Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ góp phần xây dựng nông thôn mới ở tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.57 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHAN TẤN THANH

ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ GÓP PHẦN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 … 

PHAN TẤN THANH

ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ GÓP PHẦN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH CÀ MAU

Chuyên ngành: Tài chính công
Mã số ngành: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH

Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình do chính Tôi thực hiện với sự hướng dẫn
của GS.TS. Sử Đình Thành. Các số liệu, thông tin và kết quả được nêu trong luận
văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.

Cà Mau, ngày 25 tháng 3 năm 2016
Học viên thực hiện luận văn

Phan Tấn Thanh


MỤC LỤC

Lời cam đoan

Trang

Mục lục
Các từ viết tắt
Danh sách Bảng – Hình
Chương 1. Giới thiệu ................................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 4
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 5
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 5
1.5.2. Phạm vi về không gian ............................................................................... 5
1.5.3. Phạm vi về thời gian ................................................................................... 5
1.6. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 5
Chương 2. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 7
2.1. Khái niệm về khoa học và công nghệ…………………………………………....7
2.1.1. Khoa học……………………………………………………………………….7
2.1.2. Công nghệ……………………………………………………………………...7
2.1.3. Hoạt động khoa học và công nghệ……………………………………………..7
2.1.4. Nghiên cứu khoa học…………………………………………………………..7
2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................................. 7
2.2.1. Khái niệm về NTM ..................................................................................... 7


2.2.2. Nguyên tắc xây dựng NTM ........................................................................ 8
2.2.3 Nội dung xây dựng NTM ............................................................................ 9
2.3. KH&CN phục vụ xây dựng NTM ...................................................................... 12
2.3.1.Tầm quan trọng của KH&CN phục vụ xây dựng NTM ........................... 12
2.3.2. Nghiên cứu, ứng dụng KH&CN phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng NTM ở Việt Nam................................................................................ 14
2.3.3. Một số cơ chế, chính sách tài chính trong xây dựng NTM………………16
2.3.3.1 Nguồn vốn xây dựng NTM .............................................................. 16

2.3.3.2. Các chính sách tài chính hỗ trợ xây dựng NTM ............................. 17
2.4. Các nghiên cứu liên quan ................................................................................... 18
Chương 3. Thực trạng xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 .... 20
3.1. Thực trạng xây dựng NTM tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 ......................... 20
3.1.1. Tình hình triển khai chủ trương xây NTM ở tỉnh Cà Mau ....................... 20
3.1.1.1. Công tác ban hành chủ trương xây dựng NTM .............................. 20
3.1.1.2. Công tác tuyên truyền, vận động .................................................... 21
3.1.1.3. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình xây
dựng NTM....................................................................................... 22
3.1.1.4. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ thực hiện Chương trình NTM ..
......................................................................................................... 22
3.1.2. Kết quả triển khai thực hiện các tiêu chí NTM của tỉnh Cà Mau giai đoạn
2010-2015 ......................................................................................... 23
3.1.2.1. Về quy hoạch và lập đề án NTM .................................................... 23
3.1.2.2. Về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội .............................................. 24
3.1.2.3. Về phát triển sản xuất tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo ............. 26
3.1.2.4. Về văn hóa - xã hội - môi trường .................................................... 28
3.1.2.5. Về xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh ................................... 29
3.1.2.6. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM của tỉnh Cà
Mau đến cuối năm 2015 .................................................................. 30


3.1.3. Các nguồn vốn huy động thực hiện xây dựng NTM tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2010-2015…..……………. .............................. …………….30
3.2. Đánh giá chung kết quả thực hiện chương trình xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2010-2015 ........................................................................................... 31
3.3. Một số bài học kinh nghiệm ............................................................................... 33
Chương 4. Thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu và
ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau ............................. 35
4.1. Thực trạng nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà

Mau (2010-2015) ................................................................................................ 35
4.1.1. Dự án KH&CN cấp Nhà nước.................................................................. 35
4.1.2. Đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ................................................................ 36
4.1.3. Dự án KH&CN Chương trình 712 ........................................................... 40
4.1.4. Đề tài, dự án KH&CN cấp huyện ............................................................. 44
4.2. Đánh giá kết quả hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây
dựng NTM ở tỉnh Cà Mau (2010-2015) ............................................................. 48
4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục
vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau: Kết quả khảo sát từ các nhà khoa học ........ 49
4.3.1. Nhóm nhân tố về chính sách tài chính...................................................... 50
4.3.2. Nhóm nhân tố về thủ tục xét duyệt và nghiệm thu đề tài, dự án .............. 51
4.3.3. Nhóm nhân tố về cá nhân nhà khoa học ................................................... 53
4.3.3.1. Động lực nghiên cứu của nhà khoa học .......................................... 53
4.3.3.2. Năng lực nghiên cứu của nhà khoa học .......................................... 54
4.3.4. Nhóm nhân tố về cơ sở vật chất và môi trường làm việc ......................... 55
4.4. Những khó khăn, trở ngại trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN
phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau ............................................................ 57
Chương 5. Một số giải pháp đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng
KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau

60

5.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................... 61
5.2. Đối với Tỉnh ....................................................................................................... 63


Kết luận .................................................................................................................... 65
Tài Liệu tham khảo ................................................................................................. 68
Phụ lục ...................................................................................................................... 71



CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

KT-XH

Kinh tế - xã hội.

KH&CN

Khoa học và công nghệ

NTM

Nông thôn mới

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH SÁCH BẢNG -HÌNH
Danh sách Bảng

Trang

Bảng 3.1: Kết quả đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ thực hiện Chương trình

NTM tỉnh Cà Mau (2010-2015) ............................................................ 23
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông tỉnh Cà Mau (2010-2015)............ 24
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi tỉnh Cà Mau (2010-2015) ................ 25
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM của tỉnh Cà Mau
đến cuối năm 2015................................................................................. 30
Bảng 3.5: Kết quả vốn huy động các nguồn vốn thực hiện xây dựng NTM tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2010-2015 ........................................................................ 31
Bảng 4.1: Cơ cấu đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh phân theo lĩnh vực khoa học ..... 36
Bảng 4.2: Kinh phí thực hiện các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ........................... 37
Bảng 4.3: Thống kê về chủ nhiệm đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ......................... 38
Bảng 4.4: Xếp loại các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ........................................... 39
Bảng 4.5: Tiến độ thực hiện và chuyển giao ứng dụng của các đề tài, dự án
KH&CN cấp tỉnh ................................................................................... 40
Bảng 4.6: Cơ cấu dự án thuộc Chương trình 712 được phân theo lĩnh vục khoa học
............................................................................................................... 41
Bảng 4.7: Kinh phí của các dự án thuộc Chương trình 712 ..................................... 42
Bảng 4.8: Thống kê về chủ nhiệm dự án thuộc Chương trình 712 .......................... 43
Bảng 4.9: Xếp loại các dự án thuộc Chương trình 712 ............................................ 43
Bảng 4.10: Tiến độ thực hiện và chuyển giao ứng dụng của các dự án thuộc Chương
trình 712 ................................................................................................... 44
Bảng 4.11: Cơ cấu đề tài, dự án cấp huyện phân theo lĩnh vực khoa học ................ 45


Bảng 4.12: Kinh phí của các đề tài, dự án cấp huyện ............................................... 46
Bảng 4.13: Thống kê về chủ nhiệm đề tài, dự án cấp huyện .................................... 46
Bảng 4.14: Xếp loại các đề tài, dự án cấp huyện ...................................................... 47
Bảng 4.15: Tiến độ thực hiện và chuyển giao ứng dụng các đề tài, dự án cấp huyện ..
............................................................................................................... 47
Bảng 4.16: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về chính sách tài chính .. 51
Bảng 4.17: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về thủ tục xét duyệt và

nghiệm thu đề tài, dự án ........................................................................ 52
Bảng 4.18: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về động lực nghiên cứu
KH&CN của nhà khoa học .................................................................... 54
Bảng 4.19: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về năng lực nghiên cứu
của nhà khoa học ................................................................................... 55
Bảng 4.20: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về cơ sở vật chất và môi
trường làm việc ..................................................................................... 56
Bảng 4.21: Những khó khăn trong thực hiện nghiên cứu và ứng dụng KH&CN..... 58

Danh sách Hình
Hình 3.1: GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) tỉnh Cà Mau 2011-2015 ..... 27
Hình 3.2. Tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 ................................... 28


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Ngày nay, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (KH&CN) trong thời kỳ
toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, tác động đến mọi quốc gia, dân tộc. Vì vậy,
KH&CN luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước ta. Đặc biệt
là khi nước ta bước vào thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH) và hội
nhập kinh tế quốc tế thì vai trò, vị trí của KH&CN ngày càng được khẳng định.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII xác định
“KH&CN là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế, xã hội, là điều kiện
cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội”.
Tại Văn kiện Đại hội X, Đảng ta tiếp tục chỉ rõ “Giáo dục và đào tạo cùng với
KH&CN là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước”. Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của

Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, một lần nữa Đảng ta khẳng định: Phát
triển và ứng dụng KH&CN là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực
quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và bảo vệ Tổ quốc; là một nội
dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các
ngành, các cấp.
Trong chiến lược CNH-HĐH đất nước, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan
tâm đến CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn và thực hiện thành công Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM), với mục tiêu là xây dựng vùng
nông thôn “có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thực tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày


2

càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Để đạt được các mục tiêu
trên thì KH&CN có vai trò hết sức quan trọng.
Cà Mau là tỉnh thuộc Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trọn trên bán đảo
Cà Mau, có diện tích là 5294,87 km2 (chiếm 13,13% diện tích Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long), với thế mạnh kinh tế là nuôi trồng thuỷ sản và sản xuất nông
nghiệp. Triển khai tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020 (Quyết định số 800), Ban Chấp hành
tỉnh Đảng bộ Cà Mau đã ban hành Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 10 tháng 7 năm
2011 về xây dựng NTM tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 và những năm tiếp theo
(Nghị Quyết số 04). Để thực hiện đạt được các mục tiêu đã đề ra như trong Nghị
quyết số 04 và để đẩy nhanh tiến trình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh, trong

những năm qua ngành KH&CN tỉnh Cà Mau đã rất chú trọng công tác nghiên cứu,
ứng dụng tiến bộ KH&CN vào các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh và làm tốt nhiệm
vụ tham mưu cho Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh trong công tác quản lý KH&CN.
Các đề tài, dự án nghiên cứu và ứng dụng KH&CN đã góp phần quan trọng vào
việc phát triển KT-XH, đảm bảo an ninh - quốc phòng, nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, là nền tảng quan trọng cho việc xây dựng
NTM theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp phát
triển của tỉnh thì hoạt động nghiên cứu và ứng dụng các kết quả nghiên cứu
KH&CN vào thực tiễn nói chung và phục vụ cho Chương trình xây dựng NTM trên
địa bàn tỉnh Cà Mau vẫn còn có những hạn chế. Các đề tài, dự án KH&CN chưa
đáp ứng để giải quyết tốt những vấn đề đặt ra trong phát triển KT-XH và thực hiện
xây dựng NTM của tỉnh. Kết quả còn một số đề tài, dự án nghiên cứu chưa được
triển khai ứng dụng vào thực tế, vì vậy vai trò của KH&CN đối với sản xuất và đời
sống, đặc biệt là đời sống của người dân vùng nông thôn chưa cao. Những hạn chế
trên có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Một trong những nguyên nhân có thể là


3

do các chính sách hiện hành có liên quan đến KH&CN còn những bất cập. Vì vậy,
việc đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đầu
tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau là rất
cần thiết, vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn trong việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác quản lý, cũng như trong triển khai thực hiện các đề tài, dự
án KH&CN, nhằm góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng, trên cơ sở đó đề xuất một số

giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây
dựng NTM ở tỉnh Cà Mau.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng nghiên cứu và ứng dụng các kết quả nghiên cứu
KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu và ứng dụng các
kết quả nghiên cứu KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau;
- Phân tích ảnh hưởng của chính sách tài chính đến các hoạt động nghiên cứu
và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau;
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng
KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần vào xây dựng
NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời gian qua như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng và các khó khăn trở ngại trong hoạt động
nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau?


4

- Để nâng cao hiệu quả đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần
xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau cần có các giải pháp như thế nào?
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài này chủ yếu được thu thập từ 2 nguồn. Số liệu thứ
cấp liên quan đến các đề tài, dự án các loại đã phê duyệt và nghiệm thu trong giai
đoạn 2010-2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được thu thập từ Phòng Quản lý khoa
học, Sở KH&CN tỉnh Cà Mau.
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề tài này còn sử dụng số liệu sơ cấp
được thu thập thông qua cuộc khảo sát bằng bản câu hỏi soạn sẵn gửi đến đối tượng

được khảo sát và chọn lựa và tiến hành phỏng vấn sâu bằng bản các câu hỏi mở để
làm rõ thêm ý kiến của một số đối tượng được khảo sát. Đối tượng được khảo sát là
các nhà khoa đã từng làm chủ nhiệm các đề tài, dự án được triển khai trên địa bàn
tỉnh Cà Mau. Do số lượng các chủ nhiệm đề tài, dự án được thực hiện trong giai
đoạn 2010-2015 không nhiều nên tác giả tiến hành khảo toàn bộ các đối tượng này
mà không sử dụng phương pháp chọn mẫu thống kê. Tổng số nhà khoa học là chủ
nhiệm các đề tài, dự án mà tác giả khảo sát được là 59. Trong đó có tiến hành phỏng
vấn sâu được thực hiện tuần tự đến chủ nhiệm các đề tài, dự án thứ 20 thì phiếu
phỏng vấn, khảo sát không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê, nên dừng không
thực hiện tiếp.
Các phiếu khảo sát được tác giả xây dựng trên cơ sở các cuộc hội nghị, hội
thảo, buổi tọa đàm,…Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau tổ chức các
cuộc hội thảo khoa học, buổi tọa đàm, hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động
của Hội động KH&CN tỉnh hàng năm và đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cho năm tiếp theo. Thông qua đó, được các chuyên gia, cán bộ làm công tác nghiên
cứu phản ảnh những thuận lợi, khó khăn trở ngại gặp phải trong công tác nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ, góp ý, thảo luận, đưa ra những
giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ.


5

Dựa trên cơ sở những góp ý của các chuyên gia, cán bộ hoạt động khoa học công
nghệ, tác giả tổng hợp và xây dựng phiếu khảo sát bằng bản câu hỏi soạn sẳn gửi
đến các nhà làm khoa học làm chủ nhiệm các đề tài, dự án giai đoạn 2010-2015.
Bảng câu hỏi trong các phiếu khảo được xây dựng trên cơ sở những góp ý của các
nhà khoa học.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Để đánh giá thực trạng các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục
vụ chương trình xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau, đề tài sử dụng phương pháp thống

kê mô tả (giá trị trung bình, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, độ lệch chuẩn, tần suất)
trên cơ sở số liệu thống kê được thu thập từ Sở KH&CN tỉnh Cà Mau. Ngoài ra, đề
tài này còn sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh
Cà Mau, trong đó chú trọng đến nhóm nhân tố về tài chính. Trên cơ sở các kết quả
nghiên cứu, một số giải pháp đề xuất nhằm đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng
dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau. Số liệu trong nghiên cứu
này được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 18.0.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các hoạt động đầu tư nghiên cứu và
ứng dụng KH&CN ở tỉnh Cà Mau.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là các đề tài, dự án góp phần xây dựng NTM trên địa bàn
tỉnh Cà Mau. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các đề tài, dự án thực hiện trong
giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015.
1.6. Cấu trúc của luận văn
- Luận văn được cấu trúc thành 5 chương và kết luận, cụ thể như sau:


6

- Chương 1: Giới thiệu
- Chương 2: Cơ sở lý luận
- Chương 3: Thực trạng xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015
- Chương 4: Thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu
và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau
- Chương 5: Một số giải pháp đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng
KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau
- Kết luận



7

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm về khoa học và công nghệ.
Theo Luật khoa học và công nghệ năm 2013:
2.1.1. Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển
của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
2.1.2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc
không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
2.1.3. Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ,
dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm
phát triển khoa học và công nghệ.
2.1.4. Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản
chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp
nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
2.2.1. Khái niệm về NTM
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nông thôn được hiểu là: “Phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành
chính cơ sở là xã”.
NTM được khái niệm là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh
thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông
thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có
bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM. NTM có kinh tế phát triển
toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo



8

quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị.
Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ.
Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị
và trật tự xã hội.
Từ khái niệm trên, NTM có các đặc trưng sau:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao;
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện
đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
2.2.2. Nguyên tắc xây dựng NTM
Nguyên tắc xây dựng NTM, bao gồm:
- Hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia được quy định tại Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng
vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn xã, đặt ra các chính sách, cơ
chế hỗ trợ và hướng dẫn.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ
trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nông thôn, có bổ
sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến
khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng
lớp dân cư.
- Gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH, đảm bảo an ninh - quốc
phòng của mỗi địa phương; có quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy



9

hoạch.
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; Cấp uỷ Đảng, Chính
quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ
chức thực hiện; hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng NTM” do Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam chủ trì, cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp
nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM.
2.2.3 Nội dung xây dựng NTM
Theo Quyết định số 800, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM gồm
11 nội dung sau:
- Quy hoạch xây dựng NTM
Quy hoạch xây dựng NTM nhằm đạt yêu cầu đến năm 2011, cơ bản phủ kín
quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước; Quy hoạch xây dựng NTM
bao gồm quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; Quy hoạch phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; Phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
- Phát triển hạ tầng KT-XH
Phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7;
8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM; Phát triển hạ tầng KT-XH nhằm hoàn thiện
đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã, hoàn
thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
trên địa bàn xã, hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động
văn hoá - thể thao trên địa bàn xã, hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc
chuẩn hoá về y tế trên địa bàn xã, hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc
chuẩn hoá về giáo dục trên địa bàn xã, hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ
trợ; cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.



10

- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập nhằm đạt yêu cầu
đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt; Chuyển dịch cơ cấu,
phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản
xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hoá, có hiệu quả kinh tế cao;
Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất ngư- nông - lâm nghiệp; Cơ giới hoá nông nghiệp, giảm
tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất ngư- nông- lâm nghiệp; bảo tồn và phát triển
làng nghề truyền thống theo phương châm "mỗi làng một sản phẩm", phát triển
ngành nghề theo thế mạnh của địa phương; Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển
dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội
Giảm nghèo và An sinh xã hội nhằm đạt yêu cầu thực hiện có hiệu quả
Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao
theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm
nghèo, thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông
thôn
Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
nhằm đạt yêu cầu đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt
chuẩn; Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; Phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ, xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế
ở nông thôn.



11

- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn nhằm đạt yêu cầu đến 2015 và 2020
lần lượt có 45% và 80% số xã đạt chuẩn, tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nông thôn
Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nông thôn nhằm đạt yêu cầu đến
2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. Tiếp tục thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu
chí quốc gia NTM.
- Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn
Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn nhằm đạt yêu
cầu đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hoá xã, thôn và 45% số xã có bưu điện và
điểm Internet đạt chuẩn. Đồng thời, đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hoá xã, thôn
và 70% có điểm bưu điện và điểm Internet đạt chuẩn; Tiếp tục thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia NTM về văn hoá, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia
NTM; Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí
quốc gia NTM.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn nhằm đạt yêu cầu; đảm bảo
cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế,
công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái trên địa bàn xã; Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu
Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Xây dựng các công trình
bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng,
cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; Xây dựng các điểm thu
gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các
ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng,…



12

- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn
Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
trên địa bàn nhằm đạt yêu cầu đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là
95% số xã đạt chuẩn; Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội
vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM; Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút
cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hoá đội ngũ cán bộ ở
các vùng này; Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức
trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng NTM.
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn nhằm đạt yêu cầu đến 2015 và 2020
lần lượt có 85% và 95% số xã đạt chuẩn; Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về
trật tự, an ninh; Phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; Điều chỉnh và
bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lượng lực lượng an
ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn
theo yêu cầu xây dựng NTM.
2.3. KH&CN phục vụ xây dựng NTM
2.3.1 Tầm quan trọng của KH&CN phục vụ xây dựng NTM

Xác định rõ tầm quan trọng của KH&CN, từ rất sớm, Đảng và Nhà nước ta
đã thường xuyên quan tâm xây dựng phát triển tiềm lực khoa học, kỹ thuật và
công nghệ. Trong công cuộc đổi mới đất nước và hội nhập quốc tế, Đảng ta đã
ban hành nhiều văn bản quan trọng khẳng định vai trò nền tảng của KH&CN đối
với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân. Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991), Đảng ta khẳng định: KH&CN giữ vai trò

then chốt trong sự phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao trình độ quản lý, bảo


13

đảm chất lượng và tốc độ phát triển của nền kinh tế. Các chiến lược KH&CN
nhằm mục tiêu công nghiệp hóa theo hướng hiện đại, vươn lên trình độ tiên tiến
của thế giới. Sử dụng có hiệu quả và tăng nhanh tiềm lực KH &CN của đất nước.
Đến Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm 2011), khi bàn đến vai trò của KH&CN hiện đại, Đảng ta
nhấn mạnh: “KH&CN giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản
xuất hiện đại, bảo vệ tài nguyên môi trường, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, tốc độ phát triển và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Phát triển KH&CN
nhằm mục tiêu đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, phát triển kinh tế tri thức, vươn
lên trình độ tiên tiến của thế giới. Phát triển đồng bộ các lĩnh vực KH&CN gắn
với phát triển văn hóa và nâng cao dân trí. Tăng nhanh và sử dụng có hiệu quả
tiềm lực KH&CN của đất nước, nghiên cứu và ứng dụng có hiệu quả các thành
tựu KH&CN hiện đại trên thế giới. Hình thành đồng bộ cơ chế, chính sách
khuyến khích sáng tạo, trọng dụng nhân tài và đẩy mạnh ứng dụng KH&CN”.
Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương khóa XI của Đảng đã thông qua
Nghị quyết mới về “Phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”
cũng đã thể hiện rõ hơn điều đó. Ngoài ra, vai trò của KH&CN hiện đại còn
được thể hiện rõ trong Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước. Khoản 1, Điều 62,
Chương III, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
khẳng định: Phát triển KH&CN là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt
trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đồng thời cũng xác định
rõ vị trí và tầm quan trọng của KH&CN trong nông nghiệp và nông thôn và xây
dựng NTM. Trong công cuộc đổi mới, nhất là những năm gần đây, khi thực hiện
công cuộc xây dựng NTM nhằm đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước thì vai trò của

KH&CN càng được Đảng và nhà nước ta coi trọng, với phương châm “Phát triển
KH&CN phải trở thành khâu đột phá để phát triển nông nghiệp hiện đại và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn”.


14

Theo đánh giá từ Văn phòng Chính phủ (2015), trong nông nghiệp Việt Nam
hiện nay, KH&CN đóng vai trò lớn về lai tạo, nhân giống cây trồng mới, tăng năng
suất, thay thế giống nhập ngoại. Việc ứng dụng công nghệ mới giúp chuyển đổi cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, tăng giá trị sản xuất, đưa nước ta vào nhóm các
nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về gạo, cà phê, hạt tiêu, điều, cao su,... và đưa
Việt Nam từ nước thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế
giới. Về thủy sản, đóng góp lớn nhất của KH&CN là công nghệ sản xuất giống,
nuôi trồng, chế biến giúp tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu. Các mặt hàng thủy sản
chế biến xuất khẩu của Việt Nam bảo đảm yêu cầu của về chất lượng của nhiều thị
trường khó tính, như Nhật Bản, EU, Mỹ,... Theo đánh giá của các chuyên gia kinh
tế, tiến bộ KH&CN trong nông nghiệp đã tạo ra đến 30% giá trị gia tăng trong tăng
trưởng nông nghiệp, giúp Việt Nam gia tăng giá trị sản lượng nông - lâm - thủy sản
xuất khẩu lên mức gần 31 tỷ USD vào năm 2014, tăng 1,5 lần so với bình quân các
năm 2010-2012.
Bằng giải pháp KH&CN, ngành nông nghiệp Việt Nam đang hướng tới mục
tiêu phát triển theo chiều sâu, bền vững, với nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao,
đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học, chọn tạo giống nhằm tạo ra
các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản…có năng suất chất lượng cao, thích
hợp với các vùng sinh thái, phục vụ đắc lực cho công cuộc xây dựng NTM của đất
nước, nâng cao đời sống người dân ở nông thôn.
2.3.2. Nghiên cứu, ứng dụng KH&CN phục vụ Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM ở Việt Nam
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020 xác định

việc hỗ trợ của Chính phủ cho nông dân và nông thôn thông qua hoạt động nghiên
cứu và ứng dụng KH&CN là một trong những giải pháp tích cực. Ngoài ra, Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
5 tháng 8 năm 2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã chỉ rõ 7 nhiệm vụ và
giải pháp cần tiến hành trong suốt quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong


15

đó, 2 nhiệm vụ “Phát triển nhanh nghiên cứu chuyển giao và ứng dụng KH&CN,
đào tạo nguồn nhân lực, tạo đột phá để HĐH nông nghiệp, CNH nông thôn” và
“Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát triển
nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân”.
Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2011-2015 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01
năm 2012 là Chương trình KH&CN đề cập tương đối toàn diện đến các lĩnh vực
KH&CN phục vụ xây dựng NTM, bao gồm 6 mục tiêu sau:
- Đưa ra những luận cứ khoa học để xác định và hoàn thiện mô hình NTM
của Việt Nam.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách xây dựng NTM, bao gồm: Cơ chế chính
sách về tích tụ đất đai, chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa, cơ chế chính
sách huy động nguồn lực xã hội, các doanh nghiệp, sự tham gia của nông dân trong
xây dựng NTM, cơ chế chính sách bảo đảm xây dựng nông thôn bền vững.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp KH&CN để xây dựng NTM, bao gồm
các giải pháp quy hoạch, kiến trúc, xây dựng cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường cảnh
quan NTM; Xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM; Chuyển đổi cơ cấu
sản xuất nông nghiệp, phát triển KT-XH nông thôn; Bảo tồn và phát huy giá trị văn
hóa truyền thống của NTM.
- Xây dựng một số mô hình trình diễn về NTM trên cơ sở ứng dụng các thành
tựu, giải pháp KH&CN, bao gồm mô hình quy hoạch - kiến trúc NTM, tổ chức xã

hội NTM, ứng dụng công nghệ tưới kết hợp biện pháp canh tác nông nghiệp giảm
phát thải Mêtan và hiệu ứng nhà kính, nông nghiệp xanh, sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao kết hợp cơ giới hóa nông nghiệp, thí điểm áp dụng cơ chế,
chính sách đặc thù trong đầu tư, xây dựng NTM, trong quản lý môi trường nông
thôn.
- Xây dựng nội dung và tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ cán bộ chuyển giao công nghệ, nông dân và doanh nghiệp.


×