Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

TIẾNG VIỆT LỚP 4.GKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.13 KB, 5 trang )

Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trường TH Bắc Nghĩa
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 60 phút
Họ và tên: ............................................................. Lớp: .......... Số báo danh: ................
ĐỀ CHẴN
I. Đọc hiểu (20 phút) Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
Người ăn xin
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm
hại... Chao ôi! Cảnh nghèo đó đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết
nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một
chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ
cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi! Cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng
khản đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng nhận được chút gì của ông lão.
(Tuốc-ghê-nhép)
Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
1. Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
A. Có bốn nhân vật. B. Có ba nhân vật . C. Có hai nhân vật.
2.Vì sao ông lão lại cảm ơn cậu bé dù cậu không có gì để cho ông?
A. Vì cậu bé đã nắm chặt tay ông.
B. Vì cậu bé đã lục tìm trong túi thứ gì đó để cho ông.


C. Vì cậu đã cảm thông, chia sẻ và thương xót, tôn trọng ông lão.
3. Các từ láy: lọm khọm, giàn giụa, tả tơi, xấu xí, lẩy bẩy, run rẩy có giá trị gì?
A. Gợi tả hình ảnh B. Gợi tả âm thanh C. Gợi tả hình ảnh và âm thanh
4. Nghĩa của chữ tài trong từ tài sản khác nghĩa của chữ tài nào dưới đây?
A. Tiền tài B. Tài hoa C. Tài nguyên
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm:
5. Nêu tác dụng của các dấu hai chấm trong bài văn trên.
- Dấu hai chấm thứ nhất và thứ hai:....................................................................................
- Dấu hai chấm thứ ba: .......................................................................................................
6. Với tiếng áo, hãy tạo ra một từ ghép tổng hợp và một từ ghép phân loại.
- Tổng hợp: ................................................. - Phân loại: .................................................
7. Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc.
a/ ni - ki - ta: ............................................... b/ Luân - Đôn: ............................................
8.Gạch một gạch dưới các danh từ và hai gạch dưới các động từ trong câu sau:
- Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài.
Điểm
Phũng GD-T ng Hi
Trng TH Bc Ngha
HNG DN CHM MễN TING VIT GIA Kè LP 4 - CHN
Nm hc 2010 - 2011
I. c hiu: (5 im)
Khoanh vo ch cỏi ng trc phng ỏn ỳng:
1.(0.5 im) C. Cú hai nhõn vt.
2. (0.5 im) C. Vỡ cu ó cm thụng, chia s v thng xút, tụn trng ụng lóo.
3. (0.5 im) A. Gi t hỡnh nh .
4. (0.5 im) B. Ti hoa
Vit cõu tr li thớch hp vo ch chm:
5. (0.5im) Nờu tỏc dng ca cỏc du hai chm trong bi vn trờn.
- Du hai chm th nht v th hai: bỏo hiu sau ú l li núi ca nhõn vt.
- Du hai chm th ba: bỏo hiu sau ú l suy ngh ca nhõn vt.

6. (1im)Vi ting ỏo, hóy to ra mt t ghộp tng hp v mt t ghộp phõn loi.
- To ỳng mi t c 0.5 im
- Tng hp: VD: ỏo qun... - Phõn loi: VD: ỏo m, ỏo s mi....
7. (0.5im)Vit li nhng tờn riờng sau cho ỳng quy tc.
- Vit ỳng mi tờn riờng c 0.25 im.
a/ ni - ki - ta: Ni - ki - ta b/ Luõn - ụn: Luõn ụn
8.(1 im) Gch mt gch di cỏc danh t v hai gch di cỏc ng t trong cõu sau:
- Nhng ht t vn do d ựn lờn b ht ra ngoi.
II. Kim tra vit: 10 im
1. Chớnh t: 5 im
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng qui định) trừ 0.5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị
trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
- Viết đợc bức th cho bạn quờ có bố cục, thể thức của một bức th. Bức th thể hiện đợc
s chia s, cm thụng v ng viờn bn vt qua khú khn vỡ l lt. Viết câu văn gãy
gọn, có nghĩa, có tình cảm. Các câu văn có sự liên kết hợp lí.
Điểm 5: Đạt đợc các yêu cầu nêu trên.
Điểm 4: Cơ bản đạt đợc những yêu cầu nêu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 3-4 lỗi.
Điểm3: Nội dung còn hời hợt. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 5-8 lỗi.
Điểm 1 - 2: Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức.
Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trường TH Bắc Nghĩa
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 60 phút
Họ và tên: ............................................................. Lớp: .......... Số báo danh: ................
ĐỀ LẺ

I. Đọc hiểu (20 phút) Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
Người ăn xin
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm
hại... Chao ôi! Cảnh nghèo đó đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết
nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một
chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ
cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi! Cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng
khản đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng nhận được chút gì của ông lão.
(Tuốc-ghê-nhép)
Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
1. Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
A. Có hai nhân vật. B. Có ba nhân vật . C. Có bốn nhân vật.
2.Vì sao ông lão lại cảm ơn cậu bé dù cậu không có gì để cho ông?
A. Vì cậu bé đã nắm chặt tay ông.
B. Vì cậu đã cảm thông, chia sẻ và thương xót, tôn trọng ông lão.
C. Vì cậu bé đã lục tìm trong túi thứ gì đó để cho ông.
3. Các từ láy: lọm khọm, giàn giụa, tả tơi, xấu xí, lẩy bẩy, run rẩy có giá trị gì?
A. Gợi tả âm thanh B. Gợi tả hình ảnh C. Gợi tả hình ảnh và âm thanh
4. Nghĩa của chữ tài trong từ tài sản khác nghĩa của chữ tài nào dưới đây?
A. Tài nguyên B.Tiền tài C. Tài hoa
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm:

5. Nêu tác dụng của các dấu hai chấm trong bài văn trên.
- Dấu hai chấm thứ nhất và thứ hai:....................................................................................
- Dấu hai chấm thứ ba: .......................................................................................................
6. Với tiếng vui, hãy tạo ra một từ ghép và một từ láy.
- Từ ghép: ........................................... - Từ láy: .................................................
7. Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc.
a/ mô - da: ............................................... b/ Bắc - Kinh: ............................................
8.Gạch một gạch dưới các danh từ và hai gạch dưới các động từ trong câu sau:
- Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài.
Điểm
Phũng GD-T ng Hi
Trng TH Bc Ngha
HNG DN CHM MễN TING VIT GIA Kè LP 4 - L
Nm hc 2010 - 2011
I. c hiu: (5 im)
Khoanh vo ch cỏi ng trc phng ỏn ỳng:
1.(0.5 im) A. Cú hai nhõn vt.
2. (0.5 im) B. Vỡ cu ó cm thụng, chia s v thng xút, tụn trng ụng lóo.
3. (0.5 im) B. Gi t hỡnh nh .
4. (0.5 im) C. Ti hoa
Vit cõu tr li thớch hp vo ch chm:
5. (0.5im) Nờu tỏc dng ca cỏc du hai chm trong bi vn trờn.
- Du hai chm th nht v th hai: bỏo hiu sau ú l li núi ca nhõn vt.
- Du hai chm th ba: bỏo hiu sau ú l suy ngh ca nhõn vt.
6. (1im)Vi ting nh, hóy to ra mt t ghộp v mt t lỏy.
- To ỳng mi t c 0.5 im
- T ghộp: VD: nh bộ, nh xớu... - T lỏy: VD: nh nhn, nh nhoi....
7. (0.5im)Vit li nhng tờn riờng sau cho ỳng quy tc.
- Vit ỳng mi tờn riờng c 0.25 im.
a/ Mụ - da b/ Bc Kinh

8.(1 im) Gch mt gch di cỏc danh t v hai gch di cỏc ng t trong cõu sau:
- Nhng ht t vn do d ựn lờn b ht ra ngoi.
II. Kim tra vit: 10 im
1. Chớnh t: 5 im
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng qui định) trừ 0.5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị
trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
- Viết đợc bức th cho bạn quờ có bố cục, thể thức của một bức th. Bức th thể hiện đợc
s chia s, cm thụng v ng viờn bn vt qua khú khn vỡ l lt. Viết câu văn gãy
gọn, có nghĩa, có tình cảm. Các câu văn có sự liên kết hợp lí.
Điểm 5: Đạt đợc các yêu cầu nêu trên.
Điểm 4: Cơ bản đạt đợc những yêu cầu nêu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 3-4 lỗi.
Điểm3: Nội dung còn hời hợt. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 5-8 lỗi.
Điểm 1 - 2: Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức.
KHỐI 4
II. Kiểm tra viết: (40 phút)
1. Chính tả: (15 phút)
Trung thu độc lập
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác
nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam
độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng
mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em
Anh nhìn trăng và nghĩ tới gày mai........

(Thép Mới)
2. Tập làm văn:(25 phút)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do đợt lũ lụt vừa qua, hãy viết thư thăm hỏi và

động viên bạn em.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×