Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng hiệp ước basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
----------------

HUỲNH THỊ LIỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ
RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
----------------

HUỲNH THỊ LIỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ
RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM
Chuyên ngành

: Tài chính ngân hàng

Mã số : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và
nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn
trích dẫn

Tác giả luận văn:

Huỳnh Thị Liền


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các phương trình
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ƯỚC BASEL II VÀ HỆ THỐNG QUẢN
TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về rủi ro và quản trị rủi ro NHTM .....................................4

1.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động NHTM ...................................................4
1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động NHTM .......................................................4
1.2. Hiệp ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng ......................................................6
1.2.1. Hiệp ước Basel 1 ...........................................................................................7
1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel 1 ..............................................................7
1.2.1.2. Những hạn chế của Basel 1 ................................................................8
1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng ........................................9
1.2.3. Hiệp ước Basel II ........................................................................................10
1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng ...............................11


1.2.5. Ba trụ cột của Basel II ................................................................................12
1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II .......................................................................12
1.2.5.2. Trụ cột 2 của Basel II .......................................................................16
1.2.5.3. Trụ cột 3 của Basel II .......................................................................18
1.2.6. Những ưu điểm của Hiệp ước Basel II so Hiệp ước Basel 1 ...................18
1.3. Tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới.......................................19
1.4 Basel III ...................................................................................................................23
1.4.1 Những điểm mới của Basel III.....................................................................23
1.4.2 Lộ trình áp dụng của Basel III .....................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM..................................................28
2.1. Thực trạng hoạt động của các NHTM Việt Nam.................................................28
2.1.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động của các NHTM .......................28
2.1.1.1. Số lượng ngân hàng gia tăng ............................................................28
2.1.1.2. Các ngân hàng tăng vốn điều lệ .......................................................29
2.1.1.3. Huy động & cung ứng vốn lớn cho nền kinh tế ..............................32
2.1.1.4. Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng ........................................................33
2.1.2. Những mặt còn tồn tại trong hoạt động của các NHTM ..........................35

2.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................35
2.1.2.2. Khả năng thanh khoản và tính bền vững chưa cao ..........................39
2.1.2.3. Công tác dự báo và phân tích thị trường còn yếu ............................39


2.2. Thực trạng ứng dụng Basel II trong hệ thống các NHTM Việt Nam.................40
2.2.1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đối với các NHTM Việt Nam.........................40
2.2.1.1. Quy định về chỉ số an toàn vốn tại Việt Nam ..................................40
2.2.1.2 Thực trạng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các NHTM Việt Nam....42
2.2.1.3 Đánh giá khả năng các NHTM Việt Nam trong ứng dụng Basel II 46
2.2.2. Hoạt động thanh tra, giám sát các NHTM ................................................50
2.2.3. Minh bạch thông tin ở Việt Nam ...............................................................54
2.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc ứng dung Basel II trong hệ thống các
NHTM Việt Nam ..........................................................................................................57
2.3.1. Những nguyên nhân thuộc về nội dung của Basel II.................................57
2.3.1.1. Nội dung Basel II quá phức tạp .......................................................57
2.3.1.2. Chi phí thực hiện ứng dụng Basel II quá lớn ..................................58
2.3.1.3. Yêu cầu của Basel II về vốn khá cao ...............................................59
2.3.2. Những nguyên nhân trong nội tại hệ thống ngân hàng Việt Nam ............59
2.3.2.1. Chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II .................59
2.3.2.2. NHTM Việt Nam chưa đáp ứng điều kiện của Basel II .................60
2.3.2.3. Chưa xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu ..................................60
2.3.2.4. Nguồn nhân lực .................................................................................61
2.3.2.5. Thiếu các tổ chức xếp hạng tín dụng chuyên nghiệp và Xếp hạng
nội bộ còn nhiều bất cập ................................................................................61
2.3.2.6. Hạn chế về năng lực giám sát ..........................................................64
2.3.2.7. Các vấn đề liên quan đến chuẩn mực báo cáo ................................64


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................................66

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG BASEL II
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ..................................67
3.1. Sự cần thiết ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng .........................67
3.2. Lộ trình và phương pháp .......................................................................................68
3.3. Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II tại các NHTM Việt Nam 72
3.3.1. Hòan thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ..............................72
3.3.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...........................................73
3.3.3. Cải tiến quy trình quản trị rủi ro ................................................................75
3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................76
3.3.5. Tăng tính chủ động và sức mạnh tài chính cho các NHTM .....................77
3.3.6. Đầu tư tài chính để ứng dụng Basel II .......................................................78
3.4. Giải pháp về phía Ngân hàng Nhà Nước ............................................................79
3.4.1. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ....................................................79
3.4.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng .....79
3.4.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật .....................................................82
3.4.4. Minh bạch thông tin của các NHTM ..........................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................86
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS


Bất Động Sản

BIS

Ngân hàng thanh toán quốc tế (Bank for International Settlements)

CAR

Tỷ lệ vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio)

DPRR

Dự phòng rủi ro

EAD

tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ
(Exposure at Default)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetery Fund)

IPO

Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu (Initial Public Ofering)


LGD

Tổn thất ước tính (Loss Given Default)

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PD

Xác xuất vỡ nợ (Probability of Default)

QTRR

Quản trị rủi ro

RWA

Tài sản có rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTGDCK


Trung tâm giao dịch chứng khoán

UBGSTCQG Ủy ban giám sát tài chính quốc gia


VAMC

Công ty mua bán nợ xấu quốc gia (Vietnam Asset Management
Company)

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (Word Trade Organization)

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng theo Basel II............................. 14
Bảng 1.2 Các phương pháp đo lường rủi ro hoạt động theo Basel II .......................... 15
Bảng 1.3 Các phương pháp đo lường rủi ro thị trường theo Basel II .......................... 16
Bảng 1.4: Kết quả khảo sát lần thứ 5 (QIS 5) của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng

các phương pháp Basel II trong đánh giá rủi ro tín dụng......................................20
Bảng 1.5: Tình hình thực hiện Basel 2 tại các quốc gia thành viên Basel................... 21
Bảng 1.6: Tình hình thực thi Basel II tại Châu Á ........................................................ 22
Bảng 1.7: Lộ trình cụ thể của việc thực thi Hiệp ước Basel III ......................................25
Bảng 2.1: Số lượng các Ngân hàng Việt Nam.........................................................................28
Bảng 2.2.Vốn tự có và hệ số CAR của các NHTMNN thời điểm 31/12/2005 ...................42
Bảng 2.3 Tổng hợp vốn tự có của hệ thống NHTM đến 31/12/2005 (Tỷ VND)................ 43
Bảng 2.4. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của một số NHTM ......................................................44
Bảng 2.5. Tỷ lệ an toàn vốn của toàn ngành Ngân hàng năm 2010 – 2011.........................45
Bảng 2.6. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của một số NHTM năm 2010 ...................................45
Bảng 2.7. Hệ số an toàn vốn hệ thống các TCTD tại Việt Nam và một số quốc gia trên thế
giới .................................................................................................................................................49
Bảng 3.1 Đề xuất lộ trình và phương pháp ứng dụng Basel II tại Việt Nam ......................70


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Vốn điều lệ của các nhóm TCTD tính đến 31/7/2012....................................... 29
Biểu đồ 2.2 Tổng tài sản, vốn điều lệ của các Ngân hàng thuộc NHNN .............................30
Biểu đồ 2.3 Vốn điều lệ của các Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần .....................................31
Biểu đồ 2.4 Tình hình huy động vốn và cho vay của các NHTM từ 2001–2012 ............... 32
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành.........................................................................................36
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu nợ xấu của các TCTC trong nước tại thời điểm Tháng 6/2012...........37
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ nợ xấu của một số Ngân hàng tại thời điểm cuối năm 2012...................37
Biểu đồ 2.8 Tốc độ tăng trưởng nợ xấu và tốc độ tăng trưởng tín dụng qua các năm........38
Biểu đồ 2.9 Các chỉ tiêu tài chính hệ thống NH Việt Nam giai đoạn 2008–2011 .............. 46
Biểu đồ 2.10 Các chỉ tiêu tài chính của nhómNHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2011 .....47
Biểu đồ 2.11 Các chỉ tiêu tài chính của nhóm NHTMCP giai doạn 2008-2011 .................47



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Cơ cấu của Hiệp ước Basel II ....................................................................................11
Hình 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II - Yêu cầu về vốn tối thiểu...............................13

DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH

Phương trình 1.1: Hệ số CAR ...................................................................................................... 7
Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I........................................................................ 8
Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II.............................................................12


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các ngân hàng ở Việt Nam đã có nhiều nỗ

lực trong việc hoàn thiện hệ thống pháp lý về tiền tệ và hoạt động ngân hàng cũng
như nâng cao năng lực quản trị điều hành, đặc biệt là năng lực quản trị rủi ro của
các ngân hàng tiến dần từng bước đến các thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Theo đó,
việc từng bước áp dụng các chuẩn mực của Basel được đặc biệt chú trọng, nhất là
sau cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu thời gian qua.
Ớ Việt Nam, việc ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát và
quản trị ngân hàng vẫn còn nhiều vướng mắc, nên chỉ mới dừng lại ở việc lựa chọn
một số tiêu chí đơn giản trong Hiệp ước Basel I để vận dụng và vẫn chưa tiếp cận
nhiều với Basel II. Tuy nhiên, trước xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ
tài chính - ngân hàng với nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng mới, việc áp dụng Basel

II tại Việt Nam là yêu cầu cấp thiết nhằm tăng cường năng lực hoạt động và giảm
thiểu rủi ro đối với các ngân hàng thương mại. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu
thật sâu và nắm hiểu rõ các quy định trong Basel II, cũng như nghiên cứu những
khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân vì sao Việt Nam chưa ứng dụng được Basel II,
cũng như trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới đã từng
ứng dụng Basel II, để xây dựng lộ trình Basel II vào hệ thống các ngân hàng Việt
Nam. Đó cũng chính là lý do chọn đề tài nghiên cứu “ Giải pháp nâng cao khả
năng ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các
NHTM Việt Nam”.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài thực hiện nghiên cứu các chuẩn mực và quy định trong hiệp ước Basel

đặc biệt là nghiên cứu kỹ Basel II, kinh nghiệm ứng dụng Basel II của các quốc gia
trên thế giới.


2

Sau khi tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về hiệp ước Basel II, đề tài tập trung
thực hiện việc đánh giá quy mô, hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam
trong thời gian qua, những vấn đề cần lưu ý trong công tác quản trị rủi ro của các
ngân hàng, để từ đó phân tích những khó khăn, nguyên nhân mà hệ thống NHTM
Việt Nam đã, đang và có thể sẽ gặp phải khi ứng dụng Basel II.
Trên cơ sở đó, đề tài cố gắng xây dựng lộ trình ứng dụng Basel II vào hệ
thống quản trị rủi ro của các NHTM tại Việt Nam và đồng thời đề xuất những giải
pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong việc xây dựng hệ thống quản trị rủi
ro, tính toán nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết đối với những loại rủi ro cơ bản của hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam

3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích hoạt động kinh tế,

thống kê, so sánh, đối chiếu.
Ngoài ra, hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp cũng được sử dụng có chọn lọc
nhằm giúp đề tài có thể phân tích và đánh giá vấn đề một cách khách quan nhất.
Nguồn dữ liệu thứ cấp này chủ yếu được thu thập từ các báo cáo ngành và báo cáo
thường niên của ngân hàng Nhà nước, của các NHTM được tổng hợp và xử lý theo
yêu cầu của từng chuyên mục. Ngoài ra, nguồn số liệu từ các tạp chí chuyên ngành
có uy tín như Tạp chí Tài chính, tạp chí Ngân hàng, tạp chí Thị trường tiền tệ, Thời
báo Kinh tế Việt Nam và các website của cơ quan nhà nước, chính quyền thành
phố... cũng được sử dụng làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài.
4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trên thực tế, hiệp ước Basel II có rất nhiều quy tắc và chuẩn mực liên quan

đến quy trình giám sát hoạt động ngân hàng, đặc biệt là các chuẩn mực giám sát
hoạt động của các tập đoàn tài chính - ngân hàng.
Tuy nhiên, trong điều kiện nghiên cứu của mình, đề tài chỉ giới hạn thực hiện
nghiên cứu sâu các chuẩn mực mang tính định lượng liên quan đến an toàn vốn


3

nhằm giúp hệ thống ngân hàng đối phó với rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro
thị trường. Chuẩn mực về quy trình giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và
chuẩn mực về các quy tắc thị trường, đề tài chỉ dừng lại ở nêu nội dung chính, xin

để lại cho phần nghiên cứu chuyên sâu hơn sau này.
5.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:

■ Chương 1: Tổng quan về Hiệp ước Basel II và hệ thống quản trị rủi ro của các
NHTM Việt Nam
■ Chương 2: Thực trạng việc ứng dụng Hiệp Ước Basel II trong quản trị rủi ro
trong hệ thống các NHTM Việt Nam
■ Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro
tại các NHTM Việt Nam
6.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Sau quá trình nghiên cứu và nhận được sự góp ý của các thầy cô, để hoàn

thiện đề tài hơn, hy vọng rằng đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu nghiên cứu và
giảng dạy trong các chương trình đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực giám sát và quản
trị hoạt động ngân hàng.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể được các cơ quan thanh
tra và giám sát ngân hàng nhà nước, các cơ quan quản lý hoạt động của các ngân
hàng thương mại xem xét sử dụng khi nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn quy trình
thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ƯỚC BASEL II VÀ HỆ THỐNG
QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM

1.1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO

NHTM
1.1.1 Khái niệm về rủi ro trong hoạt động NHTM
Rủi ro là những điều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai, hay
là những khả năng của kết quả bất ổn; là khả năng mà tại đó tỷ suất sinh lợi thực tế
khác biệt so với tỷ suất sinh lợi mong đợi.
Rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất
về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra
thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định
(Trần Huy Hoàng và cộng sự, Quản trị Ngân hàng Thương Mại, 2007, trang 123)
Trong hoạt động của các NHTM, thường phát sinh những rủi ro sau: rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá,…..
1.1.2 Quản trị rủi ro trong hoạt động NHTM
Một ngân hàng kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên không đủ khả
năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền quy mô lớn và con đường phá
sản là tất yếu. Như một hệ quả, rủi ro khiến ngân hàng bị lỗ và bị phá sản, sẽ ảnh
hưởng đến hàng triệu người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp
ứng vốn, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất
nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng
loạt các ngân hàng trong nước và khu vực
Có nhiều trường phái nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro, đưa ra những
khái niệm về quản trị rủi ro rất khác nhau. Tuy nhiên quan điểm của trường phái
mới được nhiều người tán đồng hơn cả. Quan điểm này cho rằng cần quản trị tất
cả mọi loại rủi ro của ngân hàng một cách toàn diện
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và



5

có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro bao gồm các bước:
Nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro
và tài trợ rủi ro
Nhận diện
rủi ro

Điều chỉnh

Đề xuất

Thông tin mới

Giám sát

Phân tích
rủi ro

Phản hồi
Thực hiện



Kiểm soát
rủi ro

Lựa chọn


Nhận dạng rủi ro, đây là điều kiện tiên quyết trong quản trị rủi ro. Nhận dạng

rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng bao gồm: việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ
hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các loại rủi ro, kể cả dự báo
những rủi ro mới có thể xuất hiện trong tương lai để có biện pháp kiểm soát, tài trợ
phù hợp cho từng loại rủi ro.


Phân tích rủi ro là việc tìm ra nguyên nhân gây rủi ro. Từ việc tìm ra các

nguyên nhân, các nhân tố tác động đến các nguyên nhân, phân tích rủi ro sẽ cho ta
biện pháp phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn.


Đo lường rủi ro, công việc này đòi hỏi phải thu thập số liệu, lập ma trận đo

lường rủi ro và phân tích. Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với ngân
hàng, người ta sử dụng hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro
(mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra), đây là tiêu chí có vai trò quyết định.


Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro. Kiểm soát rủi ro là trọng tâm của quản trị rủi ro,

đó là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt
động để ngăn ngừa, phòng tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng


6


không mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng. Các biện pháp phòng tránh có thể là:
phòng tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị
thông tin


Tài trợ rủi ro. Khi rủi ro đã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác

những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó, cần có những
biện pháp tài trợ rủi ro và chuyển giao rủi ro.
Theo Ông Cấn Văn Lực phát biểu tại hội thảo Quản trị rủi ro năm 2013 do
Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC) đã phối hợp với Tập đoàn Dữ liệu quốc tế IDG tổ
chức tại Hà Nội thì có 8 nguyên tắc trong QTRR giúp ngân hàng kiểm soát rủi ro một
cách tốt nhất
 Chấp nhận và quản lý rủi ro cho phép (khẩu vị rủi ro);
 Tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập;
 Nguyên tắc phân tán rủi ro;
 Tính phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng;
 Tính tương quan giữa các loại rủi ro;
 Tính độc lập, theo đó bộ phận QTRR báo cáo trực tiếp ban lãnh đạo ngân
hàng;
 Tính liên tục đảm bảo theo kịp thay đổi thị trường;
 Tính cần thiết khi triển khai một sản phẩm mới
1.2

HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG
Sau hàng loạt vụ sụp đổ của các ngân hàng vào thập kỷ 80, một nhóm các

Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) đã tập hợp
tại thành phố Basel, Thụy Sĩ vào năm 1987 tìm cách ngăn chặn xu hướng này. Sau
một thời gian hoạt động, Ủy ban đã nghiên cứu và đưa ra các Hiệp ước yêu cầu về an

toàn vốn như sau:


7

Năm 1998: ban hành Hiệp ước Basel I
Năm 1999: đề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu
Năm 2004: ban hành Hiệp ước Basel II
1.2.1 Hiệp ước Basel I (năm 1998)
1.2.1.1Nội dung cơ bản của Basel I
Năm 1988, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng đã phê duyệt một văn bản đầu
tiên lấy tên là Hiệp ước về vốn của Basel (Basel I). Ban đầu, Basel I chỉ áp dụng trong
hoạt động của các ngân hàng quốc tế thuộc nhóm 10 nước phát triển. Sau này, Basel I
đã trở thành chuẩn mực toàn cầu và được áp dụng ở trên 120 quốc gia. Theo quy định
của Basel I, các ngân hàng cần xác định được tỷ lệ vốn tối thiểu (Capital Adequacy
Ratio - CAR) đạt tối thiểu 8% để bù đắp cho rủi ro, đây là biện pháp dự phòng bắt
buộc nhằm đảm bảo rằng các ngân hàng có khả năng khắc phục tổn thất mà không
ảnh hưởng đến lợi ích của người gửi tiền.
Phương trình 1.1: Hệ số CAR được tính như sau:

Tổng vốn của Ngân hàng được chia thành 2 loại:
Vốn cấp 1_ Vốn tự có cơ bản: bao gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi dài
hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản dự trữ vốn khác,
các phương tiện ủy thác có thể chuyển đổi và dự phòng lỗ tín dụng. Đó chính là phần
vốn điều lệ và các quỹ dự trữ được công bố.
Vốn cấp 2_Vốn tự có bổ sung: vốn này được xem là vốn có chất lượng thấp
hơn, bao gồm: dự trữ không được công bố; dự trữ tài sản đánh giá lại; dự phòng
chung/dự phòng tổn thất cho vay chung; các công cụ vốn lai (nợ/vốn chủ sở hữu);
nợ thứ cấp. Tuy nhiên, các khoản nợ ngắn hạn không có bảo đảm không bao gồm
trong định nghĩa về vốn này.

Các giới hạn: Tổng vốn cấp 2 không được quá 100% vốn cấp 1; nợ thứ cấp


8

tối đa bằng 50% vốn cấp 1; dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tài sản có rủi ro; dự
trữ tài sản đánh giá lại được chiết khấu 55%; thời gian đáo hạn còn lại của nợ thứ
cấp tối thiểu là 5 năm; vốn ngân hàng không bao gồm vốn vô hình (goodwill).
Tài sản có rủi ro (RWA): Basel I mới chỉ đề cập đến rủi ro tín dụng, và tùy
theo mỗi loại tài sản sẽ được gắn cho một hệ số rủi ro.
Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I:

Theo Basel I, hệ số rủi ro của tài sản có rủi ro được chia thành 4 mức là 0%,
20%, 50%, và 100% theo mức độ rủi ro của từng loại tài sản (Phụ lục 1)
Theo biến đổi của thị trường, năm 1996, Hiệp ước Basel I được sửa đổi có tính
đến rủi ro thị trường và rủi ro thị trường có thể được tính theo 2 phương thức: bằng
mô hình Basel tiêu chuẩn hoặc bằng các mô hình nội bộ của các ngân hàng.
Nhìn chung, Basel I đã thể hiện một bước đột phá cơ bản liên quan đến tỷ lệ an
toàn vốn trong hoạt động ngân hàng. Basel I phân loại tài sản có rủi ro và xác định hệ
số rủi ro cho từng loại tài sản, quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% tính trên tổng
tài sản điều chỉnh theo rủi ro.
1.2.1.2 Những hạn chế của Basel I
Mặc dù Basel I đã giúp quản trị ngân hàng hiệu quả hơn, đảm bảo khả năng
chống đỡ của ngân hàng với rủi ro tốt hơn. Tuy nhiên, qua quá trình dài áp dụng với
xu thế phát triển như vũ bão của hệ thống ngân hàng trên thế giới thì Basle I với bản
sửa đổi năm 1996 vẫn có khá nhiều điểm hạn chế.
-

Thứ nhất, phân loại rủi ro chưa chi tiết cho các khoản cho vay. Hệ số rủi ro


chưa chi tiết cho rủi ro theo đối tác (ví dụ khả năng tài chính của khách hàng) hoặc
theo đặc điểm của khoản tín dụng (ví dụ như theo thời hạn). Điều này chỉ ra rằng có
thể các ngân hàng có cùng tỷ lệ an toàn vốn nhưng có thể đang đối mặt với các loại
rủi ro khác nhau, ở mức độ khác nhau.


9

-

Thứ hai, Basel I chưa tính đến lợi ích của đa dạng hoá hoạt động. Các lý

thuyết về đầu tư chỉ ra rủi ro sẽ giảm thông qua đa dạng hoá danh mục đầu tư. Tuy
nhiên, theo Basel 1, quy định về vốn tối thiểu không khác biệt giữa một ngân hàng có
hoạt động kinh doanh đa dạng (ít rủi ro hơn) và một ngân hàng kinh doanh tập trung
(nhiều rủi ro hơn). Một khoản nợ riêng lẻ yêu cầu một lượng vốn giống như một
danh mục đầu tư được đa dạng hóa, với cùng một giá trị (ví dụ không có sự khác biệt
nào giữa một khoản vay $100 và 100 khoản vay $1).
-

Thứ ba, Basel I chưa tính đến các rủi ro khác. Trong quy định vốn tối thiểu

của mình, Basle I mới chỉ đề cập đến những rủi ro về tín dụng, chưa đề cập đến
những rủi ro khác như rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại hối; đề cập chưa
đầy đủ về rủi ro thị trường.
-

Thứ tư, một số các quy tắc do Basle I đưa ra không thể vận dụng trong

trường hợp ngân hàng sáp nhập hay tập đoàn ngân hàng,….. Xu thế phát triển

hiện nay là các ngân hàng dần dần sáp nhập với nhau để tạo thành những tập đoàn lớn
có khả năng cạnh tranh cao và có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, các ngân
hàng không còn chỉ hoạt động trọng phạm vi lãnh thổ quốc gia mà luôn vươn ra tầm
quốc tế, mở rộng mạng lưới ngân hàng dưới hình thức hoạt động của ngân hàng quốc
tế. Chính vì vậy, một số qui định trong Basle I đã không còn phù hợp khi áp dụng tại
những ngân hàng này, đòi hỏi phải có một sự cải tiến toàn diện trong việc xây dựng
các chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro và giám sát hoạt động ngân hàng.
1.2.2 Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng (năm 1999)
Tiếp theo sau Hiệp ước Basel I, để bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng
của các TCTD, đặc biệt là đối với những tập đoàn ngân hàng lớn có phạm vi hoạt
động quốc tế, từ năm 1999, Uỷ ban Basel đã đề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát
ngân hàng hữu hiệu. Bộ nguyên tắc cơ bản bao hàm một số nhóm nội dung chủ yếu
liên quan đến việc giám sát ngân hàng, bao gồm:
-

Nguyên tắc về điều kiện cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả: nguyên tắc 1.

-

Nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu: từ nguyên tắc 2 đến 5.


10

-

Nguyên tắc về quy định và yêu cầu thận trọng: từ nguyên tắc 6 đến 15.

-


Nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng: từ nguyên tắc 16 đến 20.

-

Nguyên tắc về yêu cầu thông tin: nguyên tắc 21.

-

Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát: nguyên tắc 22.

-

Nguyên tắc về ngân hàng xuyên biên giới: từ nguyên tắc 23 đến 25.
Chi tiết các nội dung trong Bộ 25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng hiệu quả

(Phụ Lục 2).
1.2.3 Hiệp ước Basel II
Nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng thực
hiện các phương án quản lý rủi ro tiên tiến hơn, cho đến 2004 bản Hiệp ước quốc tế
về vốn Basel II đã chính thức được ban hành và có hiệu lực từ tháng 12/2006.
Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong xác định tỷ lệ an toàn vốn nhằm
khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng thực hiện các
phương pháp quản lý rủi ro tiên tiến hơn. Basel II đưa ra một loạt các phương án lựa
chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt động ngân hàng. Basel
II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm hoàn thiện các kỹ thuật quản lý
rủi ro và được cấu trúc theo 3 trụ cột sau:
Trụ cột thứ nhất: Quy định yêu cầu về vốn tối thiểu.
Trụ cột thứ hai: Đưa ra các hướng dẫn liên quan đến công tác giám sát
ngân hàng.
Trụ cột thứ ba: Yêu cầu các ngân hàng cần minh bạch thông tin liên quan đến

vốn, rủi ro để đảm bảo khuyến khích các nguyên tắc của thị trường.


11

Hình 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II

Tài sản có
rủi ro

Lưu ý:

Các vấn đề được đề cập trong Basel I
Các vấn đề mới được đề cập trong Basel II

Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards
1.2.4 Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng
Hiệp ước Basel II là một loạt các quy tắc nhằm điều chỉnh hoạt động ngân
hàng đa quốc gia. Ngày nay, dường như không một ngân hàng nào có thể tách rời mà
không có mối liên hệ với các ngân hàng trên thế giới. Do vậy, hiểu biết và áp dụng
những quy định Basel II sẽ là rất quan trọng đối với phát triển và hoạt động ổn định
của các ngân hàng.
Basel II đưa ra nhiều quy định để các ngân hàng tránh khỏi những rủi ro về


12

mặt dữ liệu và thông tin ngân hàng có thể phát sinh từ khái niệm, quy tắc đến so
sánh, kết hợp những yếu tố quản lý như một chìa khoá để giảm thiểu rủi ro. Ứng dụng
Basel II giúp các ngân hàng quản trị rủi ro ngân hàng tốt hơn.

1.2.5 Ba trụ cột của Basel II
1.2.5.1 Trụ cột 1 của Basel II - Yêu cầu vốn tối thiểu
Tương tự như Basel 1, Basel 2 vẫn qui định mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8%,
được xác định bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro.
Phương trình 1.3: Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II:

-

Tổng vốn: xác định tương tự như trong Basel I.

-

Tài sản có rủi ro (RWA): Ngoài rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường đã được

qui định tại Basel 1, Basel 2 bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là rủi ro hoạt động.
Ngoài ra, cách tính RWA trong Basel II cũng phức tạp hơn so với Basel I, và có
khả năng đánh giá chính xác hơn mức độ an toàn vốn:
RWA Basel I = tài sản * hệ số rủi ro (không đề cập đến xếp hạng tín dụng).
RWA rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II = tài sản * hệ số rủi ro (đề cập đến xếp
hạng tín dụng).
RWA Basel II= vốn yêu cầu tối thiểu đối với từng rủi ro (K) *12,5.


13

Hình 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II - Yêu cầu về vốn tối thiểu

Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards
a. Rủi ro tín dụng
Theo Basel II, để đo lường và tính toán hệ số rủi ro đối với các khoản mục

tài sản có rủi ro tín dụng có 3 phương pháp có thể lựa chọn: Phương pháp chuẩn
(Standardized), Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ (cơ bản (F - IRB), phương
pháp xếp hạng nội bộ nâng cao (A - IRB).


×