Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (P1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 47 trang )

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9.(P1)
GRAMMAR – ENGLISH 9
Peter Huỳnh
Trang:

Share tài liệu Tiếng Anh
Ngày 20/2/2020

1


I.TENSES
1. PRESENT SIMPLE ( HIỆN TẠI ĐƠN )
a) Form:
-Khẳng định: S + V( s/es);

S + am/is/are

-Phủ định : S + do/does + not + V

S + am/is /are + not

-Nghi vấn : Do/does + S +V ?

Am/is/ are + S ?

b) Usage: Thì hiện tại diễn tả :
° Một chân lí, một sự thật hiển nhiên.
Eg: The sun gives us heat and light.
Tom come from England.
° 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.


Ui

Eg: Marry often gets up early in the morning.


Lưu ý : Khi đang ở ngôi thứ 3 số ít: He,she,it thường thêm “s” trừ động từ có tận
cùng đuôi bằng: o,s,sh,ch,x,z thì thêm “es”.

c)Common signs used with the present simple tense: always, usually, normally,
often, sometimes, never, as a rule, .......
2. PRESENS PROGRESSIVE ( HIỆN TẠI TIẾP DIỄN )
a)Form:
- Khẳng định :

S + am/is/are + V-ing.

- Phủ định :.

S+ am/is/are + not + V-ing.

- Nghi vấn :

Am/is/are + S + V-ing.

b) Usage : Thì hiện tại tiếp diễn tả
° 1 hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Eg: We are learning English now.
°. Thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Eg: Look ! The. Child is crying.
°. 1 hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần )

Eg: He is coming tomorrow.

2




c) Common signs: Time expressions: Now, right now, at present, at the
moment, still, today, this week, these days, this term this year, this summer,
nowadays...

• Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức , tri giác
như : to be , see , hear , understand , know , like , want , glance , feel , think , smell , love
, hate , realize , seem , remember , forget , . .
Với các động từ này , ta thay bằng thì Simple Present .
Ex : - I am tired now
- She wants to go for a walk at the moment .
-Do you understand your lesson ? Yes , I understand it now .
3. PRESENT PERFECT ( HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
a) Form:
- Khẳng định:

S + have/has + V3/ed

- Phủ định:

S + have/has + not + V3/ed

- Nghị vấn:.


Have/has + S + V3/ed ?

b) Usage: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả
° 1 hành động vừa mới xảy ra .
Eg : I have just seen my sister in the park.
°. 1 hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Eg: Daisy has read that novel several times.
° 1 hành động bắt đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở
tương lai.
Eg: They have gone to Ha Noi.
c) Common signs: just, recently, lately, already, never, ever, yet, so far, until now,
up to now, for a long time, how long, in the last few years...
4. PRESENT PERFECT CONTINUOUS (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
a) Form:
- Khẳng định :

S + have/has + been + V-ing.

- Phủ định :.

S + have/has + not + been + V-ing.

- Nghi vấn :

Have/has + S + been + V-ing ?

b) Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến
hiện tại .
Eg: Jun has been watching TV all evening.
3



-

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.
Eg: I haven’t learned very much Italian yet.
Hành động ,sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
Eg: I must go and wash. I've been gardening.

-

5. SIMPLE PAST (QUÁ KHỨ ĐƠN)
a) Forms:
- Khẳng định :

S + V2/ed.

S + was/were

- Phủ định

:.

S + did + not + V.

S + was/were + not

- Nghị vấn.

:.


Did + S + V ?

Was/were + S ?

b) Usage : Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ
thời gian.
Eg: Jeny went to Paris last summer.
c) Common signs: yesterday, the day before yesterday
last + ( week, month, year...)
time + ago ( 2 days ago...)
6. PAST PROGRESSIVE ( QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN )
a) Form :
- Khẳng định :

S + was/ were + V-ing.

- Phủ định.

:.

S+ was/were + not + V-ing

- Nghị vấn.

:

Was/were + S + V-ing ?

b) Usage: Thì quá khứ tiếp diễn tả:

°. Hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ .
Eg: What were you doing from 3 pm to 6 pm yesterday.
°. Hành động đang xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ.
Eg: They were practicing English at the time.
°. Hành động đang xảy ra ( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào (hành động
nào kéo dài hơn dùng Past Continuous, hành động nào ngắn hơn dung Simple Past )
Eg: What was she doing when you saw her ?
°. Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
Eg: Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes.
c) Common signs : At 6:00 yesterday, at this time yesterday, at the time last week, at tat
time, while, when, as…
7. PAST PERFECT ( QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH )
4


a) Form:

- Khẳng định : S + had + V3/ed
- Phủ định :

S + had + not +V3/ed

- Nghi vấn :

Had + S + V3/ed ?

b) Usage : Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động xảy ra,
kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động
khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).
Eg: John had finished his work before lunch time.

c) Common signs : before, as soon as, by the time, when, already, after.
8.PAST PERFECT CONTINUOUS (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
a) Form:
- Khẳng định: S + had + been + V-ing.
-Phủ định: S + hadn’t +been + V-ing.
- Nghi vấn ; Had +S +been + V-ing ?
b) Usage: Thì hện tại hoàn thành tiếp diển diễn tả hành động quá khứ đã xảy
ra và kéo dài cho đén khi hành động quá khứ 2 xảy ra ( Simple Past)
Eg: The men had been playing cards for 3 hours before I came.
9. SIMPLE FUTURE ( TƯƠNG LAI ĐƠN )
a) Form:
- Khẳng định:

S + will/shall + V.

- Phủ định

S + will/shall + not + V

:

- Nghi vấn :

Will/shaw + S + V ?

* Dùng shall với chủ ngữ I và we , còn will dùng với tất cả các ngôi.
b) Usage : Thì tương lai đơn được dùng để:
a. Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp

đi lặp lại. (Không dùng willđể diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

Eg: I will be at high school next year.
Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, someday, next
week/ month/ year, soon…
b. Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

5


Eg: I’ll send you out if you keep talking.
I’ll open the door for you.
Will you come to my party on Saturday?
Shall I…? Shall we…?Thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.
Eg: Shall I send you the book?
c. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường

được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.
Ex: I think you’ll enjoy the party tomorrow.
d. Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn

đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
Eg: There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.
c) Common signs: Next: next week, next month, next summer...
Someday, soon, in 2050, in two weeks, in three days, tomorrow... I
think, I am sure...
10. BE GOING TO ( TƯƠNG LAI GẦN )
a) Form:
- Khẳng định : S + am/is/are + going to + V.
- Phủ định :

S + am/is/are + not + going to + V.


- Nghi vấn :

Am/is/are + S + going to + V ?

b) Usage: Be going to được dùng để diễn đạt:
a. Dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

Eg: I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).
b. Dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn

thấy hoặc nghe thấy.
Eg: Look out! You’re going to fall.
* Lưu ý:
- Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

Eg: You will understand me one day.
- Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các động từ go, come.

6


Eg: Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)
- Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với

nghĩa tương lai.
Eg: We’ll see him when he comes.
11. FUTURE PROGRESSIVE (TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
a) Form:
- Khẳng định :


S + will + be + V-ing.

- Phủ định

:

S + will + not + be + V-ing.

- Nghi vấn

:

Will + S + be + V-ing ?

b) Usage: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả :
- 1 hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một thời kì ở tương lai.
Eg: What will you be doing when I come tomorrow ?
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
Eg: He will be doing research at this time tomorrow.

II. CLAUSE AFTER WISH.
1. Định nghĩa : Wish : ao ước . Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ
sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ
2. Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng
xảy ra.
S1 + wish + S2 + would/could + V (bare-inf)

Eg: I wish you would put those shelves up soon.
3. Ao ước ở hiện tại (Fresent wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.

S1 + wish + S2 + V (past simple)

* Were có thể được dùng thay cho was.
Eg: I wish I were rich. (but I’m poor now).
4. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong
quá khứ.
S1 + wish + S2+ V (past perfect)
7


Eg: I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it.
* Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có
được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ.
Eg: I wish you a Merry Christmas.

III.PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
1.Định nghĩa: Câu bị động (passive sentence) là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc
vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
2.Theory: From ACTIVE FORM TO PASIVE.

S

+

V

+

O


Active: Chủ động

Passive: Bị động
S +

be* + P.P

+

O

(*be: follows the tense of V)
*Tân ngữ chủ động (active object) →Chủ ngữ bị động (passive subject)
* Động từ chủ động (active verb) →Động từ bị động
Eg: My father paints the house → The house is painted by my father.
3. Changes of verbs in specific tenses:

-Present simple: am/ is/ are + past participle
-Present progressive: am/ is/ are + being + past participle
-Past simple: was/were + past participle
-Past progressive: was/were + being + past participle
-Present perfect: have/has + been + past participle
-Past perfect: had + been + past participle
-Future simple: will + be + past participle
8


-Be going to: am/ is/ are going to + be + past participle
-Modal verb: can, should, must, …+ be + past participle


4. Chủ ngữ chủ động (active subject) BY + tân ngữ bị động (passive object)
Eg: The teacher explains the lessons.
- The lessons are explained by the teacher.
* Lưu ý:
- Chủ từ I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody
thường
được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định.
Eg: Someone read the story to the children.
The story was read to the children.
Nobody saw him leaving the room.
He wasn’t seen leaving the room.
- Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian
Eg: Jane should take the dog to the vet today.
The dog should be taken to the vet by Jane today.
- Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ
khác
thường đứng trước be.
Eg: The scientists have studied the problem carefully.
The problem has been carefully studied by the scientists.
*Một số cấu trúc bị động đặc biệt
1. Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects)
Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián
tiếp
(indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên
tân
ngữ chỉ người thường được dùng hơn.
Eg: They gave Vicky (I.O) a book (D.O) for Christmas.

9



Vicky was given a book for Christmas.
A book was given to Vicky for Christmas.
2. Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,…)
Active: S + V + O + bare-inf/ V-ing
Passive: S + be + past participle + to-inf/ V-ing

Eg: I saw him come out of the house.
He was seen to come out of the house.
They didn’t notice her leaving the room.
She wasn’t noticed leaving the room.
3. Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope,
want…)
Active: S + V + O + to-inf
Passive: S + V + O + to be + past part.

Eg: She likes us to hand our work in on time.
She likes our work to be handed in on time.
Active: S + V + O + V-ing
Passive: S + V + being + past part.

Eg: I don’t like people telling me what to do.
I don’t like being told what to do.
4. Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)
Active: S + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2…)
Passive: It + be + V (past part.) (+ that) + clause
S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part

10



Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành
động trong mệnh đề chính; dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động
trong
mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.
Eg: They believe (that) he is dangerous.
He is believed to be dangerous.
1. Động từ let, make, help

Active: S + let/make/help + O + bare-inf
Passive: S + be + made/helped + to-inf
S+ be + let + bare-inf
Eg: They made him tell them everything.
He was made to tell them everything.
2. Thể sai khiến (Causative form)

Active: S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2
(thing)
S + get + O1 (person) + V (to-inf) +
O2 (thing)
Passive: S+ have/get + O2 (thing) + V (past part)
Eg: Paul has had his sister check his composition.
Paul has had his composition checked.

IV. CONDITIONAL SENTENCES ( CÂU
ĐIỀU KIỆN ).
1.Định nghĩa: - Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự
việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
- Câu điều kiện được hình thành từ 2 mệnh đề:


11


+ Mệnh đề nêu lên điều kiện, được gọi là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện – If
clause.
+ Mệnh đề nêu lên kết quả, được gọi là mệnh đề chính – Main clause.
Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện – If clause đứng trước thì giữa hai mệnh đề cần có dấu
phẩy ở giữa ngăn cách. Và ngược lại thì không cần dấu phẩy.
Eg: 𝐼𝑓 𝑦𝑜𝑢 𝑠𝑡𝑢𝑑𝑦 ℎ𝑎𝑟𝑑, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ
vượt qua kì thi.)
–> You will pass the exam if you study hard. (Bạn sẽ vượt qua kì thi nếu bạn học tập
chăm chỉ.)
2. Các loại câu điều kiện:
1. Câu điều kiện có thật


Câu điều loại 0: Diễn tả các sự việc luôn đúng (sự thật hiển nhiên hoặc chân lý).
If + S + V/ V-s/-es, S + V/ V-s/-es



Câu điều kiện loại 1: Diễn tả những sự việc được cho rằng có khả năng xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai, và kết quả của nó.
If + S + V/ V-s/-es, S + will + V
2. Câu điều kiện không có thật



Câu điều kiện loại 2: Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có thật, không thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

If + S + V-pI, S + would/could/might + V



Câu điều kiện loại 3: Nói về những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả
có tính giả định của nó.
Dạng câu điều kiện này thường được dùng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình.
If + S + had + V-pII, S + would/could/might + have + V-pII



Câu điều kiện hỗn hợp: Có nhiều dạng câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh. Bài
hôm nay sẽ giới thiệu loại câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều
kiện loại 3.
Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng loại câu điều kiện này để diễn đạt giả định về một điều
“trái với sự thật trong quá khứ”, và kết quả muốn nói đến cũng trái ngược với sự thật ở
hiện tại.
If + S + had + V-pII, S + would/ could/ might + V

12


Ta thấy mệnh đề điều kiện – If clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3 (động
từ chia ở thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính – main clause sử dụng cấu trúc
của câu điều kiện loại 2 (would/ could/ might + V).
Ví dụ:


If he had done his homework on time, he wouldn’t be in trouble now.
(Nếu anh ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, anh ấy đã không gặp rắc rối bây giờ.)




If you had listened to me, we wouldn’t get lost. (Nếu bạn nghe theo tôi, chúng ta đã
không bị lạc.)
Ta thấy mệnh đề “If” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá khứ, và mệnh đề
chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại. Thực tế, kết quả bây giờ là
anh ấy đã gặp rắc rối rồi (ví dụ 1), chúng tôi đã bị lạc rồi (ví dụ 2).
3. Một vài lưu ý quan trọng:

1. Chúng ta có thể sử dụng unless với ý nghĩa là “trừ khi/ nếu không”.

Unless… = If not…
Eg:


That plant will die if you don’t water it.
(Cái cây đó sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó.)



That plant will die unless you water it.
(Cái cây đó sẽ chết trừ khi bạn tưới nước cho nó.)
2.

Trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chia động từ “be” là “were”

Ví dụ: If I were you, I would go home. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ về nhà.)
Ghi nhớ rằng trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chúng ta thường sử dụng
động từ “be” là were thay vì dùng was sau các đại từ I, he, she, it và danh từ số ít. Cách

sử dụng này khá phổ biến trong những bối cảnh trang trọng và tiếng Anh-Mỹ.
Eg:



If I were a bird, I could fly. (Nếu tôi là 1 chú chim, tôi có thể bay.)
If he were a girl, I would love him. (Nếu anh ấy là một cô gái, tôi sẽ yêu anh ấy.)

V. TAG QUESTION ( CÂU HỎI ĐUÔI )
13


1.Định nghĩa: Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật
(statements).Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1
đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).
To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun
Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative
question tag)
Eg: It is cold, isn’t it?
Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive
question tag)
Eg: It isn’t cold, is it?
- Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại

trong câu hỏi đuôi.
Eg: Sally can speak French, can’t she?
You haven’t lived here long, have you?
- Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi.

Eg: You like oysters, don’t you?

Henry gave you a watch, didn’t he?
- Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody,

never, seldom, rarely, hardly, scarely, little.
Eg: You’ve never been to Australia, have you?
*Một số trường hợp đặc biêt:
Câu hỏi đuôi của I am là aren’t
Eg: I’m late, aren’t I?
- Câu hỏi đuôi sau câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you?

would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều
gì một cách lịch sự.
Eg: Give me a hand, will you?
Sit down, won’t you?
Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you?

14


Eg: Don’t tell anybody, will you?
- Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we?

Eg: Let’s have a party, shall we?
- There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

Eg: There’s something wrong, isn’t there?
- It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody,

somebody, và everybody.
Eg: Nothing can happen, can it?

Somebody wanted a drink, didn’t they?
- It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those.

Eg: This is your pen, isn’t it?
These aren’t your books, are they?
Cách trả lời câu hỏi đuôi.
Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng.
Eg: You’re going today, aren’t you? Yes, I am.
She isn’t your sister, is she?

No, she isn’t.

V. PHRASAL VERBS ( CỤM ĐỘNG TỪ ).
1. Định nghĩa :Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ

nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới
từ (preposition), hoặc là cả hai:
Eg: The rich man gave away most of his fortune. ( Người đàn ông giàu có ấy đã tặng
hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
2.Cách sử dụng cụm động từ :
+Vai trò của Cụm Động Từ:
- Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ
với chức năng là túc từ (object) của động từ.
- Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
A. NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát
nhau
15



Eg: The magazine Time comes out once a week. ( Báo Time được phát hành mỗi
tuần một lần.)
Our car broke down and had to be towed to a garage. ( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo
về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này
không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was
broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through,
get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on,
take off, turn up, watch out…
B. NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs Được chia làm HAI NHÓM, tùy
theo vị trí của túc từ:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Eg: I took my shoes off./ I took off my shoes. ( Tôi cởi giầy ra.)
He admitted he’d made up the whole thing./
He admitted he’d made the whole thing up. ( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi
chuyện.)
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it,
them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’
Eg: - I took them off. (NOT I took off them) .
-

He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it) .

NGOẠI LỆ: Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ
cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng.
Eg: - The plane took off at seven o’clock. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi
mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ

nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
He’s been taken off the medication.
-

(Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
Son takes off his English teacher perfectly. ( Sơn bắt chước ông thầy người
Anh rất tài.)
3 . COMMON PHRASAL VERBS : ( PAGE END)
-

16


VI. CONNECTIVES: AND, BUT, BECAUSE,
OR, SO, THEREFORE, HOWEVER
Connectives (các từ nối): Are wordsthat connect words, phrases, or clauses. Connectivescan
be one word or a phrase
1. And (và): adds information (dùng để thêm thông tin vào câu nói)
Eg: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): suggests a contrast (dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau)
Eg; I want other car but I have no money.
3. Or (hoặc): suggest that only one possibility can be realized (dùng để giới thiệu một khả năng
khác)
Eg: Would you like tea or coffee?

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): indicates a consequence (dùng để chỉ kết quả, hệ quả,
phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách)
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. Because (bởi vì): focuses on the reason and stands at the beginning (with a comma
after the because-clause) or in the middle of the sentence (dùng để chỉ nguyên nhân,

luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc)
Eg: I failed in my exam because I didn’t study.
6. Therefore (do đó, cho nên): (dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến
trong câu trước đó)
Eg: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự
việc được nhắc trước đó
Eg: I feel sleepy, however, I must finish the report.

VII. RELATIBE CLAUSES ( MỆNH ĐỀ
QUAN HỆ)
1. Định nghĩa:
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ
hơn về danh từ đứng trước nó. Hay mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính
ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ
đứng trước (tiền ngữ).
Eg:
The boy who is watching TV is my son. (Cậu bé người mà đang xem TV là con
trai tôi.) → Thành phần gạch chân chính là mệnh đề quan hệ, đứng sau “the boy”
để giải thích rõ hơn cho danh từ đó.
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative
pronouns) hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs):

17


Đại từ
quan hệ

Cách sử dụng


Ví dụ

WHO Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
WHICH

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

WHOSE Chỉ sở hữu cho người và vật
WHOM Đại diện cho tân ngữ chỉ người
THAT

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề
quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

I told you about the woman who lives
next door.
Do you see the cat which is lying on the
roof?
He couldn’t read which surprised me.
Do you know the boy whose mother is a
nurse?
I was invited by the professor whom I
met at the conference.
I don’t like the table that stands in the
kitchen.

Trạng từ quan hệ
Nghĩa

Cách sử dụng
Ví dụ
WHEN
in/on which
Đại diện cho cụm thời gian
the day when we met him
WHERE
in/at which
Đại diện cho nơi chốn
the place where we met him
WHY
for which
Đại diện cho lí do
the reason why we met him
2. Phân loại:
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:

Mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause): Đây là loại mệnh
đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Eg: The man who keeps the school library is Mr. Green. (Người đàn ông mà trông coi
thư viện trường là ông Green.)


Mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause): Đây là
loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ
nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu
phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.
Eg: That man, whom you saw yesterday, is Mr. Pike. (Người đàn ông đó, người mà
tôi đã thấy hôm qua, là ông Pike.)
*Chú ý: Không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (nondefining relative clause).

3. Cách dùng:
Đại từ, trạng
từ quan hệ
WHO

WHOM

Ví dụ

Cách dùng

Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để The man who is
làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng standing overthere
sau nó.
is Mr. Pike.
The girl whom you
Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người
saw yesterday is my
để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
girlfriend.

18


WHICH

THAT

WHOSE


WHEN

WHERE

WHY



Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để
làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng
sau nó.

This is the
movie which I
watch the most.
My father is the
That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.
person that/
That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh
who(m) I admire
đề quan hệ xác định (defining ralative clause).
most.
That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn
She is the nicest
vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little,
woman that I’ve
much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).
ever met.
Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
John found a

Trong ngữ pháp tiếng Anh, Whose đứng sau danh từ chỉ người
cat whose leg was
hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn
broken.
đi kèm với một danh từ.
That was the
When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ
time when (at
người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời
which) he managed
gian. When được dùng thay cho at/on/in which, then.
the company.
Hanoi is the
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ
place where I like to
nơi chốn.Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
come.
He told me the
Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why reason why he had
được dùng thay cho for which.
been absent from
class the day before.

4. Một số chú ý:
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh
đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Eg: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with
whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with
last year, is a nice teacher.




Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Eg: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to
my birthday party, which makes me sad.



Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
19


Eg: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.


Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc
từ: whom, which.
Eg: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very
interesting.



Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có
thể được dùng trước whom, which và whose.
Eg: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of
which fitted her.

VII. MODAL AUXILIARIES (ĐỘNG TỪ
KHIẾM KHUYẾT)
1.Định nghĩa:

-Động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ
trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính
trong câu .
- Các lọai động từ khiếm khuyết :

2.Cấu tạo chung của động từ khiếm khuyết.
- Cấu tạo chung:

20


Cách sử dụng

Eg

-CAN và COULD có nghĩa là “có thể”,
diễn tả một khả năng ( ability).

21


-Trong văn nói ( colloquial speech ),
CAN được dùng thay cho May để diễn
tả một sự cho phép ( permission ) và thể
phủ định CANNOT được dùng để diễn
tả một sự cấm đoán ( prohibition )

- CAN cũng diễn tả một điều kiện có thể
xảy đến ( possibility ). Trong câu hỏi và
câu cảm than CAN có nghĩa là Is it

possible…?
-CANNOT được dùng để diễn tả một
điều khó có thể xảy ra (virtual
imossibility)

-Khi dùng với động từ tri giác (verbs of
perception) CAN cho ý nghĩa tương
đương với thì Tiếp diễn (Continuous
Tense).

22


2.COULD

23


24


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×