Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DE CUONG + DAP AN ON TAP SU 6 HKI-10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.59 KB, 2 trang )

PHỊNG GD ĐT NINH SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I.
Môn: Sử 6.
Năm học: 2010 – 2011.
Câu 1: Các nguồn tư liệu lòch sử.
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Tây cổ đại bao gồm hai giai cấp nào?
Câu 3: Đời sống của người tối cổ.
Câu 4: Trống đồng là sản phẩm tiêu biểu của cư dân thời nào?
Câu 5: Nguồn thức ăn của người nguyên thủy thời Hòa Bình-Bắc Sơn do đâu mà ngày càng tăng?
Câu 6: Những phát minh quan trọng của người Việt cổ?
Câu 7: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn lang?
Câu 8: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang.
ĐÁP ÁN DỀ CƯƠNG HỌC KỲ I 2010-2011
Lòch sử: 6
Câu 1: Các nguồn tư liệu lòch sử.
• Tư liệu truyền miệng: nhứng câu chuyện, lời mô tả … được truyền từ đời này sang đời khác.
• Tư liệu hiện vật: những di tích, đồ vật của người xưa …
• Tư liệu chữ viết: các bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết …
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Tây cổ đại bao gồm hai giai cấp nào?
Bao gồm:
• Chủ nô: Chủ lò, chủ xưởng, chủ thuyền giàu có và nhiều quyền lực.
• Nô lệ: những người phục vụ trong gia đình quý tộc, rất nghèo khổ bò đối xử rất tàn bạo.
Câu 3: Đời sống của người tối cổ:
- Người tối cổ sống trong các hang động, mái đá theo bầy khoảng vài chục người. Nguồn thức ăn của họ do
hái lượm, săn bắn mà có.
Câu 4: Trống đồng là sản phẩm tiêu biểu của cư dân thời nào? Cư dân Văn lang.
Câu 5: Nguồn thức ăn của người nguyên thủy thời Hòa Bình-Bắc Sơn do đâu mà ngày càng tăng?
- Ngoài việc săn bắt và hái lượm người nguyên thủy Hòa Bình-Bắc Sơn còn biết trồng trọt và chăn nuôi để
tăng thêm nguồn thức ăn.
Câu 6: Những phát minh quan trọng của người Việt cổ?


• Hai phát minh quan trọng đáo là: Thuật luyện kim và nghề nông trồng cây lúa nước.
Câu 7: Đời sống vật chất của cư dân Văn lang? Nhận xét về đời sống vật chất của cư dân văn lang?
• Nhà ở: nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá … thành làng, chạ ven đồi hoặc ven sông, ven biển.
• Thức ăn: Cơm nếp, tẻ, rau, cà, cá, thòt. Biết dùng mâm, bát, muôi.
• Mặc:
- Nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất.
- Nữ mặc váy, áo xẻ giữa hoặc yếm che ngực. Tóc cắt ngắn, bỏ xõa, búi tó hoặc tết đuôi sam. Họ còn
biết dùng đồ trang sức.
• Phương tiện đi lại: bằng thuyền.
Nhận xét: HS tự nhân xét.
Câu 8: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang? Nhận xét…
• Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian: Khoảng thế kỷ VII TCN.
• Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang: HS tự vẽ.
Nhận xét: HS tự nhận xét.

×