Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích thu nhập của hộ nông dân huyện ba tri, tỉnh bến tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.97 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG VĂN CHƯƠNG

PHÂN TÍCH THU NHẬP
CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN BA TRI,
TỈNH BẾN TRE TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, tháng 05 năm 2015


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG VĂN CHƯƠNG

PHÂN TÍCH THU NHẬP
CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN BA TRI,
TỈNH BẾN TRE TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH CÔNG
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN

TP HCM, tháng 5 năm 2015


2

LỜI CẢM ƠN
Học viên xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tấn Khuyên, người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Thầy đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, đặc
biệt là các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế Phát triển, những người đã truyền đạt kiến
thức quý báu cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua.
Cảm ơn các đơn vị: Cục thống kê tỉnh Bến Tre, Văn phòng điều phối nông
thôn mới tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri, Ủy ban nhân dân xã Tân
Thủy, Ủy ban nhân dân xã Mỹ Chánh,.....đã giúp đỡ cung cấp những thông tin, số
liệu đồng thời tạo điều kiện để tiến hành khảo sát, điều tra hộ.


3

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả, có sự hỗ trợ
của Thầy Nguyễn Tấn Khuyên đã tận tình hướng dẫn khoa học. Các số liệu, nội
dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.


TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Dương Văn Chương


4

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 1
1. Sự CầN THIếT CủA Đề TÀI ................................................................................................... 1
2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU ..................................................................................................... 1
2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 1
2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................ 2
3. ĐốI TƯợNG NGHIÊN CứU ................................................................................................... 2
4. PHạM VI VÀ NộI NGHIÊN CứU ............................................................................................ 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU: ............................................................................................ 2
5.1 Cách tiếp cận:........................................................................................................... 2
5.2 Dữ liệu: ..................................................................................................................... 2
5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................... 3
6. KếT CấU CủA Đề TÀI .......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 4
1.1 CƠ Sở LÝ THUYếT ........................................................................................................... 4
1.1.1 Các khái niệm ........................................................................................................ 4
1.1.2 Đặc điểm nông hộ: ................................................................................................ 5
1.1.3 Thu nhập và chi tiêu của nông hộ ........................................................................ 5

1.2 TổNG QUAN TÀI LIệU ...................................................................................................... 6
1.3. TổNG QUAN Về XÂY DựNG NÔNG THÔN MớI ở BếN TRE .................................................. 9
1.4 KINH NGHIệM Về PHÁT TRIểN NÔNG THÔN .................................................................... 10
1.4.1 Kinh nghiệm ngoài nước ..................................................................................... 10
1.4.2 Hoạt động xây dựng NTM ở một số địa phương của Việt Nam .......................... 12
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 15
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 15
2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ......................................................................................... 15
2.1.1 Phương pháp luận ............................................................................................... 15
2.1.2 Phương pháp định tính và định lượng ................................................................. 15
2.1.2.1 Khung phân tích ............................................................................................ 15
2.1.2.2 Phương pháp định lượng............................................................................... 16
2.1.2.3 Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu ....................................................... 17
2.1.2.4 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................ 18
2.1.2.5 Phương pháp phân tích ................................................................................. 18
2.1.3 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 18


5

2.1.3.1 Giai đoạn 1 .................................................................................................... 18
2.1.3.2 Giai đoạn 2: ................................................................................................... 19
2.1.4 Cơ sở dữ liệu ....................................................................................................... 19
2.1.4.1 Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................... 19
2.1.4.2 Dữ liệu thứ cấp.............................................................................................. 19
2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN Tố CủA MÔ HÌNH ĐịNH LƯợNG .................................................... 20
2.2.1 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy .................................... 20
2.2.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................................. 20
2.2.3 Kiểm định hệ số và dấu của các hệ số hồi quy ................................................... 20
2.2.4 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 21

CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 22
TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................................................. 22
3.1.THựC TRạNG Tự NHIÊN, KINH Tế, XÃ HộI HUYệN BA TRI ................................................ 22
3.1.1 Các điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 22
3.1.1.1 Vị trí địa lý của huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre .................................................. 22
3.1.1.2 Diện tích tự nhiên ......................................................................................... 22
3.1.1.3 Một số điều kiện tự nhiên khác ..................................................................... 23
3.1.2 Đặc điểm kinh tế .................................................................................................. 23
3.1.2.1 Ngành nông nghiệp ....................................................................................... 23
3.1.2.2 Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp................................................. 24
3.1.2.3 Diêm nghiệp .................................................................................................. 24
3.1.2.4 Khai thác đánh bắt hải sản ............................................................................ 24
3.1.2.5 Điện năng ...................................................................................................... 24
3.1.2.6 Giao thông.................................................................................................... 24
3.1.2.7 Hệ thống ngân hàng-tín dụng........................................................................ 25
3.1.2.8 Thương mại, dịch vụ và du lịch .................................................................... 25
3.1.2.9 Bưu chính-viễn thông ................................................................................... 25
3.1.2.10 Đất đai ......................................................................................................... 25
3.1.2.11 Lao động ..................................................................................................... 27
3.1.3 Đặc điểm xã hội ................................................................................................... 28
3.1.3.1 Dân số và dân tộc .......................................................................................... 28
3.1.3.2 Y tế ................................................................................................................ 30
3.1.3.3 Giáo dục ........................................................................................................ 30
3.1.3.5 Hệ thống chính trị ......................................................................................... 31
3.1.3.6 Tình hình khác .............................................................................................. 31
CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................ 33
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 33
4.1 KếT QUả KHảO SÁT ....................................................................................................... 33



6

4.1.1 Xã Tân Thủy ........................................................................................................ 33
4.1.2 Xã Mỹ Chánh ....................................................................................................... 38
4.1.3 So sánh một số chỉ tiêu quan trọng giữa xã Tân Thủy đã thực hiện NTM và xã
Mỹ Chánh chưa thực hiện NTM. .................................................................................. 42
4.2 THựC HIệN MÔ HÌNH ĐịNH LƯợNG ................................................................................. 44
4.2.1 Kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập ....................... 44
4.2.2 Đánh giá ý nghĩa toàn diện của mô hình ............................................................ 44
4.2.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 45
4.2.4. Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng ........................................................... 45
4.3. Quan sát tính phân phối chuẩn của sai số mô hình .............................................. 46
4.4. KếT QUả PHÂN TÍCH .................................................................................................... 47
4.4.1 Mô hình định lượng được viết lại theo kết quả ................................................... 47
4.4.2 Thảo luận: ........................................................................................................... 47
4.4.3. Sắp xếp các biến theo kết quả về dấu và mức độ từ lớn đến nhỏ ....................... 47
KếT LUậN VÀ KHUYếN NGHị ....................................................................................... 50
KếT LUậN ........................................................................................................................... 50
KHUYếN NGHị .................................................................................................................... 51
PHỤ LỤC 1........................................................................................................................... I
BẢNG KHẢO SÁT .............................................................................................................. I
XÃ MỸ CHÁNH CHƯA THỰC HIỆN XDNTM ............................................................. I
PHỤ LỤC 2.......................................................................................................................... V
PHIẾU KHẢO SÁT XÃ TÂN THỦY CÓ XDNTM ........................................................ V
PHỤ LỤC 3........................................................................................................................ IX
SỐ LIỆU THU THẬP HUYỆN BA TRI ........................................................................ IX
PHỤ LỤC 4........................................................................................................................ XI
SỐ LIỆU THU THẬP XÃ TÂN THỦY .......................................................................... XI
PHỤ LỤC 5..................................................................................................................... XIII
SỐ LIỆU THU THẬP XÃ MỸ CHÁNH ..................................................................... XIII

PHỤ LỤC 6....................................................................................................................... XV
BỘ BỮ LIỆU .................................................................................................................... XV
PHỤ LỤC 7......................................................................................................................XIX
KẾT QUẢ HỒI QUY .....................................................................................................XIX


7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NTM
XDNTM
CTMTQG
UBND
TP. HCM
NQ


Chú giải
Nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia
ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết
Quyết định


8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2 1: Tóm tắt ý nghĩa các biến và căn cứ chọn biến .................................................... 17
Bảng 3 1: Một số điều kiện tư nhiên khác của huyện Ba Tri .............................................. 23
Bảng 3 2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Ba Tri ................................................................. 26
Bảng 3 3: Lao động và cơ cấu lao động của huyện Ba Tri .................................................. 27
Bảng 3 4: Cơ cấu lao động theo lĩnh vực ............................................................................. 28
Bảng 3 5: Dân số, mật độ dân số huyện Ba Tri ................................................................... 29
Bảng 3 6: Một số tình hình y tế của Huyện Ba Tri .............................................................. 30
Bảng 3 7: Tình hình ngành giáo dục huyện Ba Tri năm học 2013-2014 ............................. 31
Bảng 4. 1: Tình hình đất đai của xã Tân Thủy trước và sau 4 năm thực hiện NTM ........... 33
Bảng 4. 2: Dân số và lao động xã Tân Thủy........................................................................ 34
Bảng 4. 3: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Tân Thủy .............................. 35
Bảng 4. 4: Điều kiện sản xuất của xã Tân Thủy ................................................................. 36
Bảng 4. 5: Tổng hợp tình hình một số lĩnh vực ................................................................... 36
Bảng 4. 6: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Tân Thủy................................. 37
Bảng 4. 7: Một số chỉ tiêu tiêu biểu ..................................................................................... 37
Bảng 4. 8: Diện tích tự nhiên và cơ cấu sử dụng đất của xã Mỹ Chánh .............................. 40
Bảng 4. 9: Tình hình dân số, giới tính và lao động của xã Mỹ Chánh ................................ 40
Bảng 4. 10: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Mỹ Chánh .......................... 41
Bảng 4. 11: Tình hình cơ bản một số lĩnh vực của xã Mỹ Chánh ....................................... 41
Bảng 4. 12: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Mỹ Chánh ............................. 42
Bảng 4. 13: So sánh khi có NTM của xã Tân Thủy với xã Mỹ Chánh chưa có NTM ........ 43
Bảng 4. 14: Kiểm định hệ số tương quan tổng thể giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập
............................................................................................................................................. 44
Bảng 4. 15: Kiểm định F, bảng ANOVA ............................................................................ 44
Bảng 4. 16: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................. 45
Bảng 4. 17: Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng ......................................................... 45


9


DANH MỤC ĐỒ BIỂU, SƠ ĐỒ
SỐ
2.1.

TÊN
Khung nghiên cứu

TRANG
14


1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1. Sự cần thiết của đề tài
Nông thôn Việt Nam là cụm từ chỉ về làng-xã, ấp, thôn,…biểu trưng cho sự
xa phố thị, đồng thời cũng hàm chứa thiếu thốn nhiều mặt từ vật chất đến tinh thần,
trình độ dân trí thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, nhiều phong tục tập quán.
Sau 40 năm sống trong hòa bình, nhiều địa phương đã thay da đổi thịt về kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, đời sống người dân được nâng lên có nơi khá cao, tuy nhiên
cũng còn một bộ phận dân cư còn chưa đủ nhiều mặt, điều kiện sản xuất gặp khó
khăn.
Đứng trước bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa, nhiều cơ hội lắm thách thức,
trong đó có việc xóa đói giảm nghèo là giải pháp căn cơ để có thể đưa đất nước
sánh vay cùng bạn bè khu vực và thế giới.
Sau 4 năm (2011-2014) triển khai thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới (MTQG XDNTM) đã có tác động tích cực và làm cho bộ
mặt nông thôn được khang trang hơn, đời sống vật chất và tinh thần của người dân
được nâng lên. Xuất phát từ vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng to lớn đó đến

kinh tế - xã hội của huyện nhà, đồng thời sau khi tìm hiểu trên địa bàn xã Tân Thủy,
huyện Ba Tri chưa có phân tích thu nhập của người dân trong quá trình xây dựng
nông thôn mới. Tác giả chọn đề tài: Phân tích thu nhập của hộ nông dân huyện
Ba Tri, tỉnh Bến Tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích thu nhập của người dân huyện Ba Tri trong quá trình xây dựng
nông thôn mới.


2

2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng thay đổi thu nhập của người dân tại địa bàn nghiên
cứu.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của người dân trước và sau
xây dựng nông thôn mới.
- Gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình xây dựng nông thôn
mới để tăng thu nhập cho người dân.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thu nhập của người dân trước và sau khi xây dựng chương trình xây dựng
nông thôn mới.
4. Phạm vi và nội nghiên cứu
- Về mặt không gian, trên địa bàn xã Tân Thủy, huyện Ba Tri là xã điểm xây
dựng nông thôn mới và xã so sánh (Mỹ Chánh, huyện Ba Tri chưa XDNTM).
- Về mặt thời gian, sử dụng số liệu trong 4 năm ( từ năm 2011 đến 2014).
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1 Cách tiếp cận:
Đề tài tiếp cận từ hộ dân để khảo sát sự thay đổi của thu nhập trong quá trình
xây dựng nông thôn mới. Ở đây phân tích thu nhập trong một quá trình trước và sau

khi xây dựng nông thôn mới. Luận văn thực hiện sự so sánh, đối chiếu giữa xã điểm
xây dựng nông thôn mới và một xã so sánh.
5.2 Dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp của luận văn được thu thập từ các văn bản pháp quy, các báo
cáo về phát triển kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu, từ các cơ quan: Cục thống
kê tỉnh Bến Tre, phòng Tài chính -Kế hoạch, phòng Kinh tế - hạ tầng,…, đặc biệt là
các thông tin về xây dựng nông thôn mới.


3

Dữ liệu sơ cấp, luận văn khảo sát 120 hộ, gồm 60 hộ ở xã Tân Thủy và 60 hộ
ở xã Mỹ Chánh. Việc chọn mẫu theo cách thức thuận tiện.
5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu:
Luận văn thực hiện phương pháp thống kê mô tả để phân tích về sự thay đổi
thu nhập.
Luận văn sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến thu nhập của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
6. Kết cấu của đề tài
Phần mở đầu: Tổng quan của việc nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan tài liệu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần Kết luận, khuyến nghị
-

Tài liệu tham khảo

-


Phụ lục


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Cơ sở lý thuyết
1.1.1 Các khái niệm
- Khái niệm Nông thôn, nông thôn là khái niệm để chỉ những vùng đất trên
lãnh thổ ở đó người dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp.
- Khái niệm nông hộ, Frank Ellis (1993) Hộ nông dân là các hộ gia đình làm
nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu
sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,
nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng
hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao.
Đào Thế Tuấn (1997) thì cho rằng hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt
động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi
nông nghiệp ở nông thôn.
Nguyễn Sinh Cúc (2001) cho rằng hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ
hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động
trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo
vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp.
Từ các nghiên cứu trên, có thể định nghĩa: Nông hộ là những hộ chuyên sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một
số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp), có tính tự sản
xuất, do cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh của
mình.



5

1.1.2 Đặc điểm nông hộ:
- Đặc điểm về kinh tế, nhóm nhân tố về kinh tế đối với nông hộ được
nghiên cứu bao gồm biến về diện tích đất phục vụ sản xuất nông nghiệp và tổng thu
nhập hàng năm của hộ.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây lâu năm và cây
hàng năm. Một số nghiên cứu thực nghiệm cho rằng đây là biến có tác động mạnh
(Chambers and Foster 1983; Zbinden and Lee 2005) và là yếu tố chính trong tạo thu
nhập của hộ nông dân.
Ngoài các nhân tố nêu trên, việc tiếp cận các dịch vụ (Nowak 1987) và sự hỗ
trợ của chính phủ (Guo and Jian 2004) cũng có tác động đến quyết định của chủ hộ
trong nhu cầu vay nhằm kiểm định tác động của biến đối với thu nhập của hộ nông
dân.
- Đặc điểm về xã hội:
Các nông hộ vì đặc điểm chuyên sản xuất nông nghiệp nên đa số là thành
viên của Hội nông dân. Ngoài ra, tùy vào giới tính, độ tuổi... họ còn là thành viên
của các tổ chức hội, đoàn thể khác... Việc tham gia các tổ chức như HTX, hội, đoàn
thể giúp các nông hộ dễ tiếp cận và cập nhật thông tin về các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước; có cơ hội giao lưu, chia sẻ, học tập kinh nghiệm lẫn nhau;
cùng hợp tác, liên kết để sản xuất cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập hộ...
1.1.3 Thu nhập và chi tiêu của nông hộ
- Thu nhập của nông hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các
thành viên của hộ nhận được trong một thời gian nhất định, bao gồm: (1) Thu từ
tiền công, tiền lương; (2) Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (đã trừ chi phí
sản xuất và thuế sản xuất); (3) Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông, lâm nghiệp,
thuỷ sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); (4) Thu khác được tính vào thu
nhập (không tính tiền rút tiết kiệm, bán tài sản, vay thuần tuý, thu nợ và các khoản
chuyển nhượng vốn nhận được).



6

+ Theo các nghiên cứu (Abdulai & CroleRees, 2001; Demurger & cs., 2010;
Janvry & Sadoulet, 2001; Klasen & cs.,2013; Marsh & cs., 2007; Yang, 2004; Yu &
Zhu, 2013), thu nhập của nông hộ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm vốn,
đất đai, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất, số lao động, khả năng đa dạng hóa
thu nhập, cơ hội tiếp cận thị trường.
+ Theo lý thuyết kinh tế cho thấy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập
của hộ gia đình, trong đó có các nhân tố nhân khẩu và kinh tế. Mỗi nhân tố có ảnh
hưởng khác nhau đến thu nhập và có xu hướng chuyển dịch trong cơ cấu thu nhập
của hộ gia đình. Chẳng hạn, trong nghiên cứu của Acemogdu và Angrist (1999) ở
Mỹ cho thấy mỗi năm học thêm mức lương trung bình tăng 7,5%; hay nghiên cứu
gần đây của Caponi và Plesca (2007) chỉ ra rằng những người tốt nghiệp đại học thu
nhập cao hơn những người chỉ tốt nghiệp phổ thông trung học từ 30 đến 40%; trong
trường hợp nghiên cứu ở vùng Tây Nam Kenya, Ellis và Feeman (2005) phát hiện
rằng các hộ nghèo tham gia vào các hoạt động phi nông nghiệp có thu nhập thấp
hơn so với trong khi đó các hộ giàu tham gia đa dạng hóa các hoạt động phi nông
nghiêp có thu nhập cao hơn. Ở Việt Nam, Trần Thọ Đạt (2008) đã phát hiện rằng
người có số năm đi học trung bình cao hơn thì GDP bình quân đầu người cũng cao
hơn. Tuy nhiên vẫn còn rất ít đề tài đề cập đến thu nhập và cơ cấu thu nhập tại Việt
Nam và các vùng của Việt Nam.
Với các nghiên cứu trên thấy rằng thu nhập hộ gia đình có rất nhiều nhân tố
bao gồm: Nguồn vốn, đất đai , trình độ học vấn, thời gian đi học, quy mô hộ, số
người trong độ tuổi có khả năng lao động,cơ chế chính sách, môi trường hoạt động,
…Thu nhập bình quân là chỉ tiêu đánh giá mức sống trong từng thời kỳ, để có
những hỗ trợ cho hộ có người thu nhập dưới mức trung bình theo quy định gọi là
chuẩn nghèo.
1.2 Tổng quan tài liệu

Các công trình nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực của đề tài bao gồm:


7

- Theo Nguyễn Lưu Tường Vân (2012), đánh giá vai trò của hộ gia đình
trong công cuộc xây dựng nông thôn mới tại xã Trung Lập Hạ. Tác giả đã sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích ma trận SWOT và phương pháp phân tích hồi quy. Trong
phương pháp phân tích hồi quy sử dụng mô hình Logit, với biến phụ thuộc là nhận
thức của hộ gia đình về chương trình xây dựng nông thôn mới và 10 biến độc lập,
trong đó có 6 biến có ý nghĩa thống kê và 04 biến không có ý nghĩa thống kê. Kết
quả nghiên cứu chỉ ra xác suất biết về chương trình của hộ gia đình sẽ giảm đi khi
mà tuổi của chủ hộ tăng thêm một năm, nhân khẩu hộ tăng thêm một người hay thu
nhập bình quân của hộ tăng thêm 1 triệu đồng, ngược lại xác suất biết về chương
trình nông thôn mới của hộ gia đình sẽ tăng lên khi thời gian người dân tham gia hội
họp, tập huấn ở địa phương tăng thêm 1 lần, thời gian theo dõi tin tức trên báo đài,
ti vi tăng thêm 1 giờ và nghề nghiệp của chủ hộ chuyển từ phi nông nghiệp sang
nông nghiệp. Tác giả cũng có kết luận rằng Chương trình xây dựng nông thôn mới
là chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, nhằm cải thiện và
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông
thôn.
- Bùi Quang Minh (2007) tìm hiểu những nhân tố tác động đến nghèo ở tỉnh
Bình Phước và đề xuất giải pháp giảm nghèo bằng cách phân tích giữa trình trạng
chi tiêu và 8 biến độc lập: tình trạng nghèo phân theo thành phần dân tộc của chủ
hộ; theo giới tính của chủ hộ; quy mô hộ; quy mô người sống phụ thuộc trong hộ;
nghề nghiệp của chủ hộ; khả năng hộ có được vay tiền từ ngân hàng hay không và
phân theo quy mô đất của hộ. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính phân tích
những yếu tố tác động đến nghèo đói. Biến phụ thuộc: chi tiêu bình quân đầu người
của hộ trong năm. Biến độc lập: dân tộc, giới tính, nhân khẩu, phụ thuộc, học vấn,

nghề nghiệp, khả năng vay vốn, quy mô đất.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Quy mô đất bình quân của hộ và quy mô hộ
ảnh hưởng đến khả năng nghèo rất mạnh, kế đến là yếu tố nghề nghiệp của chủ hộ,
học vấn của chủ hộ, giới tính của chủ hộ, số người sống phụ thuộc trong hộ và hộ có


8

được vay tiền từ ngân hang hay không, mặc dù các biến này không có ý nghĩa thống
kê trong mô hình nhưng đều lần lượt khẳng định những khó khăn mà các hộ gia
đình gặp phải. Qua nghiên cứu tác giả đề xuất giải pháp: nhóm giải pháp tác động
làm tăng quy mô đất của hộ, nhóm giải pháp tác động góp phần giảm quy mô hộ,
nhóm giải pháp hỗ trợ khác: tạo việc làm mới, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp,….
- Nguyễn Văn Cường (2012), đánh giá việc thực hiện đề tài thí điểm xây dựng
nông thôn mới xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009 –
2011. Bằng phương trình hồi quy tuyến tính trong đó với biến phụ thuộc là sự hài
lòng chung của người dân và 7 biến độc lập: Hệ thống giao thông (HTGT), hạ tầng
thủy lợi (HTTL), chuyển đổi nghề (CNGHE), vốn tín dụng (VONTD), đào tạo lao
động (DTAO), tiếp cận thị trường (TCTT), tổ chức lại sản xuất (TCSX). Mô hình
đã giải thích 52,4% sự biến thiên về mức độ hài lòng chung của người dân. Các biến
độc lập có ý nghĩa về mặt thống kê: HTGT, HTTL, TCTT, CNGHE, TCSX, các
biến độc lập này đều có ảnh hưởng đồng biến đến sự thay đổi của biến phụ thuộc, vì
có dấu của hệ số ước lượng đều dương. Tác giả đã kết luận rằng qua 3 năm triển
khai thực hiện thí điểm chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Hội đã đạt
được 16 tiêu chí, còn 03 tiêu chí chưa đạt là: thu nhập bình quân đầu người, thủy
lợi, cơ cấu lao động.
- Bùi Văn Thịnh, Nguyễn Quốc Nghi và Trần Quế Anh (2011), các nhân tố
ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình ở khu vực nông thôn của huyện Trà Ôn,
tỉnh Vĩnh Long, số liệu nghiên cứu từ việc phỏng phấn trực tiếp 182 hộ gia đình.

Tác giả sử dụng phương pháp Thống kê mô tả và phương pháp hồi quy để phân
tích. Kết quả nghiên cứu, cả 5 biến độc lập trong mô hình đều ảnh hưởng đến thu
nhập của hộ gia đình ở khu vực nông thôn huyện Trà Ôn, trong đó nguồn thu nhập
chính của phần lớn hộ gia đình phụ thuộc vào nghề nông, bên cạnh đó nghiên cứu
còn xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân đầu người của hộ gia
đình là nhân khẩu, kinh nghiệm làm việc của chủ hộ, độ tuổi lao động, trình độ học


9

vấn và số lao động tạo ra thu nhập. Tuy nhiên, bên cạnh đó đề tài còn hạn chế trong
việc đưa các biến độc lập vào để nghiên cứu.
- Mai Thị Thu Hương (2007), thực trạng nghèo ở tỉnh Đồng Nai: Những yếu
tố tác động và giải pháp nghèo. Tác giả đã dựa vào kết quả điều tra, tổng hợp những
số liệu, thông tin thu thập được để lượng hóa mối quan hệ tương quan những yếu tố
tác động đến chi tiêu, tác giả dùng mô hình kinh tế lượng sử dụng hàm CobbDouglas. Với biến phụ thuộc là chi tiêu bình quân đầu người hang năm và 9 biến
độc lập. Kết quả nghiên cứu kiểm định t cho thấy các biến giới tính của chủ hộ,
nghề nghiệp của chủ hộ, Ln(tuổi của chủ hộ), Ln(diện tích đất) không ảnh hưởng
đến bình quân chi tiêu của hộ và 05 biến phù hợp nhất vừa có ý nghĩa kinh tế vừa có
ý nghĩa thống kê là: khu vực (thành thị, nông thôn), thành phần dân tộc (kinh, thiểu
số), Ln(nhân khẩu), Ln(năm đi học), Ln(tỷ lệ phụ thuộc). Tuy nhiên đề tài còn hạn
chế trong mẫu điều tra này chưa thể hiện hết khả năng tiếp cận các nguồn lực của
các hộ có tác động rất lớn đến nghèo và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giảm nghèo
như khám- chữa bệnh, giáo dục - đào tạo, nhà ở, vay vốn, đất sản xuất, việc làm, di
dân, ……
1.3. Tổng quan về xây dựng nông thôn mới ở Bến Tre
Xây dựng nông thôn mới là tiến trình tạo lập cho nông thôn Việt Nam có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn

định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ở Bến Tre, sau hơn 4 năm thực hiện Chương trình thí điểm mô hình NTM đã
thành công bước đầu và đạt được một số kết quả quan trọng, góp phần xác định rõ
hơn những nội dung về huy động nội lực, cách thức để người dân thực sự là “chủ
thể” trong xây dựng NTM. Tuy chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông


10

thôn mới, chỉ bắt đầu từ năm 2010 cho đến nay, nhưng đã làm cho bộ mặt nông
thôn khởi sắc kinh tế xã hội.
1.4 Kinh nghiệm về phát triển nông thôn
1.4.1 Kinh nghiệm ngoài nước
Đề tài đã chọn lộc về phát triển nông thôn của một số quốc gia sau đây:
- Trung Quốc Tháng 3/2006 Đảng Cộng sản và Chính phủ Trung Quốc đã
quyết định, điểm then chốt của kế hoạch 5 năm lần thứ 11 (giai đoạn 2006-2010) là
việc xây dựng NTM xã hội chủ nghĩa. Dư luận cho rằng đây là “Kế hoạch
Rooevelt” của Trung Quốc, ngang tầm với kế hoạch của tổng thống Mỹ Rooevelt
đưa ra vào những năm 1930, giúp nước Mỹ thoát ra khỏi thời kỳ suy thoái. Trước
hết là xóa bỏ thuế nông nghiệp đã tồn tại hàng năm ở Trung Quốc và tập trung đầu
tư cho phát triển nông nghiệp; xóa bỏ học phí cho học sinh nông thôn. Năm mục
tiêu của NTM xã hội chủ nghĩa là: sản xuất nông thôn phát triển, cuộc sống sung
túc, diện mạo nông thôn sạch sẽ, thôn xóm văn minh và quản lý dân chủ.
Trung Quốc thực hiện chủ trương: một con đường, hai trọng điểm.
Một con đường là: Thống nhất lại sự phát triển giữa thành thị và nông thôn.
Sau 30 năm mở cửa, công nghiệp và thành thị đã phát triển, do vậy công nghiệp và
thành thị phải giúp đỡ nông thôn.
Hai trọng điểm là: Thúc đẩy phát triển công nghiệp và tăng cường xây dựng

NTM .
- Thái Lan Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã
áp dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ
của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và hoạt động chuyên môn
trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác bảo hiểm xã hội cho
nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và thiết
lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.


11

Đối với các sản phẩm nông nghiệp, nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh
với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công
tác tiếp thị. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, nhà nước đã có chiến lược trong xây
dựng và phân bố hợp lý các công trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ
thống thủy lợi bảo đảm tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần
nâng cao năng suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp.
Chương trình điện khí hóa nông thôn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và
nhỏ được triển khai rộng khắp cả nước.
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng nông
nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến
nông sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là các nước công nghiệp phát
triển.
Từ kinh nghiệm của các nước, có thể vận dụng vào chương trình quốc gia về
xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam các kinh nghiệm sau đây:
(1) Việc xây dựng nông thôn mới phải xác định vai trò tự lực, chủ đạo từ
phát hiện nhu cầu đến cách làm và quản lý của người dân mới đảm bảo tính xác
thực, cần thiết và phát huy được tiềm năng từ người dân.
(2) Tiến trình phát triển nông thôn được hoạch định theo từng bước cụ thể, từ

đơn giản đến phức tạp, đặt ra mục tiêu phải đạt, có nội dung thực hiện cụ thể, phù
hợp với trình độ năng lực và kỹ năng của cư nông thôn từng giai đoạn, có tổng kết
kết quả thực hiện.
(3) Ở vùng nông thôn, đặc biệt ở vùng sâu vùng xa, có một bộ phận dân cư
với trình độ học vấn thấp, dễ tự mãn với hiện tại, không thích thay đổi, do đó dù
hướng thay đổi có tốt lên thì cũng không dễ làm chuyển biến nhận thức của họ để
vươn lên, tiếp thu cái mới một cách tích cực. Mặt khác xây dựng nông thôn mới là
xây dựng cộng đồng nông thôn do đó cần sự đoàn kết gắn bó, tình làng nghĩa xóm
để giúp đỡ nhau cùng vươn lên.
(4)Xây dựng được đội ngũ cán bộ có đủ trình độ, năng lực, phẩm chất và sự
tận tâm trong sự phát triển nông thôn.


12

(5)Nhà nước cần có chính sách phù hợp hỗ trợ nông dân nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và tăng sức cạnh tranh cho nông sản cũng như
chính sách tạo việc làm cho lao động dư thừa ở nông thôn.
1.4.2 Hoạt động xây dựng NTM ở một số địa phương của Việt Nam

- Hà Tĩnh
UBND tỉnh ban hành chính sách về hỗ trợ lãi suất vay vốn để phát triển sản
xuất từ nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM với lãi suất
tương đương lãi suất của ngân hàng chính sách xã hội. Năm 2012, tỉnh phân bố 35
tỷ đồng hỗ trợ lãi suất. Đồng thời, để huy động nguồn lực tập trung cho xây dựng
NTM, Hà Tĩnh đã có quy định phân cấp, trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cụ
thể, rõ ràng cho người dân và chính quyền cấp xã.

-Tuyên Quang
Xác định vệc bê tông hóa đường giao thông nông thôn là một trong 4 khâu

đột phá phát triển kinh tế xã hội nhiệm kỳ 2010-2015. Theo đó, đề án bê tông hóa
giao thông nông thôn gắn với tiêu chí giao thông xây dựng NTM đặt chỉ tiêu trong 5
năm, từ 2011 đến 2015, cần bê tông hóa gần 2.200km đường giao thông nông thôn.
Với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, tỉnh Tuyên Quang đã trích
nguồn kinh phí hỗ trợ 100% xi măng, ống cống; chi phí vận chuyển xi măng, ống
cống đến cơ sở và kinh phí phục vụ công tác quản lý là 2 triệu đồng/ 1km. Cùng với
đó là sự phân cấp triệt để cho UBND các xã, phường, thị trấn phê duyệt dự toán,
quyết toán.

- Thái Bình
Mặc dù trong 19 tiêu chí không thể hiện cụ thể nhiệm vụ dồn điền đổi thửa,
nhưng tỉnh Thái Bình xác định đây là nhiệm vụ mấu chốt nhất để phát triển nền sản
xuất, nâng cao thu nhập cho nông dân. Tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng mô hình
“cánh đồng mẫu” và triển khai xây dựng 9 mô hình. Cánh đồng mẫu phải đảm bảo


13

các tiêu chí gắn với quy hoạch giao thông thủy lợi nội đồng và xây dựng vùng sản
xuất hàng hóa tập trung, các mô hình sản xuất cho giá trị thu nhập cao.
UBND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ về cơ giới hóa nông nghiệp. Ngân
sách hỗ trợ 50% giá trị đối với máy nông nghiệp sản xuất trong nước. Đối với máy
nông nghiệp nhập khẩu thì hỗ trợ tương đương 50%; đối với máy đã qua sử dụng
còn chất lượng tốt của Nhật Bản, Hàn Quốc thì hỗ trợ tương đương 30% giá trị của
máy trong nước cùng loại.

- Bà Rịa-Vũng Tàu
Chương trình xây dựng thí điểm mô hình NTM được thực hiện tại 06 xã, gồm:
Quảng Thành (huyện Châu Đức), Long Tân (huyện Đất Đỏ), xã An Ngãi (huyện
Long Điền), xã Bưng Riềng (huyện Xuyên Mộc), xã Châu Pha (huyện Tân Thành),

xã Hòa Long (TP.Bà Rịa). Thời gian thực hiện giai đoạn 2010-2012. Mục tiêu của
chương trình nhằm thử nghiệm các nội dung, phương pháp, cách làm, cơ chế, chính
sách, xác định trách nhiệm và mối quan hệ chỉ đạo giữa các cấp trong việc xây dựng
NTM; hình thành các mô hình trên thực tiễn về NTM để rút kinh nghiệm triển khai
chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM trên phạm vi toàn tỉnh.

Kết luận chương 1
Thu nhập và tăng thu nhập cho hộ nông dân là mục tiêu quan trọng nhất của
các chương trình phát triển nông thôn của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Tiêu chí thu nhập là tiêu chí quan trọng nhất trong bộ tiêu chí quốc gia
XDNTM của Việt Nam.
Để tăng thu nhập của người dân trong quá trình XDNTM thì nội dung cơ bản là
phải phát huy và nâng cao vay trò chủ thể của hộ nông dân.
Kinh nghiệm của các nước chỉ ra rằng để nâng cao năng lực tự chủ của nông
dân cần phải giải quyết đồng bộ các yếu tố mà trong đó việc tiếp cận và tham gia


14

của nông dân đối với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngày càng được hoàn thiện là
nội dung trọng tâm của các giải pháp của nhà nước và cộng đồng.


15

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là toàn bộ những cách thức giúp cho con người
nhận thức khoa học và cải tạo thế giới. Đối tượng nghiên cứu quy định phương

pháp nghiên cứu, do đó việc lựa chọn phương pháp là rất cần thiết, vì không thể có
một kết quả đúng từ một phương pháp sai; cho nên để nghiên cứu đối tượng cụ thể
này tác giả chọn phương pháp nghiên cứu sau:
2.1.1 Phương pháp luận
Cơ sở phương pháp luận của đề tài dựa vào luận điểm của triết học, kinh tế
chính trị học của học thuyết Mac; kinh tế học, quan điểm đường lối của Đảng cộng
sản và Nhà nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, sát với bộ tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới; với bối cảnh tình hình thực tế, cùng với phương hướng chủ
trương của lãnh đạo tỉnh Bến Tre làm cơ sở phương pháp luận cho việc nghiên cứu.
2.1.2 Phương pháp định tính và định lượng

2.1.2.1 Khung phân tích
Luận văn áp dụng khung phân tích sau đây
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHÂN TÍCH
THU NHẬP
CỦA HỘ NÔNG
DÂN HUYỆN
BA TRI TRONG
XD NTM

Trình độ học vấn của chủ hộ
Trong độ tuổi và có khả năng lao động
Diện tích sản xuất

THU
NHẬP
CỦA


Tham gia đoàn thể, dịch vụ

NGƯỜI
DÂN

Khoảng cách từ nhà đến giao thông
Vay vốn của chủ hộ

Hình 2.3. Khung nghiên cứu
Nguồn: Đinh Phi Hổ và Mai Văn Nam


×