kế tốn đội thực hiện có sự kiểm tra theo dõi của
đội trưởng và Phịng tổ chức hành chính, Phịng Kế tốn Cơng ty (khi thanh
tốn chứng từ).
 Đối với lao động trực tiếp trong biên chế
Chứng từ ban đầu để hạch toán là các Hợp đồng làm khoán, Biên bản thanh lý hợp đồng, bảng chấm
công cùng các chứng từ khác có liên quan. Hợp đồng làm khốn do chỉ huy cơng trình, kế tốn cơng trình và tổ
trưởng các tổ nhận khoán tiến hành lập khi giao khốn cơng việc. Trong hợp đồng làm khốn có ghi rõ ghi tiết
về khối lượng công việc được giao, yêu cầu kỹ
thuật và đơn giá khoán. Đơn giá khoán là đơn giá của từng phần việc.

Hợp đồng làm khoán được lập thành hai (02) bản, một (01) bản giao cho
bên giao khoán, một (01) bản giao cho bên nhận khoán để thuận tiện cho việc
theo dõi tình hình cơng việc. Cùng với Hợp đồng làm khoán là Biên bản thanh
lý hợp đồng.
Trên cơ sở của Hợp đồng giao khoán, tổ trưởng các tổ tiến hành chấm
công cho các tổ viên và có kế hoạch trả lương phù hợp. Hàng tháng, kế toán


cơng trình lập bảng thanh tốn lương cho từng tổ trên cơ sở bảng chia lương tại
mỗi tổ. Bảng chia lương do tổ trưởng lập có sự ký duyệt của Chỉ huy cơng trình.
Tại q IV năm 2009, cơng trình Đường tuần tra biên giới chủ yếu là thuê
nhân công bên ngồi để tiến hành xây lắp, do đó hợp đồng làm khốn khơng lập

trong thời gian này, vì thế việc hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Q IV
của cơng trình Đường tuần tra biên giới.
 Đối với lao động trực tiếp thuê ngoài
Lao động trong biên chế của Công ty thường không nhiều mà nhu cầu sử dụng nhân công lại rất lớn nên
Công ty phải thuê thêm lao động bên ngoài. Đối với lực lượng này, Cơng ty giao cho Chỉ huy cơng trình quản
lý, trả lương theo hình thức khốn gọn, mức khốn dựa trên cơ sở định mức của từng phần việc. Tổng số lương
phải trả cho nhân viên thuê ngoài được hạch toán vào tài khoản 3388.

Chứng từ ban đầu để hạch tốn đối với lao động th ngồi là Hợp đồng
giao khốn nhân cơng, Biên bản xác nhận khối lượng đã hồn thành và Biên
bản thanh lý hợp đồng giao khốn nhân cơng.
HỢP ĐỒNG GIAO KHỐN NHÂN CƠNG

(Số 01/ HĐGKNC)
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ vào yêu cầu thực tế của công trường
Hôm nay, ngày 10 tháng 09 năm 2007 tại cơng trình Đường tuần tra biên
giới. Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn vị giao thầu (Bên A)

- Ông: Nguyễn Tiến Sơn - Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật Công ty TNHH một
thành viên Xây dựng Lũng Lô
2. Đại diện cho đơn vị nhận thầu (Bên B)
- Ông: Trần Văn Dũng- Chức vụ: Tổ trưởng
Sau khi bàn bạc thoả thuận thống nhất ký Hợp đồng giao khốn nhân cơng
này với các điều khoản sau:
Điều 1: Khối lượng thanh toán
Căn cứ vào khối lượng thực tế
Điều 2: Đơn giá giao khốn
Tại cơng trình Đường tuần tra biên giới



TT

Nội dung

ĐVT

Đơn giá (đ)

1

Đổ dầm khung

M3

130.000

2

Cốt thép bê tông dầm

Tấn

900.000

Điều 3: Trách nhiệm của mỗi bên
3.1. Trách nhiệm Bên B:
Bên B có trách nhiệm thực hiện các cơng việc do kỹ thuật bên A yêu cầu. Đảm bảo bố trí nhân lực cùng
thiết thiết bị phục vụ công tác thi công kịp thời để đáp ứng tiến độ thi công, đảm bảo các công tác kỹ thuật về

các công việc trên.

3.2. Trách nhiệm Bên A:
Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát và
điều chỉnh khi có phát sinh
Điều 4: Hình thức thanh toán
...

Điều 5: Điều khoản chung
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng
* Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng TK 622- Chi
phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT). Tài khoản này được mở chi tiết cho từng
đối tượng chịu chi phí (cơng trình, hạng mục cơng trình...)
* Cụ thể đối với cơng trình: Đường tuần tra biên giới, chi phí nhân cơng trực tiếp TK
6220207 (02- cơng trình thứ hai; 07- cơng trình cơng ty thi cơng trong năm 2007).

TK 622 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: CPNCTT thực tế phát sinh
Bên Có: Phân bổ và kết chuyển CPNCTT
Cuối kỳ tài khoản 622 khơng có số dư
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Căn cứ vào các chứng từ về lương và Bảng tổng hợp lương cơng nhân trực tiếp thi cơng, kế tốn vào Sổ
chi tiết TK 622 và các tài khoản có liên quan.
Trên cơ sở của Hợp đồng giao khốn nhân cơng, Tổ trưởng các tổ sẽ tiến hành chấm công cho các tổ viên
và có kế hoạch trả lương phù hợp. Hàng tháng, kế tốn cơng trình lập Bảng thanh tốn lương cho từng tổ trên cơ
sở Biên bản xác nhận khối đã hồn thành, Hợp đồng giao khốn nhân cơng


Bảng 2.6: Biên bản xác nhận khối lượng đã hoàn thành


BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG ĐÃ HOÀN THÀNH
(Theo hợp đồng số: 01/HĐGKNC)
(Dùng để thanh toán lương)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
Tổ: Bê tơng
TT

Cơng việc

1
2

Đổ dầm khung
Cốt thép bê tơng dầm
Cộng

Đơn vị
tính
M3
Tấn
×

Đơn giá
nhân cơng
130.000
900.000
×


Khối
lượng
281
174,12
×

Thành tiền
36.530.000
156.708.000
193.238.000

Thanh tốn đợt này:
Chỉ huy trưởng

Phịng QLKT

Kỹ thuật

Người đề nghị thanh tốn

(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)
Bảng 2.7: Bảng thanh tốn lương tháng 12/2009
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2009
Tổng quỹ lương được chi: Theo BB xác nhận khối lượng đã hoàn thành tháng 12/2009 theo HĐ số 01/
HĐGKNC

T
T

Chức danh


Họ tên

Ngày
công

Hệ số
quy
đổi

Ngày
công
qui đổi

Đơn giá
công qui
đổi

Lượng thực
trả

Tổ trưởng

22

1,20

26,40

100.000


2.640.000

1

Trần Văn Dũng

2

Nguyễn Tiến Đơng

CN

22

1,00

22,00

100.000

2.200.000

3

Trần Đình Bảng

CN

22


1,00

22,00

100.000

2.200.000

...

...

...

...

...

...


nhận

...

...
Cộng

4.611


4.615,4

...

193.238.000

(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Cuối tháng, khi kế toán đội thanh toán chứng từ về tiền lương, kế tốn tiền lương tiến hành kiểm tra tính
pháp lý của chứng từ và lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho từng cơng trình.
Bảng 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12/2009


TT

Đối tượng sử dụng

Chi tiết ra cơng trình
...

Ghi Nợ TK
A
1

Tiền lương CNTTSX thuê ngoài

Đường tuần tra
biên giới


TK 622
Tiền lương CNTTSX trong biên chế

2

Tổng
...

0

216.808.108
216.808.108

Cộng A
B

TK 627

1

Tiền lương công nhân lái máy

2

Tiền lương NVQl trong biên chế

3

Tiền lương NVQL ngồi biên chế


4

Trích BHXH, BHYT, BHTN trên lương trong lao
động biên chế

7.366.917

Cộng B

65.619.252

0
58.252.335
0

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Cuối quý, căn cứ vào các Bảng phân bổ lương và BHXH Kế tốn Tiền lương lập Bảng tổng hợp lương
cơng nhân trực tiếp thi cơng cho từng cơng trình.
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp lương công nhân trực tiếp thi công
TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP THI CÔNG
Số:
Quý IV/2009 – Cơng trình Đường tuần tra biên giới

TL lao động
th ngồi

TT

Tên tổ


Tổ trưởng

1
...

Bê tông
...

Trần Văn Dũng
...
Cộng

405.536.175
...
899.453.258

Lao động trong biên chế
Tiền 7% khấu
Cịn lại
20%
lương
trừ
được lĩnh vào CP
...

...

...


...

(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Q IV/2009
6220207 – Cơng trình Đường tuần tra biên giới
Số dư đầu kỳ:....................

Số CT
...
PC 140
PC229
...
KC/
0207-2

Ngày
CT
...
31/12
31/12
...

Ngày
GS
...
31/12
31/12
...


31/12

31/12

TK
ĐƯ
...
...
CPNC thuê ngoài
3388
Thuê bảo vệ
1111
...
...
K\C CPNC trực 154
tiếp tháng 12
0207
Cộng phát sinh
Diễn giải

Phát sinh
Nợ
...
193.238.000
8.689.280
...

899.45.258


Số dư cuối kỳ:...................

Phát sinh
Nợ
...

Số

...

...
216.808.108

...

899.453.258


(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)

2.1.2.4- Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp
Từ sổ Chi tiết tài khoản, kế toán Tổng hợp vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái, và các tài khoản có liên quan.
Bảng 2.11: Sổ Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG

...
PC140

Ngày
CT

...
31/12

Ngày
GS
...
31/12

...
PC229

...
31/12

...
31/12

...

...

...

...

...

KC/
0207-2


31/12

31/12

K\C CPNC trực
tiếp tháng 12

...

...

...

...

...

Diễn giải
...
CPNC
ngồi

th

TK đối
ứng
...
3388

Phát sinh Có


Số


...
193.238.000

...

...

...
8.689.280

...

...

...

...

154
0207

Số CT

...
Th bảo vệ


...
1111

Phát sinh Nợ

...

216.808.108
...

...

...

...

Cộng

...

...

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Bảng 2.12: Sổ cái TK 622
SỔ CÁI - TK 622
Quý IV/2009

Ngày Ngày
CT
GS

...
...
...
PC 140 31/12 31/12
...
...
...
Số CT

KC/
0207-2

31/12

Diễn giải

...
CPNC thuê ngoài
...
K\CCPNCTT tháng
12 sang CP SXKDD
31/12
cơng trình- Đường
tuần tra biên giới
Cộng phát sinh

TK
ĐƯ
...
3388

...

Phát sinh Nợ
...
193.238.000
...

154
0207

...

Số

...

...

...

Phát sinh Có

216.808.108
4.734.440.337

4.734.440.337

(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)

2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

2.1.3.1- Nội dung
* Chi phí sử dụng máy thi cơng là những chi phí liên quan đến máy móc tham gia việc thi cơng cơng
trình nhằm hồn thành khối lượng cơng việc. Chi phí sử dụng máy thi cơng được hạch tốn vào giá thành sản
phẩm xây lắp bao gồm tồn bộ chi phí về vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy
móc thiết bị.

Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm chi phí thường xun và chi phí
tạm thời.


- Chi phí sử dụng máy thi cơng thường xun như: tiền lương chính, phụ
của cơng nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy...(khơng bao gồm các
khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), chi phí vật liệu, chi phí
cơng cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi
phí bằng tiền khác.
- Chi phí tạm thời về máy thi cơng: chi phí sữa chữa lớn máy thi cơng, chi
phí lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho cơng
trình nào có thể hạch tốn riêng được thì hạch tốn trực tiếp cho cơng trình đó.
Nếu máy thi cơng phục vụ cho nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình ngay từ
đầu khơng thể hạch tốn riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu
thức hợp lý (số giờ máy hoạt động, lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất...)
* Các bút tốn hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trên sổ Nhật ký chung được phản ánh qua sơ đồ
sau:

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công
TK111,112

TK141
Tạm ứng


TK152,153

TK623

TK154

Nhập kho
CP NVL, CCDC
NVL, CCDC
chạy máy
TK133
VAT được
khấu trừ

Kết chuyển

CP máy th ngồi, CP khác
TK334
Thanh tốn TL Lương cơng nhân
CN lái máy
lái máy
TK214,335
CP khấu hao và
trích trước SCL
(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)

Trong sản xuất xây lắp, quy mô thi công thường lớn, cường độ thi công
cao. Do vậy sức lao động của con người đơi khi khơng đáp ứng được địi hỏi
của cơng việc. Xuất phát từ thực tế đó, việc sử dụng máy thi công trong hoạt
động xây lắp là việc làm tất yếu và có ý nghĩa kinh tế cao. Vì vậy, chi phí sử

dụng máy thi cơng là chi phí đặc thù trong lĩnh vực xây lắp.


Đối với Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ, việc sử dụng
máy thi cơng có một vai trò hết sức quan trọng, đảm bảo cho tiến độ và chất
lượng thi cơng cơng trình. Tồn bộ chi phí sử dụng máy thi công của Công ty
bao gồm: chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí sửa chữa máy thi cơng, chi phí
th ngồi máy thi cơng,... và tồn bộ các chi phí trên được hạch tốn trên TK
623. Nhưng có một số cơng trình do việc sử dụng máy thi cơng ít và việc th
máy cũng khơng nhiều thì Cơng ty hạch tốn chi phí nhân cơng vận hành máy
thi cơng vào chi phí sản xuất chung (TK 6271 và TK 6278). Để tạo quyền chủ
động trong việc thi công, Công ty giao tài sản, xe máy cho các đội quản lý. Việc
điều hành xe máy và theo dõi sự hoạt động của nó được đặt dưới sự điêù khiển
trực tiếp của đội và có sự giám sát của Cơng ty. Cơng tác tổ chức hạch tốn chi
phí sử dụng máy thi cơng diễn ra như sau:
 Đối với máy thi cơng của đội


Hạch tốn chi phí khấu hao máy thi công

Máy thi công của đội được theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị tại Phịng kỹ thuật và kế tốn. Phương
pháp khấu hao sử dụng tại Công ty là phương pháp khấu hao đều. Hàng tháng, kế tốn tài sản cố định tính và lập
bảng kê khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi công. Máy thi công phục vụ trực tiếp cho cơng trình đó.
Đây là cơ sở để kế tốn hạch tốn chi phí khấu hao máy thi cơng

• Hạch tốn chi phí ngun vật liệu chạy máy thi cơng
Việc hạch tốn chi phí xăng, dầu chạy máy tương tự như hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. Căn
cứ để kế tốn Cơng ty hạch tốn chi phí ngun vật liệu chạy máy thi cơng là Phiếu xuất kho, Bảng kê xuất kho
vật tư, Bảng tổng hợp vật liệu và các chứng từ liên quan khác như: Hố đơn GTGT, hố đơn mua hàng,...
• Hạch tốn tiền lương công nhân điều khiển máy thi công

Căn cứ vào tình hình sử dụng máy thi cơng, kế tốn cơng trình lập Bảng chấm cơng cho cơng nhân điều
khiển máy thi cơng. Sau đó căn cứ vào Bảng chấm cơng để lập Bảng thanh toán tiền tiền lương. Đây là cơ sở
ban đầu để kế tốn tính lương phải trả cho cơng nhân điều khiển máy thi cơng
Ngồi ra, cịn một số chi phí khác phục vụ máy thi cơng như: chi phí sửa chữa máy thi cơng, chi phí bảo
hiểm máy thi cơng, chi phí khác bằng tiền phục vụ cho hoạt động của máy. Quy mô phát sinh các khoản chi phí
này thường nhỏ hoặc khơng phát sinh. Để hạch tốn các khoản chi phí này, kế tốn căn cứ vào các hoá đơn
(GTGT), hoá đơn mua hàng, Hợp đồng thuê sửa chữa máy,...

 Đối với máy thi cơng th ngồi
Trong trường hợp Cơng ty khơng có loại máy phù hợp cho việc thi công, hơn nữa, đối với những loại
máy này, chi phí đi thuê ít hơn so với chi phí khấu hao của máy thi cơng thì Cơng ty sẽ đi th. Thơng thường,


phương thức thuê máy Công ty áp dụng là thuê cả máy và người lái máy cùng các loại vật tư cho máy chạy.
Theo phương thức này, trong trường hợp hợp đồng thuê phải xác định rõ khối lượng công việc và tổng số tiền
bên thuê phải trả cho bên cho th. Máy thi cơng th ngồi phục vụ cho cơng trình nào, kế tốn hạch tốn chi
phí th máy thẳng vào cơng trình đó. Cơ sở pháp lý cho cơng tác hạch tốn là Hợp đồng th máy, Biên bản
thanh lý hợp đồng thuê máy, Biên bản xác nhận khối lượng giao nhận và Biên bản nghiệm thu. Hợp đồng th
máy có mẫu như sau:
HỢP ĐỒNG TH MÁY
Hơm nay, ngày 01 tháng 12 năm 2009
- Đại diện bên cho thuê (Bên A) là : Ông Trần Đại Nghĩa
Chức vụ: Đội trưởng - Địa chỉ: Công ty cơ giới và lắp máy
- Đại diện bên thuê (Bên B) là: Ông Nguyễn Hồng Hải Anh
Chức vụ: Chỉ huy cơng trình Đường tuần tra biên giới - Địa chỉ: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng

Hai bên thoả thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A cho bên B thuê: 1 máy cẩu
Bên B th để sử dụng cho thi cơng cơng trình Đường tuần tra biên giới

Điều 2: Giá cả, phương thức thanh tốn
1. Đơn giá th:
- Theo khối lượng cơng việc tính theo ca máy
...
Với khối lượng cơng việc tính theo ca máy (giờ), quá trình hoạt động của máy sẽ được theo dõi qua Nhật
trình hoạt động của máy. Nhật trình hoạt động của máy do người vận hành máy lập và được sự ký duyệt của Chỉ
huy cơng trình.
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TH MÁY
Tháng 12/2009 – Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
STT
1

Loại máy

Đơn giá

4
...

...

...

×

×

Thành tiền


362.000

Cộng

...

Máy cẩu

Số ca hoạt động

1.448.000
...
17.583.020

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Đối với cơng trình Đường tuần tra biên giới, thì các khoản về tiền lương điều khiển máy thi công và chi
phí th máy thi cơng sẽ được tập hợp vào chi phí sản xuất chung trên hai tiểu khoản là 6271 và 6278 (TK
6271- Chi phí nhân cơng vận hành máy thi cơng; TK 6278- Chi phí dịch vụ mua ngoài).

2.1.3.2- Tài khoản sử dụng
* Tài khoản dùng để hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phụ thuộc vào
hình thức sử dụng máy thi cơng.
+ Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp cơng trình theo


phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì sử dụng
tài khoản 623 – chi phí sử dụng máy thi cơng
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình hồn tồn bằng
máy thì khơng sử dụng tài khoản 623, các chi phí liên quan đến máy sẽ được
hạch toán trực tiếp vào TK 621, 622, 627

* Cụ thể để hạch toán chi phí máy thi cơng Cơng ty sử dụng tài khoản 623 với cơng trình Đường tuần tra
biên giới là TK 6230207: 02- cơng trình thứ 2; 07- cơng trình cơng ty thi cơng trong năm 2007.

2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Đến cuối quý, căn cứ vào các Bảng kê khấu hao và trích trước sữa chữa lớn máy thi công, Bảng tổng hợp
nguyên vật liệu phục vụ máy thi cơng từng cơng trình, kế tốn Tài sản cố định lập Bảng tổng hợp chi phí sử
dụng máy thi cơng theo từng cơng trình.
Bảng 2.14: Bảng kê khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi cơng

BẢNG KÊ KHẤU HAO VÀ TRÍCH TRƯỚC SỬA CHỮA LỚN
MÁY THI CƠNG
Tháng 12/2009 – Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
STT
Tên máy
1
Máy tồn đạc Nikon
2
Máy đầm Robin 1
...
...
Cộng

Mức khấu hao
4.498.000
15.714.286
...
6.330.500

Trích trước SCL


Cộng
4.498.000
15.714.286
...
6.330.500

...

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CƠNG
Q IV/2009 – Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
Loại chi phí
Chi phí nguyên vật liệu chạy máy
Chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn MTC
Chi phí bằng tiền khác
Cộng

STT
1
2
3

Số tiền
7.612.745
34.709.796
7.986.000
50.308.541

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)

2.1.3.2- Quy trình ghi Sổ chi tiết
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tổng hợp vào Sổ chi tiết TK 623.
Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 623
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Q IV/2009
6230207 – Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
Số dư đầu kỳ: .............

Số CT

Ngày
CT

Ngày
GS

Diễn giải

TK
ĐƯ

Phát sinh Nợ

Phát sinh


Số




...
PC9
...
KH67
KC
0207-3

...
25/10
...
31/12

...
25/10
...
31/12

31/12

31/12

...
...
Xăng cho máy thi công 152
...
...
Khấu hao, SCL MTC
6424
K\C CP máy thi công 154
T12

0207
Tổng phát sinh

...
1.115.715
...
6.330.500

...

...

...

...

15.021.574
50.308.541

50.308.541

Số dư cuối kỳ:.................
(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)

2.1.3.3- Quy trình ghi Sổ tổng hợp
Căn cứ trên Sổ chi tiết TK 623, Kế toán Tổng hợp vào sổ Nhật ký chung
và sổ Cái TK 623
Bảng 2.17: Sổ Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG


Số CT

Ngày
CT

Ngày
GS

Diễn giải

TK đối
ứng

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

Số


...

...

...

...

...


...

...

...

PC9

25/10

25/10

152

1.115.715

...

...

...

...

...

...

...


...

KH67

31/12

31/12

Khấu hao, SCL
MTC

6424

6.330.500

...

...

...

...

...

...

...

...


KC
0207-3

31/12

31/12

K\C CP máy thi
công T12

154
0207

...

...

...

...

...

Xăng cho máy
thi công

15.021.574
...


...

...

Cộng

...

...

...

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Bảng 2.18: Sổ Cái tài khoản 623
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Quý IV/ 2009
Số dư đầu kỳ: ...........................

Số CT

Ngày
CT

Ngày
GS

Diễn giải

TK
ĐƯ


Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

Số


...

...

...

...

...

...

...

...

KH67

31/12

31/12


Khấu hao, SCL MTC

6424


KC
0207-3

31/12

31/12

K\C CP MTC tháng
12 cơng trình-Đường
tuần tra biên giới

154

15.021.574

0207

Tổng phát sinh

2.275.259.146

2.275.259.146

Số dư cuối kỳ: .........................
(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lơ)


2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
2.1.4.1- Nội dung
* Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những chi phí phục vụ cho sản xuất
của đội, cơng trường xây dựng, chi phí SXC bao gồm: tiền lương nhân viên
quản lý đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, công nhân
trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy, nguyên vật liệu dùng cho quản lý
đội, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở đội, chi phí dịch vụ
mua ngồi và các chi phí chung bằng tiền khác.
Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm
phát sinh chi phí (tổ, đội...) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu
chi phí.
Cơng thức phân bổ chi phí sản xuất chung:
Mức chi phí SXC phan bổ cho từng đối tượng
= *

Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng

* Các bút tốn hạch tốn chi phí sản xuất chung được phản ánh qua sơ
đồ sau:


Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
TK111,112

TK141

TK152,153

TK627


TK154

Nhập kho VL
phụ CCDC
TK133
Tạm ứng

VAT được
khấu trừ
Chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí khác bằng tiền

Kết chuyển

TK334,338
Thanh tốn TL CPNV quản lý,
BHXH
vận hành MTC
TK642
CP phân bổ cho
đội, cơng trình
(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)

Để tiến hành hoạt động sản xuất một cách thuận lợi và đạt hiệu quả, ngoài
các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động trực tiếp sản xuất,... thực tế đòi
hỏi phải tiêu hao một số yếu tố chi phí khác như: chi phí ngun liệu, cơng cụ
dụng cụ dùng cho quản lý, chi phí tiếp khách, kiểm nghiệm,... Những khoản chi
phí này tuy khơng trực tiếp tham gia vào việc cầu thành thực thể xây lắp nhưng
lại có một vai trò khác rất quan trọng là giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra

nhịp nhàng, đều đặn. Đó là chi phí sản xuất chung. Ở Cơng ty TNHH một
thành viên Xây dựng Lũng Lơ, khoản mục chi phí này gồm các yếu tố sau:


- Chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí nhân cơng vận hành máy thi
cơng (6271);
- Chi phí vật liệu, chi phí cơng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài phản ánh trên
tài khoản 6278.
Các yếu tố trên được hạch tốn như sau:

 Chi phí nhân viên quản lý đội
Bao gồm tiền lương ban quản lý đội, quản lý cơng trình; các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương công nhân trực tiếp thi công, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản
lý đội, cơng trình (thuộc biên chế Cơng ty),...

Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương ban quản lý đội, quản lý cơng
trình là các Bảng chấm cơng. Hình thức trả lương là trả lương theo thời gian.
Tiền lương theo thời gian phải trả cho bộ phận này được tính căn cứ vào số
ngày cơng thực tế, đơn giá một ngày công, hệ số lương (khác nhau giữa các
nhân viên phụ thuộc vào cấp bậc, thâm niên lao động) và được tính theo cơng
thức:
Tiền lương
Phải trả
trong tháng

=

Số ngày cơng
thực tế
Trong tháng


×

Đơn giá
một ngày
cơng

×

Hệ
số
lương

Trên cơ sở Bảng chấm cơng cho bộ phận quản lý cơng trình, kế tốn cơng trình lập Bảng thanh toán
lương
Bảng 2.19: Bảng thanh toán lương

BẢNG THANH TỐN LƯƠNG
Tháng 12/2009
Bộ phận: Quản lý – Cơng trình: Đường tuần tra biên giới
T
T

Họ tên

Cấp
bậc

Số
cơng


Đơn
giá

Hệ số
lương

Số tiền
Biên chế

Th ngồi


nhận

...
...

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...

...
...
Cộng
...
...
...
...
...
...
...
(Nguồn: Cơng ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô)
Đối với Ban quản lý đội thì người lập Bảng chấm cơng là Kế tốn đội. Căn
cứ vào Bảng chấm cơng, Kế toán đội lập Bảng thanh toán lương cho Ban quản
lý đội. Mẫu Bảng chấm cơng và Bảng thanh tốn lương tương tự đối với Ban
quản lý cơng trình. Do một đội có cùng một lúc thi cơng nhiều cơng trình nên


lương của bộ phận quản lý đội phải được phân bổ cho các cơng trình dựa trên
chi phí nhân cơng trực tiếp của mỗi cơng trình.
Đến kỳ thanh tốn chứng từ, căn cứ vào các Bảng thanh toán lương, Kế
toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
 Chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Khoản chi phí này bao gồm chi phí nhiên liệu, cơng cụ dụng cụ dùng để bảo dưỡng thường xuyên, sửa
chữa máy móc thiết bị phục vụ thi cơng cơng trình, các loại vật tư phục vụ cho việc quản lý cơng trình.

Việc hạch toán loại nguyên vật liệu được tiến hành tương tự như hạch tốn
chi phí ngun vật liệu trực tiếp. Cịn đối với các loại cơng cụ, dụng cụ phục vụ
cho thi cơng, sửa chữa máy móc thiết bị thì do Cơng ty quản lý, đội và cơng
trình nào sử dụng trong khoảnng thời gian nào thì phân bổ chi phí cho đội và
cơng trình đó.

Cụ thể, trong tháng 12/2009, chi phí nguyên vật liệu trong khoản mục chi
phí sản xuất chung là: 4.568.424; chi phí cơng cụ là: 8.368.850.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền
Khoản mục chi phí này bao gồm các khoản chi trả tiền điện, tiền nước, tiền
điện thoại, tiền thuê nhà, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí lãi vay do
Cơng ty phân bổ, chi phí tiếp khách, giao dịch, chi phí làm lán trại, chi thanh
tốn tiền tàu xe cho công nhân đi công tác,... Chi phí phát sinh trực tiếp cho đội
nào, cơng trình nào thì kế tốn hạch tốn cho từng đội, từng cơng trình đó, cịn
các khoản chi phí phát sinh thuộc nhiều đội nhiều cơng trình thì kế tốn tiến
hành phân bổ, tiêu thức phân bổ là chi phí nhân cơng trực tiếp. Các chứng từ
gốc để hạch toán là các hoá đơn (GTGT), Bảng kê khấu hao và trích trước sửa
chữa lớn tài sản cố định, Bảng tính lãi vay, vé tàu xe,...
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng
* Để hạch toán chi phí SXC dùng tài khoản 627-chi phí sản xuất chung
(CPSXC). Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của cả đội, cơng
trình xây dựng và có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Chi phí SXC phát sinh


×