Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Những giải pháp hoàn thiện hoạt động rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam (vietinbank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

NGUYỄN THI ̣HIỀN

NHƢ̃ NG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀ NG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

NGUYỄN THI ̣HIỀN

NHƢ̃ NG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK)

Chuyên Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Mã số : 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ HÀ



TP. Hồ Chí Minh - năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của
nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa đào tạo Sau
Đại học và Khoa QTKD, Trường Đại học Kinh Tế TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn các Thầy, Cô của Trường Đại học Kinh Tế TPHCM đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Cô Pha ̣m Thi Ha
̣ ̀ người trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ tâ ̣n tin
̀ h tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
Thương Viê ̣t Nam (Vietinbank), các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi về thời gian và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thi Hiề
̣ n


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Công trình này là do tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được nêu
trong luận văn này là trung thực. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc cụ thể.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thi Hiề
̣ n


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục sơ đồ, hình vẽ, bảng, biểu đồ
Danh mục phụ lục
Tài liệu tham khảo
Lời mở đầu ......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾ ..........................................................................................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ .3
1.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro: ................................................................................3
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro: ..................................................................................................3
1.1.1.2 Phân loa ̣i rủi ro: ....................................................................................................3
1.1.2 Rủi ro trong thanh toán quốc tế...............................................................................5
1.1.2.1 Khái niệm về thanh toán quố c tế : ........................................................................6
1.1.2.2 Đối tượng chịu rủi ro trong thanh toán quố c tế : .................................................6
1.1.2.3 Rủi ro trong thanh toán quốc tế thông du ̣ng: ........................................................6
Rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý: .............................................................. 6
Rủi ro về quản lý ngoại hối: .........................................................................8
Rủi ro tác nghiệp: ..................................................................................................8
Rủi ro tín dụng: ....................................................................................................8



Rủi ro đối tác trong các phương thức thanh toán quốc tế: ...............................8
1.2 QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC T Ế TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: ...........................................................................8
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại NHTM: ............8
1.2.2 Mục tiêu và các nguyên tắc trong quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế
tại NHTM .......................................................................................................................................8
1.2.3 Qui trình quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế: ............................................ 13
1.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TTQT CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI: .......................................................................13
1.3.1 Giới thiệu kinh nghiệm từ những nghiên cứu và viê ̣c áp du ̣ng biê ̣n pháp quản trị
rủi ro trong thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại trên thế giới: ................13
1.3.2 Bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro trong thanh toán quố c tế của ngân hàng thương
mại trên thế giới: ............................................................................................................................17
1.3.2.1 Viê ̣c thực hiê ̣n nhâ ̣n biế t và tiế n hành phân loa ̣i khách hàng ở các hê ̣ thố ng
ngân hàng thương ma ̣i nước ngoà i: ..................................................................................... 18
1.3.2.2 Phải biết rõ , tường tận tính năng của sản phẩm tài trợ thương mại và các
quy tắc điều chỉnh nó :.......................................................................................................18
1.3.2.3. Sử dụng các thỏa thuận cho giao dịch thanh toán quốc tế trong hợp
đồng, cam kết và mẫu biểu: ............................................................................................. 18
1.3.2.4 Phát huy tố t c hức năng thông tin về các khách hàng của phòng quan hệ
quốc tế: ............................................................................................................................. 19
1.3.2.5 Áp dụng công nghệ và đào tạo con người:..............................................19
1.4 SƢ̣ CẦN THIẾT CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI : ..............................................20
1.4.1 Sự cầ n thiế t của quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại: ..................................20
1.4.2 Sự cầ n thiế t của quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quố c tế tại các ngân hàng thương
mại: ........................................................................................................................................ 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ............................................................................................ 22



CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
THANH TÓAN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK: .......................................................23
2.1 TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK: ...........................................................................23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank: ................................................ 23
2.1.2 Chức năng- nhiê ̣m vu ̣ và quyề n ha ̣n. .......................................................................24
2.1.3 Cơ cấ u tổ chức quản lý : ........................................................................................... 25
2.1.4 Cơ sở vâ ̣t chấ t kỹ thuâ ̣t : ..........................................................................................25
2.2 KẾT QUẢ HOA ̣T ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK NĂM

2007-

2011: .................................................................................................................................26
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TÓAN
QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK: ....................................................................................28
2.3.1 Quốc gia, chính trị , kinh tế:(Tình huống 1- Phụ lục 3):................................................30
2.3.2 Quản lý ngọai hối:(Tình huống 2- Phụ lục 3): ........................................................33
2.3.3 Tác nghiệp: (Tình huống 3- phụ lục 3):...................................................................34
2.3.4 Tín dụng:(Tình huống 4,5,6- Phụ lục 3):.................................................................36
2.3.5 Các đối tác trong họat động thanh tóan quốc tế. .....................................................40
2.3.5.1 Chuyể n tiề n (TTR):( Tình huống 10- Phụ lục 3). .....................................40
2.3.5.2 Tình hình thanh toán nhờ thu: (Tình huống7, 8- Phụ lục 3): ....................45
2.3.5.3 Tình hình hoạt động tín dụng chứng từ (L/C): ........................................49
2.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH TÓAN QUỐC TẾ TẠI
VIETINBANK: ...............................................................................................................55
2.4.1 Ưu điể m :..................................................................................................................55
2.4.2 Nhươ ̣c điể m: ............................................................................................................56
2.4.2.1 Việc kiể m tra , giám sát tuân thủ quy trình thực

hiê ̣n nghiê ̣p vu ̣ của Vietinbank


chưa thực sự chă ̣t chẽ. .....................................................................................................56
2.4.2.2 Trình độ nhân sự trong liñ h vực quản trị rủi ro trong TTQT của Vietinbank chưa
đồ ng đề u ........................................................................................................................... 59


2.4.2.3 Trình độ công nghệ ngân hàng còn thấp

......................................................60

2.4.2.4 Các công tác hỗ t rơ ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng TTQT

và quản trị rủi ro TTQT

chưa đươ ̣c

chuẩ n bi tố
̣ t: ......................................................................................................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG II: ............................................................................................ 63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK:........................................64
3.1 ĐINH
HƢỚNG PHÁ T TRIỂN HOA ̣T
̣

ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ

CỦA VIETINBANK TRONG THỜI GIAN TỚI

: .............................................64


3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦ A VIETINBANK: ......................................................... 66
3.2.1. Xây dựng qui chế quản tri ru
̣ ̉ i ro phù hợp với từng phương thức thanh toán quốc tế
: ........................................................................................................................................66
3.2.1.1 Đối với thanh toán xuất khẩu: ..................................................................66
3.2.1 2 Đối với thanh toán nhập khẩu: ..................................................................70
3.2.2 Đa dạng, đánh giá la ̣i thu nhâ ̣p cho cả gói sản phẩ m dịch vụ. ................................ 74
3.2.3. Đào ta ̣o và nâng cao chất lượng nhân sự làm công tác quản trị rủi ro

hoạt động

thanh toán quốc tế . ..........................................................................................................75
3.2.4 Hiê ̣n đa ̣i hóa công nghê ̣ thanh toán quốc tế, áp du ̣ng phầ n mề m đánh giá , quản lý
khách hàn h và quản lý rủi ro thanh toán quốc tế...........................................................77
3.2.5. Thực hiê ̣n tốt công tác hỗ trợ cho hoạt động

thanh toán quốc tế và quản trị rủi ro

thanh toán quốc tế. ...........................................................................................................79
3.3 KIẾN NGHI ̣: .............................................................................................................80
3.3.1 Đối với Chính phủ: ..................................................................................................80
3.3.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nước. ...............................................................................81
3.3.3 Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. .........................................83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ............................................................................................. 86
KẾT LUẬN CHUNG: ....................................................................................................87


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Việt
DN

Doanh nghiệp

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam

NHTM

Ngân Hàng Thương Ma ̣i

NK

Nhập khẩu

TTQT

Thanh toán quố c tế

XK

Xuất khẩu


XNK

Xuấ t nhâ ̣p khẩ u

VietinBank

Ngân Hàng TMCP Công Thương Viê ̣t Nam

Tiếng Anh
AWB

Airway Bill ( Vâ ̣n đơn đường hàng không)

B/L

Bill of Lading ( Vâ ̣n đơn đường biể n )

D/A

Documents Against Acceptance (Nhờ thu trơn)

D/P

Documents Against Payment (Nhờ thu kèm chứng từ)

ISBP

International Standard Banking Practice (Tập quán ngân hàng
theo tiêu chuẩ n quố c tế )


KYC

Know your customer ( Nhâ ̣n biế t khách hàng)

L/C

Letter of Credit (Thư tín dụng)


T/T

Telegraphic Transfer (Chuyể n tiề n bằ ng điê ̣n)

UCP

Uniform Customs and Practice for Documentary Credits
(Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ)

URC

Uniform Rules for Collections
( Quy tắ c thố ng nhấ t về nhờ thu)

URR

Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements under
Documentary Credit ( Qui tắ c thố ng nhấ t về hoàn trả giữa các
ngân hàng)

SWIFT


Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication (Hiệp hội Viễn Thông Tài Chính Liên Ngân
Hàng Toàn Thế Giới)

DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Danh mục bảng
Bảng 2.1

: Tình hình hoạt động kinh doanh Vietinbank từ năm 2007-2011..26

Bảng 2.2

: Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu từ năm 2007-2011 ........... 29

Bảng 2.3

: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi từ năm 2007-2011 .............. 41

Bảng 2.4

: Tình hình hoạt động chuyển tiền đến từ năm 2007-2011 ........... 44

Bảng 2.5

: Tình hình hoạt động nhờ thu xuất khẩu từ năm 2007-2011 ........ 45

Bảng 2.6

: Tình hình hoạt động nhờ thu nhập khẩu từ năm 2007-2011 ....... 48


Bảng 2.7

: Tình hình hoạt động thông báo và thanh toán L/C xuấ t khẩ u từ

năm 2007-2011 ..................................................................................................... 50
Bảng 2.8

: Tình hình hoạt động phát hành và thanh toán L/C xuấ t khẩ u từ

năm 2007-2011 ..................................................................................................... 52


Danh mục biể u đồ
Biể u đồ 1.1 : Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh từ năm 2007-2011 ....................... 27
Biể u đồ 2.1 : Biể u đồ thanh toán xuất nhập khẩu năm 2007-2011 ................... 29


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01 : Sơ đồ tổ chức ngân hàng TMCP Công Thương Viê ̣t Nam.
Phụ lục 02 : Báo cáo tổ n thấ t Vietinbank và khách hàng Vietinbank phải gánh chiụ từ
những rủi ro rủi ro trong hoa ̣t đô ̣ng thanh toán quố c tế từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 8
năm 2011.
Phụ lục 03 : Những tiǹ h huố ng rủi ro xảy ra trong hoa ̣t đô ̣ng thanh toán quố c tế của
Vietinbank ( 10 tình huống).
Phụ lục 04 : Phiế u xin ý kiế n chuyên gia.
Phụ lục 05 : Tổng hợp kết quả khảo sát những rủi ro có khả năng xảy ra trong hoạt động
thanh toán quố c tế .



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấ p thiế t của đề tài :
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, sự cọ xát trong cạnh tranh của các DN
Việt Nam và của cả nền kinh tế ngày càng khốc liệt hơn trong sân chơi toàn cầu.
Tham gia vào sân chơi lớn với nhiề u cơ hô ̣i và thá ch thƣ́c, chông gai ở phiá trƣớc ,
đã có những bộ phận DN phải trả giá và có những bộ phận DN bứt phá vì đã thích
nghi đƣợc với luật chơi. Để DN có thể thích nghi từ đó đứng vững và phát triển
đƣợc trên thị trƣờng trong điều kiện hội nhập, các DN không còn sự lựa chọn nào
khác là phải nâng cao nỗ lƣ̣c ca ̣nh tranh , mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. Mô ̣t sƣ̣ thâ ̣t
hiể n nhiên đang xảy ra là n ền kinh tế toàn cầu đang mở ra một cơ hội rất to lớn chƣa
tƣ̀ng thấ y đề DN tiế p câ ̣n tới các thi trƣ
ờng khắp nơi trên thế giới . Hàng hóa đƣợc
̣
bán ra ở nhiều nƣớc hơn , với số lƣơ ̣ng ngày càng lớn và chủng loa ̣i hàng hóa cũng
nhƣ phƣơng thƣ́c thanh toán ngày càng đa da ̣ng và phƣ́c ta ̣p hơn . Khi khố i lƣơ ̣ng và
tính phƣ́c ta ̣p củ a các giao dich
̣ thƣơng ma ̣i quố c t ế tăng lên cùng với sƣ̣ xuấ t hiê ̣n
ngày càng nhiều rủi ro trong thanh toán quốc tế (TTQT).
Song song với sƣ̣ phát triể n nhƣ vũ baõ của thƣơng ma ̣i quố c tế là gia tăng
mạnh mẽ các giao dịch TTQT qua ngân hàng. Cùng với sự gia tăng về số lƣợn g, sƣ̣
gia tăng về mƣ́c đô ̣ phứ c ta ̣p và đa dạng của yếu tố quốc tế chƣ́a đựng nhiề u rủi ro
các giao dịch TTQT qua ngân hàng ngày càng nhiều. TTQT đối với các NHTM Việt
Nam là nghiệp vụ quan trọng, có tốc độ tăng trƣởng mạnh, mang lại cho ngân hàng
khoản thu phí lớn, thông qua nghiệp vụ TTQT là cầu nối phát triển các nghiệp vụ
khác nhƣ mua bán ngoại tệ , bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu , mở rộng quan hệ tài
khoản, tín dụng…Do đó , nhƣ̃ng rủi ro xả y ra trong nghiê ̣p vu ̣ thanh toán quố c tế sẽ
ảnh hƣởng nặng nề đến hiệu quả hoạt động của NHTM , xóa bỏ quan niệm cũ trƣớc
đây lầ m tƣởng rằng hoạt động TTQT mang lại thu nhập hấp dẫn nhƣng ngân hàng

không hề phải bỏ vốn nên không có rủi ro đáng kể . Vì vậy, việc nghiên cứu một
cách có hệ thống các nội dung và biện pháp quản trị rủi ro trong các phƣơng thức
TTQT để nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại ngân hàng, trong đó có Ngân
Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Na m (Vietinbank), phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế đối ngoại là một nhu cầu khách quan và hợp với quy luật.


2

Đề tài với tiêu đề: “Nhƣ̃ng giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro
trong thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Thƣơng Ma ̣i Cổ Phầ n Công Thƣơng Viê ̣t
Nam (Vietinbank)” hy vọng sẽ giải quyết các yêu cầu của vấn đề đặt ra.
2. Mục tiêu của đề tài:
Đƣa ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro trong TTQT
tại Vietinbank.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣơ ̣ng nghiên cƣ́u :những rủi ro trong hoạt động TTQT và thực trạng
hoạt động quản trị rủi ro trong TTQT tại Vietinbank.
Phạm vi nghiên cứu : Vietinbank và mô ̣t số ngân hàng khác để làm cơ sở so
sánh đánh giá
4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u:
* Nhóm phƣơng pháp định tính: mô tả, phân tích, tổng hợp, thống kê các số
liệu thực tế về rủi ro trong hoạt động TTQT và nghiên cứu thực trạng hoạt động
quản trị rủi ro, chọn lọc các tình huống rủi ro có tính khái quát cao để minh họa cho
các vấn đề liên quan.
* Nhóm phƣơng pháp định lƣợng : tiến hành lâ ̣p phiế u tham khảo ý kiế n của
các chuyên gia về khả năng xảy ra các rủi ro TTQT

từ đó có các bƣớc phân tích


nguyên nhân xảy ra rủi ro và chọn biện pháp phòng ngừa và giám sát rủi ro một
cách có hiệu quả.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài lời mở đầu, kế t luâ ̣n, luận văn đƣợc thể hiện qua 3 chƣơng nhƣ sau :
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
Chƣơng 2: THƢ̣C TRẠNG RỦI RO

VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO

TRONG

THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK.


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ

RỦI RO

TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.TỔNG QUAN VỀ RỦI RO:
1.1.Tổng quan về rủi ro và rủi ro trong hoạt động TTQT:
1.1.1.Khái niệm- Phân loại:
1.1.1.1 Khái niệm:
Theo từ điển Tiếng Việt – Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1988 – Danh từ
“Sự rủi ro” đƣợc giải thích là “Điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy ra”. Theo

tôi, đây là khái niệm chung nhất về sự rủi ro. Trong đời sống kinh tế, danh từ “rủi
ro” (tiếng Anh là Risk, tiếng Pháp là Risque) đã đƣợc rất nhiều học giả và nhà kinh
tế trên thế giới quan tâm nghiên cứu, đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Frank Knight – một học giả ngƣời Mỹ đầu thế kỷ 20 định nghĩa “Rủi ro là sự
bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc”. Allan Willet trong tài liệu định nghĩa “Rủi ro là sự
bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong đợi”.
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc, nó có
thể tạo ra những tổn thất, mất mát, thiệt hại hoặc làm mất đi những cơ hội sinh lời,
nhƣng cũng có thể đem đến những lợi ích, những cơ hội thuận lợi trong lĩnh vực
hoạt động này. Rủi ro đối với nhà xuất khẩu hay nhà nhập khẩu cũng chính là rủi ro
của ngân hàng vì họ chính là những khách hàng mà ngân hàng phục vụ.
Bàn về rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu, trong tác phẩm “Quản trị
rủi ro và khủng hoảng”, tác giả Đoàn Thị Hồng Vân cho rằng rủi ro trong kinh
doanh xuất nhập khẩu là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc, nó có thể tạo ra những
tổn thất, mất mát, thiệt hại hoặc làm mất đi những cơ hội sinh lời, nhƣng cũng có
thể đem đến những lợi ích, những cơ hội thuận lợi.
1.1.1.2.Phân loại:
Trong hoạt động kinh doanh, có rất nhiều loại rủi ro và ngày càng xuất hiện
thêm nhiều loại rủi ro mới có mức độ phức tạp hơn. Để phân loại rủi ro, ngƣời ta sử
dụng nhiều tiêu chí khác nhau, và cách phân loại rủi ro phổ biến nhất là phân theo
nguồn rủi ro đƣợc phác họa một cách sơ lƣợc nhƣ sau:


4

Rủi ro do môi trường thiên nhiên. Nhóm rủi ro phát sinh bởi các hiện
tƣợng thiên nhiên nhƣ: động đất, núi lửa, bão tố, lũ lụt, sóng thần, sét đánh, đất lở,
hạn hán, sƣơng mù...Những rủi ro này thƣờng dẫn đến những thiệt hại to lớn về
ngƣời và của đối với tất cả các đối tƣợng: cá nhân, doanh nghiệp, dân tộc, quốc gia.
Rủi ro do môi trường văn hóa. Rủi ro phát sinh do thiếu hiểu biết về môi

trƣờng văn hóa của các dân tộc khác, quốc gia khác (nhƣ phong tục, tập quán, tín
ngƣỡng, lối sống, nghệ thuật, đạo đức...) nên có cách hành xử không phù hợp và
dẫn đến những mất mát, thiệt hại, mất cơ hội kinh doanh...
Rủi ro do môi trường xã hội. Sự thay đổi về các chuẩn mực giá trị, hành vi
ứng xử của con ngƣời, cấu trúc xã hội, các định chế...cũng đƣa đến những rủi ro
nghiêm trọng. Ngƣời kinh doanh sẽ phải gánh chịu những thiệt hại rất nặng nề nếu
không nắm bắt đƣợc những vấn đề này.
Rủi ro do môi trường chính trị. Môi trƣờng chính trị có ảnh hƣởng rất lớn
đến bầu không khí kinh doanh, trong đó môi trƣờng chính trị ổn định sẽ giảm thiểu
rất nhiều rủi ro cho các doanh nghiệp. Do đó, chỉ bằng cách nghiên cứu kỹ, nắm
vững và có những chiến lƣợc, chính sách thích hợp với môi trƣờng chính trị cả ở
trong nƣớc và ở nƣớc ngoài (nơi mà mình đang hƣớng đến) thì việc kinh doanh mới
có thể thành công.
Rủi ro do môi trường luật pháp. Có rất nhiều rủi ro phát sinh từ hệ thống
luật pháp bởi lẽ luật pháp đề ra các chuẩn mực cho mọi ngƣời thực hiện và các biện
pháp trừng phạt đối với những ngƣời vi phạm. Nếu cá nhân hay doanh nghiệp kinh
doanh không nắm vững luật pháp và những thay đổi trong luật pháp, không theo
kịp những qui đinh
̣ mới thì sẽ gă ̣p rấ t nhiề u rủi ro do sƣ̣ thić h ƣ́ng châ ̣m c hạp mang
lại.
Rủi ro do môi trường kinh tế. Trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa về
kinh tế, ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh tế thế giới đến nền kinh tế của từng quốc
gia là rất lớn. Mặc dù hoạt động của một Chính phủ có thể ảnh hƣởng sâu sắc đến
thị trƣờng thế giới nhƣng cũng không có khả năng kiểm soát toàn bộ thị trƣờng thế
giới rộng lớn, và từ đó đƣa đến nhiều rủi ro, bất ổn trong môi trƣờng kinh tế. Các
hiện tƣợng diễn ra trong môi trƣờng kinh tế nhƣ: tốc độ phát triển kinh tế, khủng


5


hoảng kinh tế, suy thoái kinh tế, lạm phát...đều ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động
của các nhà kinh doanh. Đặc biệt hơn, các hiện tƣợng nhƣ sự thay đổi của lãi suất,
sự thay đổi của tỷ giá hối đoái, sự biến động của giá cả hàng hóa sẽ ảnh hƣởng rất
lớn đến hoạt động kinh doanh của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng và
kinh doanh quốc tế nói chung.
Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức. Trong tiến trình hoạt động
của các tổ chức, rủi ro có thể phát sinh ở nhiều khía cạnh, lĩnh vực với nhiều mức
độ khác nhau từ lĩnh vực tổ chức bộ máy, văn hóa tổ chức, chế độ tuyển dụng và
đãi ngộ nhân viên, tâm lý của ngƣời lãnh đạo cho đến lĩnh vực công nghệ, quan hệ
với khách hàng cung cấp lẫn khách hàng tiêu thụ, đối thủ cạnh tranh...Rủi ro do
môi trƣờng hoạt động của tổ chức có thể xuất hiện dƣới nhiều dạng khác nhau nhƣ
thiếu thông tin hoặc có những thông tin không chính xác nên dẫn đến bị lừa đảo;
máy móc thiết bị có sự cố; xảy ra tại nạn lao động mà nghiêm trọng nhất là xảy ra
tử vong; hoạt động quảng cáo, khuyến mãi bị sai sót; chính sách tuyển dụng, đãi
ngộ, sa thải nhân viên không phù hợp; sản phẩm không đạt yêu cầu bị buộc phải
thu hồi; rủi ro bởi “hiệu ứng đô-mi-nô” từ trục trặc của cả khách hàng cung cấp lẫn
khách hàng tiêu thụ vì họ vừa là chủ nợ vừa là con nợ; sự cạnh tranh quyết liệt trên
mọi phƣơng diện nhằm giành lấy ƣu thế từ phía các đối thủ cạnh tranh; xảy ra các
hiện tƣợng đình công, bãi công, nổi loạn...
Rủi ro do nhận thức của con người. Môi trƣờng nhận thức là rủi ro đầy
thách thức đối với các nhà kinh doanh. Việc nhận diện và phân tích vấn đề không
đúng sẽ dẫn đế n nhƣ̃ng hành đô ̣ng sai lê ̣ch và gây hâ ̣u quả nă ̣ng nề .
1.1.2 Rủi ro trong thanh toán quố c tế:
1.1.2.1 Khái niệm về TTQT:
TTQT là việc chi trả các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh trong các quan hệ kinh
tế, thƣơng mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức, các đơn vị kinh tế, các cá
nhân giữa nƣớc này với nƣớc khác.
TTQT là khâu rất quan trọng trong quá trình thực hiện buôn bán -trao đổi
hàng hóa – dịch vụ giữa các nƣớc. Nó phản ánh sự vận động có tính chất quy luật
của giá trị trong quá trình chu chuyển hàng hóa tiền tệ giữa các quốc gia và đƣợc



6

xem là khâu cuối cùng trong một giao dịch kinh tế. Các hoạt động TT QT có liên
quan đến nhiều quốc gia khác nhau, với nhiều đồng tiền thanh toán khác nhau.
Hơn nữa, việc thanh toán giữa các nƣớc đều phải tiến hành thông qua các tổ chức
tài chính trung gian mà chủ yếu là Ngân hàng. Hoạt động thanh toán thƣờng
không dùng tiền mặt mà chủ yếu là thanh quyết toán giữa các ngân hàng.
1.1.2.2.Đối tƣợng chịu rủi ro trong hoạt động TTQT:
Ba đối tƣợng chính chịu rủi ro trong TTQT là nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu và
ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu/nhập khẩu. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài
này, tác giả đi vào nghiên cứu các rủi ro xảy đến đối với các đối tƣợng liên quan
trong thƣơng mại quốc tế nhƣng đặc biệt quan tâm các rủi ro xảy đến đối với đối
tƣợng thứ ba “ngân hàng” nhìn từ góc độ của ngân hàng thực hiện các dịch vụ
TTQT có sự kết hợp với các hình thức tài trợ thƣơng mại.
1.1.2.3 Rủi ro trong các phƣơng thức TTQT thông dụng:
Trong hoạt động thanh toán quốc tế, nhìn chung có những rủi ro sau đây:
* Rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý: khả năng một quốc gia
không muốn hoặc không thể thanh toán một món nợ ngoại tệ cho nƣớc ngoài. Ngoài
ra ngân hàng còn gặp rủi ro do sự can thiệp của chính phủ thay đổi đột ngột chính
sách tiền tệ, cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ƣu tiên… điều này có thể dẫn đến thua lỗ cho
ngân hàng.
Rủi ro chính trị: Tính ổn định của một quốc gia đóng vai trò rất
quan trọng trong giao thƣơng quốc tế. Bất cứ một sự thay đổi nào về chỉnh thể,
chính sách của chính phủ đều có thể ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh quốc
tế. Chẳng hạn, khi một quốc gia có chiến tranh, cuộc chiến sẽ phá vỡ mối quan
hệ giữa quốc gia lâm chiến với một số nƣớc khác trên Thế giới. Sự tàn phá của
chiến tranh có thể làm cho quốc gia bị nạn giảm hoặc không còn khả năng thực
hiện các cam kết đã ký với đối tác quốc tế.

Rủi ro kinh tế: Bối cảnh kinh tế của một quốc gia sẽ tác động đến
niềm tin của nhà kinh doanh, đầu tƣ quốc tế đến quốc gia đó. Nếu một quốc gia
suy thoái hoặc bị khủng hoảng kinh tế, khả năng thu hút vốn và giao thƣơng quốc
tế của nƣớc đó sẽ giảm sút và ngƣợc lại.


7

* Rủi ro về quản lý ngoại hối:
Quản lý ngoại hối là hệ thống kiểm soát luồng ngoại hối nhập vào
hoặc chuyển ra khỏi một đất nƣớc. Trong quản lý kinh tế, các chính phủ thƣờng
ban hành các chính sách nhằm khơi thông hoặc hạn chế luồng ngoại hối nhằm thực
hiện chính sách phát triển kinh tế của quốc gia trong từng thời kỳ. Những biện
pháp này có thể tạo ra sự chậm trễ trong thanh toán, làm gia tăng chi phí và thời
gian của các thƣơng gia và nhà đầu tƣ quốc tế.
*Rủi ro tác nghiệp:
Là rủi ro xảy ra trong quá trình thực hiện nghiệp vụ. Trong nghiệp vụ
tín dụng chứng từ, rủi ro tác nghiệp xảy ra phần lớn là do trình độ của cán bộ nhân
viên. Ngoài ra, sự sơ suất, thiếu cẩn thận dẫn đến việc hành động không theo đúng
các quy định, tập quán quốc tế cũng gây ra những rủi ro tác nghiệp nghiêm trọng.
Hậu quả của rủi ro tác nghiệp là rất lớn, ảnh hƣởng đến uy tín và tài sản của ngân
hàng theo đúng các quy định, tập quán quốc tế cũng gây ra những rủi ro tác nghiệp
nghiêm trọng. Hậu quả của rủi ro tác nghiệp là rất lớn, ảnh hƣởng đến uy tín và tài
sản của ngân hàng.
* Rủi ro tín dụng:
Là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không thu hồi đƣợc các khoản tín
dụng đã cấp cho các bên tham gia trong phƣơng thức TTQT . Các khoản tín dụng
đó là: mở L/C theo yêu cầu nhà nhập khẩu, cho nhà nhập khẩu vay để thanh toán
T/T, D/A, D/P, L/C, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo T/T, D/A, D/P, L/C.
* Rủi ro đối tác trong các phƣơng thức thanh toán quốc tế:

Rủi ro này phát sinh do các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu, các ngân
hàng đại lý tham gia vào hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu không thực hiện
đúng nghĩa vụ của mình. Điều này đƣợc thể hiện rõ qua các hình thức nhƣ:nhà
xuất khẩu không giao hàng theo đúng hợp đồng (xét về mặt thời gian, số lƣợng,
chủng loại,…).Nhà nhập khẩu chậm thanh toán do chƣa chuẩn bị kịp tiền thanh
toán, thanh toán không đủ, hoặc thậm chí từ chối thanh toán dù nhà xuất khẩu đã
cung ứng hàng hóa, nhà nhập khẩu bị mất khả năng chi trả, vỡ nợ, phá sản; bất
đồng về xử lý nghiệp vụ giữa các ngân hàng đại lý, sự yếu kém về công tác quản


8

lý khách hàng của Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cộng với tình trạng mất khả
năng thanh toán, phá sản của các Ngân hàng này.
Ngoài các rủi ro trên, thanh toán XNK còn gặp phải những rủi ro khác
nhƣ: rủi ro bất khả kháng, lừa đảo (nhà nhập khẩu lừa nhà xuất khẩu, hoặc nhà
xuất khẩu lừa nhà nhập khẩu, hoặc nhà nhập khẩu và nguời bán thông đồng để
chiếm đoạt các khoản tài trợ của Ngân hàng), rửa tiền.
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong hoạt động TTQT tại NHTM:
Giống nhƣ rủi ro, khái niệm quản trị rủi ro vẫn còn là vấn đề đƣợc tiếp tục bàn
luận và vẫn chƣa có một khái niệm thống nhất về nó giữa các nhà nghiên cứu cũng
nhƣ các nhà kinh tế cho đến lúc này. Tuy nhiên, ở phạm vi của đề tài nghiên cứu
này và trên quan điểm “quản trị rủi ro toàn diện”, quản trị rủi ro đƣợc hiểu là quá
trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng,
kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng
bất lợi của rủi ro.
Quản trị rủi ro hoạt động TTQT tại NHTM là quá trình các NHTM thực hiện các
hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động TTQT bao gồm việc: thiết lập cơ cấu tổ

chức, xây dựng các hệ thống chính sách, phƣơng pháp quản lý rủi ro để thực hiện
quá trình quản lý rủi ro TTQT, xác định, đo lƣờng, đánh giá, quản lý, giám sát và
kiểm tra kiểm soát rủi ro một cách tốt nhất để hạn chế, điều chỉnh mức thấp nhất rủi
ro xảy ra. Quản trị rủi ro hoạt động TTQT hiệu quả nghĩa là rủi ro TTQT xảy ra
trong mức độ dự đoán trƣớc và NHTM có thể kiểm soát đƣợc.
1.2.2. Mục tiêu và các nguyên tắc trong quản trị rủi ro hoạt động TTQT
tại NHTM:
* Mục tiêu: áp dụng các qui trình quản lý rủi ro TTQT nhằm giảm tối thiểu
khả năng rủi ro trong khi đó tăng tối đa các cơ hội, tiềm năng. Mục tiêu cụ thể đối
với quản lý rủi ro hoạt động TTQT:
- Hạn chế, giảm thiểu các chi phí, tổn thất có thể xảy ra từ hoạt động tác
nghiệp.


9

- Giảm vốn dành cho rủi ro hoạt động TTQT, tăng thêm nguồn vốn đƣa vào
hoạt động kinh doanh.
- Bảo vệ uy tín của NH, đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu
quả.
* Các nguyên tắc:
- Nguyên tắc chấp nhận rủi ro;
- Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép;
- Nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt;
- Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập;
- Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính;
- Nguyên tắc hiệu quả kinh tế;
- Nguyên tắc hợp lý về thời gian;
- Nguyên tắc phù hợp với chiến lƣợc chung của Ngân hàng;
- Nguyên tắc chuyển đẩy các lọai rủi ro không cho phép;

1.2.3 Quy trình quản lý rủi ro hoạt động TTQT:
Một cơ chế kiểm soát rủi ro hoạt động TTQT về cơ bản có những 5 bƣớc sau:
Lập kế hoạch quản lý rủi ro TTQT: quyết định tiếp cận và hoạch định
những công việc quản lý rủi ro hoạt động TTQT nhƣ thế nào.
Nhận diện rủi ro hoạt động TTQT: Để quản trị rủi ro hoạt động
TTQT, trƣớc hết phải nhận dạng đƣợc rủi ro TTQT. Nhận dạng rủi ro là quá trình
xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro bằng cách theo dõi, xem xét, nghiên cứu
môi trƣờng hoạt động TTQT và toàn bộ hoạt động TTQT của NHTM nhằm thống
kê tất cả các rủi ro TTQT đã và đang xảy ra cũng nhƣ dự báo các rủi ro TTQT sẽ
xảy ra. Việc nhận dạng rủi ro có thể đƣợc thực hiện theo nhiều phƣơng pháp khác
nhau nhƣ: lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra; phân tích báo
cáo tài chính gồm bảng tổng kết tài sản, báo cáo hoạt động kinh doanh và các tài
liệu bổ trợ khác; xây dựng lƣu đồ trình bày tất cả hoạt động của tổ chức; thanh tra
hiện trƣờng, tức quan sát, theo dõi trực tiếp hoạt động của các bộ phận trong tổ
chức; phân tích tất cả các điều kiện và điều khoản của từng hợp đồng kinh doanh ;
tiếp nhận báo cáo và làm việc trực tiế p với các bô ̣ phâ ̣n đã xảy ra rủi ro xác đinh
̣ thể


10

loại , nguồ n gố c phát sinh rủi ro , xác định các yếu tố nào ảnh hƣởng tời hoạt động
kinh doanh và tài liệu về những đặc diểm của chúng. Một số công cụ và kỹ thuật
nhận biết rủi ro thƣờng đƣợc sử dụng là:
+ Phát huy trí tuệ dân chủ(Brainstorming)
+ Kỹ thuật Delphi.
+ Phỏng vấn( Interviewing).
+ Phân tích mạnh yếu thời cơ- Nguy cơ (SWOT= Strong- WeakOpportunity- Threats).
Phân tích rủi ro hoạt động TTQT: Phân tích rủi ro hoạt động TTQT là
bƣớc tiếp theo của nhận diện rủi ro nhằm xác định những nguyên nhân gây ra rủi

ro. Nó là công việc phức tạp bởi lẽ mỗi rủi ro TTQT không phải chỉ do một
nguyên nhân mà thƣờng là do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có nguyên nhân
trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp, nguyên nhân gần và nguyên nhân xa...
Phân tích rủi ro TTQT là việc tìm thấy trƣớc, xem xét những kết quả và khả năng
xuất hiện rủi ro trong những tình huống, trợ giúp cho quá trình ra quyết định đầu
tƣ. Quá trình phân tích bao gồm: phân tích tính chất (định tính) và phân tích mức
độ (định lƣợng) rủi ro nhằm xem xét về đặc điểm , sắp xếp thứ tự rủi ro ƣu tiên,
xem xét những ảnh hƣởng của chúng tới mục tiêu của NH, khả năng có thể xảy ra
và hậu quả của những rủi ro. Hiện nay trên thực tế có 3 phƣơng pháp định lƣợng
cơ bản sau:
+ Phƣơng pháp thông kê: Bản chất của phƣơng pháp này là dựa trên việc
tính toán các xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ đƣợc nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp kinh nghiệm: Phƣơng pháp này đƣợc hình thành trên kinh
nghiệm của các chuyên gia. Và để chính xác hơn các nhà quản trị Ngân hàng có
thể kết hợp phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp kinh nghiệm với nhau.
+ Phƣơng pháp tính toán- phân tích: Phƣơng pháp này dự trên việc xây
dựng đƣờng cong xác suất thiệt hại và đánh giá cao rủi ro Ngân hàng dựa trên
động thái biến thiên của đồ thị toán ứng dụng bằng phƣơng pháp ngoại suy.
Phân tích rủi ro là một bƣớc rất quan trọng trong quá trình quản lý rủi
ro. Chỉ khi có kết quả phân tích rủi ro thì mới có thể tìm ra các biện pháp quản lý


11

chung.
Việc phân loại rủi ro, xác định tần suất xuất hiện của rủi ro (tức số lần xảy ra
tổn thất hay khả năng xảy ra biến cố nguy hiểm đối với tổ chức trong một khoảng
thời gian nhất định), xác định mức độ nghiêm trọng của rủi ro là những công việc
cần thực hiện của bƣớc này.
Lập kế hoạch đối phó rủi ro TTQT: Phân loại rủi ro, xác định tần

suất xuất hiện của rủi ro TTQT (tức số lần xảy ra tổn thất hay khả năng xảy ra biến
cố nguy hiểm đối với tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định), xác định mức
độ nghiêm trọng của rủi ro là những công việc cần thực hiện của bƣớc này. Sau khi
nhận biết đƣợc mức độ rủi ro thì việc thực hiện những bƣớc đề cao cơ hội và cắt
giảm bớt những mối đe dọa đáp ứng những mục tiêu kinh doanh mà NH đề ra. Có 5
chiến lƣợc chính:
+ Tránh rủi ro: Né tránh rủi ro là việc né tránh những hoạt động hoặc
những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát. NH có thể chủ động né tránh
rủi ro từ trƣớc khi nó xảy ra hoặc né tránh bằng cách loại bỏ những nguyên nhân
gây ra rủi ro, loại trừ một cách rõ ràng mối đe dọa hay rủi ro. Điều này nghe có vẻ
nhƣ hợp lý nhƣng không thực tế đối với các NH vì các NH chủ yếu dựa vào việc
kinh doanh rủi ro để tìm kiếm lợi nhuận cao.
+ Chấp nhận rủi ro: chấp nhận kết quả nếu rủi ro xảy ra. Trong nhiều
trƣờng hợp NH chấp nhận các lọai rủi ro nào đó ở một mức chấp nhận đƣợc mà
không thực hiện hành động cụ thể nào để giảm hoặc chuyển rủi ro vì đôi khi
những biện pháp này rất tốn kém.
+ Thuyên chuyển rủi ro: NH có thể chuyển giao rủi ro bằng cách
chuyển tài sản hoặc hoạt động có rủi ro cho ngƣời khác, tổ chức khác. Chẳng hạn,
NH sẽ khiếu nại đòi bồi thƣờng khi có tổn thất xảy ra đối với những tài sản đã
đƣợc mua bảo hiểm từ các công ty bảo hiểm chuyên nghiệp, hoặc tổ chức có thể tự
bảo hiểm bằng cách thành lập quỹ dự phòng tài chính để khắc phục các sự cố nhỏ
trong quá trình hoạt động kinh doanhluân phiên hậu quả rủi ro và giao trách nhiệm
quản lý cho bên thứ ba. Việc chuyển rủi ro đến một đối tác thứ ba có thể đƣợc
thông qua các hợp đồng bảo hiểm hoặc các biện pháp ngăn ngừa nhờ vào các công


12

cụ tài chính phái sinh nhƣ: hợp đồng tƣơng lai, hợp đồng quyền chọn, hoán đổi…
+ Giảm nhẹ rủi ro:việc giảm bớt các ảnh hƣởng một sự kiện rủi ro

bằng việc cắt giảm những tổn thất khi sự cố xảy ra. Ngăn ngừa tổn thất là sử dụng
các biện pháp để giảm thiểu số lần xuất hiện các rủi ro hoặc giảm mức độ thiệt hại
do rủi ro mang lại. NH có thể tác động vào chính nguy cơ, môi trƣờng rủi ro hoặc
sự tƣơng tác giữa nguy cơ và môi trƣờng rủi ro để ngăn ngừa tổn thất. NH có thể sử
dụng các biện pháp nhƣ cứu vớt những tài sản còn sử dụng đƣợc, chuyển nợ, xây
dựng và thực hiện các kế hoạch phòng ngừa rủi ro, thiết lập dự phòng, phân tán rủi
ro để giảm thiểu những thiệt hại, mất mát do rủi ro mang lại.
+ Tự khắc phục rủi ro (hay còn gọi là lƣu giữ rủi ro) là phƣơng pháp
mà NH bị rủi ro tự thanh toán các tổn thất. Trong đó, nguồn bù đắp rủi ro đƣợc
hình thành từ quỹ dự phòng rủi ro của NH.
Giám sát và kiểm soát rủi ro hoạt động TTQT:
+ Giám sát rủi ro đã phát hiện, nhận biết rủi ro mới, cắt giảm rủi ro và
đánh giá hiệu quả của việc cắt giảm rủi ro.
+ Kiểm sóat rủi ro liên quan đến việc thực hiện kế hoạch quản lý rủi
ro khi chúng xảy ra, rủi ro đƣợc kiểm soát bằng việc thực hiện các thủ tục nằm
trong hệ thống kiểm soát nội bộ trong các quy trình kinh doanh và hoạt động nhằm
giảm thiểu rủi ro. Kiểm soát đối phó rủi ro liên quan đến việc chấp hành những quy
trình quản lý rủi ro và kế họach rủi ro để đối phó với những sự kiện rủi ro, rủi ro
phải đƣợc kiểm soát cơ bản theo từng đặc điểm từng giai đoạn cụ thể, có sự quyết
định đối với những rủi ro và có chiến lƣợc làm giảm nhẹ rủi ro. Chi phí cho các thủ
tục kiểm soát cao có thể giảm thiểu rủi ro tối đa nhƣng hiệu quả lại thấp, ngƣợc lại
chi phí cho các thủ tục kiểm soát thấp có thể đem lại lợi nhuận cao nhƣng rủi ro
cũng có thể cao. Ban điều hành phải tìm ra sự cân bằng tối ƣu giữa chi phí cho các
thủ tục kiểm soát và lợi ích đem lại từ các thủ tục đó, từ đó lựa chọn các thủ tục
kiểm soát rủi ro là phù hợp.
Kết quả chính của việc giám sát và kiểm soát rủi ro là điều chỉnh hoạt
động, yêu cầu thay đổi kế hoạch hoặc đầu tƣ, cập nhật những kế hoạch mới.


Mức độ chịu đựng rủi ro của từng NH là khác nhau và cần có phƣơng



13

thức kiềm chế rủi ro phù hợp đối với qui mô của nghiệp vụ NH, mức rủi ro hiện tại
và sự sẵn sàng đối đầu với rủi ro của từng NH. Việc vận dụng các bƣớc sao cho
phù hợp để đem lại hiệu quả trong khâu quản trị còn phụ thuộc vào cơ cấu quản trị,
quyết định quản trị của những ngƣời có hiểu biết kinh nghiệm.
1.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ

RỦI RO TRONG THANH

TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN THẾ
GIỚI:
1.3.1 Giới thiệu kinh nghiệm từ những nghiên cƣ́u và viêc̣ áp du ̣ng biêṇ pháp
quản trị rủi ro trong TTQT của các NHTM trên thế giới :
Phòng ngừa rủi ro chung và rủi ro TTQT nói riêng là một trong những hoạt
động thƣờng xuyên, liên tục mang tính trọng điểm của các ngân hàng thƣơng mại
lớn trên thế giới. Họ có rất nhiêu ƣu thế trong hoạt động quản trị rủi ro trong
TTQT do: thời gian hoạt động lâu dài, đúc kết đƣợc bề dày kinh nghiệm với mạng
lƣới hệ thống chi nhánh t r ả i r ộ n g ở nhiều quốc gia, có đội ngũ nhân viên lâu
năm giàu kinh nghiệm...Vì vậy, những kinh nghiệm mà các ngân hàng thƣơng mại
lớn ở nƣớc ngoài sẽ là những bài học bổ ích cho các ngân hàng Việt Nam trong
công tác quản trị rủi ro trong TTQT
Những nghiên cứu của ngân hàng Nova Scotia về rủi ro trong TTQT và
những biện pháp quản trị rủi ro TTQT :
Ngân hàng Nova Scotia là ngân hàng lớn thứ 2 tại Canada, có mạng lƣới
hoạt động trải rông trên 55 quốc gia. Hiện nay, ngân hàng Nova Scotia đang đƣợc
xem là cổ đông chiến lƣợc của Vietinbank.
Theo các nhà quản trị của ngân hàng Nova Scotia, sản phẩm thƣơng mại

quốc tế luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro và các rủi ro này gồm rủi ro tín dụng, rủi ro quốc
gia và rủi ro khác.
Rủi ro tín dụng : Rủi ro này liên quan đến khách hàng, phản ánh khả năng
hoàn thành nghĩa vụ của khách hàng đối với ngân hàng. Rủi ro tín dụng đƣợc thể
hiện qua việc ngân hàng phải gánh chịu toàn bộ rủi ro trong suốt chu trình thực hiện
giao dịch bằng cách cấp tín dụng cho khách hàng, mở rộng tín dụng và/hoặc sản


×