Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho tổ chức tín dụng tại việt nam ứng dụng cho ngân hàng TMCP đông á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.69 KB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN TÂN SƠN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG NỘI BỘ CHO TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM – ỨNG
DỤNG CHO NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG Á

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN TÂN SƠN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG NỘI BỘ CHO TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM – ỨNG
DỤNG CHO NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG Á
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



TS. BÙI HỮU PHƯỚC

TP.HỒ CHÍ MINH – 2008


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan các số liệu được sử dụng trong đề tài là chính xác và đã được trích
dẫn nguồn cụ thể. Đề tài “Xây dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho Tổ chức
tín dụng tại Việt Nam – Ứng dụng cho Ngân hàng TMCP Đông Á” do chính tác giả
nghiên cứu xây dựng, trong đề tài có sử dụng các mô hình của các tổ chức, cá nhân
khác đã được tác giả ghi rõ nguồn gốc.
NGUYỄN TÂN SƠN


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ....... 5
1.1

Khái quát hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.............................................................. 5

1.1.1

Xếp hạng tín nhiệm .............................................................................................. 5

1.1.2

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...................................................................... 6


1.1.3

Chức năng và mục tiêu của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ........................... 6

1.1.4

Cấu trúc hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ......................................................... 7

1.1.5

Phân loại đối tượng xếp hạng ............................................................................... 7

1.2

Nguyên tắc xây dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......................................... 9

1.3

Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ..................................................................................... 9

1.4

Quy trình đánh giá và xếp hạng................................................................................. 10

1.5

Các nội dung đánh giá xếp hạng................................................................................ 12

1.5.1


Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính.......................................................................... 13

1.5.2

Nhóm các chỉ tiêu tài chính................................................................................ 14

1.6

Khảo sát các mô hình đánh giá, xếp hạng tín nhiệm ................................................. 18

1.6.1

Mô hình của điểm tín dụng Edward Altman ...................................................... 18

1.6.2

Mô hình xếp hạng của và Moody·s .................................................................... 19

1.6.3

Mô hình xếp hạng của Standard and Poor·s (S&P)............................................ 21

1.6.4

Sự tương quan kết quả của mô hình điểm tín dụng Edward Altman, S&P và

Moody·s............................................................................................................................ 23
1.6.5

Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FAIR ISAAC CORP ............................ 24


1.6.6

Mô hình điểm số tín dụng cá nhân VantageScore.............................................. 25

1.7

Đánh giá tính ứng dụng của các mô hình đã khảo sát ............................................... 26

1.7.1

Mô hình chỉ số Z ................................................................................................ 26

1.7.2

Mô hình xếp hạng của Moody·s và Standard and Poor·s (S&P) ....................... 27

1.7.3

Mô hình điểm số tín dụng cá nhân FAIR ISAAC CORP và VANTAGESCORE.
............................................................................................................................ 28

CHƯƠNG II TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ CỦA HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ.................................................................................................. 30
2.1

Đánh giá rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................. 30


2.2


Quy định của Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước về xếp hạng tín dụng ................... 33

2.3

Tình hình thực hiện quyết định của Ngân hàng Nhà nước ........................................ 34

2.4

Hiệp ước Basel I và II................................................................................................ 35

2.5

Tình hình đánh giá xếp hạng tín dụng tại Việt nam hiện nay.................................... 35

2.5.1

Tại Ngân hàng Nhà Nước................................................................................... 35

2.5.2

Tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng ............................................... 36

2.5.2.1

Mô hình điểm số tín dụng cá nhân áp dụng cho NH bán lẻ tại Việt Nam .. 36

2.5.2.2

Mô hình xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam ... 37


2.5.2.3

Hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank ........................................... 39

2.5.2.4

Hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietinbank............................................... 42

2.5.3

Tại các doanh nghiệp thực hiện dịch vụ XHTD................................................. 44

2.5.3.1

Hệ thống xếp hạng của Công ty Ernst & Young Việt Nam (E&Y)............ 44

2.5.3.2

Hệ thống xếp hạng của Công ty Thông tin tín nhiệm và xếp hạng Doanh

nghiệp (C&R) ............................................................................................................... 46
2.5.3.3

Hệ thống xếp hạng của Trung tâm đánh giá tín nhiệm Vietnamnet (CRVC) .
..................................................................................................................... 46

2.6

2.5.3.4


Hệ thống đánh giá của Công ty Cổ phần Xếp hạng tín nhiệm Việt Nam

(CRV)

..................................................................................................................... 47

Đánh giá các mô hình xếp hạng tín dụng đã khảo sát ............................................... 48

2.6.1

Mô hình áp dụng tại trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ................................... 48

2.6.2

Mô hình điểm số tín dụng cá nhân cho ngân hàng bán lẻ .................................. 48

2.6.3

Mô hình của các doanh nghiệp thực hiện dịch vụ xếp hạng .............................. 48

2.6.4

Mô hình áp dụng tại các NHTM, TCTD ............................................................ 49

CHƯƠNG III XÂY DỰNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CHO TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM – ỨNG DỤNG CHO NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ....... 51
3.1

Điều kiện cơ bản để ứng dụng ................................................................................... 51


3.1.1

Nền tảng thông tin, cơ sở dữ liệu ....................................................................... 51

3.1.2

Khả năng cập nhật thông tin............................................................................... 51

3.1.3

Nhân sự thực hiện việc xây dựng và nhân sự vận hành ..................................... 52

3.1.4

Tính độc lập của các bộ phận thực hiện ............................................................. 52

3.1.5

Chính sách phân quyền - kiểm soát.................................................................... 53

3.1.6

Phần mềm quản lý .............................................................................................. 53


3.1.7
3.2

Ngân sách tài chính ............................................................................................ 53


Mục đích, yêu cầu, đặc điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho Ngân hàng

Đông Á (DAB) ..................................................................................................................... 53
3.2.1

Mục đích xây dựng............................................................................................. 53

3.2.2

Yêu cầu của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................................................ 54

3.2.3

Đặc điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .............................................. 55

3.3

Phân loại đối tượng xếp hạng trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................... 55

3.3.1

Phân loại theo quy mô doanh nghiệp áp dụng trong hệ thống xếp hạng tín dụng

nội bộ

............................................................................................................................ 56

3.3.2


Phân loại ngành nghề áp dụng trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......... 57

3.4

Quy trình thực hiện xếp hạng đề xuất........................................................................ 58

3.5

Đề xuất hệ thống các chỉ tiêu đánh giá trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ..... 60

3.5.1

Đề xuất chỉ tiêu đánh giá áp dụng cho khách hàng cá nhân............................... 60

3.5.2

Đề xuất chỉ tiêu đánh giá áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp ..................... 61

3.5.2.1

Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính .................................................................. 61

3.5.2.2

Nhóm các chỉ tiêu tài chính......................................................................... 66

3.5.3

Thang điểm và tỷ trọng điểm ............................................................................. 67


3.5.4

Quy ước các ký hiệu kết xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ....... 68

3.5.5

Kiểm định mô hình............................................................................................. 70

3.5.5.1

Kiểm định khách hàng cá nhân ................................................................... 71

3.5.5.2

Kiểm định khách hàng doanh nghiệp.......................................................... 71

KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 75
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 79


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt
ACB: NHTMCP Á Châu
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBTD: cán bộ tín dụng
DAB: NHTMCP Đông Á
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
EIB: NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
HĐSXKD: Hoạt động sản xuất – kinh doanh

HTXHTDNB: Hệ thống Xếp hạng Tín dụng nộ bộ.
KT-XH: Kinh tế – Xã hội
MHB: NHTMCP Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
NH: Ngân hàng
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN: Ngân hàng nhà nước
Sacombank: NHTMCP Sài Gòn Thương Tín
TCB: NHTMCP Kỹ Thương
TCTD: Tổ chức tín dụng
TSĐB: Tài sản đảm bảo
Vietcombank- VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank: Ngân hàng Công Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG 0. 1 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG............................................................................................. 1
BẢNG 0. 2 GDP VÀ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI .................................................................. 2

BẢNG 1. 1 KÝ HIỆU VÀ MÔ TẢ XẾP HẠNG.................................................................................................. 20
BẢNG 1. 2 KÝ HIỆU VÀ MÔ TẢ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DÀI HẠN ............................................................ 21
BẢNG 1. 3 KÝ HIỆU VÀ MÔ TẢ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN........................................................ 22
BẢNG 1. 4 SỰ TƯƠNG QUAN XẾP HẠNG CỦA CÁC MÔ HÌNH................................................................. 23
BẢNG 1. 5 BA LOẠI ĐIỂM SỐ FICO® .............................................................................................................. 24
BẢNG 1. 6 PHÂN LOẠI KẾT QUẢ ĐIỂM SỐ FICO®....................................................................................... 24
BẢNG 1. 7 PHÂN LOẠI KẾT QUẢ ĐIỂM SỐ VANTAGESCORE.................................................................. 26

BẢNG 2. 1 CƠ CẤU THU NHẬP TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG ........................................... 30
BẢNG 2. 2 QUYẾT ĐỊNH KHOẢN VAY THEO KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM .................................................... 36
BẢNG 2. 3 KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ............................................................................... 37

BẢNG 2. 4 KÝ HIỆU ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO .................................................................................. 38
BẢNG 2. 5 ĐÁNH GIÁ KHOẢN VAY CÁ NHÂN ............................................................................................ 38
BẢNG 2. 6 TỶ TRỌNG NHÓM CHỈ TIÊU THEO CHẤT LƯỢNG BCTC....................................................... 39
BẢNG 2. 7 KÝ HIỆU XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP............................................................ 39
BẢNG 2. 8 KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ............................................................................... 40
BẢNG 2. 9 TỶ TRỌNG CÁC NHÓM CHỈ TIÊU PHI TÀI CHÍNH................................................................... 41
BẢNG 2. 10 TỶ TRỌNG HAI NHÓM CHỈ TIÊU .............................................................................................. 41
BẢNG 2. 11 KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ................................................................. 41
BẢNG 2. 12 KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ............................................................................. 42
BẢNG 2. 13 TRỌNG SỐ YẾU TỐ PHI TÀI CHÍNH.......................................................................................... 43
BẢNG 2. 14 TỶ TRỌNG HAI NHÓM CHỈ TIÊU .............................................................................................. 44
BẢNG 2. 15 KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ................................................................. 44


BẢNG 2. 16 HỆ THỐNG KÝ HIỆU XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ........................................................ 45
BẢNG 2. 17 KẾT QUẢ PHÂN LOẠI NỢ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP................................................. 46

BẢNG 3. 1 TỶ LỆ HAI YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ .................................................................................................... 68
BẢNG 3. 2 MÔ TẢ XẾP HẠNG TÍN DỤNG...................................................................................................... 69


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 0. 1 TÍN DỤNG CHO NỀN KINH TẾ ................................................................................................. 1

BIỂU ĐỒ 1. 1 TỶ TRỌNG CÁC YẾU TỐ ............................................................................................................ 1
BIỂU ĐỒ 1. 2 TỶ LỆ PHÂN BỐ ĐIỂM SỐ FICO® ............................................................................................ 25
BIỂU ĐỒ 1. 3 TỶ TRỌNG ĐIỂM CÁC YẾU TỐ................................................................................................. 1


DANH MỤC HÌNH

HÌNH 3. 1 QUY TRÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG ................................................................................................ 1


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ tăng trưởng nhanh. Đất nước đang mở cửa hội nhập mọi
mặt với thế giới bên ngoài. Việt Nam đã là thành viên chính thức của WTO và đang
từng bước thực hiện các cam kết của mình. Việt Nam cũng đang từng bước sửa đổi
thích nghi và vận dụng các phương pháp quản lý, các thông lệ, cách thức ứng xử, …
theo các chuẩn mực chung mà thế giới đang áp dụng.
Cả nước đang tập trung mọi nổ lực thực hiện chiến lược công nghiệp hóa - hiện đại
hóa. Một trong những nền

Biểu đồ 0. 1 TÍN DỤNG CHO NỀN KINH TẾ

tảng cơ bản để thực hiện
thành công là vốn đầu tư
cho phát triển. Chiếm tỷ
trọng

lớn

trong

tổng

nguồn vốn đầu tư toàn XH
là nguồn vốn nhà nước,

bao gồm: vốn ngân sách,
tín dụng nhà nước, ODA.
Phần còn lại bao gồm vốn

Nguồn: NHNN (2006), Báo cáo thường niên [13]

khu vực ngoài nhà nước, khu vực vốn đầu tư nước ngoài FDI, các nguồn vốn gián tiếp
từ nước ngoài khác. Hệ thống TCTD đã đóng góp tích cực cho tăng trưởng kinh tế và
phát triển XH. Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân hàng năm giai đoạn từ 1996 –
2000 là 24 – 27%, giai đoạn 2001-2005 là 26%. Dư nợ tín dụng của hệ thống các
TCTD đến thời điểm 31/12/2006 đạt hơn 730,3 nghìn tỷ đồng [38], thời điểm
31/12/2007 là 1.150,51 nghìn tỷ đồng tăng 57,54% [7] so với năm 2006
Bảng 0. 1 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG

Năm

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007


Tốc độ tăng trưởng(%)

23,10

30,40

27,30

41,65

31,10

25,44

57,53

Nguồn: NHNN (2004), (2005), (2006), Báo cáo thường niên.[13]


2

Bảng 0. 2 GDP VÀ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
Năm

2000

2001

2002


2003

2004

2005

2006

2007

(nghìn tỷ đồng)

441,65

481,30

535,76

613,44

715,31

839,21

973,79

1.143,44

GDP


TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
(nghìn tỷ đồng)

151,18

170,50

199,10

231,62

275,00

326,00

398,90

493,60

37,76

38,44

38,85

40,04

43,16

TỶ LỆ VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI/ GDP

(%)

34,23

35,42

37,16

Nguồn: Thời Báo Kinh Tế Việt Nam (2005), (2006), (2007) [30]

Không những đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của
hệ thống NHTM còn tác động sâu sắc, nhiều mặt vào đời sống XH. Hoạt động tín
dụng là một trong những mảng hoạt động chính hiện nay của các NHTM, lợi nhuận
của NHTM vẫn còn đang phụ thuộc nhiều vào hoạt động này. Do vậy việc kiểm soát
hoạt động cho vay để hạn chế tối đa nợ xấu là công việc thường trực của mỗi ngân
hàng và cũng đồng thời là của các cơ quan chức năng.
Với mục tiêu giúp các TCTD kiểm soát được chất lượng dư nợ cho vay để có những
biện pháp quản lý, định hướng kinh doanh phù hợp tránh những biến động tiêu cực,
mất kiểm soát. Đồng thời từng bước áp dụng các chuẩn mực chung quốc tế về việc
phân loại các khoản nợ cho vay, ngân hàng nhà nước đã ban hành quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 (quyết định 493) và quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 (quyết định 18) về việc hướng dẫn
phân loại nợ của các TCTD tạm thời theo một tiêu chí duy nhất là ækhoản thời gian kể
từ thời điểm đến hạn thanh toán – tuổi nợ·. Đồng thời nêu rõ tối đa trong vòng 03 năm
kể từ thời điểm quyết định 493 có hiệu lực (tối đa đến tháng 5/2008) thì các TCTD
phải xây dựng hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và áp dụng phân loại nợ
của khách hàng theo theo các tiêu chuẩn cụ thể (pháp lý, các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp,
uy tín, chỉ tiêu cụ thể của khách hàng). Tuy nhiên đến thời điểm hiện nay hầu hết các
TCTD chưa xây dựng hoàn thiện được hệ thống này theo quy định cũng như chưa



3

chính thức được NHNN cho phép áp dụng (ngoại trừ 1/ BIDV hoàn thành hệ thống
ngày 20/10/2006, được chính thức áp dụng ngày 14/11/2006; 2/ Ngân hàng Quân Đội
(MB) được chính thức áp dụng 25/9/2008 [21])
Với nhu cầu thực tế đặt ra như trên cũng như hiệu quả mà nó mang lại là không nhỏ,
nhưng hiện nay vẫn chưa được các TCTD quan tâm vận dụng một cách chuyên
nghiệp. Đồng thời với những nội dung phong phú của đề tài và thực tiễn công tác, tác
giả đã mạnh dạn nghiên cứu với mong muốn góp phần tạo ra công cụ quản lý hiệu quả
cho các nhà quản trị của các TCTD.
Mục đích nghiên cứu
Xếp hạng tín dụng thực chất là hoạt động đánh giá khả năng trả nợ, cam kết trả nợ của
khách hàng trong tương lai. Tuy nhiên để đánh giá, xếp hạng khách hàng được chính
xác, bộ phận xếp hạng cần xem xét, đánh giá về mọi mặt hoạt động của một doanh
nghiệp. Mục đích nghiên cứu là tìm ra được các mối quan hệ giữa các thông tin pháp
lý, khả năng tài chính, môi trường ngành, nghề … của doanh nghiệp với khả năng trả
nợ vay của doanh nghiệp đó. Từ đó xây dựng hoàn thiện các bộ chỉ tiêu cấu thành hệ
thống xếp hạng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Xếp hạng tín dụng liên quan đến rất nhiều lĩnh vực khác nhau: thống kê, kế toán tài
chính, kế toán quản trị, thuế, quản trị nhân sự, pháp luật …Do vậy, xác định đối tượng
nghiên cứu của đề tài này chính là mô hình thể hiện các mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính, phi tài chính của một doanh nghiệp đang hoạt động với hiệu quả, sự phát
triển của doanh nghiệp trong tương lai ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, thực hiện nghĩa
vụ tài chính của doanh nghiệp đó và, mối quan hệ giữa yếu tố nhân thân, quan hệ tín
dụng, tài sản đến khả năng trả nợ, thực hiện nghĩa vụ tài chính của cá nhân. Phạm vi
nghiên cứu của đề tài: 1/ đối với cá nhân và các doanh nghiệp: nghiên cứu áp dụng cho
các cá nhân và doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam và 2/ các mô hình nghiên
cứu: nghiên cứu các mô hình đang áp dụng cả ở Việt Nam và trên thế giới.



4

Phương pháp nghiên cứu
Do đối tượng nghiên cứu của đề tài tương đối rộng, bao quát hầu hết mọi hoạt động
của doanh nghiệp, bao quát tất cả các mối quan hệ, sự tương quan, tương tác giữa
doanh nghiệp với môi trường (bên trong, bên ngoài) nên đề tài sẽ sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu tùy thuộc vào dữ liệu đòi hỏi thu thập. Các phương pháp
nghiên cứu chính bao gồm: phương pháp điều tra thống kê, phương pháp hồi quy dữ
liệu, so sánh, phương pháp chuyên gia. Các phương pháp được áp dụng thống nhất và
mang tính lịch sử, tính logic của vấn đề.
Ý nghĩa thực tiễn
Trong bối cảnh nền kinh tế - tài chính thế giới và Việt Nam đang có nhiều biến động,
có nguy cơ phát sinh một cuộc khủng hoảng lớn mà nguyên nhân xuất phát là sự sụp
đổ của hệ thống các ngân hàng, sự sụp đổ này bắt nguồn từ việc nới rộng các hoạt
động cho vay dưới chuẩn, bỏ qua các rủi ro đã được cảnh báo hay có thể dự đoán
trước. Chính vì vậy việc xây dựng hoàn chỉnh hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các TCTD, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ giúp
cho các TCTD có thể hạn chế và kiểm soát những rủi phát sinh trong quá trình đánh
giá, thẩm định khách hàng trước khi cho vay. Hệ thống xếp hạng này còn giúp cho tổ
chức tín dụng tự đánh giá chất lượng của các khoản vay đã cấp phát nhằm có chính
sách quản lý, trích lập dự phòng thích hợp tránh các sự biến động đột biến ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu; Mục lục; Danh mục bảng, biểu, hình; Danh mục từ viết tắt, đề tài
được trình bày theo 03 phần chính chia thành 03 chương như sau:
Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ.
Chương II: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ CỦA HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ.

Chương III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CHO TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM - ỨNG DỤNG CHO NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á.

-------------------------------


5

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
1.1 Khái quát hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
1.1.1 Xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm là việc đưa ra các nhận định hiện tại về mức độ tín nhiệm
của nhà phát hành đối với một trách nhiệm tài chính nào đó, hoặc là đánh giá
mức độ rủi ro gắn liền với các loại đầu tư khác nhau. Các “đầu tư” này có thể
dưới dạng chứng khoán như là trái phiếu, cổ phiếu, giấy nhận nợ, hoặc các công
cụ cho vay khác như vay và gửi tiền tại ngân hàng, các thương phiếu [27]
Xếp hạng tín nhiệm là kết quả của việc đánh giá tất cả các rủi ro về thanh toán
vốn gốc, lãi của các khoản nợ hiện tại và tương lai của nhà phát hành. Việc xếp
hạng tín nhiệm được thực hiện trong mối quan hệ mật thiết giữa quá khứ, hiện
tại để trên cơ sở đó đưa ra các dự đoán về tương lai. Trong kết quả đó chứa
đựng ý kiến chủ quan của các chuyên gia xếp hạng.
Đối tượng của xếp hạng tín nhiệm bao gồm các quốc gia, công ty, ngân hàng,
công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ đầu tư, … và các công cụ nợ do các
chủ thể này phát hành.
 Xếp hạng người đi vay: dự báo nguy cơ vỡ nợ trên ba cấp độ 1/ nguy hiểm;
2/ cảnh báo và 3/ an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ (PD:
Probability of Default)
 Xếp hạng khoản vay: tập trung vào rủi ro thể hiện ở mỗi giao dịch. Xếp

hạng khoản vay có tính đến yếu tố như tài sản thế chấp, thời hạn thanh toán,
tổng dư nợ. Rủi ro các khoản vay được đo lường bằng xác suất rủi ro dự
kiến (EL: Expected Loss). EL = PD x EAD x LGD [43], trong đó EAD:


6

Exposure at Default _ tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả
được nợ; LGD: Loss Given Default _ tỷ trọng tổn thất ước tính.
1.1.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là hệ thống các chỉ tiêu và quy tắc đánh giá
do TCTD thiết lập nhằm đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng, phục vụ
việc ra quyết định cho vay của nội bộ TCTD đó.
Nền tảng của hệ thống xếp hạng tín dụng chính là cơ sở dữ liệu do chính TCTD
thu thập được và tiến hành phân tích nên kết quả xếp hạng phụ thuộc hoàn toàn
vào việc thu thập, phân tích và mô hình tính toán dữ liệu này. Đồng thời dữ liệu
cần thu thập luôn có sự thay đổi biến động theo tình hình KT - XH nên các
thước đo sẽ có sự thay đổi trong từng thời kỳ đòi hỏi hệ thống phải cập nhật
liên tục những biến động đó. Do vậy hệ thống xếp hạng tín dụng không phải là
công cụ thay thế hiệu quả tuyệt đối cho những nhận xét và đánh giá chuyên
môn của các chuyên gia giàu kinh nghiệm của TCTD.
1.1.3 Chức năng và mục tiêu của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng vận hành tốt giúp xóa tan đi khoảng tối giữa người cho vay
và người đi vay, giúp người cho vay xác định được những rủi ro có thể gặp phải
trong hoạt động cho vay của mình.
Đối với khách hàng mới, HTXHTDNB giúp TCTD xác định được năng lực
hoạt động, quản lý, trình độ tổ chức, khả năng và tiềm năng phát triển … và
quan trọng nhất là khả năng tài chính để TCTD đưa ra các quyết định hợp lý về
mặt chính sách đối với khách hàng như: khả năng quan hệ tín dụng, cho vay
hay không cho vay, rủi ro khi quyết định, mức vay, lãi suất (giá khoản vay), các

chính sách khác về thanh toán quốc tế, bảo lãnh …
Đối với khách hàng hiện tại, HTXHTDNB giúp cho TCTD lượng hoá được các
rủi ro tài chính của các khoản vay đang phát sinh. Thông qua việc lượng hoá có
căn cứ các rủi ro tài chính, TCTD phân loại các khoản nợ theo các nhóm tích


7

hợp phục vụ cho việc quản lý, giám sát, thu hồi … cũng như xác định các
khoản dự phòng cần trích lập đảm bảo phản ánh trung thực tình hình tài chính,
kết quả hoạt động của TCTD.
HTXHTDNB được xem như “người gác cổng” sàn lọc khách hàng ưu tiên các
khoản tín dụng có chất lượng tốt được triển khai, gây khó khăn cho các khách
hàng có chất lượng tín dụng thấp, dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
toán.
Hệ thống HTXHTDNB hoạt động hiệu quả sẽ làm giảm chi phí cho các khoản
vay thúc đẩy hoạt động TCTD hiệu quả.
1.1.4 Cấu trúc hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ thực hiện tốt chức năng khi có đầy đủ 03 bộ
phận, mỗi bộ phận là một phân hệ của hệ thống, như sau:
 Phân hệ chỉ tiêu: đây chính là hệ thống các thông tin thô mà TCTD xây
dựng với mục đích thu thập các thông tin cần đánh giá về khách hàng qua
các chỉ tiêu này. Bao gồm nhóm các chỉ tiêu phi tài chính và nhóm chỉ tiêu
tài chính;
 Phân hệ thang điểm: là hệ thống thông tin tổng hợp từ ngành, lĩnh vực đã
được lượng hóa theo từng mức thể hiện qua các thang đo từ thấp đến cao
hoặc ngược lại nhằm mục đích lượng hóa các thông tin thô thu được từ
khách hàng thông qua hệ thống các chỉ tiêu;
 Phân hệ ra quyết định: hệ thống chuẩn hóa các kết quả tổng hợp từ các chỉ
tiêu thô thu thập được – hệ thống chỉ tiêu, xác định các kết quả đóng góp

của từng chỉ tiêu vào kết quả chung – hệ thống thang điểm – và đưa ra quyết
định cuối cùng về xếp hạng tín dụng khách hàng đi kèm các chính sách đã
được quy định trước.
1.1.5 Phân loại đối tượng xếp hạng
Tùy theo từng loại đối tượng khác nhau, HTXHTDNB sẽ hình thành nên một


8

hệ thống các chỉ tiêu phù hợp, cách thức chấm điểm các chỉ tiêu, cách thức xếp
hạng phù hợp;
Các đối tượng xếp hạng có thể được phân loại căn cứ trên những tiêu chí về quy
mô, ngành nghề kinh doanh, hình thức sở hữu.
 Nếu tiêu chí phân loại là tiêu chí quy mô của doanh nghiệp thì doanh nghiệp
bao gồm: doanh nghiệp có quy mô lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp
nhỏ. Quy mô của doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu: vốn, số lượng
nhân viên, …
 Nếu tiêu chí phân loại là tiêu chí ngành nghề thì doanh nghiệp bao gồm:
Nông – Lâm – Ngư nghiệp; Thương mại; Dịch vụ; Xây dựng; Sản xuất Công nghiệp.
Mỗi nhóm ngành nghề có những đặc tính tương đồng nhau (cách thức thực
hiện, phương tiện thực hiện, các yêu cầu nhập lượng – xuất lượng, …) được
phân cùng nhóm;
Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động ở nhiều lĩnh vực thì xác định theo
nguyên tắc hoạt động mang lại hiệu quả lớn nhất và sử dụng nhiều nguồn lực
nhất của đơn vị là hoạt động chính và phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực này.
 Nếu xét về hình thức sở hữu doanh nghiệp có thể được phân thành: doanh
nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước (hợp tác xã,
doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (công ty 100%
vốn nước ngoài, công ty liên doanh)

Sự hình thành các loại hình doanh nghiệp theo các hình thức sở hữu khác nhau
nhằm mục đích sử dụng tối đa nguồn lực xã hội cho phát triển kinh tế. Mỗi loại
hình doanh nghiệp có những lợi thế, năng động, chủ động trong quá trình hoạt
động. Sự linh hoạt trong quản lý, tổ chức để đạt kết quả, hiệu quả cao là khâu
then chốt quyết định sự tồn tại của nhiều loại hình doanh nghiệp


9

1.2 Nguyên tắc xây dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Quá trình xây dựng HTXHTDNB dựa trên các nguyên tắc sau:
 Các yếu tố là thông tin đầu vào phân tích được phân loại thành hai nhóm:
 Nhóm thông tin định lượng: là những thông tin, dữ liệu quan sát được đo
lường bằng số học. Các thông tin đầu vào này có thể sử dụng các phép
toán để xử lý;
 Nhóm thông tin định tính: là những thông tin, dữ liệu quan sát không đo
lường được bằng số. Các thông tin đầu vào này chỉ có thể sử dụng các
phép toán để xử lý khi đã được mã hóa/ lượng hóa theo các quy tắc đã
xây dựng trước;
 Các ký hiệu thể hiện mức xếp hạng, kết quả xếp hạng diễn đạt một cách đơn
giản dễ hiểu theo mẫu tự latin.
 Cơ sở dữ liệu đánh giá thu thập phải trung thực, có nguồn gốc và mẫu đủ
lớn mang tính đại diện.
1.3 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
Thực hiện xếp hạng tín dụng phải dựa trên các nguyên tắc thống nhất, vận dụng
nhất quán, ổn định. Các nguyên tắc chuẩn mực được vận dụng cho phép việc xếp
hạng được chuyên sâu, không thiên vị, đúng thời hạn và có uy tín. Các nguyên
tắc như sau:
 Thông tin thu thập về khách hàng phải đầy đủ – liên tục, đáng tin cậy và có
nguồn gốc.

 Xếp hạng tín dụng trên cơ sở thông tin từng chu kỳ SXKD của khách hàng –
thông thường là 01 năm – thực hiện đánh giá lại khi khách hàng có những
biến động bất thường;
 Đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ SXKD và kèm theo
xu hướng khả năng trả nợ của khách hàng;


10

 Xếp hạng chú ý các yếu tố ảnh hưởng ổn định dài hạn, khả năng ổn định dài
hạn của khách hàng;
 Đánh giá rủi ro một cách toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống các
thông tin, hệ thống thang điểm chuẩn thích hợp, hệ thống ký hiệu nhất
định;…
 Bộ phận thực hiện xếp hạng tín dụng thực hiện công việc độc lập với bộ
phận tín dụng;
 Tính khả đoán về khả năng sinh lợi của một khoản đầu tư được đo bằng các
nhân tố thúc đẩy hoặc kiềm chế các nghĩa vụ tài chính của khách hàng.
 Phù hợp tình hình thực tế môi trường hoạt động, khả năng, … của các doanh
nghiệp Việt Nam.
1.4 Quy trình đánh giá và xếp hạng
Khi nói đến quy trình, chúng ta thường đề cập đến các hoạt động, công việc thực
hiện trong cùng một quá trình theo thứ tự định trước từ lúc khởi đầu đến khi kết
thúc và ghi nhận kết quả. Để công việc xếp hạng được thực hiện một cách khoa
học, kết quả phản ảnh trung thực tình trạng của khách hàng đòi hỏi quy trình xếp
hạng phải được xây dựng theo các bước chính sau đây:
Bước 1: Tiếp nhận, phân loại khách hàng
Bước tiếp nhận - phân loại khách hàng sẽ giúp hệ thống xác định, định vị được
các công việc tiếp theo. Phân loại khách hàng chính xác giúp bộ phận đánh giá
vận dụng chính xác các nhóm chỉ tiêu, hệ thống thang điểm cần áp dụng theo

đặc thù doanh nghiệp, loại khách hàng. Việc phân loại khách hàng thực hiện
theo các tiêu chí nhất định, dễ thực hiện.
Bước 2: Thu thập thông tin
Số lượng, chất lượng và tính liên tục của thông tin thu thập quyết định tính
trung thực, xác thực của kết quả xếp hạng doanh nghiệp.


11

Nguồn thu thập thông tin: từ nhiều nguồn (chính thức và phi chính thức) mà bộ
phận đánh giá xếp hạng có thể tiếp cận được. Sau đây là một số nguồn thông tin
chính:
 Các dữ liệu kinh tế của từng ngành nghề, từng lĩnh vực;
 Các báo cáo và số liệu từ các cơ quan quản lý nhà nước;
 Các thông tin cập nhật từ các nguồn tạp chí, nghiên cứu, ấn phẩm,…
 Các cơ quan dịch vụ cung cấp thông tin, tư vấn;
 Tài liệu, sách, báo từ các nguồn mang tính học thuật;
 Tài liệu từ các buổi trao đổi, hội nghị của các ngành, các cơ quan quản lý,
các tổ chức học thuật;
 Các báo cáo của khách hàng: Báo cái tài chính, Bản cáo bạch, hồ sơ năng
lực,…
 Thông tin do doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu được qua phỏng vấn Ban
lãnh đạo doanh nghiệp,…
 Cơ sở dữ liệu của ngân hàng.
Bước 3: Phân tích – xử lý thông tin
Sau khi đã thu thập thông tin, bộ phận đánh giá tiến hành sàn lọc, phân tích
thông tin. Bộ phận đánh giá kiểm tra tính xác thực của thông tin thông qua việc
áp dụng nhiều phương pháp (đối chiếu chéo, phỏng vấn, nhận định,…) xác định
nguồn gốc thông tin và mức độ ảnh hưởng chi phối của thông tin, cuối cùng là
xem xét mức độ đáp ứng đầy đủ lượng thông tin cần thiết để thực hiện việc xếp

hạng. Toàn bộ thông tin thu thập phải được xử lý theo các thang đo đã xây
dựng. Nếu thông tin thu thập được không có sự mâu thuẫn và đầu đủ theo yêu
cầu, bộ phận đánh giá tiến hành chuyển sang thực hiện bước tiếp theo, ngược
lại, thông tin có sự mâu thuẫn, chưa đầy đủ thì bộ phận đánh giá tiếp tục thu
thập và xác minh lại thông tin.


12

Bước 4: Chấm điểm tín dụng
Căn cứ hệ thống thang điểm đã xây dựng, bộ phận đánh giá so ánh các chỉ
thiêu, thông tin thu thập được đã qua xử lý để xác định điểm cho từng chỉ tiêu
thu thập được.
Bước 5: Tổng hợp điểm - Quyết định thứ hạng
Sau khi toàn bộ các chỉ tiêu, thông tin thu thập đã được xử lý và chấm điểm
thích hợp, bước tiếp theo bộ phận đánh giá tiến hành tổng hợp điểm từng mảng
đánh giá của đơn vị và căn cứ trên thang xếp hạng gán kết quả tương ứng mức
điểm do nghiệp đạt được.
Bước 6: Kiểm soát và cập nhật kết quả xếp hạng
Kết quả xếp hạng tín dụng ở bước 5 là căn cứ để bộ phận xác định giá khoản
vay (đối với các khoản vay mới), từ chối cho vay,… hoặc xác định các nhóm
nợ của khách hàng hiện hữu phục vụ cho việc trích lập dự phòng tài chính.
Quá trình xếp hạng được tiếp diễn với việc bộ phận đánh giá kết hợp với bộ
phận tín dụng tiếp tục theo dõi các thông tin từ khách hàng, từ các nguồn thông
tin đã nêu ở bước 2 để điều chỉnh kết quả xếp hạng.
Bước 7: Kiểm định mô hình
Sau khi xếp hạng các khách hàng vay tại TCTD, các TCTD tiến hành thống kê
các kết quả này và theo dõi các kết quả hoạt động thực tế so sánh với kết quả
xếp hạng. Từ kết quả so sánh này, nếu có sự khác biệt đáng kể, TCTD phân
tích, điều chỉnh việc xử lý thông tin, phân hạng kết quả xếp hạng dần dần hoàn

thiện quy trình đánh giá này.
1.5 Các nội dung đánh giá xếp hạng
Chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp xét cho cùng đó là việc
xác định năng lực của doanh nghiệp trong việc cam kết và khả năng thực hiện
các cam kết về tín dụng dụng đối với TCTD. Khả năng, năng lực của doanh


13

nghiệp được thể hiện thông qua các chỉ tiêu thuộc hai nhóm chính đó là: Nhóm
các chỉ tiêu phí tài chính và nhóm các chỉ tiêu tài chính.
1.5.1 Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính
Nhóm các yếu tố phi tài chính là những yếu tố bản thân nó không tự thể hiện
qua các con số cụ thể, do dó không thể thực hiện các phép tính thông thường.
Đồng thời việc chúng ta không thể thực hiện trực tiếp các phép toán giữa các
chỉ tiêu với nhau là việc chúng ta không thể trực tiếp sử dụng các chỉ tiêu này
để so sánh lẫn nhau giữa các đối tượng đánh giá, không gắn được kết quả của
nó vào tổng thể chung kết quả đánh giá. Tuy nhiên thông qua các chỉ tiêu này,
người đánh giá có thể gián tiếp nhận xét, đánh giá được đối tượng mà mình
đang xem xét. Bằng những kinh nghiệm, sự phán đoán và thông qua các kết
quả thống kê ... người đánh giá có thể xây dựng các thang đo để ước lượng các
chỉ tiêu này về dạng có thể tính toán được, thống nhất với các chỉ tiêu khác
trong tổng thể kết quả điều tra.
Người đánh giá có thể thu thập thông tin phi tài chính để đánh giá doanh nghiệp
từ kênh thông tin chính thức thông qua bảng thuyết minh bào cáo tài chính....
Đồng thời cũng có thể thu thập thông qua các kênh không chính thức bằng hình
thức quan sát thực tế, phỏng vấn, kênh báo chí – truyền hình, các tổ chức thống
kê...
Thông thường các chỉ tiêu đánh giá thuộc nhóm chỉ tiêu phi tài chính mà người
đánh giá thường vận dụng để đánh giá – xếp hạng chủ yếu bao gồm các phân

nhóm như sau:
 Phân nhóm chỉ tiêu năng lực: bao gồm việc đánh giá Ban lãnh đạo (cấp cao,
cấp trung); cơ cấu tổ chức; hệ thống kiểm soát nội bộ; đội ngũ lao động
(trực tiếp, gián tiếp); cơ sở vật chất; công nghệ ứng dụng; lịch sử – thời
gian thành lập, hoạt động; khả năng phát triển độc lập; thương hiệu – hoạt
động tiếp thị, ...
 Phân nhóm chỉ tiêu về sản phẩm – dịch vụ: bao gồm việc đánh giá vai trò –


14

tính hữu dụng; chất lượng; chu kỳ; tiềm năng; ... của sản phẩm – dịch vụ.
 Phân nhóm về thị trường đầu ra: bao gồm việc đánh giá quy mô thị trường;
thị phần, mạng lưới phân phối của doanh nghiệp; chiến lược, khả năng cạnh
tranh; ảnh hưởng của rủi ro biến động thị trường; biến động doanh thu;
khách hàng; phương thức bán hàng – thanh toán; đối thủ cạnh tranh; ...
 Phân nhóm về môi trường kinh doanh: bao gồm việc đánh giá môi trường
văn hóa – xã hội; định hướng chính sách của nhà nước; môi trường kinh tế
vĩ mô; tính chu kỳ của ngành; triển vọng tăng trưởng; áp lực cạnh tranh (nội
bộ, sản phẩm thay thế); thị trường đầu vào,...
 Phân nhóm chỉ tiêu quan hệ với TCTD: bao gồm đánh giá lịch sử trả nợ;
phân loại nợ; tình hình sử dụng vốn; tình hình chấp hành các quy định, thỏa
thuận với TCTD; tinh thần hợp tác; thời gian giao dịch; số TCTD có quan
hệ tín dụng; ...
 Phân nhóm chỉ tiêu về TSBĐ: bao gồm đánh giá về loại tài sản; tỷ lệ
nợ/TSBĐ; thủ tục pháp lý về TSBĐ; mức độ biến động giá trị; nguồn gốc tài
sản; ...
 Các chỉ tiêu về hoạt động khác: bao gồm đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến
hoạt động của đối tượng đánh giá nhưng chưa được xếp vào các nhóm đã
mô tả trên như: hoạt động nghiên cứu - phát triển; tuân thủ quy định pháp

luật; hoạt động xã hội; tác động môi trường; thời tiết; chính sách hỗ trợ
CBCNV; thực hiện nghĩa vụ ngân sách; đa dạng hóa hoạt động; ...
1.5.2 Nhóm các chỉ tiêu tài chính
Nhóm các yếu tố tài chính là những yếu tố thể hiện trực tiếp năng lực tài chính
của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này thể hiện bởi các con số cụ thể và có thể dễ
dàng tính toán, ước lượng vào kết quả tổng thể đánh giá.
Thông thường các chỉ tiêu đánh giá thuộc nhóm chỉ tiêu tài chính mà người
đánh giá thường vận dụng để đánh giá – xếp hạng chủ yếu bao gồm các phân


×