Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Chiến lược cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN BÍCH PHƢỢNG

CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN BÍCH PHƢỢNG

CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.,TS.NGUYỄN
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015

THỊ LOAN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: NGUYỄN BÍCH PHƢỢNG
Sinh ngày 15 tháng 05 năm 1988
Quê quán: Long An
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Bến Lức
(234 Võ Công Tồn, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An)
Là học viên cao học khóa: XIV của Trường Đại Học Ngân Hàng TP. HCM
Cam đoan luận văn: “CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS.NGUYỄN THỊ LOAN
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại Học Ngân Hàng Tp.Hồ Chí Minh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 05 năm 2015
Tác giả

NGUYỄN BÍCH PHƢỢNG



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Chiến lược cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam” đƣợc thực hiện từ tháng 06 năm 2014 đến
tháng 04 năm 2015. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu chiến lƣợc cạnh tranh trong
hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam từ đó đƣa
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam đến năm 2020.
Để thực hiện đề tài, tác giả đã nghiên cứu thực trạng về chiến lƣợc cạnh
tranh trong hoạt động bán lẻ tại Vietinbank từ năm 2009 đến năm 2014; phƣơng
pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so
sánh đồng thời thực hiện khảo sát thực tế 200 khách hàng có sử dụng sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng, chọn mẫu theo phƣơng pháp ngẫu nhiên; thực hiện khảo sát
chuyên gia thông qua thƣ điện tử, cỡ mẫu n = 50. Phƣơng pháp phân tích số liệu
đƣợc sử dụng trong đề tài chủ yếu là công cụ Excel.
Qua quá trình nghiên cứu, tác giả đã đề xuất chiến lƣợc “Đẩy mạnh công tác
phát triển sản phẩm, phát triển thị trường để nắm bắt các cơ hội phát triển hoạt
động, phát triển khách hàng” và những giải pháp thực hiện chiến lƣợc này nhằm
hoàn thiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Vietinbank đến năm
2020 nhƣ: (1) Giải pháp về sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ nhƣ hoàn thiện,
nâng cao chất lƣợng các sản phẩm dịch vụ NHBL hiện có; đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ NHBL; nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng, (2) Xúc tiến, truyền
thông và quảng bá thƣơng hiệu, (3) Phát triển công nghệ thông tin, (4) Chuyên môn
hóa và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, (5) Phát triển, mở rộng mạng lƣới kênh
phân phối.
Kết quả của đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần giúp Vietinbank thực hiện mục
tiêu của mình là trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam và khu vực.



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu theo chương trình Thạc sỹ kinh tế
tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, em đã được tiếp cận với những
kiến thức mới và hiện đại được áp dụng rộng rãi trên thế giới hiện nay trong lĩnh
vực Tài chính – Ngân hàng. Cùng với phương pháp giảng dạy hiện đại, dễ hiểu
của các Thầy Cô, thông qua các bài tập nhóm, các buổi thuyết trình trên lớp đã
giúp em rất nhiều trong việc tiếp thu kiến thức một cách sâu sắc và nhanh nhất,
cũng như phương pháp luận khoa học trong việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá,
và giải quyết các bài toán kinh tế đặt ra trong thực tế. Những kiến thức, những
phương pháp luận khoa học mà em được trang bị trong suốt hai năm học tập,
nghiên cứu tại Trường sẽ nguồn tư liệu quý báu để em có thể hoàn thành bài
nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo và cán bộ quản lý Khoa sau đại
học - Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, những người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu tại trường. Tôi cũng chân thành cảm ơn các bạn học viên CH14C1, những
người đã cùng tôi học tập, nghiên cứu và giúp đỡ, động viên tôi rất nhiều để tôi có
thể hoàn thành chương trình học Thạc sỹ kinh tế tại Trường Đại học Ngân hàng
Tp. Hồ Chí Minh.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ công
nhân viên tại các chi nhánh – Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã đóng
góp ý kiến, cung cấp thông tin, hoàn thiện phiếu khảo sát, cũng như tạo điều kiện
cho tôi rất nhiều trong quá trình thu thập, phân tích, đánh giá nguồn dữ liệu và
thông tin phục vụ cho luận văn.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn PGS. TS.Nguyễn Thị Loan – Trưởng khoa
Kế toán – Kiểm toán – Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
hướng dẫn, cung cấp cho em nguồn tư liệu quý báu để em có thể hoàn thành tốt bài
luận văn của mình.



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á

ACB

Châu
AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Teller Máy rút tiền tự động

Automated
Machine

BIDV

Bank for investment and Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
development

of


Viet Việt Nam

Nam
CAR

Capital Adequacy Ratio

Hệ số an toàn vốn

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

ĐĐGD

Địa điểm giao dịch

EXIMBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phấn
Xuất Nhập khẩu Việt Nam


GDP

Gross Domestic Product

HNKTQT
HSBC VN

Hội nhập kinh tế quốc tế
Hong Kong and Shanghai Ngân hàng TNHH MTV HSBC
Banking Corporation

KPI

Tổng sản phẩm quốc nội

Key

Việt Nam

Performance Thẻ điểm cân bằng

Indiacator
MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phấn
Quân Đội

MHB

Ngân hàng phát triển nhà Đồng

Bằng Sông Cửu Long


NHBB

Ngân hàng bán buôn

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

POS

Point of Sales

Máy thanh toán thẻ

PGD


Phòng giao dịch

PGĐ

Phó giám đốc

ROA

Return on Asset

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/tổng tài
sản

ROE

Return on Equity

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

SACOMBANK

Sài Gòn Thƣơng Tín
SME

Small and medium-sized Doanh nghiệp vừa và nhỏ
enterprises


TECHCOMBANK

Ngân hàng kỹ thƣơng Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VCB

Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt
Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

VIB

Quốc Tế Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

VIETINBANK

Công Thƣơng Việt Nam
WTO

World
Organization

Trade Tổ chức thƣơng mại thế giới



DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
STT
1

THỨ TỰ

TÊN BẢNG

BẢNG
Bảng 1.1

Ma trận SWOT

TRANG
16

Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh kết quả hoạt động
2

Bảng 2.1

3

Bảng 2.2

4

Bảng 2.3


5

Bảng 2.4

6

Bảng 2.5

7

Bảng 2.6

Thị phần thẻ của Vietinbank giai đoạn 2009-2014

47

8

Bảng 2.7

Thị phần POS của Vietinbank giai đoạn 2009-2014

49

9

Bảng 2.8

10


Bảng 2.9

11

Bảng 2.10

12

Bảng 2.11

13

Bảng 2.12

kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2009-2014
Một số sản phẩm, dịch vụ NHBL truyền thống
đƣợc cải tiến
Tốc độ tăng trƣởng và cơ cấu nguồn vốn huy động
của Vietinbank giai đoạn 2009-2014
Cơ cấu dƣ nợ của Vietinbank giai đoạn 2009-2014
Hoạt động thanh toán của Vietinbank giai đoạn 20092014

Nguồn thông tin khách hàng biết về sản phẩm dịch
vụ ngân hàng
Đánh giá của chuyên gia về năng lực của Vietinbank
Đánh giá của chuyên gia về mức độ phù hợp của
hoạt động bán lẻ tại Vietinbank
Quy mô nguồn nhân lực của Vietinbank
Đánh giá chất lƣợng sản phẩm dịch vụ của

Vietinbank

32

38

41
43
44

53
58
59
60
62

Tổng hợp phân tích các yếu tố xuất phát từ phía
14

Bảng 2.13

ngân hàng tác động đến chiến lƣợc cạnh tranh

63

trong hoạt động bán lẻ tại Vietinbank
15

Bảng 3.1


Ma trận SWOT cho hoạt động bán lẻ tại
Vietinbank

76


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

TT BIỂU

TÊN BIỂU ĐỒ

ĐỔ

1

Biểu đồ 2.1

2

Biểu đồ 2.2

3

Biểu đồ 2.3

4

Biểu đồ 2.4


5

Biểu đồ 2.5

6

Biểu đồ 2.6

7

Biểu đồ 2.7

8

Biểu đồ 2.8

Quy mô tài sản, vốn chủ sở hữu và lợi nhuận của
Vietinbank giai đoạn 2009 - 2014
Diễn biến nguồn vốn huy động của Vietinbank
giai đoạn 2009 - 2014
Diễn biến dƣ nợ cho vay của Vietinbank
giai đoạn 2009 - 2014
Doanh số hoạt động thanh toán của Vietinbank giai
đoạn 2009 – 2014
So sánh cơ cấu thẻ ghi nợ của các NHTM năm
2009 và năm 2014
So sánh cơ cấu thẻ tín dụng quốc tế của các
NHTM năm 2009 và năm 2014
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát Việt

Nam giai đoạn 2008-2014
So sánh lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng bán lẻ
của một số ngân hàng năm 2014

TRANG

33

42

44

45

48

48

52

55


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
1

TT SƠ ĐỔ
Sơ đồ 1.1


TÊN SƠ ĐỒ
Mô hình phân tích PEST

TRANG
15


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ .................................................................. 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ .......................... 6
1.1.1. Khái niệm....................................................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của hoạt động ngân hàng bán lẻ ..................................... 6
1.1.3. Các hoạt động ngân hàng bán lẻ chủ yếu...................................................... 10
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn bán lẻ ................................................................. 10
1.1.3.2. Hoạt động cho vay bán lẻ .......................................................................... 10
1.1.3.3. Hoạt động về thẻ ....................................................................................... 12
1.1.3.4. Hoạt động thanh toán ................................................................................ 12
1.1.3.5. Hoạt động ngân hàng điện tử .................................................................... 13
1.2. CÁC CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG BÁN LẺ VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ............................................ 14

1.2.1. Các mô hình phân tích chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng bán
lẻ ........................................................................................................................... 14
1.2.1.1. Mô hình PEST ......................................................................................... 15
1.2.1.2. Ma trận SWOT ......................................................................................... 16
1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
bán lẻ..................................................................................................................... 17
1.2.2.1. Yếu tố xuất phát từ phía ngân hàng ........................................................... 17


1.2.2.2. Yếu tố xuất phát từ môi trƣờng bên ngoài ................................................ 20
1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt
động ngân hàng bán lẻ ........................................................................................... 23
1.2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu định lƣợng ................................................................... 23
1.2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu định tính ...................................................................... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................................................ 28
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ......................................................................................... 28
2.1.1. Mô hình tổ chức, lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Công thƣơng Việt Nam.............................................................................. 28
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu............................................................... 30
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM......................................................................................... 34
2.2.1. Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại
Vietinbank ............................................................................................................. 34
2.2.2. Phân tích thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .......................................................... 41
2.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động

bán lẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .......................... 51
2.2.3.1. Yếu tố xuất phát từ môi trƣờng bên ngoài ................................................... 51
2.2.3.2. Khảo sát các yếu tố xuất phát từ phía ngân hàng ảnh hƣởng đến chiến lƣợc
cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng
Việt Nam ............................................................................................................... 57
2.2.4. Đánh giá về chiến lƣợc và thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán
lẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam................................. 64
2.2.4.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ......................................................................... 64


2.2.4.2. Những hạn chế ........................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................................... 71
3.1. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ ................................................... 71
3.1.1. Tầm nhìn ..................................................................................................... 71
3.1.2. Sứ mệnh ...................................................................................................... 71
3.1.3. Giá trị cốt lõi................................................................................................ 71
3.1.4. Triết lý kinh doanh....................................................................................... 72
3.1.5. Mục tiêu, phƣơng thức và lộ trình thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt
động bán lẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam ............... 72
3.1.6. Đề xuất chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Vietinbank đến năm
2020 ...................................................................................................................... 75
3.1.6.1. Chiến lƣợc phát huy điểm mạnh để tận dụng cơ hội .................................. 77
3.1.6.2. Chiến lƣợc sử dụng điểm mạnh để vƣợt qua thách thức ............................ 77
3.1.6.3. Chiến lƣợc tận dụng cơ hội để vƣợt qua điểm yếu ................................ 77
3.1.6.4. Chiến lƣợc khắc phục điểm yếu để vƣợt qua thử thách.............................. 77
3.1.7. Lựa chọn chiến lƣợc .................................................................................... 78
3.2. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC

CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 . 78
3.2.1. Các giải pháp về sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ................................... 78
3.2.1.1. Hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
hiện có ................................................................................................................... 78
3.2.1.2. Đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ ........................................ 81
3.2.1.3. Nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng ................................................. 86
3.2.2. Xúc tiến, truyền thông và quảng bá thƣơng hiệu........................................... 86
3.2.3. Phát triển công nghệ thông tin...................................................................... 87


3.2.4. Chuyên môn hoá và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................ 89
3.2.5. Phát triển, mở rộng mạng lƣới kênh phân phối ............................................. 92
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, NGÂN HÀNG NHÀ
NƢỚC, HIỆP HỘI NGÂN HÀNG....................................................................... 95
3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................ 95
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ......................................................................... 97
3.3.3. Đối với Hiệp hội ngân hàng ........................................................................... 99
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
(NHTM), đảm bảo chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, hiện nay các NHTM đang chú
trọng tới phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng bán lẻ

(NHBL) nói riêng trên nền tảng công nghệ tiên tiến hƣớng tới khách hàng mục tiêu
với sản phẩm đa dạng, hoạt động phân phối rộng khắp.
Hoạt động NHBL là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng (DVNH) tới
từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lƣới chi
nhánh, khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm dịch vụ truyền thống
hoặc thông qua các phƣơng tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin
( CNTT) để sử dụng các sản phẩm dịch vụ hiện đại. Hoạt động NHBL có tác
dụng đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn
của các thành phần kinh tế để cho vay cải thiện đời sống dân cƣ, hạn chế thanh
toán tiền mặt, góp phần tiết kiệm chi phí và thời gian cho cả ngân hàng và khách
hàng. Hoạt động NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trƣờng, nâng
cao năng lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân hàng,
góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, đem lại doanh thu chắc chắn, ít rủi ro,
đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng, từ đó gia tăng và phát triển
mạng lƣới khách hàng hiện tại và tiềm năng của NHTM.
Hiện nay, Việt Nam đã và đang từng bƣớc thực hiện mở cửa thị trƣờng
dịch vụ, tài chính theo cam kết WTO, dịch vụ ngân hàng đƣợc dự báo sẽ là lĩnh
vực cạnh tranh rất khốc liệt khi "vòng" bảo hộ cho NHTM trong nƣớc không
còn. Sự tham gia của các tổ chức phi tài chính vào lĩnh vực ngân hàng càng ngày
càng mạnh mẽ, các NHTM nƣớc ngoài tham gia vào thị trƣờng Việt Nam chú
trọng phát triển dịch vụ NHBL - một thị trƣờng còn bỏ ngỏ ở nƣớc ta. DVNH bán
buôn, hƣớng tới các doanh nghiệp lớn ngày càng bị thu hẹp, ảnh hƣởng không
nhỏ đến sức cạnh tranh của các NHTM trong nƣớc. Trong xu thế chung đó, là một
trong những NHTM cổ phần lớn do Nhà nƣớc nắm cổ phần chi phối đang trong


2

quá trình chuyển đổi mạnh mẽ để trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt
Nam, Vietinbank phải cần một chiến lƣợc trong hoạt động bán lẻ nhƣ thế nào để

có thể cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài: “Chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động
bán lẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam” đƣợc tác giả
chọn làm đề tài nghiên cứu với mục đích xây dựng mô hình bán lẻ tại Vietinbank
đƣợc hoàn thiện hơn.
2. Tổng quan về các nghiên cứu trƣớc
Tại Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động ngân hàng
bán lẻ trong các tạp chí khoa học, bài báo khoa học, luận án chuyên ngành nhƣ nghiên
cứu về "Xu hƣớng đa dạng hoá dịch vụ trong chiến lƣợc kinh doanh của NHTM ở
nƣớc ta", Tạp chí Ngân hàng, số 03 của Nguyễn Bá Minh (2001), “Đa dạng hoá dịch
vụ ngân hàng, một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
thƣơng mại”, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 5 của Ngô Thị Liên Hƣơng
(2005), "Dịch vụ ngân hàng - Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng",Tạp chí
Ngân hàng, số 110 của Nguyễn Thị Mùi (2005), "Phát triển dịch vụ NHBL – Một
xu hƣớng phát triển tất yếu của các ngân hàng", Tạp chí Ngân hàng, số 7 của Vũ Thị
Ngọc Dung (2007), "Hệ thống NHTM cổ phần trong cuộc cạnh tranh mới về dịch vụ"
của Phạm Thị Nguyệt (2007), Tạp chí Ngân hàng, số 19, "Dịch vụ NHBL chiếm lĩnh
thị trƣờng", Thời báo Ngân hàng, số 10 của Lê Xuân (2007), Đào Lê Kiều Oanh
2012, Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh.
Trong các nghiên cứu trên thì hoạt động ngân hàng bán lẻ đƣợc đề cập ở
các khía cạnh với các góc nhìn khác nhau. Các nghiên cứu này tập trung mổ xẻ,
phân tích từ khái niệm, các loại hình của hoạt động NHBL, đến mô hình phát triển
các NHTM trong tƣơng lai với việc ứng dụng các hoạt động NHBL tiên tiến, hiện
đại đồng thời cho thấy sự cạnh tranh quyết liệt giữa các NHTM trên thị trƣờng.
Để phát triển kinh doanh, các NHTM tìm mọi biện pháp liên tiếp đƣa ra thị


3


trƣờng các dịch vụ ngân hàng mới nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
sử dụng các DVNH của khách hàng.
Trong những năm qua, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam (Vietinbank) đã có những bƣớc đi rõ ràng trong việc xây dựng chiến
lƣợc cạnh tranh trong hoạt động NHBL, với phân khúc khách hàng mục tiêu đƣợc
xác định là đối tƣợng khách hàng trung và thƣợng lƣu. Dựa trên sự kế thừa các
nghiên cứu trƣớc, tác giả tập trung nghiên cứu chiến lƣợc trong hoạt động bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh để giúp Vietinbank tồn tại và phát triển trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến
lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng
Việt Nam đến năm 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam hƣớng trọng tâm vào hoạt
động bán lẻ huy động vốn, cho vay, thanh toán và dịch vụ thẻ.
Luận văn tập trung phân tích chuỗi số liệu trong giai đoạn chủ yếu từ 2009 –
2014, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động
bán lẻ tại Vietinbank đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: Mục đích để xem xét, hệ
thống hóa và tóm tắt những kết quả nghiên cứu có liên quan đến luận văn này. Trên
cơ sở đó, hiểu đƣợc các nhà nghiên cứu đi trƣớc đã có những công trình nghiên cứu



4

nào, kết quả ra sao để có thể sử dụng hoặc nghiên cứu bổ sung cho công trình
nghiên cứu, tổng hợp thông tin trên các báo cáo kết quả kinh doanh tại Vietinbank,
số liệu từ các bài nghiên cứu, phân tích và các bài báo trên các tạp chí kinh tế, tạp
chí ngân hàng,

về tình hình hoạt động bán lẻ tại các NH TMCP nói chung và tại

Vietinbank nói riêng,

để phân tích rõ thực trạng về chiến lƣợc cạnh tranh trong

hoạt động bán lẻ tại Vietinbank.
- Phƣơng pháp so sánh: Sử dụng để so sánh các chiến lƣợc cạnh tranh trong
hoạt động bán lẻ và tình hình hoạt động bán lẻ tại Vietinbank với các đối thủ cạnh
tranh để thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt động bán lẻ
của Vietinbank từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc
cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Vietinbank.
- Phƣơng pháp khảo sát:
+ Thực hiện khảo sát về chất lƣợng dịch vụ khách hàng:
 Thực hiện khảo sát 200 khách hàng đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng.
 Nội dung chủ yếu của các phiếu điều tra: thu thập thông tin phản hồi
của khách hàng về thói quen sử dụng, những đánh giá về chất lƣợng
dịch vụ của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của các Ngân hàng
thƣơng mại nói chung và của Vietinbank nói riêng.
 Hình thức thực hiện khảo sát: lập và gửi phiếu điều tra tại quầy giao

dịch Vietinbank, trên Internet thông qua các phƣơng thức nhƣ: gửi
trực tiếp vào Email của ngƣời đƣợc khảo sát, các trang mạng xã
hội,
+ Thực hiện khảo sát về các giải pháp thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh trong
hoạt động bán lẻ mà Vietinbank đang triển khai và các giải pháp nhằm hoàn thiện
chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Vietinbank trong tƣơng lai: thực
hiện khảo sát các lãnh đạo Vietinbank từ cấp Trƣởng phòng đến ban giám đốc các
chi nhánh Vietinbank với hình thức gửi trực tiếp vào Email của ngƣời đƣợc khảo
sát.


5

- Phƣơng pháp xử lý số liệu: Luận văn chủ yếu sử dụng công cụ Excel để
xử lý số liệu.
5. Dự kiến đóng góp của đề tài
Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trƣớc, luận
văn tập trung nghiên cứu chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại
Vietinbank với những đóng góp dự kiến sau:
Phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động
NHBL.
Phân tích, đánh giá thực trạng chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán
lẻ tại Vietinbank để thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên
nhân.
Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động về chiến lƣợc cạnh tranh trong
hoạt động bán lẻ tại Vietinbank, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc
cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Vietinbank.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, đề tài nghiên cứu đƣợc thiết kế gồm 3 chƣơng với nội
dung cụ thể nhƣ sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
bán lẻ
Chƣơng 2: Thực trạng chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động bán
lẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn Công thƣơng Việt Nam đến năm 2020


6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC CẠNH
TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ
1.1.

KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ

1.1.1. Khái niệm
Hoạt động NHBL là hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính tới
từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lƣới chi nhánh,
hoặc việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm DVNH thông qua
phƣơng tiện thông tin, điện tử viễn thông (PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn 2007).
Trong hoạt động NHBL có 3 vấn đề mà các ngân hàng cần quan tâm:
Xây dựng kênh phân phối là mối quan tâm lớn của dịch vụ NHBL, mà đặc
trƣng là hệ thống công nghệ thông qua các phƣơng tiện, kênh phân phối. Các
NHTM lớn trên thế giới đang thử nghiệm các kỹ năng phân phối đa kênh trong triển
khai dịch vụ NHBL.
Xác định khách hàng và nhu cầu khách hàng thông qua việc tìm hiểu khe hở
thị trƣờng, từ đó xây dựng mối liên kết và cơ chế tạo thuận lợi cho giao dịch tài
chính.
Kết hợp thƣơng mại và tài chính, các hoạt động tài chính với nhau trong mối

liên hệ chung, chú trọng vào các mối liên kết mới nhƣ bancassurance, ngân hàng –
chứng khoán
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của hoạt động ngân hàng bán lẻ


Đặc điểm của hoạt động ngân hàng bán lẻ

Hoạt động NHBL là những hoạt động cung ứng tiện ích và sản phẩm đến tận
tay ngƣời tiêu dùng. Do đó, đối tƣợng khách hàng của hoạt động NHBL bao gồm
các cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ và đa dạng về hình thức phục vụ.
Hoạt động NHBL phục vụ cho các nhu cầu giao dịch và thanh toán thƣờng
xuyên của ngƣời dân nhƣ thanh toán tiền hàng, chuyển khoản, chuyển vốn

Do đó,

để phục vụ mỗi đối tƣợng khách hàng của NHBL, thì chi phí bình quân trên mỗi
giao dịch của NHBL thƣờng lớn.


7

Đối tƣợng của hoạt động NHBL chủ yếu là khách hàng cá nhân khác nhau về
thu nhập, trình độ dân trí, hiểu biết, tính cách, sở thích, độ tuổi, nghề nghiệp nên
nhu cầu của khách hàng rất đa dạng. Từ đó, hoạt động NHBL cũng đa dạng và thay
đổi liên tục để thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Các dịch vụ mà mọi cá nhân mong muốn ngân hàng cung cấp cho mình chỉ
có giá trị trong một thời điểm nhất định. Cùng với sự thay đổi của các điều kiện
xung quanh cuộc sống của họ, nhu cầu của họ cũng sẽ thay đổi.
Mục tiêu của hoạt động NHBL là khách hàng cá nhân nên các dịch vụ
thƣờng tập trung vào các dịch vụ tiền gửi và tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng

Trong khi các hoạt động bán buôn tại các ngân hàng tập trung vào đối tƣợng
khách hàng là tổ chức kinh tế, trung gian tài chính với giá trị giao dịch lớn, độ rủi ro
cao thì hoạt động NHBL với số lƣợng khách hàng cá nhân lớn, rủi ro phân tán rất
thấp là một trong những mảng đem lại doanh thu ổn định và an toàn cho các
NHTM.


Vai trò của hoạt động ngân hàng bán lẻ

Các ngân hàng hàng đầu thế giới nhƣ Citibank, HSBC, Bank of American,
Deutsche Bank,

. đều coi phát triển hoạt động NHBL là một trong những chiến

lƣợc chủ đạo của họ hiện nay. Hoạt động NHBL mang lại nguồn doanh thu cao,
chắc chắn, ít rủi ro. Bên cạnh đó, nó mang lại cơ hội đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ, cơ hội bán chéo với cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy, các ngân hàng
đều hy vọng rằng hoạt động NHBL sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng
doanh số kinh doanh của họ.
Vai trò này càng thể hiện rõ trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới vừa
qua, trong khi hầu hết các NHTM có chiến lƣợc tập trung vào hoạt động NHBL đã
trụ vững trong khi nhiều ngân hàng đầu tƣ lớn bị phá sản (Merrill Lynch, Lemon
Brothers

) hoặc lâm vào khó khăn cũng phải chuyển hƣớng sang phát triển hoạt

động NHBL. Vì vậy, xu hƣớng là hầu hết các NHTM trên thế giới ngày nay đều
phát triển hoạt động NHBL.



8

Hoạt động NHBL mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía nhà cung cấp dịch vụ
và cả phía khách hàng. Nói cách khác, hoạt động NHBL đã mang lại lợi ích cho
toàn xã hội và cho cả nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trƣởng, có phần đóng góp của
ngành tài chính – ngân hàng mà trong đó hoạt động NHBL là một trong những
thành tố quan trọng.
 Đối với nền kinh tế - xã hội
Hoạt động NHBL góp phần hình thành tâm lý thanh toán không dùng tiền mặt
của ngƣời dân. Nhờ đó tiết kiệm chi phí và thời gian cho ngân hàng và khách hàng,
góp phần tiết giảm chi phí xã hội và đẩy nhanh quá trình lƣu chuyển tiền tệ
Hoạt động NHBL tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ khác phát triển. Công
nghệ ngân hàng phát triển sẽ tạo thuận lợi hơn cho việc thanh toán của các ngành
dịch vụ có liên quan. Hoạt động NHBL càng phát triển thì càng thể hiện tính
chuyên môn hóa của ngân hàng trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ, đƣa dịch vụ
đến gần với ngƣời sử dụng, từ đó sẽ góp phần giảm chi phí của xã hội và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các chủ thể khác.
Phát triển hoạt động NHBL giúp cho nền kinh tế vận hành có hiệu quả hơn khi
đa số các hoạt động của các chủ thể kinh tế trong xã hội đều thông qua ngân hàng.
Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc về tiền tệ, kiểm soát các hành
vi gian lận thƣơng mại, trốn thuế, tham nhũng

khi số đông các hoạt động kinh tế

của các chủ thể trong xã hội đều thanh toán thông qua ngân hàng.
 Đối với hoạt động ngân hàng
Hoạt động NHBL mang lại nguồn thu ổn định, chắc chắn, hạn chế rủi ro, nên
việc phát triển dịch vụ NHBL là một cách hữu hiệu để phân tán rủi ro trong kinh
doanh, giữ vững sự ổn định của ngân hàng.
NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng mua bán chéo giữa

cá nhân và doanh nghiệp với NHTM, từ đó gia tăng và phát triển mạng lƣới khách
hàng hiện tại và tiềm năng của NHTM. Khi phát triển hoạt động NHBL các ngân
hàng sẽ có thị trƣờng lớn hơn bởi nhu cầu sử dụng dịch vụ của ngƣời dân còn rất
lớn và rất đa dạng.


9

Phát triển hoạt động NHBL là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng kinh doanh theo cách thức
cổ điển, doanh thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng, thu dịch vụ chỉ chiếm một tỷ
trọng rất nhỏ. Với điều kiện thị trƣờng ngày càng phức tạp, hoạt động tín dụng có
quá nhiều rủi ro nên nếu chỉ dựa vào nguồn thu từ tín dụng sẽ rất bấp bênh. Chính
vì vậy NHTM đẩy nhanh phát triển DVNH để gia tăng nguồn thu dịch vụ trong cơ
cấu thu nhập của mình.
Hoạt động NHBL góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong
nền kinh tế thị trƣờng. Các ngân hàng không chỉ cạnh tranh đơn thuần về lãi suất,
chi phí, phong cách phục vụ, cải tiến quy trình

mà việc phát triển hoạt động

NHBL đa dạng, cung cấp cho khách hàng dịch vụ trọn gói, đáp ứng ngày một đầy
đủ hơn nhu cầu của khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ, tạo
nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân hàng. Phát triển hoạt động NHBL là
cơ sở để ngân hàng phát triển mạng lƣới, phát triển nguồn nhân lực, đa dạng hoá
hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ.
 Đối với khách hàng
Dịch vụ NHBL giúp đáp ứng tính tiện lợi, tính thay đổi nhanh và thƣờng
xuyên nhu cầu của xã hội. Dịch vụ NHBL đem đến sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm
cho khách hàng trong quá trình thanh toán và sử dụng nguồn thu nhập của mình,

giúp cải thiện đời sống nhân dân, góp phần giảm thiểu chi phí xã hội qua việc tiết
kiệm chi phí thời gian, chi phí thông tin.
Dịch vụ NHBL giúp cho cá nhân, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực của mình. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ và
khách hàng cá nhân khó có điều kiện cạnh tranh về vốn, công nghệ với các doanh
nghiệp lớn. Dịch vụ NHBL sẽ hỗ trợ tích cực cho các đối tƣợng khách hàng này
phát triển thông qua tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng, sử dụng các DVNH, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng,
thúc đẩy vòng quay vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng
hoá. Từ đó nâng cao hiệu quả đầu tƣ nguồn lực.


10

Phát triển dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm nhân
lực và giảm chi phí vận hành, nhờ đó giúp giảm phí dịch vụ cho khách hàng. Và
giúp ngƣời dân làm quen và không còn cảm thấy xa lạ với những khái niệm ngân
hàng tự động.
1.1.3. Các hoạt động ngân hàng bán lẻ chủ yếu
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn bán lẻ
Đây là một nghiệp vụ truyền thống của NHTM góp phần hình thành nên
nguồn vốn hoạt động của NHTM. Ngân hàng huy động vốn từ các khách hàng cá
nhân, khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ theo các hình thức: Tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ cá nhân
Huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, giấy
tờ có giá

tập trung chủ yếu ở những đô thị phát triển về kinh tế xã hội.


Giá vốn không đồng nhất giữa các thời điểm: Căn cứ vào mặt bằng lãi suất và
nhu cầu vốn của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định mà mỗi ngân hàng sẽ có
những mức lãi suất huy động phù hợp.
Đối với nhóm khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn huy động
chủ yếu thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi ký quỹ đảm bảo thanh
toán của doanh nghiệp tại ngân hàng.
1.1.3.2. Hoạt động cho vay bán lẻ
Hoạt động cho vay bán lẻ bao gồm: hoạt động cho vay tiêu dùng, cho vay cá
nhân (cho vay du học, cho vay mua ô tô, cho vay mua nhà trả góp,

), cho vay cầm

cố, thế chấp, cho vay hộ gia đình và cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, tỷ trọng cho vay cá nhân và
gia đình trong dƣ nợ cho vay của NHTM ngày càng cao. Cho vay cá nhân hiện
chiếm một tỷ trọng rất quan trọng trong danh mục đầu tƣ của các NHTM trên thế
giới.
Đặc điểm cho vay tiêu dùng và cho vay cá nhân


11

Quy mô của từng món vay nhỏ, nhƣng số lƣợng các món vay nhiều. Vì vậy
chi phí bình quân trên một đồng vốn cho vay mà ngân hàng phải chịu cao hơn các
loại cho vay khác.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
Thị trƣờng rộng và không ngừng tăng trƣởng: sự phát triển của xã hội, của
quy mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ

thúc đẩy gia tăng nhu cầu cho loại sản phẩm cho vay cá nhân.
Cho vay cá nhân và cho vay tiêu dùng có rủi ro cao hơn so với các loại cho
vay trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp. Vì vậy, lãi suất cho vay của loại
hình này cũng thƣờng cao hơn so với lãi suất các loại cho vay doanh nghiệp lớn.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thƣờng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế,
nó tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế hƣng thịnh và giảm đi khi kinh tế suy thoái.
Nhu cầu vay của khách hàng thƣờng ít co dãn với lãi suất. Thông thƣờng,
ngƣời vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu.
Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có mối quan hệ rất mật thiết
với nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng. Những ngƣời có thu nhập cao có xu
hƣớng vay nhiều hơn so với thu nhập hiện tại của mình. Đối với họ, việc vay mƣợn
đƣợc xem nhƣ là một công cụ để đạt đƣợc mức sống nhƣ mong muốn.
Đối với cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Quy mô của món vay tƣơng đối nhỏ làm chi phí cho vay của ngân hàng
tƣơng đối cao.
Đối tƣợng cho vay chủ yếu là đầu tƣ mới máy móc thiết bị, bổ sung nguồn
vốn lƣu động thiếu hụt tạm thời để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài sản đảm bảo thƣờng hạn chế.
Các hình thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phổ biến hiện nay là: Cho vay
từng lần, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức.


×