Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại ở huyện Đại Từ - Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.16 KB, 13 trang )

ĐẶT VẤN ĐỀ
T
rong

số

nh

ng

t
h
à
nh

tíc
h

đ
ạt

được

c

a

c
ông

c


uộ
c

đổ
i

mới

n

n

k
i
nh

tế
đ
ất

n
ước
,

t
rong

t
h
ời


g
ia
n

qu
a
,

c
ó

t
h



i

nông

ngh
iệ
p



m

t


ng
à
nh
đã

c
ó nh

ng

b
ước

độ
t

ph
á

ngo

n

m

c
.

T

hu

nh

p

c

a

nông

d
â
n

không
ng

ng


ng

n,

bộ

mặt


nông

t
hôn

được

cải

t
h
iệ
n

đá
ng

k

.

S

n

xu
ất

nông
ngh

iệ
p

đã

đ
ảm
b

o

a
n

t
o
à
n

lươ
ng

t
h
ực

c
ho

đ

ời

sống

x
ã

hộ
i
.
T
h
ế

nh
ư
ng,

s


ph
át

t
r
iể
n



y

so

v
ới

y
ê
u

cầ
u

ph
át

t
r
iể
n

k
i
nh

tế

c
hung

t
rong
t
h
ời

kỳ

c
ông

ngh
iệ
p

ho
á
,

h
iệ
n

đ
ại

ho
á

đ

ất

n
ước

v
à

t
rong

đ
iề
u

k
iệ
n
hộ
i

nh

p k
i
nh

tế

quố

c

tế

mạ
nh

mẽ

nh
ư

h
iệ
n

n
a
y

t
h
ì

v

n

c
òn


qu
á

t
h

p

v
à
nhỏ

b
é
.

C
ho đ
ế
n

b
â
y

g
iờ
,


nông

ngh
iệ
p

V
iệt

N
am

v

n



m

t

n

n

s

n


xu
ất
k
ém

h
iệ
u

qu


v
à t
h
iế
u


nh

h

p

l
ý.

Cầ
n


ph
ải

h
ì
nh

t
h
à
nh

v
à

ph
át

t
r
iể
n

nh

ng
h
ì
nh


t
h
ức

s

n

xu
ất
phù

h

p

h
ơ
n,



t
rong

đó,

k
i

nh

tế

t
r
a
ng

t
r
ại



m

t

m
ô
h
ì
nh

t

t

c

ó

t
h


á
p

dụng

đ


đ
á
p


ng

y
ê
u

cầ
u

n
à

y.
Không

c
ó

đ
iề
u

k
iệ
n

t
hu

n

lợi

đ


ph
át

t
r
iể

n

k
i
nh

tế

t
r
a
ng

t
r
ại

v
ới

quy

m
ô
đ
ất

đ
ai


lớ
n

nh
ư



vùng

đồng

b

ng

Sông

Hồng

h
a
y

vùng

đồng

b


ng

ph
ía

n
am
,
nh
ư
ng

tỉ
nh

T
h
ái

Nguy
ê
n



tỉ
nh

miề
n



i

ph
ía

Bắc



n
ơi

c
ó

nh
iề
u

đ
iề
u

k
iệ
n

ư

u
đãi

v


đ
iề
u

k
iệ
n

tự

nh

n,

đ
iề
u

k
iệ
n

kh
í


h

u

đ
ặc

b
iệt



vùng

c
ó

t
ruy

n
t
hống
s

n

xu
ất


nông

ngh
iệ
p


u

đ
ời
,

t
r
ì
nh

độ

t
h
âm

ca
nh

c


a

ng
ười

d
â
n

tươ
ng đố
i

ca
o.
Huy

n

Đ
ại

Từ



m

t


huy

n

miề
n


i

c

a

tỉ
nh

T
h
ái

Nguy
ê
n

t
rong nh

ng


n
ăm
qu
a

s

n

xu
ất

nông

ngh
iệ
p

c

a

huy

n

đã

đ
ạt


được

nh
iề
u

tiế
n

bộ qu
a
n

t
rọng
Nh
ư
ng

đ


ng
à
nh

nông

ngh

iệ
p

c

a

huy

n

đá
p


ng

được

y
ê
u

cầ
u ph
át

t
r
iể

n
t
rong

t
h
ời

kỳ

mới

t
h
ì

ph
ải

h

p

l
ý

ho
á
,


h
iệ
u

qu


ho
á

s

n

xu
ất

nông ngh
iệ
p

nh
ằm
kh
ai

t
h
ác


m

t

các
h

t
r
iệt

đ


tiềm

n
ă
ng

v


đ
ất

đ
ai

c

ũng

nh
ư

kh

n
ă
ng

la
o

động
c

a

c
on

ng
ười

vùng

miề
n



i

n
à
y

v
à

m
ô

h
ì
nh

k
i
nh

tế

t
r
a
ng

t
r

ại là phù hợp hơn
cả. Những năm qua kinh tế trang trại của huyện đã có nhiều thành tích đáng
khích lệ nhưng thực sự vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của nó.
Từ thực tế trên, chuyên đề
“Một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại ở
huyện Đại Từ - Thái Nguyên” nhằm tìm nguyên nhân dẫn đến những khó khăn
và giải pháp để thúc đẩy sự phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Đại Từ
1
được hiệu quả hơn.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈN H THÁI NGUYÊN THỜI GIAN QUA
I. Đ

c

đ
iể
m

đ

a

bàn

ngh

n

c

ứu:
1.

Đặ
c

đ
iể
m

tự

nh

n:
Đ
ại

Từ



m

t

huy

n


miề
n


i

c

a

tỉ
nh

T
h
ái

Nguy
ê
n.

C
ó

d
iệ
n

tíc
h

tự

nh

n



57.790

h
a
,

t
rong

đó

d
iệ
n

tíc
h

đ
ất

nông


ngh
iệ
p

:

14.689

h
a
(
c
h
iếm

25,42%),

đ
ất

lâm

ngh
iệ
p
:

27.814


h
a

(
c
h
iếm

48,13

%).

D
â
n

số

t
o
à
n
huy

n

t
r
ê
n165


v

n

ng
ười
,

c
ó

g

n

37.000

hộ

s

n

xu
ất

nông

ngh

iệ
p.
+

V


trí

đ
ịa

l
ý
:
Đ
ại

Từ



một

huy
ện

miền

n

úi

của

tỉ
nh

T
h
ái

Nguy
ê
n

c
ó

t
ổng

d
iệ
n

tíc
h
đ
ất


tự

nh

n
:

57.790

h
a
.

V
ới

c
ó

t
o


độ

đ
ịa

l
ý

:

21
0
30’

đ
ế
n

21
0
50’

độ

v
ĩ

Bắc
,
105
0
32’

đ
ến

105
0

42’

độ

K
i
nh

đông.

Ph
ía


y

g

p

Tỉ
nh

T
uy
ê
n

Qu
a

ng

v
à

tỉ
nh

Phú

T
họ
Ph
ía

Đông

g

p

huy

n

Phú

Lươ
ng


v
à

t
h
à
nh

phố

T
h
ái

Nguy
ê
n. Ph
ía

Bắc
g

p

huy

n

Đ


nh

Ho
á
.
Ph
ía

N
am

g

p

huy

n

Phổ

Y
ê
n.
+

Đ
ịa

h

ì
nh
:

Đ
ại

Từ



huy

n

c
ó

đ
ịa

h
ì
nh

tươ
ng

đ
ối


ph
ức

tạp

thể

hiện
đ
ặc
trư
ng

của

vùng

t
rung

du

miền


i

Đông


Bắc
,

đ
ịa

h
ì
nh

c
ó

t
h


c
h
ia

làm

3 vùng
:
+

Vùng

I

:



vùng

đ
ịa

h
ì
nh

của

d
ãy

Tam

Đ

o.
+

Vùng

II
:




vùng

của

d
ã
y


i

t
h

p

c
ó

độ

ca
o
:

150

-


300
m
+

Vùng

III
:



vùng

t
hung

l
ung

h
ẹp

song

song

v
ới


d
ã
y

Tam

Đ

o
+

Kh
í

h

u

c
h
ia

h
ai

m
ù
a




r
ệt:

m
ù
a

m
u
a

từ

t
h
á
ng

4

đ
ế
n

t
h
á
ng


10,

m
ù
a

khô
từ

t
h
á
ng

11

đ
ế
n

t
h
á
ng

3

n
ăm


s
a
u.
-

Kh
í

h

u

nh
iệt

độ

t
rung

b
ì
nh

n
ăm:

22.9
0
C

-

Nh
iệt

độ

ca
o

nh
ất

t
rung

b
ì
nh

n
ăm:

27.2
0
C
-

Nh
iệt


độ

thấp

nh
ất

t
rung

b
ì
nh

n
ăm:

20.0
0
C
-

Luợ
ng

mưa

t
rung


b
ì
nh

n
ăm:

1

872
mm
/
năm
-

Độ

ẩm

không

kh
í

t
rung

b
ì

nh
:

78

-

86

(%)
-

Lượ
ng

b
ốc

h
ơi

t
rung

b
ì
nh
:

985,5

mm
/năm
2
-

Th


nh
ưỡ
ng
:

T
r
ê
n

đ
ịa

b
à
n

huy

n

đ

ều

được

h
ì
nh

t
h
à
nh

b
ởi

8

nhó
m
,
t
rong

đó

c
ó

4


nhó
m

đ
ất

c
h
í
nh

là:
-

Đ
ất

x
ám

m
ùn

t
r
ê
n



i

c
ó
:

16.400

h
a

c
h
iếm

t


lệ

28,37%
-

Đ
ất

F
e
r
alit


ph
át

t
r
iể
n

t
r
ê
n

đ
ất

đỏ

b
iế
n

c
h
ất:

15.107

h

a

c
h
iếm

t


lệ

26,14

%
-

Đ
ất

F
e
r
alit

ph
át

t
r
iể

n

t
r
ê
n

phù

s
a

c

:

1.3036

h
a

c
h
iếm

t


lệ


22,55

%
-

Đ
ất

phù

s
a

G
le
y

ph
át

t
r
iể
n

t
r
ê
n


đ
ất

phù

s
a

c

:

13.247

h
a

c
h
iếm

t


lệ

22,94

%
+ Hệ thống thủy văn và hệ thống nước huyện Đại Từ là huyện có điều

kiện thủy văn rất thuận lợi: Sông Công chảy qua huyện có chiều dài 24 km, Hồ
Núi Cốc có diện tích 25km
2
. Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có các con suối
như: La Bằng, Quân Chu, Cát Nê, Phục Linh, Ký Phú, Văn Yên, Mỹ Yên,
Hoàng Nông là nguồn cung cấp nước quan trọng trong việc cung cấp nước để
tưới tiêu và nước sinh hoạt cho nhân dân.
2.

nh

h
ì
nh

phát

t
riể
n

k
i
nh

t
ế

t
r

ang

t
r

i

nh

đ
ế
n

n
ăm

2007

Huy

n

Đ
ại

Từ

đã

c

ó

80

t
r
a
ng

t
r
ại

(
t
h
e
o

tiê
u

c
h
í

mới
)
(1)
,


t
rong

đó

các

x
ã

c
ó

số

lượ
ng

t
r
a
ng

t
r
ại

nh
iề

u

nh
ất



Hùng

S
ơ
n

(11

t
r
a
ng
t
r
ại
),

Cát

N
ê

TT


Qu
â
n

C
hu

(7

t
r
a
ng

t
r
ại
).

T
ổng

d
iệ
n

tíc
h


đ
ất

nông

ngh
iệ
p,

lâm
ngh
iệ
p,

mặt

n
ước

nuô
i

t
rồng

t
huỷ

s


n



463,256

h
a
,

c
h
iếm

0,8%

d
iệ
n

tíc
h

c

a
huy

n


v
à

b

ng

3,15%

d
iệ
n

tíc
h

đ
ất

nông

ngh
iệ
p.


nh

qu
â

n

m

i

t
r
a
ng
t
r
ại
kho

ng

5,79

h
a
.

Số

t
r
a
ng


t
r
ại

c

a

huy

n

Đ
ại

Từ

c
h


c
h
iếm

12,1%
t
ổng

số

t
r
a
ng

t
r
ại

c

a

tỉ
nh

nh
ư
ng

h
iệ
u

qu


lại

ca

o

h
ơ
n.
V




cấ
u

s

n

xu
ất
,

ph

n

lớ
n

các


t
r
a
ng

t
r
ại

mới



mức

độ

k
i
nh

do
a
nh
t
ổng

h

p,


tức



k
i
nh

do
a
nh

nh
iề
u

l
o
ại


y,

c
on

c
ùng


m

t

l
ú
c
.

Các

t
r
a
ng

t
r
ại
chă
n

nuô
i

v
à

t
r

a
ng

t
r
ại

t
rồng


y


u

n
ăm

ph
át

t
r
iể
n

mạ
nh


mẽ



m

t

t
h
ế

mạ
nh
c

a

vùng

(
c
h
iếm

tới

28,7%

t

rong



cấ
u

s

n

xu
ất

t
r
a
ng

t
r
ại

n
ăm

2007),

t
rong

đó

t
rồng


y


u

n
ăm

c
h
iếm

ư
u

t
h
ế

v
ì

đ
iề

u

k
iệ
n

vùng


i

ph
ía

Bắc

t
hu

n

lợi
c
ho

v
iệc

t
rồng



y


u

n
ăm

nh
ư


y

c
h
è
,


y

ă
n

qu

,


ngo
ài

r
a

t
r
a
ng

t
r
ại

c
h
ă
n
nuô
i

g
ia


c

nhỏ


v
à

g
ia

cầm

c
ũng

ph
át

t
r
iể
n

v
ì

các

l
o
ại

n

à
y

khô

ng

đò
i

hỏ

i

đ
ất
nh
iề
u,

t
h
ậm

c
h
í

đã


xu
ất

h
iệ
n

h
ì
nh

t
h
ức

các

hộ

nông

d
â
n

c
h
ă
n


nuô
i

t
h
e
o

h
ì
nh
t
h
ức

c
h
ă
n

nuô
i

c
ông

ngh
iệ
p


v
à

c
h
ă
n

nuô
i

g
ia

c
ông

t
h
e
o

m
ô

h
ì
nh

k

i
nh

tế

t
r
a
ng
t
r
ại
.

T
r
a
ng

t
r
ại

c
h
ă
n

nuô
i


đã

h
ì
nh

t
h
à
nh



tất

cả

các

ng
à
nh

s

n

xu
ất


s

n

ph
ẩm
3
chă
n

nuô
i

h
à
ng

ho
á:

T
h
ịt

lợ
n,

t
h

ịt

g
ia

cầm
,

t
h
ịt

t
r
â
u,

bò...

Mộ
t

số

mặt

h
à
ng


đ
ặc
s

n...

T
r
a
ng

t
r
ại

c
h
ă
n

nuô

i

t
h
ườ
ng

c

ó

quy

m
ô

v
ừa

v
à

nhỏ,

c
h

ng

h

n

v
ới
g
à:
1000


-

5000

c
on,

lợ
n

300

-

500

c
on,

các

t
r
a
ng

t
r
ại


c
h
ă
n

nuô
i

đ
ặc

s

n

nh
ư
nuô
i
nh
ím
,

b
a

b
a
,


ếc
h...

s


dụng

từ

500

-

1000
m
2
nh
ư
ng

đ

u



nh
iề
u


vốn

v
à
c
h
ất
x
ám

tạ
o

t
hu

nh

p

ca
o.

Đâ
y



m


t

ng
à
nh

c
h
ă
n

nuô
i

c


t
rọng

đ
ế
n

t
h

t
r

ườ
ng

tiê
u

t
hụ

s

n

ph
ẩm

v
à

c
ó

r
ất

nh
iề
u

tiềm


n
ă
ng

ph
át

t
r
iể
n.
Ngo
ài

r
a

c
òn

c
ó

các

t
r
a
ng


t
r
ại

t
rồng


y

lâm

ngh
iệ
p

c
ung

cấ
p

nguy
ê
n

liệ
u
c

ho

các

nh
à


y

c
h
ế

b
iế
n

lâm

s

n

v
à

các

s


n

ph
ẩm

xu
ất

kh

u

kh
ác
Biể
u

01:

T
ổng

số

c
á
c

t

r
ang

t
r

i



phân

l
oạ
i

t
r
ang

t
r

i
th
e
o

l
oạ

i
h
ì
nh

sản

xuất
Đơn vị tính: Trang trại
Xã,
thị trấn
Tổng số
trang trại
Chia ra
Cây lâu
năm
Lâm
nghiệp
Chăn
nuôi
Thủy sản Tổng
hợp
TT

Q

C
hu 7 5 1 1
Phú
c


Lươ
ng 5 4 1
Đ
ức

Lươ
ng 1 1
Phú

Cườ
ng 3 1 2
N
a

M
a
o 4 4
Phú

Lạc
4 1 3

n

Li
nh 5 2 2 1
Phú

T

h

nh 1 1
Phú

Xuy
ê
n 1 1
Bả
n

Ngo
ại
1 1
Tiê
n

Hộ

i
5 1 2 1 1
Hùng

S
ơ
n 11 7 4
C
ù

V

â
n 1 1
La

Bằ
ng 2 2
Ho
à
ng

Nông 2 1 1
Khô
i

Kỳ 3 3

n

T
h
ái
7 2 3 2

nh

T
hu

n 3 3
Mỹ


Y
ê
n 1 1
V

n

T
họ 2 1 1
V
ă
n

Y
ê
n 2 1 1
Cát

N
ê
7 5 2
Qu
â
n

C
hu 2 1 1
T
ổng


c
ộng 80 17 19 23 5 16
4
N
guồn:

B
áo

c
áo

c
ủa

phòng

N
ông

ngh
iệ
p

v
à

P
T

N
T

hu
yệ
n

Đạ
i

Từ
3.
T
hu

nhập

c
ủa

t
rang

t
rạ
i
:
T
ổng


t
hu

nh

p

c

a

t
r
a
ng

t
r
ại



ph

n

t
hu

nh


p

s
a
u

kh
i

lấ
y

t
ổng

t
hu

t
r


c
h
i
ph
í

v

ật

c
h
ất
,

t
r


tiề
n

c
ông

t
hu
ê

la
o

động

v
à

t

r


các

c
h
i

ph
í

kh
ác
.

Nh
ư
v

y, ph

n

t
hu

nh

p


c

a

t
r
a
ng

t
r
ại

b
a
o

h
àm:

T

iề
n

c
ông

c


a

c
hủ

t
r
a
ng

t
r
ại

(
tiề
n
c
ông qu

n

l
ý

v
à

tiề

n

c
ông

la
o

động

t
r
ực

tiế
p),

tiề
n

c
ông

c

a

các

t

h
à
nh

v

n
v
à

tiề
n

lãi

ròng

c

a

các

t
r
a
ng

t
r

ại
.

Đâ
y



m

t

c
h


tiê
u

phù

h

p,

v
ừa

ph


n

á
nh
k
ết

qu

s

n

xu
ất

k
i
nh

do
a
nh

v
ừa



h

iệ
u

qu


ho
ạt

động

k
i
nh

do
a
nh

c

a

t
r
a
ng
t
r
ại

.
X
em

b

iể
u

2
c
ó

t
h


t
h

y

r

ng

t
hu

nh


p

b
ì
nh

qu
â
n

1

t
r
a
ng

t
r
ại

c

a

huy

n
Đ

ại

Từ



ca
o

so

v
ới

các

huy

n,

t
h
à
nh

t
rong

tỉ
nh


T
h
ái

Nguy
ê
n

(47,1
t
r
iệ
u đồng
/t
r
a
ng

t
r
ại/
n
ăm
,

ca
o

h

ơ
n

mức

t
rung

b
ì
nh

c
hung

1,49

lầ
n

v
à

bỏ

x
a
nh

ng vùng


kh
ác

(
t
r


T
h
à
nh

phố

T
h
ái

Nguy
ê
n

v
à

T
h



x
ã

Sông

C
ông)

từ
60-75
t
r
iệ
u
/t
r
a
ng

t
r
ại
.

T
ổng

t
hu


c

a

80

t
r
a
ng

t
r
ại

n
ăm

2007



8.813,2

t
r
iệ
u
đồng, d

iệ
n

tíc
h

t
r
a
ng

t
r
ại

c

a

huy

n

b

ng

11,7%

d

iệ
n

tíc
h

t
r
a
ng

t
r
ại

cả

tỉ
nh),
t
rong

đó

g


t
r



h
à
ng

ho
á

v
à

d
ịc
h

vụ

b
á
n

r
a



7.854,2

t
r

iệ
u

đồng,

đ
ạt

mức

t

su
ất

g


t
r


h
à
ng

ho
á




98,1%,

ca
o

h
ơ
n

mức

t
rung

b
ì
nh

c

a

cả

n
ước
.

Nh


t
hu

nh

p
t
r
a
ng

t
r
ại

tươ
ng

đố
i

ca
o

n
ê
n

c

h
i

tiê
u

c
ho

đ
ời

sống

v
ật

c
h
ất

v
à

ti
nh
t
h

n


c

a t
r
a
ng

t
r
ại

tươ
ng

đố
i

ca
o

so

v
ới

nông

d
â

n

t
rong

huy

n).
5

×