Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đông á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------

VÕ THÀNH VÀNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------

VÕ THÀNH VÀNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á

Chuyên ngành: Tài Chính- Ngân Hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. NGUYỄN THANH PHONG

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các nội dung
nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa công bố
toàn bộ nội dung này ở bất kỳ đâu. Những số liệu sử dụng trong việc phân tích là
trung thực được chính tác giả thu thập và có nguồn gốc minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Người cam đoan

Võ Thành Vàng

năm 2015


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ........................................................................... 2

3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu..................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại. ........................ 3
1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng ....................................................................... 3
1.1.2 Vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng ....................................................... 4
1.1.2.1 Vai trò của xếp hạng tín dụng đối với ngân hàng ................................... 4
1.1.2.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp .............................. 6
1.1.2.3 Vai trò của xếp hạng tín dụng đối với nền kinh tế.................................. 7
1.1.3 Phân loại xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại ................................ 8
1.1.3.1 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ........................................................... 8
1.1.3.2 Xếp hạng tín dụng cá nhân .................................................................... 8
1.1.3.3 Xếp hạng tín dụng tổ chức tín dụng ....................................................... 9
1.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ........................ 9
1.2.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................................. 9
1.2.2. Đặc điểm của XHTD doanh nghiệp. ........................................................... 9
1.2.3. Các phương pháp dùng trong việc đánh giá XHTD doanh nghiệp ............ 10


1.2.3.1 Phương pháp chuyên gia ..................................................................... 10
1.2.3.2 Phương pháp so sánh........................................................................... 11
1.2.3.3 Phương pháp kết hợp .......................................................................... 12
1.2.4 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ............................... 12
1.2.5 Bộ chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................ 14
1.2.5.1 Các chỉ tiêu tài chính .......................................................................... 14
1.2.5.2 Các chỉ tiêu phi tài chính ..................................................................... 19
1.3 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................ 19
1.3.1 Khái niệm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............... 19

1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
........................................................................................................................... 20
1.4 Kinh nghiệm hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Đông Á. ............... 22
1.4.1 Kinh nghiệm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp ............................ 22
1.4.1.1 Kinh nghiệm hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam............................................................. 22
1.4.1.2 Kinh nghiệm hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam. .................................................................... 24
1.4.2 Bài học kinh nghiệm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cho Ngân hàng
TMCP Đông Á ................................................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Á ..................................................... 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á ............. 31
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á ............... 33
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................... 33
2.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng ....................................................................... 34
2.1.2.3 Các hoạt động kinh doanh khác ........................................................... 35
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á................... 35


2.2 Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP Đông Á ..................................................................................................... 36
2.2.1 Cơ sở pháp lý áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng TMCP Đông Á .......................................................................................... 36
2.2.2 Nguyên tắc chấm điểm và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Đông Á ................................................................................................... 37
2.2.3 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................................ 39

2.2.4 Bộ chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................ 46
2.2.5. Vận dụng kết quả chấm điểm của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đông Á .......................................................................................... 46
2.3 Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, tình hình nợ xấu và tỷ lệ trích lập
dự phòng tại Ngân hàng thương mại Đông Á. ................................................... 49
2.4 So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP
Đông Á với một số ngân hàng thương mại ......................................................... 51
2.5 Đánh giá mức hoàn thiện của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Đông Á .................................................................................. 53
2.5.1 Kết quả đạt được và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Đông Á. ............................................................................ 53
2.5.1.1 Kết quả đạt được về hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Đông Á. ............................................................. 53
2.5.1.2 Hạn chế của hệ thống XHTD doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đông
Á. ................................................................................................................... 56
2.5.2 Nguyên nhân còn tồn tại trong hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Đông Á. ................................................................................. 61
2.5.2.1 Bộ phận phân tích, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp chưa độc lập ....... 61
2.5.2.2 Báo cáo tài chính của doanh nghiệp không bắt buộc phải kiểm toán .... 61
2.5.2.3 Việt Nam chưa có nhiều công ty xếp hạng độc lập .............................. 62
2.5.2.4 Hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng CIC chưa hiệu quả trong
việc cung cấp thông tin tín dụng cho các ngân hàng ........................................ 62
2.5.2.5 Chế độ kế toán còn nhiều điểm chưa phù hợp ..................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 63


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đông Á đến 2017.................................................................................................. 64

3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đông Á ............................................................................................ 65
3.2.1 Những giải pháp về quản lý và điều hành .................................................. 65
3.2.1.1. Nâng cao trình độ, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng .............................. 65
3.2.1.2 Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện quy trình xếp
hạng tín dụng .................................................................................................. 66
3.2.1.3 Tăng cường hoàn thiện hệ thống thông tin........................................... 67
3.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện chương trình chấm điểm XHTD doanh nghiệp 68
3.2.2.1 Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................... 68
3.2.2.2 Chỉ tiêu tài chính trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................... 68
3.2.2.3 Quy định cụ thể về tài liệu phục vụ chấm điểm phi tài chính ............... 69
3.2.2.4 Khai thác thông tin XHTD khách hàng khác chi nhánh ....................... 70
3.2.2.5 Hỗ trợ việc nhập số liệu trong quá trình chấm điểm ............................ 70
3.2.2.6 Phần mềm hóa sổ tay hướng dẫn chấm điểm XHTD doanh nghiệp ..... 71
3.3 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 72
3.3.1 Đối với chính phủ...................................................................................... 72
3.3.1.1 Tạo môi trường cho các tổ chức XHTD độc lập phát triển................... 72
3.3.2 Đối với Tổng cục thống kê ........................................................................ 72
3.3.2.1 Xây dựng chỉ tiêu trung bình ngành .................................................... 72
3.3.3 Đối với Bộ tài chính .................................................................................. 73
3.3.3.1 Hoàn thiện chuẩn mực kế toán tại Việt Nam ....................................... 73
3.3.4 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 75
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

XHTD ........................................................................................ Xếp hạng tín dụng
TCTD .......................................................................................... Tổ chức tín dụng
NH.......................................................................................................... Ngân hàng
CBTD ............................................................................................Cám bộ tín dụng
DN..................................................................................................... Doanh nghiệp
NHNN .................................................................................... Ngân hàng nhà nước
NHTM ................................................................................. Ngân hàng thương mại
TMCP .................................................................................... Thương mại cổ phần
DongABank.............................................. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
DAB ........................................................ Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
KH........................................................................................................ Khách hàng
BCTC ..........................................................................................Báo cáo tài chính
CIC ......................... Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng Nhà nước Việt Nam
VNBC ...................................................................................... Vietnam Bankcard
CNTT .................................................................................... Công nghệ thông tin


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số Bảng

Tên Bảng

Số
Trang

Tỷ trọng XHTD doanh nghiệp theo hai loại là doanh nghiệp đã

Bảng 1.1 được kiểm toán và doanh nghiệp chưa được kiểm toán của

23

BIDV
Bảng 1.2 Phân loại cấp tín dụng theo mức điểm và xếp hạng của BIDV
Bảng 1.3
Bảng 1.4

Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính phân loại theo quy mô doanh nghiệp
của VCB
Trọng số XHTD theo báo cáo tài chính kiểm toán/không kiểm
toán

Bảng 1.5 Xếp hạng và phân loại rủi ro trong hệ thống XHTD của VCB
Bảng 2.1

Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Đông Á từ
2009-2013

23
25
28
28
33

Bảng 2.2 Dư nợ tín dụng của DongABank giai đoạn 2009 – 2013

34


Bàng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2009-2013

35

Bảng 2.4

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

Trọng số XHTD doanh nghiệp theo báo cáo tài chính kiểm
toán/ không kiểm toán
Xếp hạng và phân loại nợ rủi ro trong hệ thống XHTD
DongABank
Kết quả XHTD doanh nghiệp của DongABank từ năm 2009 2013
Tình hình nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự phòng của ngân hàng
DongABank từ năm 2009 – 2013

45

48
49
50


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình vẽ/ Biểu đồ

Tên Hình vẽ, Biểu đồ


Số
Trang

Hình 1.1

Quy trình XHTD tổng quát

13

Hình 2.1

Quy trình chấm diểm doanh nghiệp

39

Biểu đồ 2.1

Tỷ lệ nợ xấu của DongABank và các NHTM từ năm
2009 – 2013

52


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam, xếp hạng tín dụng do các công ty xếp
hạng tín dụng cung cấp chỉ mới dừng lại ở các công ty niêm yết và kết quả xếp hạng
có khả năng chưa chính xác vì thông tin không đầy đủ. Nhiều tổ chức xếp hạng tín

nhiệm lớn đã coi thường các quy tắc về xung đột lợi ích và chưa chú ý đến lợi
nhuận khi xếp hạng các loại chứng khoán”. Các NHTM đã rút ra nhiều điều qua
tình hình trên và buộc phải dựa vào kết quả XHTD doanh nghiệp để hạn chế rủi ro.
Tuy nhiên, chỉ tiêu cơ bản trong chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng hiện
nay của một số NHTM vẫn chưa phản ánh chính xác rủi ro trong hoạt động tín dụng
và xếp hạng tín dụng đối với khách hàng pháp nhân vẫn chưa chú trọng. Do đó, đã
có nhiều các biện pháp được đưa ra nhằm hạn chế những tổn thất này ở mức độ thấp
nhất để hoạt động của ngân hàng được an toàn và sinh lời nhất. Một trong những
biện pháp được áp dụng có hiệu quả hiện nay là áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng
đối với khách hàng. Từ những nhận định trên đã cho ta thấy được tầm quan trọng
của việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng cụ thể là hệ
thống XHTD doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại, và đây rõ ràng là công
việc mà các NHTM cần tiến hành một cách định kỳ nhằm đáp ứng với những thay
đổi về môi trường kinh doanh và tăng khả năng dự báo rủi ro tín dụng. Đối với
Ngân hàng TMCP Đông Á (DAB), áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nhưng qua
kiểm chứng tình hình nợ xấu vào cuối năm 2013 vẫn còn gia tăng trong thời gian
gần đây cho thấy hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng còn
nhiều khuyết điểm dẫn đến việc sàn lọc khách hàng chưa hiệu quả, và hệ thống này
cần được bổ sung chỉnh sửa nhằm phù hợp hơn với điều kiện kinh tế xã hội ngày
càng thay đổi và các hiệp ước mà Việt Nam cam kết. Đó là lý do cần thiết chọn đề
tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân
hàng TMCP Đông Á”. Tác giả mong sẽ đưa ra một cách nhìn tổng quát, những
đánh giá và những đề xuất hợp lý.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào các mục tiêu cụ thể như:
- Tìm hiểu tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, cũng như

một số hệ thống xếp hạng tín dụng của một số ngân hàng tại Việt Nam.
- Giới thiệu tổng quan và phân tích ưu nhược điểm, kết quả đạt được cũng
như những hạn chế còn tồn tại trong hệ thống XHTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống XHTD doanh nghiệp đang áp
dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
- Phạm vi nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đông Á, số liệu nghiên cứu được tác giả thu thập từ năm 2009-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện dựa trên các phương pháp sau:
-

Phương pháp tổng hợp để tìm hiểu tổng quan về XHTD, so sánh hệ thống

XHTD của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
-

Phương pháp phân tích và tổng hợp để tìm hiểu hệ thống XHTD doanh

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
-

Khuyến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
-


Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Thương mại

-

Chương 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đông Á

- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đông Á


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và kinh tế trong nước đã và đang có
nhiều diễn biến phức tạp, xếp hạng tín dụng đã phát huy vai trò và ngày càng thể
hiện vị trí hết sức quan trọng. Kết quả xếp hạng tín dụng không chỉ có ý nghĩa đối
với tổ chức được xếp hạng mà còn có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung
và đối với hệ thống tài chính, đối với các cơ quan quản lý, đối với từng ngành,
nghề, lĩnh vực, đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường vốn nói riêng, đặc
biệt trong giai đoạn cổ phần hóa mạnh mẽ các doanh nghiệp nhà nước thời gian qua.
Theo đó Moody’s định nghĩa “Xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá
về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ đúng hạn của chủ thể đi vay trong
suốt thời gian tồn tại của khoản nợ dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu
hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa đến C”.
Tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập Standards & Poor cho rằng XHTD trình

bày các ý kiến về rủi ro tín dụng. Cụ thể là thể hiện những ý kiến đánh giá khả năng
và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
XHTD cũng có thể đề cập tới chất lượng tín dụng của khoản nợ riêng lẻ hoặc đánh
giá nguy cơ liên quan có thể bị tổn thất.
Theo Viện nghiên cứu Nomura, “Xếp hạng tín dụng là đánh giá hiện tại về
mức độ sẵn sàng và khả năng trả gốc hoặc lãi đối với chứng khoán nợ của một nhà
phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó”.
Mỗi tổ chức tài chính định nghĩa “xếp hạng tín dụng” khác nhau, nhưng nội
dung cốt lõi đều bao hàm ý kiến đánh giá chất lượng tín dụng hay khả năng trả nợ
của chủ thể vay. Tổng quát, Xếp hạng tín dụng là một quy trình đánh giá một cách
có hệ thống khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với
ngân hàng như việc trả nợ gốc và nợ lãi vay của khách hàng khi đến hạn trong


4

tương lai dựa vào tình hình tài chính của khách hàng trong quá khứ và hiện tại, tính
khả thi của dự án, uy tín trong quan hệ tín dụng, môi trường kinh doanh.
1.1.2 Vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng
1.1.2.1 Vai trò của xếp hạng tín dụng đối với ngân hàng
Hệ thống XHTD doanh nghiệp là một phương thức quản lý rủi ro tín dụng
tiên tiến hiện nay đang được áp dụng tại nhiều ngân hàng lớn trên thế giới. Đặc biệt
trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, hiệu quả của việc XHTD là một
điều kiện tiên quyết để các NHTM nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh của mình.
Thứ nhất: Giúp ngân hàng có thể lựa chọn được những khách hàng cho vay tốt,
nâng cao hiệu quả của quy trình cho vay.
Khi có hệ thống XHTD doanh nghiệp, ngân hàng có thể căn cứ vào kết quả
xếp hạng tín dụng để lựa chọn khách hàng quan hệ. Chỉ những khách hàng có kết
quả xếp hạng từ một mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được mới xem xét
cho vay. Với việc sử dụng hệ thống XHTD doanh nghiệp có thể giúp ngân hàng

giảm thời gian và chi phí xử lý cũng như đối với việc ra quyết định cấp tín dụng cho
khách hàng.
Thứ hai: Giúp ngân hàng xây dựng chính sách khách hàng.
Dựa vào kết quả XHTD doanh nghiệp, ngân hàng sẽ có những chính sách
riêng đối với từng nhóm khách hàng, cụ thể:
-

Chính sách cấp tín dụng và xác định giới hạn tín dụng: tùy thuộc vào thứ

hạng của doanh nghiệp sau khi XHTD mà ngân hàng sẽ cung cấp các sản phẩm tín
dụng như cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay ngắn hạn theo món, cho vay dự
án trung và dài hạn. Những doanh nghiệp có thứ hạng cao sẽ được ngân hàng cung
cấp ưu đãi sử dụng các sản phẩm tín dụng tại ngân hàng.
Ngân hàng sẽ quy định giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng dựa trên
nhiều yếu tố, trong đó kết quả từ xếp hạng của khách hàng là một cơ sở quan trọng
để tính toán ra hạn mức tín dụng tối đa. Từ đó ngân hàng có thể sử dụng song song
kết quả xếp hạng và đánh giá khả năng đối ứng vốn của khách hàng từ đó giúp việc
quy định giới hạn tín dụng sẽ sát thực với thực tế của khách hàng hơn.


5

-

Chính sách lãi suất: căn cứ vào kết quả xếp hạng ngân hàng sẽ đưa ra các

mức lãi suất khác nhau cho từng nhóm khách hàng. Khách hàng có kết quả xếp
hạng tốt sẽ được đưa ra những mức lãi suất ưu tiên hơn so với những khách hàng có
kết quả xếp hạng thấp hơn.
-


Chính sách đảm bảo tiền vay: với các mức xếp hạng khác nhau của các

doanh nghiệp sẽ tương ứng có các chính sách đảm bảo tiền vay khác nhau như:
không cần tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo một phần khoản vay, tài sản đảm bảo
toàn bộ khoản vay và các hình thức đảm bảo tiền vay khác nhau như: bảo đảm tài
sản của chính khách hàng vay, bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba hoặc đảm bảo
tài sản bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
-

Chính sách về các loại phí: khách hàng có kết quả xếp hạng tín dụng tốt sẽ

được ưu tiên về phí hơn như: giảm phí, miễn phí đối với các dịch vụ do ngân hàng
cung cấp.
-

Chính sách về chăm sóc khách hàng: đối với những khách hàng được xếp

hạng tốt sẽ được ngân hàng quan tâm chăm sóc và mở rộng mối quan hệ hợp tác
hơn với những khách hàng khác như: tặng quà nhân dịp lễ, tết, kỷ niệm, sinh nhật
của Ban lãnh đạo doanh nghiệp, được áp dụng những gói sản phẩm dành cho khách
hàng VIP.
Thứ ba: Giúp ngân hàng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng hiệu
quả.
Việc XHTD doanh nghiệp giúp ngân hàng phát hiện sớm các khoản vay có
khả năng bị tổn thất hoặc không đúng chiến lược tín dụng mà ngân hàng đã đặt ra
để từ đó có các biện pháp tăng cường giám sát và điều chỉnh thích hợp. Hệ thống
XHTD doanh nghiệp là công cụ để ngân hàng thực hiện phân loại nợ theo thông lệ
quốc tế.
Thứ tư: Giúp ngân hàng quản lý tín dụng toàn hệ thống.

Hệ thống này giúp các ngân hàng xác định một các hợp lý, chính xác nhất
tổn thất tín dụng theo từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế, phân


6

tích được rủi ro và lợi nhuận của các dòng sản phẩm. Đây là điều kiện quan trọng để
có thể xây dựng chiến lược tín dụng có chất lượng cao.
Căn cứ vào các mức xếp hạng, các quy trình tín dụng và chính sách khách
hàng (xác định lãi suất, thủ tục tín dụng,…) sẽ được xây dựng đồng bộ, rõ ràng và
hiệu quả. Các quy trình tín dụng được thiết kế hiệu quả, do vậy chi phí quản lý cũng
sẽ được tiết kiệm nhiều hơn.
1.1.2.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp
Đối với các nước phát triển trên thế giới thì xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
là hoạt động phổ biến nhưng ở Việt Nam điều này vẫn khá mới mẻ. Hiện tại, không
nhiều doanh nghiệp trong nước tiến hành xếp hạng tín dụng, tuy nhiên đây lại là yếu
tố quan trọng cho quá trình quốc tế hóa thương hiệu doanh nghiệp nói riêng, hội
nhập nói chung. Do đó yêu cầu phải có xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là điều tất
yếu. Thông qua xếp hạng tín dụng doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể khẳng định
được vị thế và uy tín của mình. Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của
bên thứ ba. Cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế được xây dựng trên cơ sở hệ
thống thông tin minh bạch, cơ chế lưu chuyển thông tin và xây dựng lòng tin giữa
các thành phần tham gia trong nền kinh tế. Thương hiệu, uy tín và vị thế được
khẳng định thông qua bảng xếp hạng các doanh nghiệp của cơ quan xếp hạng tín
dụng. Nhằm giúp các doanh nghiệp xây dựng hình ảnh và độ tín nhiệm của mình
trong sản xuất, kinh doanh nhất là trong thời kỳ hội nhập quốc tế của Việt Nam, thì
việc xếp hạng tín dụng là cần thiết. Khi các doanh nghiệp tham gia đánh giá tín
dụng doanh nghiệp sẽ nhận được những thông tin đánh giá hết sức độc lập, khách
quan về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tự doanh nghiệp có thể
biết được năng lực tài chính, khả năng thanh toán. Kết quả xếp hạng doanh nghiệp

hàng năm do cơ quan xếp hạng doanh nghiệp đưa ra sẽ tôn vinh các doanh nghiệp
có vị trí xếp hạng cao, đồng thời doanh nghiệp cũng phải có giải pháp khi bị tụt
hạng. Điều này sẽ góp phần rất lớn trong việc quảng bá và phát triển thực lực của
doanh nghiệp trên thị trường trong nước cũng như ở nước ngoài. Đồng thời tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong nước và


7

nước ngoài, giúp doanh nghiệp có thứ hạng cao sẽ nhận được những ưu đãi về hạn
mức tín dụng khi vay vốn tại ngân hàng. Điều này giúp các doanh nghiệp xây dựng
các chiến lược phát triển của doanh nghiệp, xây dựng cơ cấu tài chính, chính sách
đầu tư thích hợp để đạt đến các mục tiêu mà doanh nghiệp nhắm tới.
Một điều khá quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện việc hành cổ phiếu ra
công chúng lần đầu thì kết quả của XHTD là cơ sở để xây dựng giá trị của doanh
nghiệp và giá trị của mỗi cổ phần phát hành. Đồng thời, XHTD là cơ sở cho phép
các doanh nghiệp so sánh vị thế cạnh tranh của mình với các doanh nghiệp khác.
XHTD giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường vốn trong và ngoài nước, giảm
bớt sự phụ thuộc vào các khoản cấp tín dụng của ngân hàng. XHTD là cơ sở để
đánh giá năng lực doanh nghiệp, tạo sự bình đẳng, cạnh tranh hơn trong hoạt động
huy động vốn của doanh nghiệp, XHTD cao cũng là yếu tố giúp các doanh nghiệp
duy trì sự ổn định của nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp, có nhiều cơ hội tiếp cận
nguồn vốn với lãi suất hoặc các điều kiện ưu đãi từ ngân hàng…., nguồn vốn cũng
được chuyển giao đến doanh nghiệp tốt để thúc đẩy các doanh nghiệp này tiếp tục
phát triển.
1.1.2.3 Vai trò của xếp hạng tín dụng đối với nền kinh tế
Khi xu hướng cổ phần hóa các doanh nghiệp diễn ra mạnh mẽ, thị trường
chứng khoán ra đời và phát triển tất yếu dẫn đến nhu cầu hình thành và phát triển
lĩnh vực XHTD. XHTD giúp tạo lập môi trường công bằng, khách quan trong quan
hệ tín dụng, góp phần lành mạnh sự phát triển của nền kinh tế, giảm thiểu rủi ro tài

chính trong hệ thống ngân hàng, giúp doanh nghiệp từng bước nâng giá trị hình ảnh,
thương hiệu, năng lực quản trị thông qua việc quan tâm giữ gìn hoặc cải thiện kết
quả xếp hạng của mình.
XHTD có một vai trò quan trọng góp phần cho sự phát triển kinh tế thông
qua việc mở rộng tiếp cận đối với thị trường tín dụng, giảm giá thành tín dụng, giảm
rủi ro đối với việc không trả được nợ. Đối với người tiêu dùng, XHTD là yếu tố chủ
chốt đối với tín dụng tiêu dùng vì giúp họ dễ dàng tiếp cận được tín dụng tiêu dùng.


8

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, XHTD giúp tăng nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh, giảm giá thành và quản lý rủi ro tốt hơn.
Đối với nền kinh tế quốc gia, tín dụng giúp kích thích tiêu dùng thông qua
tăng các khoản cho vay và sản phẩm tín dụng, tăng kết nối người tiêu dùng với thị
trường thứ cấp và tăng số lượng nguồn vốn để mở rộng và đầu tư cho phát triển
kinh tế. Đối với các tổ chức tín dụng, XHTD giúp họ ra quyết định cho vay nhanh
hơn và chính xác hơn. Kết quả XHTD trợ giúp đắc lực cho dự đoán rủi ro hiệu quả
hơn. Đối với ngân hàng nhà nước, kết quả xếp hạng doanh nghiệp cho biết mức độ
rủi ro theo từng ngành, lĩnh vực kinh tế, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích
hợp.
Đối với các nhà đầu tư nước ngoài, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
các đối tác nước ngoài trước khi vào Việt Nam đầu tư, liên doanh liên kết, việc đầu
tiên họ quan tâm là môi trường kinh tế và tình hình hoạt động của các doanh nghiệp
trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề. Thông tin cung cấp đưa ra phải chính xác và
đáng tin cậy thông qua một tổ chức độc lập trong nước.
1.1.3 Phân loại xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Về cơ bản, XHTD doanh nghiệp dựa trên các yếu tố bao gồm loại hình
doanh nghiệp ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp,

lịch sử tín dụng của doanh nghiệp đầu tư TCTD, tính khả thi của phương án vay
vốn để đánh giá.
1.1.3.2 Xếp hạng tín dụng cá nhân
Áp dụng đối với các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng
của của các NHTM. Việc XHTD cá nhân thực hiện dựa trên các yếu tố có ảnh
hưởng đến XHTD cá nhân như thông tin về nhân thân, khả năng chi trả, lịch sử tín
dụng của khách hàng tại các TCTD, nhu cầu cấp tín dụng, số lượng và loại tài sản
đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá
hạn.


9

1.1.3.3 Xếp hạng tín dụng tổ chức tín dụng
Việc XHTD tổ chức tín dụng nhằm chỉ ra mức độ rủi ro của môi trường đầu
tư một tổ chức tín dụng và đánh giá mức độ tin cậy của một tổ chức tín dụng để có
thể so sánh môi trường đầu tư giữa các tổ chức tín dụng. Việc đánh giá bao gồm các
loại rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro cân nợ. Đồng thời dựa
trên các chỉ số phát triển cụ thể như: chỉ số an toàn vốn, tốc độ tăng trưởng, mức độ
ổn định nhằm giúp cho việc quản lý của ngân hàng nhà nước trong hiện tại và tương
lai. Trong phạm vi nghiên cứu của tôi, luận văn này chỉ đi nghiên cứu hệ thống
XHTD đối với các doanh nghiệp.
1.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi: “Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
là việc đưa ra ý kiến về khả năng của doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính
cả trong ngắn hạn và dài hạn”.
Theo công ty Moody’s: “Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là ý kiến về khả
năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một
khoản nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ đó”.

Tóm lại, tuy có nhiều khái niệm khác nhau về xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp nhưng các khái niệm này đều có điểm chung như sau: “xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp là đánh giá về khả năng tài chính, tình hình hoạt động hiện thời cũng
như trong tương lai của doanh nghiệp trong việc thực hiện đúng và đầy đủ các cam
kết tài chính trong một khoảng thời gian nhất định”.
1.2.2. Đặc điểm của XHTD doanh nghiệp.
Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng có các đặc điểm như sau:
Thứ nhất: XHTD doanh nghiệp được tiến hành dựa trên những thông tin thu
thập từ những DN được XHTD và những nguồn thông tin được coi là đáng tin cậy.
Các ngân hàng không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người vay
mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các yếu tố rủi ro, từ đó có chính sách
tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp.


10

Thứ hai: XHTD doanh nghiệp không phải là một sự giới thiệu để mua hay
bán một đối tượng nào đó mà XHTD doanh nghiệp chỉ thực hiện chức năng độc lập
là đánh giá mức độ rủi ro tín dụng hay mức độ tín nhiệm của một DN được xếp
hạng. Một sự xếp hạng cao của một khách hàng đi vay chưa phải là chắc chắn trong
việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay, mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết
định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng
có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng
đó.
Thứ ba: XHTD doanh nghiệp là một tiêu chí phục vụ cho quá trình đưa ra
các quyết định đối với DN và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định.
Như vậy, XHTD doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng trong các vấn đề
liên quan đến việc cấp tín dụng cho khách hàng, nhưng không thể thay thế hoàn
toàn cho việc thuyết minh về tính đáng tin cậy của doanh nghiệp được xếp hạng.
1.2.3. Các phương pháp dùng trong việc đánh giá XHTD doanh nghiệp

Để XHTD doanh nghiệp, các tổ chức xếp hạng trên thế giới thường sử dụng
các phương pháp sau:
1.2.3.1 Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này thường được áp dụng để thu thập ý kiến dự báo và đánh
giá của các chuyên gia trong các lĩnh vực bao gồm: môi trường kinh doanh trong và
ngoài nước; Dự báo về triển vọng, xu hướng của ngành, nền kinh tế; Dự báo và
đánh giá tiềm năng của thị trường, sản phẩm của ngành.
Phương pháp chuyên gia được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Lập hai nhóm các nhà phân tích và chuyên gia đánh giá.
Nhóm các nhà phân tích: bao gồm những người chuẩn bị các điều kiện để
XHTD. Nhóm này cần phải lựa chọn những người am hiểu về lĩnh vực cần đánh giá
và những vấn đề có liên quan như thành thạo kỹ năng phân tích, tổng hợp các ý kiến
thu thập được.
Nhóm các chuyên gia đánh giá: Đây là những người có kiến thức chuyên sâu
về đối tượng XHTD, có khả năng đánh giá xu hướng phát triển của đối trượng đó.


11

Các chuyên gia này có trách nhiệm đưa ra ý kiến xếp hạng, cung cấp những thông
tin dự báo xếp hạng trong tương lai.
Bước 2: Xây dựng bảng câu hỏi
Nội dung của câu hỏi gắn liền với nội dung cần đánh giá và hình thức của
chúng có thể là câu hỏi đóng hoặc mở, tùy theo yêu cầu đánh giá. Bên cạnh đó,
cũng có thể đề nghị các chuyên gia xác định tầm quan trọng của các yếu tố cần đánh
giá bằng mức điểm trong số.
Bước 3: Phát phiếu điều tra cho chuyên gia trả lởi.
Bước 4: Thu thập các câu hỏi, sắp xếp chọn lọc các ý kiến của các chuyên
gia và tiến hành phân tích, tổng hợp, rút ra kết luận. Trên cơ sở những kết quả trả
lởi lần thứ nhất, người đánh giá tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi theo hướng thu

hẹp phạm vi và đưa ra nội dung cụ thể hơn. Sau đó, bảng câu hỏi được tiếp tục
chuyển đến các chuyên gia đã tham vấn lần thứ nhất.
Bước 5: Tổng hợp lại các ý kiến đánh giá lần hai của các chuyên gia. Nếu
kết quả chưa như mong đợi thì tiếp tục quá trình nêu trên cho đến khi đạt yêu cầu
Nhận xét: Phương pháp này tập hợp ý kiến của nhiều nguời sẽ tận dụng được
nhiều nguồn kiến thức, kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực nên kết quả sẽ được xem
xét ở nhiều phương diện khác nhau. Tuy nhiên phương pháp này có hạn chế là:
không tránh khỏi những yếu tố chủ quan trong quá trình đánh giá; phải thực hiện
đánh giá lại ý kiến nhiều lần làm kéo dài thời gian đánh giá; gặp khó khăn trong
việc tập hợp cùng lúc nhiều chuyên gia. Chi phí đánh giá có thể rất cao khi số lượng
người tham gia đông trong các lần thu thập ý kiến.
1.2.3.2 Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp dựa chủ yếu trên sự đối chiếu, so sánh các giá trị của
doanh nghiệp cần đánh giá với các doanh nghiệp khác hoặc các giá trị trung bình
ngành hay thị trường. phương pháp này bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi và đối tượng cần so sánh, đánh giá.
Bước 2: Thu thập các thông tin liên quan đến chỉ tiêu so sánh.
Bước 3: Tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu và so sánh các chỉ tiêu.


12

Nhận xét: phương pháp này được tiến hành khá đơn giản bởi người đánh giá
có thể sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức của các doanh nghiệp khác hoặc của ngành để
dựa vào đó làm cơ sở cho sự đánh giá của mình. Vì được thực hiện trong thời gian
tương đối ngắn nên phương pháp này khi thực hiện sẽ có chi phí thấp. Bên cạnh đó,
phương pháp này có nhược điểm là vẫn không thể loại trừ được yếu tố chủ quan
trong quá trình đánh giá và trong một số trường hợp việc tiến hành so sánh với các
doanh nghiệp thường khó thực hiện do các doanh nghiệp khác nhau về điều kiện và
đặc điểm vì vậy kết quả đánh giá trong trường hợp này có tính chính xác chưa cao.

1.2.3.3 Phương pháp kết hợp
Phương pháp này là sự kết hợp của các phương pháp kể trên mục đích nhằm
tận dụng những ưu điểm và hạn chế những khuyết điểm của từng phương pháp, từ
đó có thể đánh giá một cách toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Phương pháp được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Sử dụng ý kiến đánh giá của chuyên gia nhằm xác định các chỉ tiêu
về định tính, khung phân tích và hướng tiếp cận vấn đề.
Bước 2: Sau khi xác định được các chỉ tiêu định tính, khung phân tích và
hướng tiếp cận vấn đề thì sử dụng phương pháp so sánh để làm rõ các nội dung.
Phương pháp kết hợp các phương pháp, theo cách kết hợp này quá trình xếp hạng sẽ
được xem xét cụ thể, tùy từng trường hợp, tùy từng tiêu chí, thời điểm… mà có thể
áp dụng phương pháp chuyên gia hay phương phương pháp so sánh hay cùng thực
hiện cả hai phương pháp.
1.2.4 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
Để tiến hành đánh giá và XHTD doanh nghiệp được nhất quán và dễ dàng
thực hiện, các tổ chức và ngân hàng thường có những hướng dẫn, quy định các
bước cụ thể. Nhìn chung, quy trình thực hiện việc XHTD doanh nghiệp thường
được thực hiện theo các bước trong hình 1.1


13

Bước 1

Bước 2
Bước 3

Bước 4

Bước 5


• Thu thập thông tin khách hàng
• Phân loại theo ngành nghề và quy mô doanh nghiệp
• Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi
tài chính
• Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng
• Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng

Hình 1.1: Quy trình XHTD tổng quát
Bước 1: Thu thập thông tin
Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh
giá từ bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng
xếp hạng, thông tin về những hướng đi sắp tới của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc
thu thập thông tin từ các nhân viên/ nhà phân phối, tìm hiểu về khả năng cạnh tranh
từ sản phẩm làm ra của doanh nghiệp. Đánh giá thêm về mức độ phát triển và tự
chủ về công nghệ và sản phẩm để cạnh tranh với đối thủ trên thị trường của doanh
nghiệp. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách
hàng cung cấp, cán bộ tín dụng phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các
phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng của ngân hàng,
thông tin từ các công ty xếp hạng.
Bước 2: Phân loại theo ngành và quy mô
Mỗi ngành nghề kinh doanh có những tính chất hoạt động khác nhau chịu tác
động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của doanh
nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng nó ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị


14


thường. Với những doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi thế về quy mô giá thành
sản phẩm thấp, đa dạng hóa sản phẩm, vốn lớn có thể đầu tư theo chiều sâu cải tiến
thiết bị. Ngược lại với những doanh nghiệp quy mô nhỏ, vốn ít khả năng cạnh tranh
thấp dễ bị phá sản khi gặp những yếu tố tiêu cực từ bên ngoài.
Bước 3: Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu
Sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài
chính được chẩm điểm dựa trên ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp. Thường
bao gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu
nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức điểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài
chính thường gồm chỉ tiêu và khả năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu
chuyển tiền tệ … Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải thiết kế cài xen
kẽ để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu và phải được sử
dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng
mặt hàng kinh doanh.
Bước 4: Đưa ra kết quả XHTD
Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, cán bộ tín dụng tổng
hợp điểm bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng,
cán bộ tín dụng sẽ đối chiếu tổng điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại
khách hàng và đưa ra kết quả xếp hạng khách hàng.
Bước 5: Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng
Để đảm bảo hệ thống XHTD phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản
ánh được chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần định kỳ
rà soát để chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng của đối tượng
được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ,
tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và trên tần suất phải
điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô
hình xếp hạng.
1.2.5 Bộ chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.2.5.1 Các chỉ tiêu tài chính



×