1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THUỲ TRANG
HIỆU QUẢ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH 12 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THUỲ TRANG
HIỆU QUẢ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH 12 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên Ngành: Tài Chính − Ngân Hàng
Mã số: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ BÍNH
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn được thực hiện nhằm mục tiêu đưa ra đề xuất, các gợi ý
chính sách để góp phần nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương VN Chi nhánh 12- TP.HCM (Vietinbank 12). Luận văn sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính, sử dụng kết hợp dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Luận văn gồm ba phần: phần mở đầu, tổng quan về vấn đề nghiên cứu; nội dung và
kết quả nghiên cứu. Phần mở đầu giới thiệu những nét chính về công trình nghiên
cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Trong phần mở đầu có tổng quan
về nghiên cứu, điểm lại những thành quả và hạn chế trong một vài nghiên cứu mà
các tác giả trước đã thực hiện. Chương 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận các vấn đề
được nghiên cứu trong đề tài. Chương 2, trình bày thực trạng hoạt động dịch vụ phi
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12 TP.HCM
giai đoạn 2014-2018. Bên cạnh đó, tác giả thực hiện khảo sát để đo lường chất
lượng dịch vụ tại Vietinbank 12 thông qua việc khảo sát đánh giá chất lượng từ
khách hàng. Từ đó, tác giả đánh giá kết quả chi nhánh đạt được trong hoạt động
dịch vụ phi tín dụng, đưa ra những hạn chế và nguyên nhân. Chương 3, căn cứ vào
thực trạng và tổng hợp số liệu từ kết quả khảo sát đánh giá chất lượng sản phẩm,
dịch vụ tại Vietinbank 12, tác giả đưa ra các giải pháp cho chi nhánh 12, kiến nghị
với Trụ sở chính và NHNN nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện, ngoại trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này
là những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2019
Người cam đoan
Nguyễn Thị Thuỳ Trang
iii
LỜI CÁM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và
được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và người
thân. Qua trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ trong
thời gian học tập – nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Nguyễn
Thế Bính đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trường Đại học Ngân hàng TP.HCM,
khoa sau đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập tại trường cũng như thời gian hoàn thành tốt công việc nghiên cứu
khoa học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Vietinbank CN 12 đã giúp đỡ tôi
thu thập số liệu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tinh
thần giúp tôi hoàn thành tốt chương trình học của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2019
Người thực hiện
Nguyễn Thị Thuỳ Trang
iv
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .....................................................ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề: ................................................................................................. 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài:............................................................................. 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 3
2.1. Mục tiêu tổng quát: .................................................................................. 3
2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................ 3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................. 3
3.1. Câu hỏi tổng quát: .................................................................................... 3
3.2. Câu hỏi cụ thể: .......................................................................................... 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................. 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................. 4
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 6
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................... 6
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN .............................................................................. 8
CHƯƠNG I ............................................................................................................ 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 9
1.1. Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại ............. 9
1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của NHTM ...................................... 9
1.1.2. Các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại: ...................... 10
1.1.2.1. Dịch vụ thanh toán trong nước: .................................................. 10
1.1.2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế: ........................................................ 10
1.1.2.3. Dịch vụ thẻ: ................................................................................ 10
1.1.2.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử: ......................................................... 11
v
1.1.2.5. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: ...................................................... 12
1.1.2.6. Các dịch vụ khác: ....................................................................... 12
1.1.3. Vai trò của dịch vụ phi tín dụng của NHTM ................................... 13
1.1.3.1. Đối với xã hội và nền kinh tế ....................................................... 13
1.1.3.2. Đối với ngân hàng ...................................................................... 13
1.1.3.3. Đối với khách hàng của ngân hàng ............................................. 14
1.2. Tổng quan về hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của NHTM. .................... 14
1.2.1. Khái niệm hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của NHTM ...................... 14
1.2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của NHTM ........... 15
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng qui mô cung cấp dịch vụ: .... 15
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá thu nhập từ cung cấp dịch vụ phi tín dụng:
17
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các dịch vụ phi tín dụng. ............. 17
1.4. Kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của các
ngân hàng khác cho Ngân hàng TMCP Công Thương VN -Chi nhánh 12
TP.HCM ........................................................................................................... 23
1.4.1. Ngân hàng CitiBank - Mỹ ............................................................... 23
1.4.2. Ngân hàng HSBC - Anh ................................................................. 24
1.4.3. Ngân hàng ANZ - Australia ............................................................ 25
1.4.4. Bài học cho Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chi nhánh 12
TP.HCM: ....................................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 27
CHƯƠNG II ........................................................................................................ 28
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 12 TPHCM GIAI ĐOẠN
2014- 2018 ............................................................................................................ 28
2.1 Khái quát về của Ngân hàng TMCP Công Thương VN -Chi nhánh 12
TP.HCM. .......................................................................................................... 28
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Công Thương VN -Chi nhánh 12 TP.HCM .................................................... 28
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh. ....................................................... 29
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 TP.HCM ............................ 30
2.2.1. Doanh số phát triển dịch vụ phi tín dụng từ 2014- 2018 .................. 31
2.2.2. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng tăng hàng năm . 37
2.2.3. Tỷ trọng lợi nhuận thu được từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng lợi
nhuận của Vietinbank 12 từ 2014 đến 2018 ................................................... 41
2.3 Kết quả đánh giá của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng của Ngân
hàng TMCP Công Thương VN -Chi nhánh 12 TP.HCM .............................. 42
2.3.1. Khái quát về chương trình khảo sát:................................................ 43
2.3.1.1 Đối tượng, phạm vi khảo sát : ..................................................... 43
vi
2.3.1.2 Mục đích khảo sát được thực hiện nhằm: .................................... 43
2.3.1.3 Nội dung khảo sát........................................................................ 43
2.3.2. Kết quả khảo sát ............................................................................. 45
2.3.2.1. Kết quả khảo sát chung ............................................................... 45
2.3.2.2. Kết quả khảo sát chi tiết đánh giá của khách hàng về dịch vụ phi
tín dụng Vietinbank 12 ............................................................................... 49
2.4 Đánh giá hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương VN - Chi nhánh 12 TP.HCM giai đoạn 2014 – 2018 ........................ 58
2.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................... 58
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân: ............................................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 62
CHƯƠNG III ....................................................................................................... 63
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI
NHÁNH 12 TP.HCM .......................................................................................... 63
3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 TP.HCM ......... 63
3.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả dịch vụ ngoài tín dụng tại Vietinbank
CN 12 giai đoạn 2019-2025 ........................................................................... 63
3.1.2. Mục tiêu, chiến lược phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Vietinbank
12 giai đoạn 2019 – 2025 ............................................................................... 65
3.2. Giải pháp và kiến nghị ........................................................................... 67
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 TP.HCM .............................. 67
3.2.1.1. Nâng cao khả năng đáp ứng dịch vụ, xử lý giao dịch cũng như giải
quyết khiếu nại nhanh chóng, chính xác. .................................................... 67
3.2.1.2. Mở tài khoản thanh toán – làm quen và đưa dịch vụ tới khách
hàng
68
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng con người cung cấp dịch vụ ....................... 69
3.2.1.4. Hoàn thiện các dịch vụ cũng như hệ thống cung cấp dịch vụ hiện
có
70
3.2.2. Một số kiến nghị ............................................................................. 74
3.2.2.1. Đối với Trụ sở chính Vietinbank ................................................. 74
3.2.2.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 77
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 78
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 84
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM
Hệ thống giao dịch tự động (Automatic teller
machine)
CTKM
Chương trình khuyến mãi
DV
Dịch vụ
DVPTD
Dịch vụ phi tín dụng
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thương mại
POS
Điểm chấp nhận thẻ
SPDV
Sản phẩm dịch vụ
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
Thẻ TDQT
Thẻ tín dụng quốc tế
TMCP
Thương mại cổ phần
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Vietinbank 12
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi
nhánh 12 TP.HCM
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank 12 qua các
năm.
Bảng 2.2: Kết quả thu dịch vụ ngoài tín dụng giai đoạn 2014-2018
Bảng 2.3: Mức độ tăng trưởng thu DVNTD giai đoạn 2014-2018
Bảng 2.4: Phát hành thẻ ATM, TDQT và máy POS giai đoạn 2014-2018
Bảng 2.5: Số lượng KH giao dịch tại Vietinbank 12 giai đoạn 2014-2018
Bảng 2.6: Tỷ trọng từ Lợi nhuận DVPTD/Lợi nhuận Vietinbank 12 2014-2018
Bảng 2.7: Thống kê khảo sát
Bảng 2.8: Tổng hợp thông tin khách hàng cá nhân
Bảng 2.9 : Tổng hợp thông tin khách hàng doanh nghiệp
Bảng 2.10 : Tổng hợp yếu tố quyết định giao dịch của KHCN, KHDN
Bảng 2.11:Tổng hợp khảo sát mức độ hài lòng về DVPTD của KHCN, KHDN
Bảng 2.12:Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu dịch vụ ngoài tín dụng Trụ sở chính giao giai
đoạn 2014-2018.
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Thu phí DV từ hoạt động TTTM tại Vietinbank 12
Hình 2.2: Tình trạng hoạt động thẻ ATM tại Vietinbank 12 từ 2013- 2018
1
MỞ ĐẦU
1.
GIỚI THIỆU
1.1.
Đặt vấn đề:
Trước sức ép cạnh tranh từ tiến trình hội nhập, các ngân hàng thương mại
Việt Nam đang đứng trước những thách thức và cơ hội rất lớn. Sự đổi mới hướng
đầu tư của các ngân hàng thương mại để phù hợp với tình hình kinh tế cụ thể là
bước đi cần thiết và quan trọng. Trong đó, phát triển dịch vụ phi tín dụng là một lựa
chọn thông minh. Đặc biệt, trong đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng
giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số
1058/QĐ-TTg, ngày 19/07/2017 xác định rõ các tổ chức tín dụng (TCTD) phải
nâng cao năng lực tài chính, chuyển đổi mô hình kinh doanh, quản trị, điều
hành của tổ chức tín dụng “Chuyển đổi mạnh mẽ mô hình kinh doanh của các ngân
hàng thương mại theo hướng từ “độc canh tín dụng” sang mô hình đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ ngân hàng phi tín dụng”. Thêm vào đó, ngày 08/08/2018 Thủ tướng
chính phủ đã ban hành Quyết định 986 về việc Phê duyệt chiến lược phát triển
ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, nêu rõ
mục tiêu cụ thể "phấn đấu đến cuối năm 2020, tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động
dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại lên khoảng
12 - 13%; phấn đấu đến cuối năm 2025, tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ
phi tín dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại lên khoảng 16 -
17%”. Những điều đó cho thấy rằng, chúng ta đã nhận thức được vai trò của dịch vụ
phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các ngân hàng
thương mại. Đồng thời, sự phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng,
quyết định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chính vì vậy đây là điều mà các ngân hàng thương mại đang rất chú trọng quan tâm
phát triển.
1.2.
Tính cấp thiết của đề tài:
Những thay đổi của ngành ngân hàng trong thời gian qua đã cho thấy, chính
các hoạt động của dịch vụ phi tín dụng là động lực thúc đẩy ngân hàng phát
2
triển các kênh phân phối và mở rộng mạng lưới, giúp ngân hàng khai thác các lợi
thế về kinh nghiệm, các mối quan hệ sẵn có, cải tiến, đầu tư để nâng cao chất lượng
dịch vụ, đa dạng hóa và phát triển thêm dịch vụ mới. Các kênh bán hàng truyền
thống như chi nhánh, phòng giao dịch ngày càng phát triển song song với việc gia
tăng các kênh hiện đại như mạng lưới ATM, POS, ngân hàng số…Mạng lưới của
một số ngân hàng không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn phát triển mạnh
mẽ sang các quốc gia khác. Đây cũng là nguồn thu an toàn và ổn định cho các ngân
hàng thương mại (NHTM). Kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh nhiều
rủi ro nhất, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi nền kinh tế thế giới có nhiều biến
động thì rủi ro mà các ngân hàng gánh chịu ngày càng gia tăng. Xét trên giác độ tài
chính và quản trị ngân hàng, hoạt động dịch vụ phi tín dụng (DVPTD) phát triển sẽ
giúp phân tán bớt rủi ro, tạo nguồn thu ổn định, là một bộ phận có xu hướng tăng
trưởng nhanh của các ngân hàng trên thế giới trong những năm gần đây.
Nhận thức được điều đó, Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng Công Thương đã
ban hành nhiều công văn, văn bản chỉ đạo nhấn mạnh tính quan trọng của việc cải
thiện chất lượng dịch vụ, tăng trưởng mạnh thu nhập ngoài lãi từ việc định hướng
xây dựng kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo ngay thời điểm trước khi kết thúc
năm cũ, đến các văn bản chỉ đạo hoạt động kinh doanh bám sát trong năm tài chính
để thực hiện kế hoạch đề ra. Mặc dù vậy tỷ trọng thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ
phi tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) nói chung
cũng như Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chi nhánh 12 TP.HCM
(Vietinbank 12) nói riêng còn khá thấp so với quy mô của hệ thống của Ngân Hàng
Công Thương cũng như quy mô với hệ thống các NHTM của các nước khác. Cụ thể
tính đến quý 3/2018 thu nhập lãi thuần của hệ thống Ngân hàng Công Thương đạt
21.948 tỷ đồng, trong khi đó lãi thuần từ các hoạt động kinh doanh ngoài lãi đạt
4.677 tỷ đồng chiếm 17%. Còn tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chi nhánh
12 TP.HCM, tính đến hết năm 2018, thu phí dịch vụ đạt 41 tỷ, chỉ chiếm 4,2% tổng
thu nhập của Vietinbank 12 (tổng thu nhập 960 tỷ đồng), một tỷ trọng còn quá thấp
trong tổng thu nhập của ngân hàng và phụ thuộc chính vào thu nhập từ lãi. Nguồn
3
nhân lực chất lượng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng công nghệ
cao như giao dịch các công cụ phái sinh, ủy thác...còn chưa được chú trọng phát
triển, Vietinbank 12 có tổng số cán bộ ngân viên là 150 người nhưng bộ phận tài trợ
thương mại chỉ có hai cán bộ, một phụ trách kiểm soát và một nhân viên vì vậy khó
phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế về các sản
phẩm dịch vụ phi tín dụng mà Ngân Hàng Công Thương có thể cung cấp cho khách
hàng. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên, tôi chọn đề tài “Hiệu quả dịch vụ phi tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh 12 TPHCM”.
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1.
Mục tiêu tổng quát:
Đề xuất các gợi ý chính sách để góp phần nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín
dụng tại NH TMCP Công Thương VN Chi nhánh 12- TPHCM.
2.2.
Mục tiêu cụ thể:
1) Đánh giá hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Vietinbank 12 giai đoạn 2014 - 2018.
2) Xác định các nguyên nhân dẫn đến hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Vietinbank
12 giai đoạn 2014 – 2018 chưa cao.
3) Đề xuất các gợi ý chính sách nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín
dụng tại NH TMCP Công Thương VN Chi nhánh 12 TP.HCM.
3.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
3.1.
Câu hỏi tổng quát:
Cần phải thực hiện các giải pháp và chính sách gì để nâng cao hiệu quả dịch
vụ phi tín dụng tại NH TMCP Công Thương VN Chi nhánh 12 TP.HCM.
3.2.
Câu hỏi cụ thể:
1) Hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Vietinbank 12 giai đoạn 2014- 2018 như thế
nào?
2) Các nguyên nhân nào tác động đến hiệu quả dịch vụ phi tín dụng Vietinbank 12
giai đoạn 2014- 2018?
3) Cần thực hiện các giải pháp nào để nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín dụng đối
với Vietinbank 12?
4
4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.
Đối tượng nghiên cứu:
Hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại NH TMCP Công Thương VN Chi nhánh
12- TPHCM.
4.2.
-
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 12 TP.HCM.
-
Phạm vi thời gian: thu thập dữ liệu 5 năm từ năm 2014 đến năm 2018 qua các
báo cáo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12 TP.HCM
5.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng kết hợp Phương pháp nghiên cứu định tính trong đó:
-
Nghiên cứu định tính: Sử dụng công cụ thống kê mô tả nhằm tổng hợp khung lý
thuyết về hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh
giá hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh 12 trong giai đoạn 2014
– 2018;
-
Về dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng kết hợp dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp: các số liệu thu phí dịch vụ đã được công bố trong Báo cáo tài
chính, báo cáo thường niên qua các năm từ năm 2014 đến năm 2018.
Dữ liệu sơ cấp : Tiến hành khảo sát nhằm thu thập thông tin đánh giá của khách
hàng về Dịch vụ phi tín dụng của Vietinbank 12 bằng phương pháp điều tra theo
bảng hỏi. Thông qua kết quả khảo sát giúp xác định được nhu cầu và đánh giá thực
tiễn khách hàng về dịch vụ phi tín dụng tại Vietinbank 12 từ đó đưa các giải pháp
tổng thể, phù hợp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các khách hàng.
Đối tượng khảo sát: khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp đang
giao dịch tại chi nhánh.
Số phiếu: 255 phiếu.
Thang đo đánh giá: Likert 5 mức độ. Thang đo Likert là một dạng đặc biệt của
thang đo thứ bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc. Thang đo
5
được xây dựng là một dãy các chữ số liên tục và đều đặn bắt đầu từ 1 đến 5.
Trong đó, dãy số này có 2 cực ở 2 đầu thể hiện 2 trạng thái đối nghịch nhau. Cụ
thể: 1: hoàn toàn chưa hài lòng; 2: chưa hài lòng; 3: bình thường; 4: hài lòng; 5:
hoàn toàn hài lòng hoặc 1: hoàn toàn không đồng ý; 2: không đồng ý; 3: bình
thường; 4: đồng ý; 5: hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo phân cấp theo tỷ lệ, biểu
thị bằng các con số thay cho mức độ đánh giá tăng, giảm. Từ kết quả khảo sát thu
thập được, tác giả sẽ dựa vào đó đánh giá mức độ đồng ý của đối tượng khách
hàng về các câu hỏi khảo sát. Nội dung khảo sát sẽ bao gồm: (1) Chương trình
khuyến mại/ ưu đãi; (2) Dịch vụ chăm sóc Khách hàng; (3) Thủ tục hồ sơ, chứng
từ; (4) Chi phí dịch vụ/ lãi suất; (5) Sản phẩm/ dịch vụ; (6) Chi nhánh/ cơ sở vật
chất; (7) Chất lượng dịch vụ; (8) Hình ảnh ngân hàng. Khách hàng sẽ được khảo
sát thông qua các câu hỏi đóng bằng thang đo đánh giá và các câu hỏi mở (Khách
hàng cho ý kiến/ điểm, nguyên nhân các điểm khách hàng chưa hàng lòng).
Thông qua chương trình khảo sát, xác định được: (1) Mức độ sử dụng dịch vụ
phi tín dụng của Khách hàng; (2) Xác định được mức độ hài lòng/ Không hài
lòng của khách hàng đối với loại sản phẩm phi tín dụng; (3) Tiêu chí hàng đầu
khi khách hàng lựa chọn ngân hàng để sử dụng dịch vụ phi tín dụng; (4) Ghi
nhận ý kiến khách hàng về những điểm được đánh giá là trọng yếu đối với sản
phẩm phi tín dụng; (5) Biết được điểm mạnh, yếu của Vietinbank đối với sản
phẩm phi tín dụng để có cơ sở đề xuất cải tiến tốt hơn.
6.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để giải quyết các mục tiêu trên, các nội dung mà nghiên cứu sẽ thực hiện
gồm:
1) Tổng hợp khung lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả dịch vu
phi tín dụng tín dụng của ngân hàng thương mại;
2) Phân tích hiệu quả dịch vụ phi tín dụng Vietinbank chi nhánh 12 trong giai đoạn
2014 – 2018 dựa trên khung lý thuyết đã tổng hợp;
6
3) Thu thập và xử lý dữ liệu dựa vào kết quả bảng khảo sát thu thập ý kiến đánh
giá của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng tại Vietinbank chi nhánh 12 trong giai
đoạn 2014 – 2018;
4) Đề xuất các gợi ý chính sách nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín
dụng cho Vietinbank chi nhánh 12 trong thời gian tới.
7.
ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu có những đóng góp về mặt thực tiễn thông qua việc nghiên cứu
và khảo sát về hiệu quả dịch vụ phi tín dụng đối với 1 chi nhánh của ngân hàng
thương mại, qua đó bổ sung thêm cơ sở khoa học giúp Vietinbank chi nhánh 12
cũng như các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trong quản trị.
8.
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Liên quan đến vấn đề Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTM đã có
một số tác giả tiếp cận ở các mảng nghiệp vụ và góc độ khác nhau. Tác giả của luận
văn tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng hướng đề tài như sau:
-
Hoàng Tuấn Linh (2009), Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân
hàng thương mại nhà nước ở Việt Nam. Luận án đã trình bày một cách tổng quan về
thẻ của các NHTM, đánh giá thực trạng phát triển thẻ của các NHTMNN từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ trong nước và ngang tầm với thế
giới.
-
Phạm Thị Thu Hương (2012), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án đã trình bày về những vấn đề
lý luận về phát triển DVNH điện tử trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, phân
tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển DVNH điện tử và các giải
pháp phát triển DVNH điện tử tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
-
Đào Lê Kiều Oanh& Phạm Anh Thủy (2012), ‘Vai trò phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam’, trên tạp chí Phát triển và hội nhập
số 6 (16 )- Tháng 9-10/2012.
-
Phạm Anh Thủy (2014), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam. Luận án đã hệ thống một cách toàn diện cơ sở lý luận về
7
DVPTD ngân hàng, phân tích thực trạng phát triển DVPTD của hệ thống NHTM
Việt Nam, luận án sử dụng mô hình để đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng DVPTD của NH.
-
Phan Thị Linh và Nguyễn Thị Phương Lan (2014), Để phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại các ngân hàng thương mại, trên trang tapchitaichinh.vn. Bài viết đã nêu ra
vai trò của dịch vụ phi tín dụng và nghiên cứu đưa ra các giải pháp để phát triển
dịch vụ phi tín dụng.
-
Phan Thị Linh (2015), Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng
thương mại nhà nước Việt Nam. Tác giả đã vận dụng hàm hồi quy đế chứng minh
được chi phí đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng có mối quan hệ đến lợi nhuận ngân
hàng. Luận án cũng đã sử dụng tối đa nguồn dữ liệu thứ cấp để phân tích thực trạng
phát triển DVPTD của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam, thông qua đó
tìm ra những cơ hội và thách thức cũng như đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ
phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam.
-
Nguyễn Thị Thu Thủy (2017), “Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại các ngân hàng cổ phần ở Việt Nam” trên tapchicongthuong.vn. Trong
phạm vi nghiên cứu, tác giả bài viết đã lựa chọn phương pháp điều tra theo bảng hỏi
nhằm tiến hành điều tra nhu cầu và mức độ hài lòng về dịch vụ phi tín dụng tại các
ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam của một số khách hàng. Cuộc
nghiên cứu này giúp người viết xác định được nhu cầu và đánh giá thực tiễn của
người tiêu dùng về dịch vụ phi tín dụng của các TCTD để từ đó đưa các giải pháp
tổng thể, phù hợp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các khách hàng về loại hình
dịch vụ này.
-
Nguyễn Thị Thu Thủy (2018), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay. Tác giả đã phân tích và đánh giá một
cách khách quan và khoa học về thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay. Từ đó chỉ ra kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng các giải pháp. Đề
xuất các quan điểm, định hướng và các giải pháp có tính khoa học, khả thi nhằm
8
mục tiêu phát huy điểm mạnh và khắc phục những hạn chế trong việc phát triển
dịch vụ phi tín dụng trong hệ thống Ngân hàng nhằm tạo hiệu quả tốt nhất.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên đã khái quát cơ bản vai trò của việc
phát triển các dịch vụ phi tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí đo lường
hiệu quả qua đó phân tích, đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ phi tín dụng đưa ra
những giải pháp tăng cường, nâng cao nguồn thu từ các dịch vụ phi tín dụng cho
các ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên các công trình nghiên cứu trên nghiên cứu vấn đề phát triển dịch
vụ phi tín dụng ở phạm vi rộng các ngân hàng thương mại nói chung mà chưa có tác
giả nào viết về đề tài cụ thể bởi mỗi ngân hàng khác nhau, mỗi thời gian khác nhau
sẽ có các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng khác nhau, chiến lược phát triển, đặc điểm
tình hình hoạt động kinh doanh khác nhau do đó các ngân hàng sẽ có những giải
pháp khác nhau để nâng cao hiệu quả các dịch vụ phi tín dụng nhằm đạt được kế
hoạch kinh doanh của mình. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài nghiên cứu là “Hiệu
quả dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh
12 TPHCM”.
9.
BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài có kết
cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả dịch vụ phi tín dụng và các yếu tố tác
động đến hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 TP.HCM giai đoạn 2014- 2018.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ phi tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 TP.HCM.
9
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Dịch vụ phi tín dụng (DVPTD) là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung
cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không phải là những dịch vụ tín
dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng đáp
ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem
lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín dụng
(Đào Lê Kiều Oanh & Phạm Anh Thủy 2012).
DVPTD có thể phát sinh đồng thời với hoạt động của dịch vụ tín dụng của
NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu tiền gửi và tiền vay của khách hàng như mong
muốn. Bên cạnh đó, một số DVPTD hoạt động độc lập với hoạt động tín dụng như:
Thu hồi tiền tiêu thụ sản phẩm cho khách hàng; Thanh toán chi trả các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất; Chuyển tiền lương qua tài khoản; Chuyển tiền nộp thuế
cho khách hàng…
Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng để
đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp
đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác định thu được
từ khách hàng, không bao gồm dịch vụ tín dụng (Nguyễn Thị Nguyệt Loan 2018).
Như vậy DVPTD là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân
hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không phải là những dịch vụ tín dụng. Thông
qua việc cung cấp các dịch vụ này, ngân hàng đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ
của khách hàng đồng thời thu được các khoản phí đem lại nguồn thu cho ngân hàng.
10
1.1.2. Các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại:
1.1.2.1. Dịch vụ thanh toán trong nước:
Nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu thanh toán hàng hóa dịch vụ
ngày càng tăng, hoạt động thanh toán trong nước của NHTM đáp ứng nhu cầu rất
lớn cho khách hàng. Khách hàng sử dụng dịch vụ này để thanh toán các giao dịch
mua bán, chuyển tiền cho tặng người thân, sử dụng dịch vụ chuyển tiền tự động,
đầu tư tự động để sinh lời …bằng các hình thức như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
séc. Ngân hàng theo sự uỷ nhiệm của khách hàng sẽ chuyển tiền để đáp ứng nhu
cầu chi dùng của họ (Phan Thị Linh 2015).
1.1.2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế:
Chuyển tiền đi nước ngoài: ngày nay trong xu thế hội nhập quốc tế, các nước
đã có sự nới lỏng các giao dịch vãng lai. Các cá nhân có thể dễ dàng thực hiện các
giao dịch được cho phép một cách nhanh chóng và dễ dàng như chuyển tiền du học,
du lịch, chữa bệnh, thừa kế…Người nước ngoài chuyển thu nhập hợp pháp về nước
mình. Hình thức chuyển tiền chủ yếu là hình thức chuyển tiền bằng điện swift.
Chuyển tiền đến từ nước ngoài: dịch vụ chuyển tiền kiều hối, theo đó người
gửi đến bất kỳ ngân hàng nào yêu cầu chuyển tiền cho người nhận tại Việt Nam,
ngân hàng sẽ liên hệ người nhận tiền và hướng dẫn các thủ tục liên quan (Phan Thị
Linh 2015).
1.1.2.3. Dịch vụ thẻ:
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho
khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ, hoặc rút tiền mặt trong
phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo
hợp đồng đã ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Hoá đơn thanh toán
thẻ chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Cơ sở chấp nhận
thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thông qua ngân hàng
thanh toán thẻ và ngân hàng phát hành thẻ. Chủ thẻ không chỉ sử dụng những dịch
vụ truyền thống mà dần dần có thể dùng thẻ này để thanh toán tiền điện, nước, điện
thoại, Internet và đáp ứng nhu cầu mua sắm, thậm chí sử dụng thanh toán các dịch
11
vụ, hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định không phải trả lãi. Ngoài ra, các
ngân hàng còn thực hiện phát hành, đại lý thanh toán thẻ quốc tế như Visa,
Mastercard...
Thẻ trong nước: là các loại thẻ được phát hành bởi các Ngân hàng nội địa và
được KH sử dụng để trả tiền cho các giao dịch hàng hóa- dịch vụ, gửi hay rút tiền
mặt tại các cây ATM. Tuy là phát hành thẻ ghi nợ nhưng nhiều ngân hàng có thể
thực hiện cấp cả hạn mức thấu chi để tạo ra sự thuận tiện và đa dạng lợi ích cho KH
sử dụng dịch vụ
Thẻ thanh toán quốc tế: là loại thẻ có thể được lưu hành trên toàn thế giới,
được coi như một phương tiện thanh toán hiện đại không cần mang theo tiền mặt
nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình sử dụng tiền mặt. Các loại thẻ quốc tế tiêu
biểu đang được lưu hành hiện nay ở hầu hết các NH như Visa; JCB; hay
MasterCard... (Phan Thị Linh 2015).
1.1.2.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử:
Đây là dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng dựa trên quá trình xử
lý và chuyển giao dữ liệu số hóa. Cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch
ngân hàng một cách trực tuyến thông qua các phương tiện như máy tính, điện thoại
di động.
Internet banking: Là dịch vụ thông qua đường truyền internet có thể cung
cấp các thông tin về sản phẩm DV ngân hàng một cách tự động. Sau khi truy cập
vào website của NH ở bất cứ nơi nào hay vào bất cứ lúc nào, khách hàng có thể
được cung cấp các thông tin cần thiết liên quan và hướng dẫn thực hiện giao dịch
chỉ với một máy tính cá nhân truy cập được internet.
Mobile banking: Mobile banking là một trong những dịch vụ ngày càng phát
triển của các Ngân hàng thương mại được thực hiện nhờ điện thoại di động. Thông
qua tin nhắn của khách hàng theo một cú pháp ấn định sẵn được gửi đến số điện
thoại dịch vụ của Ngân hàng, khách hàng sẽ được Ngân hàng gửi tin nhắn đáp trả
nhằm thoả mãn yêu cầu. Có khá nhiều những yêu cầu giao dịch có thể được đáp
ứng thông qua cú pháp lệnh như thông tin về tài khoản cá nhân, các giao dịch nhằm
12
thanh toán các hóa đơn, hay phức tạp hơn là thực hiện các lệnh tương tác như giao
dịch trên thị trường chứng khoán hay vàng. Một giao dịch qua mobile banking có
tần suất thực hiện rất lớn đó là chuyển khoản nội bộ hoặc thậm chí liên Ngân hàng
(Phan Thị Linh 2015).
1.1.2.5. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ:
Kinh doanh ngoại tệ là một dịch vụ, một mặt đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của
khách hàng và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, mặt khác giúp các ngân hàng điều
hòa cung cầu ngoại tệ trên thị trường, ổn định tỷ giá, thực hiện chính sách quản lý
ngoại hối của ngân hàng nhà nước từ đó tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu
cũng như các hoạt động khác của nền kinh tế. Kinh doanh ngoại tệ bao gồm giao
dịch kinh doanh ngoại tệ giữa các tổ chức tài chính trên thị trường và các giao dịch
với khách hàng là cá nhân hay tổ chức kinh tế có nhu cầu và được phép. Các dịch
vụ kinh doanh ngoại tệ bao gồm: giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch
hoán đổi, giao dịch tương lai (Phan Thị Linh 2015).
1.1.2.6. Các dịch vụ khác:
Dịch vụ ủy thác : Là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện theo sự uỷ thác của
khách hàng trong việc quản lý tài sản, chuyển giao tài sản thừa kế, bảo quản chứng
khoán, vàng bạc, giấy tờ có giá… để hưởng hoa hồng (Phan Thị Linh 2015).
Dịch vụ ngân quỹ:
Thu chi tại quầy: ngân hàng nhận tiền mặt của khách hàng có nhu cầu nộp
tiền vào ngân hàng để gửi tiết kiệm, nộp vào tài khoản, trả nợ vay, chuyển tiền, thu
đổi ngoại tệ…Cũng như đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng từ tài khoản thanh
toán, tài khoản tiền vay, nhận tiền chuyển đến…tại quầy giao dịch.
Thu chi hộ tiền hàng: Theo những lệnh uỷ nhiệm thu hoặc uỷ nhiệm chi,
ngân hàng sẽ tiến hành trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng chuyển trả
tiền hàng hoá, dịch vụ đã nhận hoặc thực hiện thu hộ tiền hàng khi nhận được
chứng từ khách hàng nhờ thu hộ…(Phan Thị Linh 2015).
Và một số dịch vụ phi tín dụng khác như dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin; dịch
vụ bảo hiểm…
13
1.1.3. Vai trò của dịch vụ phi tín dụng của NHTM
1.1.3.1. Đối với xã hội và nền kinh tế
Góp phần tăng cường sự luân chuyển của dòng vốn trong nền kinh tế thúc
đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế. Dịch vụ ngân hàng cung cấp có tác động tới tổng
thể các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, từ công nghiệp, nông nghiệp, thương
mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu,...
Thúc đẩy nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. Ngày nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã được coi là tất yếu. Trong xu
hướng đó, từng quốc gia không ngừng khai thác những nguồn lực của mình, chủ
động hội nhập vào nền kinh tế chung của khu vực và thế giới. Dịch vụ phi tín dụng
của ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo xu hướng nền kinh tế tri thức,
bởi nó ứng dụng nhiều thành tựu của công nghệ thông tin.
Ngoài ra xét một góc độ nào đó thì phát triển dịch vụ phi tín dụng còn có thể
được coi là góp phần đẩy mạnh quá trình minh bạch hóa tài chính trong nền kinh tế,
tiết kiệm đóng góp tích cực vào việc ngăn chặn các tệ nạn kinh tế xă hội như: tham
nhũng, trốn thuế, rửa tiền, tạo điều kiện cho dịch vụ ngân hàng trong việc điều hành
chính sách tiền tệ, lành mạnh hóa nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế quốc gia hội
nhập vào nền kinh tế thế giới ngày càng sâu, rộng hơn. (Đào Lê Kiều Oanh và
Phạm Anh Thủy 2012).
1.1.3.2. Đối với ngân hàng
Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, từ đó thu hút và mở
rộng đến nhiều đối tượng khách hàng, đáp ứng tối ưu nhu cầu mà nền kinh tế yêu
cầu.
Phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu như hoạt động tín dụng chứa nhiều rủi
ro thì hoạt động phi tín dụng chứa rất ít rủi ro và mang lại nguồn thu ổn định cho
ngân hàng
Làm tăng lợi nhuận của NHTM: Trong hoạt động của một NHTM hiện đại,
lợi nhuận không chỉ tập trung chủ yếu từ sản phẩm tín dụng mà còn được khai thác
14
từ các sản phẩm dịch vụ khác. Sự phát triển sản phẩm dịch vụ phi tín dụng góp phần
nâng cao uy tín và vị thế của NHTM trong nền kinh tế.
Thúc đẩy quan hệ hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân
hàng. Để phát triển dịch vụ ngân hàng theo hướng hiện đại, các ngân hàng buộc
phải có sự liên kết hợp tác với nhau. Cùng với xu thế hội nhập toàn cầu cho phép
các ngân hàng trên toàn thế giới có cơ hội hợp tác, liên kết để cùng phát triển, một
ngân hàng có thể hoạt động cung cấp dịch vụ đến khắp nơi trên toàn thế giới thông
qua sự liên kết với các ngân hàng quốc tế và các tổ chức kinh tế quốc tế. (Đào Lê
Kiều Oanh và Phạm Anh Thủy 2012).
1.1.3.3. Đối với khách hàng của ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ phi tín dụng nói riêng đều có những
lợi ích to lớn đối với người tiêu dùng, thể hiện ở giác độ sau:
Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí. Khi các dịch vụ phi tín dụng
của ngân hàng phát triển sẽ phục vụ cho hoạt động đời sống cũng như sản xuất kinh
doanh của các cá nhân, tổ chức giúp cho họ tiết kiệm được thời gian và chi phí do
khắc phục được khó khăn về không gian và thời gian, cũng như năng lực tài chính.
Cung cấp thông tin kịp thời và hiệu quả thông qua các dịch vụ phi tín dụng
mà ngân hàng cung cấp, khách hàng không chỉ được đáp ứng các nhu cầu đơn nhất
của mình mà còn được tư vấn hay nhanh chóng tiếp cận thông tin tin cậy, kịp thời
từ đó có thể đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn đem lại hiệu quả cao.
Giúp khách hàng nâng cao tính độ hiểu biết sử dụng dịch vụ. Các dịch vụ phi
tín dụng do ngân hàng cung cấp thường hàm chứa các yếu tố tri thức cao, vì vậy
kích thích người tiêu dùng tìm hiểu và tiếp cận với những yếu tố công nghệ hiện
đại, giúp nâng cao trình độ nhận thức và hiểu biết của khách hàng. (Đào Lê Kiều
Oanh và Phạm Anh Thủy 2012).
1.2.
Tổng quan về hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của NHTM.
1.2.1. Khái niệm hiệu quả dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Adam Smith trong tác phẩm “Tìm kiếm bản chất và nguồn gốc của sự giàu
có của các quốc gia” cho rằng hiệu quả được phản ánh thông qua tiền lãi và lợi