Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN HÀ TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.46 KB, 36 trang )

THC TRNG U T PHT TRIN NễNG NGHIP NễNG
THễN H TNH
1. khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà tĩnh
1.1. Đặc điểm, vị trí a lớ tỉnh Hà Tĩnh .
H Tnh l tnh thuc vựng duyờn hi Bc Trung B cú to a lý t 17
5350 n 18 4540 v B c v 105 0550 n 106 3020
kinh ụng. Phớa Bc giỏp Ngh An , phớa Nam giỏp Qung Bỡnh , phớa ụng
giỏp bin ụng, phớa Tõy giỏp nc CHDCND Lo. H Tnh cú Thnh ph H
Tnh , Th xó Hng Lnh v 10 huyn Nghi Xu õn, c Th,Hng Sn, Hng
Khờ, V Quang, Can Lc, Thch H, Lc H, Cm Xuyờn, K Anh ( trong ú
cú 4 huyn v mt th xó min nỳi), cú 261 xó, phng,th trn (241 xó, 8
phng, 12 th trn), 7 huyn th dc quc l 1A, 87 km ng H Chớ Minh v
70 km ng st Bc Nam chy dc theo hng Bc Nam, cú ng quc l
8A chy sang Lo qua ca khu quc t Cu Treo vi chiu di 85 km, quc l
12 di 55 km i t cng Vng ng qua Qung Bỡnh n ca khu Cha Lo sang
Lo v ụng Bc Thỏi Lan. Ngoi ra H Tnh cũn cú 137 km b bin cú nhiu
cng v ca sụng ln cựng h thng ng giao thụng khỏ tt, rt thun li cho
giao lu vn hoỏ phỏt trin kinh t xó hi.
c im khớ hu.
H Tnh nm trong khu vc cú khớ hu nhit i giú mựa vi c trng ca khớ
hu nim Bc cú mựa ụng lnh. Tuy nhiờn do nh hng ca giú mựa ụng
Bc t lc a Trung Quc trn v b suy yu nờn mựa ụng ó bt lnh hn v
ngn hn so vi cỏc tnh min Bc v chia lm hai mựa rừ rt 1 mựa lnh v
mt mựa núng. Nhit bỡnh quõn H Tnh thng cao, nhit khụng khớ
vo mựa ụng chờnh lch thp hn mựa hố, nhit bỡnh quõn ca mựa ụng
thng t 18-20 C, mựa hố bỡnh quõn nhit t t 25,5-30 C. Tuy
nhiờn nhit t thng thay i theo loi t, mu sc t, che ph v
m ca t. H Tnh l tnh cú lng ma nhiu nht min Bc Vit Nam, tr
một phần nhỏ ở phía Bắc, còn lại các vùng khác đều có lượng mưa bình quân
hàng năm trên 2000 mm, cá biệt có nơi trên 3000 mm
Sông , hồ, biển và bờ biển.


Sông ngòi nhiều nhưng ngắn, dài nhất là sông Ngàn Sâu 131 km, ngắn nhất là
sông Cày 9 km, sông Cả đoạn qua Hà Tĩnh giáp Nghệ An cũng chỉ có 37 km.
Sông ngòi Hà Tĩnh có thể chia làm 3 hệ thống :
- Hệ thống sông Ngàn Sâu : có lưu vực rộng 2061 km2, có nhiều nhánh
sông bé như sông Tiêm, Rào Trổ, Ngàn Trươi.
- Hệ thống sông Ngàn Phố : dài 86 km, lưu vực 1065 km2, nhận nước từ
Hương Sơn cùng với Ngàn Sâu đổ ra sông La dài 21 km, sau đó hợp với
sông Lam chảy ra Cửa Hội.
- Hệ thống cửa sông và cửa lạch ven biển có : nhóm Cửa Hội, Cửa Sót,
Cửa Nhượng, Cửa Khẩu.
Các hồ đập chứa trên 600 triệu m3 nước, cùng với hệ thống trạm bơm Linh
Cảm, hệ thống sông La, Ngàn Sâu, Ngàn Phố thì nước phục vụ cho sinh hoạt
, công nghiệp và tưới cho cây trồng ở Hà Tĩnh là khá lớn.
Biển và bờ biển.
Hà Tĩnh có bờ biển dài 137 km , do chế độ thuỷ triều , độ sâu, địa mạo, địa
hình, đường thẳng sâu đáy biển, gió mùa Đông Bắc… nên vùng này có đầy
đủ thực vật phù du của vịnh Bắc Bộ ( có 193 loài tảo, và lượng phù sa của
sông Hồng, sông Cả, sông Mã tạo ra nhiều nguồn thức ăn cho các loại hẳi
sản sinh sống, cư trú. Trữ lượng cá 8-9 vạn tấn/năm, tôm, tép, mực 7 – 8
ngàn tấn/năm nhưng mới khai thac được 20-30%. Biển Hà Tĩnh có 267 loài
cá thuộc 97 họ trong đó 60 loài cá có giá trị kinh tế cao, có 27 loài tôm, vùng
ven biển rất thuận lợi cho việc sản xuất muối và nuôi tôm, cua, ốc , nghêu,
hàu…Vùng biển Hà Tĩnh luôn có hai dòng hải lưu ấm, mát, chảy ngược, hoà
trộn vào nhau. Một dòng cách ven bờ khoang 30-40 km, dòng khác ở ngoài
và sâu hơn. Vùng có hai khối nước hỗn hợp pha trộn thường nằm ở độ sâu
20-30m, vùng này cs thường tập trung sinh sống. Nhiệt độ nước bề mặt cũng
thay i theo mựa, nhit cc i vo thỏng 7, thỏng 8 khong 30-31C
v cc tiu vo thỏng 12 n thỏng 3 khong 18-22C, nhit nc cng
tng dn lờn theo hng Nam v ụng Nam. mn nc bin dao ng t
5-7% tu thuc vo lng ma, thi tit cỏc thỏng trong nm. c bit vi

khi nc ven b thỡ mn bin thiờn rt ln v mựa ma. Hm lng
mui dinh dng Pht phỏt t 5-12mg/m3 v Silic t 90mg/m3, tuy cú
nghốo hn phớa bc vựng vnh nhng nh nhit cao hn quanh nm v
lng ụ-xy ho tan phong phỳ nờn chu trỡnh chuyn hoỏ ca mui dinh
dng hu c sang vụ c xy ra trong thi gian ngn hn.
- Hi o : Cỏch b bin Nghi Xuõn 4km cú Hũn Nm, hũn Lp, ngoi
khi Ca Nhng cú hũn ẫn ( cỏch b 5km ), nam K Anh cỏch b
bin 4km cú hũn Sn Dng.
Xuất phát từ một tỉnh kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, mật độ dân c đông đúc, bình quân ruộng đất cho một
nhân khẩu nông nghiệp thp, việc đảm bảo đời sống cho toàn dân trong tỉnh và có tích luỹ là một bài toán khó
cho các cấp lãnh đạo. Thời gian qua, với sự nỗ lực cố gắng, đồng lòng, nhìn chung tình hình kinh tế xã hội của
tỉnh đạt đợc những kết quả đáng khích lệ.
1.2.Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Hà Tĩnh t nm 1996 n nay
Nhng nm qua ,mc dự cũn nhiu khú khn nhng vi s quan tõm ch o ca ng v Nh nc,
ca cỏc cp ch o t trung ng n c s,tỡnh hỡnh kinh t ca ton tnh núi chung cng nh ngnh nụng
nghip v nụng thụn núi riờng ó t c nhng kt qu kh quan ,cụng nụng nghip u phỏt trin vng chc,
vn hoỏ xó hi phỏt trin mnh, an ninh trt t c gi vng, i sng ca ngi dõn c nõng cao c v vt
cht ln tinh thn, c th :
-Giỏ tr tng sn phm trong tnh nm 2007 gn gp ụi so vi nm 1999,
binh quõn tng trng t 7%/nm. GDP nm 2007 l 6795 t ng, bng
0,72% GDP c nc
-Tng trng kinh t cú xu hng tng trng rừ rt, giai on sau cao
hn giai on trc, v cao hn mc trung bỡnh c nc
B ng 1 : Quy mụ v tng trng kinh t
Tng trng GDP cỏc ngnh
Ngun: Niờn giỏm thng kờ hng nm v K hoch 2006-2010.
Thi k 1996-2004, GDP nụng, lõm nghip, thu sn tng n nh, bỡnh quõn
4,7%/ nm, cao hn so vi trung bỡnh c nc (4,0%). Tớnh riờng giai on
2001-2004, nụng nghip tng 4,94%/nm. Tc tng trng trung bỡnh ca
GDP Cụng nghip - Xõy dng t 14,74%/nm, cao hn so trung bỡnh c nc

v vựng Bc Trung B
Bng 2:úng gúp ca cỏc ngnh vo tng trng
Nm n v
Tng GDP
c tnh
úng gúp ca cỏc ngnh vo tng trng
Nụng lõm
thu sn
Cụng nghip,
xõy dng Dch v
Tnh
Nhp d tng GDP cỏc ngnh (%)
1996-2000 2001-
2005
1996-2004
H Tnh:
7,06 8,85 7,69
- Nụng nghip
4,51 4,94 4,70
- Cụng nghip Xõy dng
9,80
21,21 14,74
- Dch v
10,12 8,58 9,32
1996-2000 % 7,06 2,38 1,07 3,60
2001-2004 % 8,57 2,47 2,74 3,36
Trong cả thời kỳ 1996-2004, tăng trưởng GDP khu vực Dịch vụ khá ổn định,
đạt bình quân 9,32%/năm, gấp 1,4 lần tốc độ tăng GDP khu vực sản xuất vật
chất (nông nghiệp + công nghiệp + xây dựng), cao hơn trung bình vùng Bắc
Trung bộ và cả nước.

- Thành tựu kinh tế năm 2008
- Tốc độ tăng trưởng đạt 9,07%; trong đó khu vực công nghiệp, xây dựng
tăng 17,3%, khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng 3,8%, khu vực dịch vụ tăng
10,2%.
Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Mặc dù gặp nhiều khó khăn về thời tiết,
dịch bệnh nhưng vụ sản xuất Đông xuân được mùa toàn diện. Tổng diện tích
gieo trồng đạt 106.500 ha, bằng 99,5% so với năm 2007; trong đó Lúa 53.343
ha, năng suất bình quân 50 tạ/ha, sản lượng đạt 53,34 vạn tấn, tăng 12,7% so với
năm 2007; Lạc 20.013 ha, năng suất bình quân 21,1 tạ/ha, sản lượng đạt 42.408
tấn, tăng 16,8% so với năm 2007. Vụ sản xuất Hè thu được chỉ đạo triển khai
tích cực, đảm bảo đủ các loại vật tư, giống và nguồn nước phục vụ sản xuất.
Do ảnh hưởng của đợt rét đậm, rét hại và dịch bệnh nên tổng đàn gia súc, gia
cầm giảm so với cùng kỳ: đàn trâu giảm 5,8%, đàn bò giảm 2,7%, đàn lợn giảm
8,1%. Đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng
chống nên dịch tai xanh ở lợn, lở mồm long móng gia súc, cúm gia cầm được
khống chế, không để lây lan ra diện rộng.
Công tác quản lý, bảo vệ, trồng, khoanh nuôi và tái sinh rừng được triển khai
theo kế hoạch, đã trồng 96 vạn cây phân tán, đạt 96% kế hoạch; đang triển khai
xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009 - 2020.
Tổng sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản đạt 37100 tấn, bằng 104%
kế hoạch năm và tăng 9,1% so với năm 2007. Diện tích nuôi trồng đạt 7.600 ha,
tăng 4,8% so với năm 2007. Sản lượng chế biến xuất khẩu đạt 2680 tấn, bằng
95% kế hoạch, giá trị xuất khẩu đạt 30 triệu USD.
Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 1451 tỷ đồng (giá cố định 1994), bằng 102
kế hoạch năm và tăng 17,55% so với năm 2007. Trong đó: Khu vực kinh tế
quốc doanh đạt 406,12 tỷ đồng, tăng 17,4%; Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
đạt 808,53 tỷ đồng, tăng 18,78%; Khu vực có vốn ĐTNN đạt 236,3 5 tỷ đồng,
tăng 13,77% so với năm 2007.
Một số cơ sở sản xuất công nghiệp mới đi vào hoạt động, như: XN gạch Tân
Phú - Thạch Kênh, Công ty CP cơ khí Đức Dũng, XN khai thác đá Cẩm Thịnh.

Nhà máy tuyển quặng Vũ Quang đã hoạt động khai thác, dự kiến tháng 8/2008
có sản phẩm…
Hoạt động Thương mại - Dịch vụ: Tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ
và doanh thu dịch vụ xã hội đạt 6.200 tỷ đồng, bằng 57% kế hoạch năm và tăng
28% so với năm 2007. Kim ngạch xuất khẩu đạt 40,8 triệu USD, bằng 41,6% kế
hoạch năm và tăng 22,5% so với năm 2007; Kim ngạch nhập khẩu đạt 10,7 triệu
USD, bằng 27% kế hoạch và tăng 61,5% so với năm 2007.
Tài chính - Ngân hàng: Thu thuế và thu khác ngân sách nội địa đạt 750,220
tỷ đồng, bằng 103% dự toán HĐND tỉnh giao và tăng 19% so với năm 2007.
Một số khoản thu tăng khá so với cùng kỳ, như: thu ngoài quốc doanh tăng
33%; thu cấp quyền sử dụng đất tăng 16%. Thu thuế XNK đạt 82,7 tỷ đồng,
bằng 60% kế hoạch năm và tăng 35% so với năm 2007
Chi ngân sách cơ bản đảm bảo nhu cầu chi theo kế hoạch của các cấp ngân
sách. Tổng chi ngân sách đạt 3545,432 tỷ đồng, trong đó chi đầu tư phát triển
1432,932 tỷ đồng, chi thường xuyên 1600,115 tỷ đồng .
Đã triển khai tích cực các giải pháp kiềm chế lạm phát, như: tiết kiệm, đẩy
mạnh thu ngân sách, cắt giảm các khoản chi chưa cần thiết, không hiệu quả,
điều chỉnh nguồn vốn đầu tư phát triển (điều chuyển vốn đầu tư32,919 tỷ đồng
và tiết kiệm chi thường xuyên 36,218 tỷ đồng).
Tổng nguồn vốn huy động và quản lý của các ngân hàng thương mại đạt
10.095 tỷ, tăng 26.33% so với năm 2007; doanh số cho vay đạt 9.558 tỷ đồng,
tăng 40.38% so với năm 2007. Dư nợ cho vay các đối tượng chính sách đạt
1864 tỷ đồng, tăng 136 tỷ đồng so với năm 2007
Tài nguyên - Môi trường: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho các xã
thuộc 6 huyện và thị xã Hồng Lĩnh. Tiếp tục triển khai đo đạc bản đồ địa chính
và thu hồi đất bồi thường, giải phóng mặt bằng các công trình trọng điểm, như:
Dự án đường Nam cầu Cày - cầu Thạch Đồng, Dự án cải thiện môi trường đô
thị miền Trung, đường nối quốc lộ IA - mỏ sắt Thạch Khê...
Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án: Khu dịch
vụ, nhà ở Xuân Thành, Sân Golf tại Xuân Thành - Nghi Xuân, Nhà máy luyện

cốc tại KKT Vũng Áng, Nhà máy chế biến quặng sắt tại Sơn Thọ - Vũ Quang
và khai thác, chế biến đá xây dựng mỏ đá Granit tại Thạch Đỉnh - Thạch Hà...
Hoạt động khoa học, công nghệ: Triển khai nghiên cứu 14 đề tài khoa
học cấp nhà nước trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản và phát triển kinh tế nông thôn; thực hiện 44 đề tài, dự án
chuyển tiếp và triển khai mới 46 đề tài, dự án cấp tỉnh. Tổ chức nghiệm thu các
đề tài khoa học: ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát ô nhiễm môi
trường; Dòng họ và ảnh hưởng của văn hoá dòng họ đối với tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội.
Quản lý và sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp: Tiếp tục triển khai phương án
sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp giai đoạn 2007-2009 theo tinh thần Quyết định
38/2007/QĐ-TTg ngày 20/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Thành lập Công ty
Cổ phần quản lý xây dựng công trình giao thông; Tiến hành các bước cổ phần
hóa các Công ty thuộc Tổng Công ty MITRACO; Hoàn thành xác định giá trị
Công ty quản lý công trình đô thị Hà Tĩnh; Đã chuyển đổi Công ty Xổ số kiến
thiết thành Công ty TNHH một thành viên, hiện đang trình phê duyệt quy chế
tài chính và điều lệ hoạt động.
Cp Giy phộp ng ký kinh doanh cho209 doanh nghip, vi tng s
vn ng ký 1110 t ng; Cp giy chng nhn u t 8 d ỏn, tng vn u
t 3.500 t ng. Tin hnh r soỏt, kim tra doanh nghip sau ng ký kinh
doanh, thu hi Giy chng nhn ng ký kinh doanh ca 151 doanh nghip.
Sự phát triển kinh tế xã hội trong những năm qua mà tỉnh H T nh ó đạt đợc là kết quả tổng hợp của nhiều
yếu tố: Bên cạnh sự chỉ đạo, hớng dẫn của UBND tỉnh, ý thức ngời dân còn có sự đóng góp quan trọng của
nguồn vốn ngân sách, các nguồn hỗ trợ chính thức (ODA), xuất nhập khẩu ...
Tuy nhiên ngoài những nét chung, sự phát triển kinh tế xã hội vẫn mang những đặc điểm của một tỉnh mà
sản xuất nông nghiệp giữ vai trò chủ yếu, điểm xuất phát của sản xuất công nghiệp và dịch vụ rất thấp. Sản xuất
nông nghiệp trong những năm qua phát triển ổn định và đat đợc mục tiêu phấn đấu của tỉnh, nhng nhìn chung
vẫn cha có những đột phá quan trọng và mới đạt đợc mục tiêu số lợng bảo đảm an toàn về lơng thực nhng hiệu
quả kinh tế cha cao. Sản phẩm nông nghiệp tiêu thụ ở dạng thô là chủ yếu. Trồng trọt và chăn nuôi vẫn còn mất
cân đối. sản xuất công nghiệp và dịch vụ tuy có tốc độ phát triển cao nh ng cha ổn định. Giá trị hàng hoá xuất

khẩu bình quân đầu ngời mới đạt 50,7 USD dạt thấp hơn tiềm năng hiện có...
Để giải quyết vấn đề trên, tỉnh Hà Tĩnh cần phải có một chính sách đầu t thoả đáng, hợp lý. Nguồn vốn
dùng để đầu t ngoài nguồn ngân sách ra còn có thể khai thác từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA của các
Chính phủ nớc ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ (NGO), huy động nguồn vốn từ dân.
2. thực trạng đầu t phát triển nông nghiệp nông thôn
tỉnh H TNH NHNG NM VA QUA
2.1. Tình hình đầu t nói chung tại tỉnh H Tnh.
Trong những năm vừa qua, với những chính sách đầu t đợc cụ thể hoá, chi tiết hoá và đợc phân cấp nhỏ
quản lý, do vậy mà vai trò về quản lý, huy động vốn của tỉnh Hà Tĩnh nói riêng và 61 tỉnh thành trong cả nớc nói
chung đợc nâng cao. Đối với tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh đã thực hiện đúng đắn và nghiêm túc các chính sách của Chính
phủ về huy động và sử dụng các nguồn vốn đã đợc huy động. Tỉnh đã cụ thể hoá các chính sách và áp dụng chi
tiết sao cho phù hợp với những điều kiện, những hoàn cảnh của tỉnh đặc biệt là những chính sách khuyến khích
đầu t vào các lĩnh vực nh nông - lâm - ng nghiệp, thuỷ sản, thng mi -dch v ... Đó là những chính sách miễn
giảm thuế, giá cả, tín dụng, tiêu thụ... nhằm ngày càng thu hút đợc nhiều nguồn vốn với số lợng vốn hơn nữa đầu
t trong tỉnh. Tỉnh đã giao nhiệm vụ và chỉ đạo sát sao cho Sở Kế hoạch và Đầu t thực hiện tốt kế hoạch thu hút và
sử dụng vốn đầu t, thực hiện các nhiệm vụ nh thẩm định, lập kế hoạch, quản lý dự án... Một vấn đề quan trọng
nữa là các thủ tục hành chính liên quan đến đầu t, xin thành lập doanh nghiệp , đăng ký kinh doanh, đã đợc Tỉnh
chỉ đạo nhanh chóng, nghiêm túc và đúng quy định. Đồng thời, giảm bớt các thủ tục hành chính rờm rà không
cần thiết gây nản lòng cho chủ đầu t. Nhờ vậy, trong những năm qua tỉnh Hà Tĩnh đã thu hút đợc nhiều, thm
chớ l rt nhiu nguồn vốn với số lợng đáng kể ( vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn đầu t từ dân, đặc biệt là vốn
đầu t cuả các doanh nghiệp ngoài quốc doanh...).
Di õy l hai bng kt qu thu hỳt u t ca tnh trong hai nm 2006
v 2007
1. Năm 2006
TT Tên dự án Công suất Địa điểm Vốn ĐT
(tỷ đồng)
Tổng
1 Nhà máy bia Toàn Cầu 80 triệu lít/năm TP Hà Tĩnh 300
2 Nhà máy bia Sài Gòn 50 triệu lít/năm Thạch Hà 598
3 Nhà máy thuỷ điện

Hương Sơn
30 MW Hương Sơn 573
4 Nhà máy Thuỷ điện Hố

13 MW Hương Khê 266
5 Nhà máy sản xuất que
hàn
TP Hà Tĩnh 97
6 Nhà máy chế biến Gỗ
XK
Vũng Áng 109
7 Nhà máy chế biến lâm
sản XK
1.600 m
3
/năm Vũng Áng 17
8 Nhà máy SX,KD gỗ tinh
chế
4.500m
3
/năm Vũng Áng 25
9 Nhà máy chế biến Gỗ
thuỷ Dương
7.500 m
3
/năm Vũng Áng 7.5
10 Nhà máy chế biến mũ
cao su
4.500m
3

/năm Hương khê 3.5
11 Nhà máy chiết suất tinh
dầu trầm
120 lít/năm Hương Khê 3
12 Nhà máy chế biến Gỗ
Vũng Áng
Vũng Áng 10
13 Nhà máy chế biến tinh
bột
50 tấn/ngày Vũng Áng 160
14 Nhà máy SX nguyên liệu
giấy
Vũng Áng 41
15 Nhà máy cán tôn và
VLXD
Vũng Áng 20
16 Nhà máy Nhiệt điện
Vũng Áng I
1.200 MW Vũng Áng 19200
17 Nhà máy may Hà Tĩnh TP Hà Tĩnh 19
18 Trung tâm truyền hình
cáp Hà Tĩnh
TP Hà Tĩnh 16
19 Bệnh viện tư nhân TP Hà Tĩnh 174
20 Trung tâm đua chó Xuân
Thành
TP Hà Tĩnh 34
21 Nhà máy chiết nạp Gas
Thăng Long
Thạch Hà 12

NĂM 2007
TT Tên dự án Công suất Địa điểm Vốn
ĐT
(tỷ
đồng)
Tổng 2.802
1 Nhà máy liên hợp gang thép
Hà Tĩnh
KKT Vũng
Áng
Liên doanh Thép
Vạn Lợi và
MITRACO
1.700
2 Nhà máy cán tôn và sản xuất
VLXD
KKT Vũng
Áng
XN tư nhân
Thương mại và
CN Đức Dũng
20
3 Nhà máy tinh bột Vedan (12
triệu USD)
Kỳ Anh Công ty Vedan
Viet Nam
190
4 Nhà máy may Hà Tĩnh TP Hà Tĩnh Tổng CT Khoáng
sản và TM Hà
Tĩnh

18
5 Truyền hình cáp Hà Tĩnh TP Hà Tĩnh Công ty cổ phần
đa truyền thông
quốc tế
16
6 Bệnh viện tư nhân TP Hà Tĩnh Công ty An Hoà
Phát
175
7 Trung tâm đua chó Xuân
Thành, Nghi Xuân.
Nghi Xuân Công ty Cổ phần
Hồng Lam - Xuân
Thành
34
8 Nhà máy
Nghiền tinh bột
cá và chế biến nhựa thông
KKT Vũng
Áng
Công ty TNHH
T&H Kỳ Anh
28
9
Sản xuất phôi thép
KKT Vũng
Áng
Công ty TNHH
Bình Nguyên
99
10

Tổng kho xăng dầu Vũng
Áng
KKT Vũng
Áng
Công ty CP
Xăng dầu - Dầu
khí Vũng Áng
260
11
Tổng kho Khí hoá lỏng
Bắc Trung bộ
KKT Vũng
Áng
Công ty CP
Kinh doanh khí
hoá lỏng miền
Bắc
222
12 Hạ tầng khu du lịch sinh thái
biển Xuân Liên, Nghi Xuân
Nghi Xuân Công ty TNHH
Liên Sơn
40
Tổng 2.802
1 Nhà máy liên hợp gang thép
Hà Tĩnh
KKT Vũng
Áng
Liên doanh Thép
Vạn Lợi và

MITRACO
1.700
2 Nhà máy cán tôn và sản xuất
VLXD
KKT Vũng
Áng
XN tư nhân
Thương mại và
CN Đức Dũng
20
3 Nhà máy tinh bột Vedan (12
triệu USD)
Kỳ Anh Công ty Vedan
Viet Nam
190
4 Nhà máy may Hà Tĩnh TP Hà Tĩnh Tổng CT Khoáng
sản và TM Hà
Tĩnh
18
5 Truyền hình cáp Hà Tĩnh TP Hà Tĩnh Công ty cổ phần
đa truyền thông
quốc tế
16
6 Bệnh viện tư nhân TP Hà Tĩnh Công ty An Hoà
Phát
175
7 Trung tâm đua chó Xuân
Thành, Nghi Xuân.
Nghi Xuân Công ty Cổ phần
Hồng Lam - Xuân

Thành
34
8 Nhà máy
Nghiền tinh bột
cá và chế biến nhựa thông
KKT Vũng
Áng
Công ty TNHH
T&H Kỳ Anh
28
Nh hai bng trờn ta thy vn u t vo H Tnh trong nhng nm qua l rt ln, vot mc rõt nhiu ln
so vi nhng nm trc. Nm 2008,tỡnh hỡnh xỳc tin u t cú phn gim sỳt v trỡ tr hn so vi kh nng,
nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế to n c u trong thời gian qua, đã gây nên sự
mất ổn định kinh tế trong khu vực và nớc ta cũng không tránh khỏi tầm bị ảnh hởng làm tâm lý chung của ngời
dân không dám tiếp tục bỏ tiền ra đầu t và chủ yếu tích luỹ tiền. Do vậy, lợng vốn đầu t bị giảm đáng kể tuy vy
kt qu t c cng rt kh quan :
u t phỏt trin: Tng cỏc ngun vn u t phỏt trin ngõn sỏch nh
nc trờn a bn nm 2008 (k c vn ODA) l 3.356,410 t ng, tng 29,4%
so vi nm 2007 v bng 138% ch tiờu ó thụng qua HND tnh; Trong ú:
ngun vn ngõn sỏch tnh qun lý t 133%; vn ODA t 108,1%; vn ngõn
sỏch TW qun lý t 286,7% so vi Ngh quyt HND tnh giao. Gii ngõn c
t 35%. (Cú Bỏo cỏo XDCB riờng).
Phong tro xõy dng giao thụng nụng thụn ó hon thnh 270 km mt ng
cng, t 90% k hoch nm, 397 km mt ng cp phi, 970m cu, 1.890m
cng thoỏt nc, tr giỏ 199 t ng v 1600.000 ngy cụng.
Cỏc cụng trỡnh trng im :c tp trung ch o, tin c bn t k
hoch ra: ó ban hnh chớnh sỏch c thự D ỏn bi thng, h tr GPMB
v tỏi nh c m st Thch Khờ, ang tin hnh kho sỏt, la chn cỏc vựng tỏi
nh c; D ỏn khai thỏc m st Thch Khờ ang trỡnh B Ti nguyờn - Mụi
trng phờ duyt bỏo cỏo ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng, hon thin cỏc ni

dung liờn quan phờ duyt bỏo cỏo nghiờn cu kh thi v xõy dng k hoch
khi cụng; ng quc l 1A - M st Thch Khờ ang tin hnh cỏc bc gii
phúng mt bng v r phỏ bom mỡn; ng ven bin on m st Thch Khờ -
Vng ng ó c tm ng 100 t ng, hin ang hon thin h s d ỏn; H
thng thu li Ngn Tri - Cm Trang ó khi cụng xõy dng cỏc cụng trỡnh
h tng khu tỏi nh c v ang hon chnh h s, trỡnh phờ duyt hp phn u
mi; Khu Kinh t Vng ng, Khu Kinh t ca khu quc t Cu Treo y
nhanh tin xõy dng cỏc cụng trỡnh h tng; Cỏc cụng trỡnh h tng ụ th
thnh ph H Tnh ang c tp trung x lý thỏo g khú khn nh gii phúng
mt bng, tm ng vn... y nhanh tin .
Cụng tỏc quy hoch c quan tõm, ó phờ duyt v trin khai cỏc quy
hoch: Quy hoch tng th phỏt trin Bu chớnh Vin thụng tnh n nm 2010,
nh hng n nm 2020; iu chnh quy hoch chung thnh ph H Tnh v
vựng ph cn n nm 2020, tm nhỡn n nm 2030; iu chnh, b sung quy
hoch tng th phỏt trin giao thụng - vn ti n nm 2020; Quy hoch phỏt
trin cỏc loi cõy trng, vt nuụi ch yu giai on 2007-2010, nh hng n
nm 2020
Hot ng xỳc tin u t: Thnh lp Ban Ch o x lý cỏc yờu cu,
kin ngh ca doanh nghip v nh u t trờn a bn H Tnh. Tip tc y
mnh cụng tỏc xỳc tin, kờu gi u t, nht l u t vo cỏc khu kinh t v
cỏc khu cụng nghip. Lm vic vi cỏc tp on kinh t ln, nh: Tp on than
v khoỏng sn, Tng Cụng ty lp mỏy Vit Nam, Tng Cụng ty Bia ru -
Nc gii khỏt Si Gũn, Formosa (i Loan), TATA (n ) v nhiu nh u
t trong v ngoi nc vo tỡm hiu, xỳc tin u t cỏc d ỏn luyn thộp, xõy
dng cng nc sõu Sn Dng, cỏc nh mỏy nhit in, nh mỏy bia...
c bit, sau khi cú ý kin ca Th tng Chớnh ph v s thng nht
ca cỏc B, ngnh Trung ng, Ban qun lý Khu kinh t Vng ng ó cp Giy
chng nhn u t cho Tp on Formosa (Khu Liờn hp gang thộp quy mụ 15
triu tn/nm; xõy dng cng Sn Dng vi 35 bn, quy mụ tu 30 vn tn cú
th cp cng, vi tng mc u t giai on 1 l 7,87 t USD) v ngy 6/7 ó t

chc l ng th Khu Liờn hp gang thộp v Cng Sn Dng.
Hiện nay cuộc khủng hoảng đã qua, nền kinh t to n c u đang đợc phục
hồi, chúng ta cần có những biện pháp hợp lý nhằm thu hút nhiều hơn nữa các
nguồn vốn đầu t vào mọi lĩnh vực nhằm đa nền kinh tế của tỉnh phát triển góp
phần thúc đẩy nền kinh tế đất nớc.
Trờn õy ch l s b v kt qu thu hỳt u t ti H T nh trong thời gian qua,bao gm tt c cỏc cỏc lnh
vc cụng nghip ,thng mi dch v, nụng nghip . ể thấy rõ về tình hình đầu t phát triển nông nghiệp nông
thôn, chúng ta phải nghiên cứu cụ thể cơ cấu nguồn vốn đầu t và tình hình đầu t cho lĩnh vực này.
2.2 Thực trạng đầu t phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Hà
Tĩnh những năm vừa qua.
2.2.1. Tỡnh hỡnh kinh t nụng thụn H Tnh nhng nm va qua
Trong nhng nm qua, c s quan tõm ch o ca cỏc cp chớnh quyn
t trung ng n c s, nụng nghip nụng thụn H Tnh ó cú nhng bc tin
ỏng khớch l. éng b ó tp trung ch o phỏt trin kinh t kt hp vi xõy
dng nụng thụn mi. én nay, nhiu xó cng ó hon thnh tt c cỏc tiờu chớ
v nụng thụn mi. Trong tỏm nm qua, ngi dõn ó úng gúp hn 1000 t
ng bờ-tụng húa 3000 km ng lng v 750 km kờnh mng;nhiu trng
hc cao tng t chun cựng h thng in v nc sch n tn cỏc gia ỡnh.
Thu nhp bỡnh quõn ca khu vc nụng thụn t gn 10triu /ngi /nm. Nh
cú Ngh quyt xúa úi, gim nghốo m nhiu thụn ó to dng c phong tro
lm kinh t . in hỡnh nh xó c Trung, c Th vi 22 t hp úng tu
thuyn v lm mc, hu ht cỏc h trong xúm u lm ngh ch bin thc
phm, bỏnh ko, dch v... trong xúm khụng cú h úi, khụng cú ngi tht
nghip, phn ln u khỏ gi. éõy ch l mt trong nhng im sỏng trong bc
tranh ton cnh ca tnh H Tnh nhng nm gn õy.
Nm trờn di t hp Bc Trung B, ni thng xuyờn phi hng chu thiờn tai,
giú bóo triu cng, H Tnh c gi l cho la, tỳi ma ó tỏc ng khụng
nh i vi sn xut v i sng ca gn 85% dõn s sng nụng thụn, cnh
nghốo khú c eo bỏm ngi dõn. Theo con s thng kờ nm mi tỏi lp tnh,
H Tnh cú 60 - 70% s xó nghốo v h nghốo úi; kt cu h tng k thut

nụng nghip, nụng thụn yu kộm; cụng trỡnh thy li xung cp nghiờm trng,
ch ti c khong 50% din tớch; bỡnh quõn lng thc ch t 191
kg/ngi/nm; cnh úi giỏp ht xy ra trin miờn...
Trc tỡnh hỡnh ú, Tnh y H Tnh xỏc nh, nụng nghip, nụng thụn l mt
trn hng u v ó ban hnh nhiu Ngh quyt v lnh vc ny. Trong ú, cú
Ngh quyt v xúa nh tranh tre dt nỏt (TTDN) cho nụng dõn. Bng vic xó hi

×