Tuần 1
Tiết1
Ngày soạn:20/8/2010
Ngày dạy: 27/8/2010
Bài 1: SƠ lợc về môn lịch sử
A. Mục tiêu bài học:
Học sinh nhận biết đợc
-Xã hội loài ngời có lịch sử hình thành và phát triển
-Mục đích của học tập lịch sử(để biết gốc tích của tổ tiên, quê hơng đất nớc,để hiểu hiện tại)
-Phơng pháp học tập lịch sử(cách học, cách tìm hiểu lịch sử)một cách thông minh trong việc
nhớ và tìm hiểu lịch sử,biết sử dụng kênh hình những hiểu biết thực tế trong đời sống để biết
và hiểu về lịch sử.Ghi nhớ các khái niệm thế nào là t liệu lịch sử,t liệu truyền miệng,t liệu
hiện vật ,t liệu chữ viêt.
B.tài liệu phơng tiện:
-Tranh văn bia tiến sĩ Quốc Tử Giám, By ngi nguyờn thu
C.tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy học
*. Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
*. Bài mới (gvd d hng hs vo bi )
1. Lịch sử là gì?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: ging
? Con ngi v mi vt trờn th gii ny u phi
tuõn theo qui lut gỡ ca thi gian
Hs: Tr li
GV:u tri qua mt quỏ trỡnh sinh ra ,ln lờn,gi yu
,cho hs quan sỏt by ngi nguyờn thu -hng dn hs
cỏch quan sỏt
? Em cú nhn xột gỡ v loi ngi t nguyờn thu
n nay.
GV: ú l quỏ trỡnh con ngi xut hin v phỏt trin
khụng ngng
? Theo em con ngời, cây cỏ,loài vật có phải ngay từ
khi xuất hiện đã có hình dạng nh ngày nay hay
không ?
Hs suy nghĩ trả lời
GV giảng cho Hs hiểu và đi đến kết luận
?Vậy theo em Lịch sử là gì?
Hs trả lời, Gv sơ kết
-Học sinh nhận xét
-Lịch sử là những gì những gì
diễn ra trong quá khứ.
-Lịch sử là một khoa học, có
nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục
lại quá khứ của con ngời và xã
1
? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con ngời và lịch sử
xã hội loài ngời?
GV:Cho hs tho lõn v hng dn hs cỏch tho lun
nhúm (1phỳt)
HS:tho lun c i din trỡnh by
GV:một con ngời thì chỉ có hoạt động riêng của
mình.hoạt động của một ngời chỉ liên quan đến ngời đó
và một số ngời xung quanh.
-Hoạt động của loài ngời thì vô cùng phong phú ,liên
quan đến tất cả ,nghĩa là liên quan đến nhiều ngời,nhiều
nớc và nhiều lúc khác nhau.
?Vậy lịch sử loài ngời mà chúng ta nghiên cứu ,học tập là
gì.
GV:là toàn bộ những hoạt động của loài ngời từ khi xuất
hiện đến nay.
hội loài ngời.
.
2. Học lịch sử để làm gì?
GV yêu cầu Hs quan sát H.I SGK và nhận xét
? So sánh lớp học trờng làng thời xa và lớp học hiện
nay của em có khác gì nhau? Vì sao có sự khác nhau
đó?
Hs suy nghĩ trả lời,
Gv :lớp học xa và nay khác nhau,lớp học ở trờng làng xa
thật đơn giản hs trải chiếu để ngồi,số lợng vài ba
trò,lớp học ngày nay phòng ốc khang trang
-Sở dĩ có sự khác nhau đó là do con ngời tự làm ra,mỗi
con ngời mỗi làng xóm,mỗi trờng học..đều trải qua những
thay đổi theo thời gian mà chủ yếu là do con ngời tạo nên.
-Chúng ta có cần biết những thay đổi đó không?biết
để làm gì
HS trả lời,
Gv bổ sung:Rất cần ,bởi vì không phải ngẫu nhiên mà có
những thay đổi đómà là cả một quá trình lao động,xây
dựng của tổ tiên,của ông cha chúng ta.
-Cần biết để quí trọng những gì mình đang có,biết ơn
những ngời đã làm nên cuộc sống ngày hôm nay,để từ đó
chúng ta có trách nhiệm gữi gìn,bảo vệ và phát huy.
? Vậy theo em, học lịch sử có cần thiết không? Vì
sao?
HS trả lời, GV bổ sung nhận xét.
-Học lịch sử rất cần thiết,học lịch sử chúng ta biết đợc côi
nguồn dân tộc..
-Hiểu đợc cội nguồn của tổ
tiên,quê hơng,dân tộc mình.
-Hiểu đợc cuộc sống đấu tranh
và lao động sáng tạo của cả dân
2
tộc và cả loài ngời trong quá khứ
xây dựng lên xã hội văn minh
nh ngày nay.
-Biết mình phải làm gì cho tơng
lai.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
-Tại sao em biết đợc cuộc sống trớc đây của ông bà bố
mẹ và tuổi thơ ấu của mình?
-Qua lời kể của ông bà cha mẹ ,những ngời thân hay
những trang nhật kí.
Gv yêu cầu Hs quan sát H1.2 SGK
? Theo em H.1 & H.2 SGKtheo em đó là những loại t
liệu nào.
HS quan sát trả lời
-H1:T liệu hiện vật(bàn ghế cổ,thầy trò ,nhà của)
-H2:Là bia đá ,bia tiến sĩ.
-Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ?
Hs suy nghĩ trả lời
-Nhờ những dòng chữ khắc trên bia.
? Theo em có mấy loại t liệu giúp hiểu ta biết lịch sử?
-Có 3 loại
?Theo em trống đồng,truyện Thánh Gióng,Âu Cơ-Lạc
Long Quân thuộc nguồng t liệu gì.
--Trống đồng thuộc nguồn t liệu hiện vật.
-Truyện Thành Giong..thuộc nguồn t liệu truyền miệng.
Gv yêu cầu Hs đọc câu danh ngôn SGK
? Tại sao ngời xa nói :Lịch sử là thầy dạy của cuộc
sống?
HS trả lời, GV giải thích và nhấn mạnh ý nghĩa của việc
học lịch sử.
-Ghi lại những gì xảy ra trong quá khứ,việc làm,con ngời
tốt hay xấu,thành hay bại,những gì xấu tốt của cuộc
sống,những cuộc chiến tranh phi nghĩa hay chính
nghĩa.Hiểu đợc cái hay cái đẹp để phát huy,cái xấu,cái
khiếm khuyết để tránh bỏ,từ đó rút kinh nghiệm cho bản
thân,tự trau rồi đạo đức và sống cho tôtá,cống hiến phần
sức lực đeer xây dựng quê hơng đất nớc .Lịch sử là cán
cân, cái gơng muôn đời để cho chúng ta soi vào.
-T liệu truyền miệng(những
chuyện kể)(Truyện thần thoại, cổ
tích, ca dao, tục ngữ.
-T liệu hiện vật(tranh ảnh nhà
của đồ vật cũ)
- T liệu chữ viết (văn bia, t liệu
thành văn,sách vở).
*. Củng cố : ? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?-
? Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
*. Hớng dẫn:
3
- Về nhà học bài và làm bài tập.
-Su tầm và trình bày lại một vài t liệu lịch sử ở địa phơng(văn bia,nhà cổ..)
-Su tầm,đọc,ghi chép và trình bày lại một số sự kiện lịch sử ở địa phong nơI em đang sống.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 2: " Cách tính thời gian trong lịch sử".
* * * * * * * * *
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn: 22 /8/ 2010
Ngày dạy: 3/9/2010
Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
A. Mục tiêu bài học
-Hiểu đợc khái niệm thập kỉ,thế kỉ ,thiên niên kỉ,thời gian trớc công nguyên ,sau công
nguyên.
-Hiểu diễn biến lịch sử theo trình tự thời gian.
-Nguyên tắc của phép làm lịch (2 cách lầm lịch).
-Cách ghi và tính thời giantheo công lịch(trớc và sau công nguyên)
-Giúp cho ta biết quý và tiết kiệm thời gian
- Bồi dỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách chính xác
B. tài liệu phơng tiện:
-Tờ lịch treo tờng
C.tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ
? Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
? Dựa vào đâu để chúng ta biết và dựng lại lịch sử?
*. Bàì mới
1. Tại sao phải xác định thời gian?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV:Lịch sử loài ngời bao gồm muôm vàn sự
kiện,xảy ra vào những thời gian khác nhau.Con ng-
òi ,phố xá,nhà củađều ra đời đổi thay,xã hội loài
ngời cũng vậy,muốn hiểu và dựng lại lịch sử thì
cần phải sắp xếp tất cả các sự kiện đó theo thời
gian.
Gv yêu cầu Hs quan sát H.1,2, SGK(4)
? Em có thể nhận biết đợc trờng làng hay văn
bia đợc dựng lên cách đây bao nhiêu năm.
Hs suy nghĩ trả lời, GV giảng giải cho Hs hiểu.
-Nhìn qua chúng ta không thể biết đợc mà phải dựa
vào các kí hiệu,những qui định nào đó.Không phải
4
các bia tiến sĩ cùng đỗ một năm mà có ngời trớc
ngời sau,bia này có thể dựng trớc bia kia khá
lâu.Nh vậy ngời xa đã có cách tính và ghi lại thời
gian.
? Tại sao phải xác định thời gian trong lịch sử.
Hs trả lời, Gv bổ sung kết luận
-Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con ngời
tính đợc thời gian?
-Tứ xa xa con ngời đã nghĩ đến chuyện ghi lại
những việc mình làm,từ đó nghĩa ra cách tính thời
gian.Họ nhận thấy nhiều hiện tợng tự nhiên lập lại
thờng xuyên nh sáng đến tối ,hết mùa nóng lạ đến
mà lạnh.Mặt trời thì ngày nào cũng xuất hiện,mặt
trăng thì chỉ thấy vào ban đêm,lúc gần sáng
Những hiện tợng này có quan hệ chặt chẽ với hoạt
động của mặt trời và mặt trăng.Cơ sở để xác định
thời gian đợc bắt đầu từ đấy.
-Việc tính thời gian rất quan trọng vì nó
giúp ta rất nhiều điều
-Xác định thời gian là nguyên tắc cơ
bản, quan trọng của môn lịch sử.
-Dựa vào qui luật của tự nhiên.
2. Ngời xa đã tính thời gian nh thế nào?
? Ngời xa dựa vào cơ sở nào để làm ra lịch.
Hs dựa vào SGK trả lời, Gv bổ sung
-Ngời xa cho rằng mặt trời mặt trăng đều quay
quanh trái đất.
?Trên thế giới hiện nay có mấy cách làm lịch
nào.
Hs trả lời, GV giải thích qua về Âm lịch và Dơng
lịch và cách tính thời gian của hai loại lịch trên.
*Âm lịch :căn cứ vào sự di chuyển của mặt trăng
quay xung quanh trái đất 1 vòng là 1 năm(360-
365 ngày )1 tháng gọi là tuần trăng có (29-30
ngày )nếu tính theo cách này thì cứ gần 3 năm
thiếu 1 tháng vì thế họ phải thêm tháng nhuận để
khớp với chu kì Trái Đất quay quanh mặt trời..
*Dơng lịch:sự di chuyển của trái đất quay xung
quanh mặt trời 1vòng 1 năm(365 ngày+1/4 ngày)1
tháng có 30-31ngày,riêng tháng2 có 28ngày
GV:treo tờ lịch để HS quan sát ,gọi hs lên bảng
xác định đâu là âm lịch ,dơng lịch
HS: xác định
Gv yêu cầu Hs nhìn bảng Những ngày kỉ niệm
và lịch sử SGK.Theo em bảng ghi có những
đơn vị thời gian nào và có những loại lịch nào.
*Nguyên tắc của phép làm lịch:
-Dựa vào chu kì vòng quay của trái đất
quanh trục của nó,của mặt trăng quay
quanh trái đất,của trái đất quay quanh
mặt trời tạo nên ngày đêm,tháng và mùa
trong năm
-Có hai cách làm lịch.
+Dựa theo chu kì vòng quay của Mặt
Trăngquanh Trái Đất =>âmlịch
+ Dựa theo chu kì vòng quay của Trái
Đất quanh Mặt Trời =>dơng lịch.
5
Hs trả lời, GV bổ sung giải thích.
-Bảng ghi có ngày,tháng,năm,có cả âm lịch và d-
ơng lịch.
3. Thế giới cần một thứ lịch chung không?
?Thời xa các nớc đã có chung một thứ lịch cha.
Hs trả lời, Gv bổ sung kết luận
-Các nớc cha có chung một thứ lịch,các nớc phơng
Đông đều có kịch riêng trên cơ sở tính toán 1 năm
có 360-365 ngày chia làm 12 tháng ,mỗi tháng có
từ 29-30 ngày,để giải quyết số ngày d thừa trong
năm mỗi nớc lại có cách tính riêng Ai Cập thêm 5
ngày đầu,Trung Quốc thêm tháng nhuận. Nhời
phuơng Tâyhọ làm lịch với một cách tính 1 năm
=365 ngày,4 năm lại có 1 năm nhuận
366ngày(tháng 2 thêm 1 ngày)
?Vậy theo em thế giới có cần một thứ lịch
chung hay không?Công lịch là gì? Tính nh thế
nào?
Hs trả lời, Gv bổ sung giải thích
- Do sự phát triển ngày càng cao của xã họi loài
ngời, sự giao lu ngày càng mở rộng giữa các n-
ớc,các dân tộc,các khu vực nên thế giới cần có một
thứ lịch chung- công lịch
?Tính khoảng cách thời gian(theo thế kỉ và theo
năm)của các sự kiện ghi trên bảng trang 6 SGK
so với năm nay.
-Khởi nghĩa Lam Sơn(7/2/1418)-thuộc TK XV
cách năm 2010 là 592 năm,6 thế kỉ.
-K/N Hai Bà Trng(3/40)-TKI cách năm 2010 là
1970 năm,20 thế kỉ.
Gv vẽ trục thời gian lên bảng và giải thích cách ghi
thứ tự thời gian.
?Em hãy xác định TK XXI bắt đầu từ năm nào
và kết thúc vào năm nào .(2001-2100)
Gv cho Hs quan sát lịch chúng ta đang sử dung.
? Vì sao trên lịch của chúng ta có ghi thêm
ngày, tháng, năm Âm lịch?
Gv chia nhóm cho HS thảo luận, sau đó đại diện
các nhóm trả lời, Gv bổ sung và giải thích.
-Vì tổ tiên chúng ta ngày xa dùng Âm lịch,do đó
-Lịch chung của thế giới là Công lịch
-Cách tính:
+Lấy năm tơng truyền chúa Giê-xu ra
đời làm năm đầu tiên của công
nguyên,trớc năm đó là trớc công
nguyên.
-Các đơn vị thời gian theo công lịch.
+ 1 ngày có 24 giờ
+ Một năm có 12 tháng hay 365 ngày
năm nhuận thêm 1 ngày 366 ,một tháng
có 30 hoặc 31 ngày
+1 thập kỉ = 10 năm
+ 1 thế kỉ = 100 năm
+ 1 thiên niên kỉ = 1000 năm.
179TCN CN 40 248
6
những ngày lễ ,tết cổ truyền,những ngày cúng giỗ
hoặc nh ngày giỗ tổ Hùng Vơng chúng ta đều dùng
ngày Âm lịch.Vì thế bên dới tờ lịch có ghi thêm
ngày Âm lịch để biêt những ngày tháng Âm lịch t-
ơng ứng với ngày tháng nào của Dơng lịch để
chúng ta làm cho đúng.
*. Củng cố
? Tại sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
? Ngời xa đã tính thời gian nh thế nào?
? Nêu cách tính, cách ghi thời gian theo Công lịch?
*Hớng dẫn:- Về nhà học bài và làm bài tập
Bài 1:Năm 1000 năm TCN cách ngày nay bao nhiêu năm?vẽ sơ đồ thời gian năm 1000 TCN?
-GV hớng dẫn:Muốn biết 1000 năm TCN các ngày nay (2010) bao nhiêu năm ta lấy năm
1000TCN cộng với năm công nguyên(2010)
-1000+2010=3010 năm
Bài 2:Một hiện vật cổ bị chôn vùi 1000 TCN.Đến năm 1985 hiện vât đó đợc đào lên.Hỏi nó
đã đợc nằm dới đất bao nhiêu năm?vẽ sơ đồ thời gian của hiện vật đó?
Bài 3:Một bình gốm đợc chôn dới đất 1895 TCN.Theo tính toán của các nhà khảo cổ bình
gốm đó đã nằm dới đất 3877năm.hỏi ngời ta đã phát hiện nó vào năm nào?
- Chuẩn bị bài sau: Bài 3.Xã hội nguyên thuỷ
* * * * * * *
Tuần 3
Tiết3
Ngày soạn:4//9/2010
Ngày dạy: 10/9/2010
Phần 1:khái quát Lịch sử thế giới cổ đại
Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ
7
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- HS nhận biết đợc ,sự xuất hiện của con ngời trên trái đất,thoì điểm động lực
-Sự khác nhau giữa ngời tối cổ và ngời tinh khôn.
- Vì sao XH nguyên thuỷ tan rã:sản xuất phát triển,nảy sinh của cải d thừa,sự xuất hiện
giai cấp,nhà nớc ra đời.
2. T tởng.
- Hiểu đợc vai trò của lao động để chuyển từ ngời tối cổ thành ngời tinh khôn.
XH loài ngời ngày càng phát triển.
3. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
B. tài liệu phơng tiện:
- Tranh: Sinh hoạt của bầy ngời nguyên thuỷ
- Hộp phục chế các hiện vật cổ
c.tiến trình tổ chức Hoạt động dạy và học.
*. Kiểm tra bài cũ
? Lịch chung của thế giới ngày nay là gì? Nêu cách tính thời gian của nó?
? Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỉ nào? Thiên niên kỉ thứ mấy?:
179TCN, 40,938,148,1986
*. Bài mới
1. Con ngời đã xuất hiện nh thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
?Con ngời có nguồn gốc từ đâu?Xuất hiện từ khi
nào.
--Vợn nhân hình (5-15 triệu năm)đó là kết quả của
quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao
?Sự chuyển biến từ vợn cổ thành ngời tối cổ (hay
ngời vợn)nh thế nào.
Trong quá trình tìm kiếm thức ăn,loại vựon này dần
đã biết đi bằng 2 chi sau,dùng 2 chi trớc để cầm
nắm và biết sử dụng những hòn đá,cành cây làm
công cụ đó là ngời tối cổ
?Ngời tối cổ sống thế nào?Ngời tối cổ khác với
loài vợn cổ ở chỗ nào?Ngời ta tìm thấy ngời tối cổ
ở đâu.
Gv yêu cầu Hs quan sát H.5 SGK và yêu cầu Hs
mô tả về Ngời tối cổ.
-Ngời tối cổ thể tích hộp sọ lớn,chiều cao thấp mang
dáng dấp cửa loài vợn, đứng thẳng,u lông mày nổi
cao .
Gv yêu cầu Hs quan sát H.3 SGK,H4 SGK em
cho biết cuộc sống của bầy ngời nguyên thuỷ nh
-Từ 1 loài vợn cổ,có dáng hình ng-
ời,sống cách ngày nay khoảng 5-6 triệu
năm
-Ngời tối cổ xuất hiện khoảng 3-4 triệu
năm trớc
-Đặc điểm:thoát khỏi thế giới động
vật,con ngời hoàn toàn đi đứng bằng 2
chân ,đôi tay cũng trở lên khéo léo,có
thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn
đá,cành cây ..làm công cụ
-Biết chế tạo công cụ và phát minh ra
lửa
8
thế nào.
-Họ sống chủ yếu bằng hái lợm và săn bắt,hình
thức săn bắt lúc đó là săn đuổi,số đông ngời bao vây
lấy động vật ,dồn cho chúng chạy vào lao xuống
vực sâu để chúng có thể chết hoặc bị thơng,sau đó
mới ném đá hoặc phóng lao cho chúng chết hẳn
-Đời sống của Ngời tối cổ:
+ Sống theo bầy , lang thang, hái lợm và săn bắt.+
Bớc đầu biết chế tạo công cụ lao động thô sơ, biết
sử dụng và làm ra lửa.
Đời sống của họ bấp bênh
?Nhìn vào hình 7 có những loại hình công cụ gì?
Từ những loại hình công cụ đó em hãy cho biết
lúc đó có những nghành kinh tế nào.
-Công cụ đồ dùng,đồ trang sức bằng đồng .Công cụ
liềm,giáo,mũi tênkinh tế nông nghiệp ,thủ công
nghiệp
Hs trả lời, Gv giải thích và nhấn mạnh ý nghĩ của
việc tìm ra lửa.
-GV:Việc phát minh ra lửa là bớc tiến lớn đa con
ngời thoát khỏi cuộc sống động vật ....đây là tổ chức
xã hội đầu tiên của loài ngời
-Nơi tìm thấy di cốt:Đông Phi,Đông
Nam á,Trung Quốc,Châu Âu
*
2. Ngời Tinh khôn sống nh thế nào?
? Ngời tinh khôn xuất hiện từ bao giờ?Tìm thấy
ở đâu?Có đặc điểm nh thế nào.
GV:Trải qua hàng triệu năm ngời tối cổ trở thành
ngời tinh khôn (ngời hiện đai Hômô sapien)có
niên đại sớm khoảng 4 vạn năm,đợc tìm thấy ở hầu
hết các châu lục
Gv yêu cầu Hs quan sát H.5 SGK
?Xem hình 5 em thấy ngời tinh khôn khác ngời
tối cổ ở ngững điểm nào.Cuộc sống của ngời tinh
khôn khác cuộc sống của ngời tối cổ nh thế nào.
GV:tổ chức cho HS thảo luận theo mẫu sau đợc
vẽ lên bảng phụ,treo bảng phụ ,hớng dẫn HS
làm
Ngời tối cổ Ngời tinh khôn
-sống theo bày,hái l-
ơm hoa quả và săn
bắt thú để ăn,biết
ghéo đẽo để làm
công cụ,dùng lủa để
Sốngtừng nhóm nhỏ,gồm
vài trục gia đình.họ hàng
gần gũi gọi là thị tộc
-Trồngrau,trồng lúa,biết
chăn nuôi gia sức ,làmđồ
-Thời gian: Khoảng 4 vạn năm
- Nơi tìm thấy:ở hầu hết các châu lục
-Đặc điểm:có cấu tạo cơ thể giống nh
ngời ngày nay,thể tích sọ lớn,t duy phát
triển
- Bảng so sánh sự khác nhau giữa ngời
tối cổ và ngời tinh khôn
Ngời tối cổ Ngời tinh khôn
-Trán thấp và bợt
ra phía sau,u mày
nổi cao,cả cơ thể
còn phủ 1 một lớp
Mặt phẳng,trán
cao,không còn
lớp lông trên
ngời,dáng đI
9
sởi ấm và nớng chín
thức ăn
gốm,dệt,đồ trang sức,bắt
đầu chú ý đến đời sống
tinh thần
?Theo em thế nào là tổ chức thi tộc.
-GV:Là những nhóm ngời gồm vài chục gia đìnhcó
quan hệ họ hang,gần gũi với nhau,có quan hệ huyết
thống ,sống quây quần bên nhau.
Con ngời tiến thêm một bớc nữa trong quá trình
hình thành và phát triển.
lông ngắn,dáng đi
còn hơi còng,lao
về phía trớc,thể
tích hộp sọ não
850cm3 đến
1100cm3
thẳng,bàn tay
nhỏ,khéo
léo,thể tích sọ
não lớn
1450cm3
Cuộc sống ổn định hơn, bắt đầu chú
ý đến đời sống tinh thần
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
GV giảng
?Kim loại đầu tiên đợc con ngời phát hiện là kim
loại gì?Vào khoảng thời gian nào?từ kim loại đó
con ngời đã chế tạo ra đợc những loại công cụ
lao động gì.
-Kim loại đầu tiên đợc con ngời phát hiện là đồng
nguyên chất,mêm nên chủ yếu họ dùng làm đồ
trang sức,về sau họ biết pha đồng với thiếc và chì
cho cứng hơn gọi là đồng thau.
-Từ đồng thau ngời ta đúc ra đợc các loại rìu,cuốc
,thơng giáo,lao,mũi tên ,trống đồng.
-Cho HS quan sát những công cụ lao động bằng
đồ phục chế
?Đồ sắt xuất hiện khoảng thời gian nào?từ đồ sắt
ngời ta đã chế tạo đợc các loại công cụ lao động
gì.
Hs trả lời, Gv bổ sung giải thích thêm
-Đồ sắt xuất hiện 1000TCN,chế tạo các công cụ
cuôc liềm ,kiếm ,doa găm
Gv yêu cầu Hs quan sát H.6,7 SGK
?Công cụ kim loại có tác dụng nh thế nào.
-Công cụ kim loại hơn hẳn công cụ bằng đá,sắc
hơn cứng hơn,khai phá đất hoang diện tích trồng
trọt tăng ,năng suất lao động tăng,sản phẩm làm ra
ngày càng nhiều,không chỉ đử ăn mà còn d thùa,xẻ
gỗ đóng thuyền,xẻ đá làm nhà
?Vì sao khi công cụ kim loại xuất hiện,sản xuất
phát triển nhanh,sản phẩm làm ra ngày càng
nhiều thì xã hội nguyên thuỷ tan rã.
-Khoảng 4000 năm TCN con ngời phát
hiện ra kim loại(đồng và quặng sắt) và
dùng kim loại chế tạo công cụ lao
động.
- Nhờ công cụ kim loại con ngời có thể
khai phá đất hoang,tăng diện tích
trồngtrọtsản phẩm làm ra nhiều,xuất
hiện của cải d thừa.
-Một số ngời chiếm hữu của d thừa,trở
10
-Chế độ làm chung ,ăn chung ở thời kì công xã thị
tộc bị phá vỡ,xã hội nguyen thuỷ dần tan rã.
nên giàu có,xã hội phân hoá thành kẻ
giàu ngời nghèo.Xã hội nguyên thuỷ
dần tan rã.
*Củng cố
? Ngời tối cổ sống nh thế nào?
? Cuộc sống của ngời tinh khôn khác cuộc sống của ngời tối cổvà vợn cổ nh thế nào.
HD: Lập bảng tóm tắt về Ngời tối cổ và Ngời tinh khôn theo mẫu sau
Nội dung Vợn cổ Ngời tối cổ Ngời tinh khôn
Thời gian(cách
ngày nay)
5-15 triệu năm 3-4 triệu năm Khoảng 4 vạn năm
Địa bàn c trú Những khu rừng rậm
trên trái đất
Miền đông Châu Phi
,trên đảo Gia va,Bắca
Kinh
Hầu hết các châu lục
Đời sống
? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
*Hớng dẫn:
- Về nhà học bài và làm bài tập theo nội dung sgk,vở ghi
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4 Các quốc gia cổ đại phơng Đông
___________________________________________________________________
Tuần 4
Tiết 4
Ngày soạn:10/9/2010
Ngày dạy ; 14 /9/2010
Bài 4: các quốc gia cổ đại phơng đông
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-Nêu đợc các quốc gia cổ đại Phơng Đông(thời điểm và địa điểm)
-TRình bày sơ lợc về tổ chức và đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại phơng Đông
2.T tởng
- HS cần hiểu đợc xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội này bắt đầu
có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nớc quân chủ chuyên
chế.
3. Kĩ năng
- Quan sát lợc đồ, tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết
B. tài liệu phơng tiện:
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Tây và phơng Đông
- Hộp phục chế các hiện vật cổ
C.tiến trình tổ chức Hoạt động dạy học
*. Kiểm tra bài cũ
11
? Nêu sự khác nhau giữa Ngời tối cổ và Ngời tinh khôn?
? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
*. Bài mới
1. Các quốc gia cổ đại phơng Đông đã đợc hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dungkiến thức
GV:Treo lợc đồ các quốc gia cổ đậi Phơng Đông và
Phơng Tây
? Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại phơng Đông.
Các quốc gia này đợc hình thành ở đâu vào thời
gian nào.
-Đây là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử
loài ngời
GV giới thiệu lợc đồ Các quốc gia cổ đại phơng Đông
và phơng Tây, yêu cầu Hs xác định vị trí các quốc gia.
?Vì sao các quốc ra cổ đại Phơng Đông đều đợc hình
thành ở lu vực các dòng sông lớn.
-Đất ,phù sa màu mỡ,mềm xốp dễ canh tác,cho năng
xuất cao,nớc tới đầy đủ quanh năm thuận lợi cho việc
trồng trọt ,phát triển sản xuất,đảm bảo cuộc sống.
?Nền sản xuất ở các quốc gia cổ đại phơng Đông
phát triển nh thế nào.
-Nghề nông trồng lúa ngày càng phát triển và trở thành
nghành kinh tế chính,biết làm thuỷ lợi đắp đê nhăn
lũ,đào kênh ,máng dẫn nớc.Ngoài ra còn biết làm thủ
côngđúc đòng ,làm gốm,đóng thuyền,làm nhà của..
?Quan sát H.8 em hãy miêu tả cảnh làm việc của ng-
ời Ai Cập cổ đại.
Gv giải thích bức tranh khắc trên tờng đá lăng mộ ở Ai
Cập thế kỉ XI TCN theo t liệu
-Thời gian xuất hiện:Cuối thiên niên
kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN.
-Địa điểm:ỏ Ai cập,Lỡng Hà,ấn Độ,
Trung Quốc ngày nay,trên lu vực các
dòng sông lớn nh sông nil ở ,Ơ phơ
rát-Ti gơ rơ,sông ấn sông hằng,sông
Hoàng hà -Trờng Giang.
-Nghành kinh tế chính là nông
nghiệp,biết làm thuỷ lợi,đắp đê ngăn
lũ,đào kênh máng dẫn nớc..
2. Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm những tầng lớp nào?
?ở các nớc phơng Đông bộ phận c dân đông đảo
nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất là bộ phận
nào.
-C dân chủ yếu làm nghề nông,bộ phận đông đảo nhất
có vai trò to lớn trong sản xuất là nông dân,nhận ruộng
đất cày cấy và nộp một phần hoa lợi cho quí tộc,ngoài
ra họ còn phải đi lao dịch không công cho quí tộc
?Vậy xã hội phơng Đông cổ đại bao gồm những
tầng lớp nào.
-+Quý tộc:nắm mọi quyền trong xã hội, sống bằng
bóc lột nông dân và nô lệ
-Nông dân công xã :Là lực lợng lao động chính trong
-Xã hôi gồm 3 tầng lớp chính
+Quý tộc: là tầng lớp có nhiều của
cải và quyền thế bao gồm vua,quan lại
và tăng lữ.
12
xã hội, họ phải nộp tô và đi lao dịch cho đại chủ
-Nô lệ
GV:gọi HS đọc thuật ngữ công xã,lao dịch,quý
tộc(SGK)
GV yêu cầu Hs quan sát h.9 SGKvà giới thiệu đôi
nét về bộ luật này lấy tên một vị vua Lỡng Hà 1792-
1750 TCN,bộ luật gồm 282 điều Theo t liệu lịch sử
Gọi HS đọc phần chữ nhỏ SGK
Qua 2 điều luật trên theo em ngời cày thuê phải
làm việc nh thế nào.
-phải tích cực cày cấy mà không đợc bỏ hoang,nếu ng-
ời nào bỏ ruộng hoang thì không những vẫn phải nộp
thuế mà còn phải cày bừa cho phẳng rồi mới đợc trả
lại cho chủ ruộng
-Theo em địa vị và thân phận của ngời nô lệ có gì
giống và khác so với nông dân công xã?
-Giống :đều là tầng lớp bị nhà vua và quý tộc bóc lột
-Khác:Nông dân công xã là tầng lớp đông đảo nhất,lực
lợng sản xuất chính,họ đóng thuế cho nhà nớc và quan
lại địa phơng,họ sống theo từng gia đình,có sử hữu tài
sản riêng,họ đợc chia ruộng đất,chỉ phụ thuộc một
phần vào giai cấp bóc lột
+Nô lệ là tầng lớp thấp hèn nhất tong xã hội,thân phận
không khác gì con vật,họ phục dịch hầu hạ ở trong nhà
tầng lớp quý tộc,bị đánh đập bóc lột tàn nhẫn,thân
phận hoàn toàn phụ thuộc vào chủ,có khi chủ chết họ
bị chôn sống theo chủ.
+Nông dân công xã:đông đảo nhất,là
tầng lớp lao động sản xuất chính trong
xã hội.
+Nô lệ:là những ngời hầu hạ,phục dịch
cho quý tộc, thân phận không khác gì
con vật
3. Nhà nớc chuyên chế
?Nhà nớc cổ đại phơng Đông do ai đứng
đầu.Quyền lực cửa ngời đó nh thế nào
-ở Trung Quốc vua đợc coi là thiên tử (con trời)
-Ai cập vua gọi là Pha ra ôn(ngôi nhà lớn)
-Lỡng hà vua gọi là En si(ngời đứng đầu)
?Dới vua có những ai giúp việc.
GV treo sơ đồ vẽ tổ chức nhà nớc bằngbảng phụ hớng
dẫn HS quan sát .
*Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc:
Vua
|
Quí tộc
|
Nông dân
-Tổ chức bộ máy nhà nớc do vua đứng
đầu.
+Vua có quyền lực đặt ra luật pháp,chỉ
huy quân đội,xét xử những ngời có
tội,đợc coi là ngời dại diện thần thánh ở
dới trần gian
+Bộ máy chính quyền từ trung ơng đến
địa phơng giúp việc cho vua,lo việc
thuế xây dựng cung điện...
-Chế độ chính trị là nền quân chủ
chuyên chế.
13
|
Nô lệ
?Qua sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc trên em
hãycho biết chế độ chính trị của các quốc gia cổ đại
phơng Đông là gì.
?Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế .
-Là chế độ nhà nớc do vua đứng đầu,có quyền hành
cao nhất,nắm toàn bộ qyền hành giải quyết mọi
việc,những quan lại bên dới chỉ là những ngời giúp
việc cho nhà vua.
*. Củng cố:
? Kể tên các quốc gia cổ đại Phơng Đông? Vì sao các quốc gia cổ đại phơng Đông đợc hình
thành sớm.
? Xã hội cổ đại Phơng Đông có những tầng lớp nào?
?Vẽ sơ đồ tổ chức bộmáy nhà nớc các quốc gia cổ đại phong Đông và giải thích tại sao mô
hình lại đợc vẽ nh vậy.
*.Hớng dẫn
- Về nhà học bài và làm bài tập theo các câu hỏi SGK và nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau: Bài 5:Các quốc gia cổ đai Phơng Tây
______________________________________________________________________
Tuần 5
Tiết 5 Ngày soạn:18/9/2010
Ngày dạy: 21/9/2010
Bài 5: các quốc gia cổ đại phơng tây
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Tên vị trí của các quốc gia cổ đại Phơng Tây
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nớc ở Hy Lạp và Rô Ma
- Sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và các quốc gia cổ đại Phơng Tây
2.T tởng
- Giáo dục cho HS cần nắm đợc có ý thức đầy đủ hơn vế sự bất bình đẳng trong xã hội
3. Kĩ năng
14
-Bớc đầu làm quen kĩ năng liên hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế và sự khác
nhau giữa các quốc gia cổ ở hai khu vực
B. tài liệu phơng tiện
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây
C.tiến trìnhtổ chức Hoạt động dạy và học :
*. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các quốc gia cổ đại phơng Đông? Xác định vị trí của các quốc gia này trên bản đồ?
các quốc gia này đợc hình thành ở đâu và từ bao giờ.
? Xã hội cổ đại Phơng Đông bao gồm những tầng lớp nào?
*. Bài mới
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Phơng Tây
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV Treo lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng đông và
phơng Tây.
? Nhìn trên lợc đồ em hãy giới thiệu tên,vị trí địa
lí,thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phơng
Tây.
HS dựa SGK trả lời
-ở miền nam Âu có 2 bán đảo nhỏvơn dài ra Địa
Trung Hải
? So với các quốc gia cổ đại Phơng Đông thì các
quốc gia cổ đại Phơng Tây ra đời sớm hơn hay
muộn hơn.
HS suy nghĩ trả lời
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ xác định vị trí các
quốc gia cổ đại Phơng Tây trên bản đồ
-Xuất hiện muộn hơn,đất đai xấu..
? Điều kiện tự nhiên của các các quốc gia cổ đại
Phơng Tâycó những thuận lợi và khó khăn gì.
-Thuận lợi:Có biển bao bọc bờ biển khúc khuỷu tạo
ra nhiều vịnh,nhiều cảng tự nhiên,an toàn thuận lợi
cho việc đi lại của tàu thuyền.
-Vùng biển có nhiều đảo lớn nhỏ nằm rải rác tạo
thành một hành lang,cầu nối giữa lục địa với các
đảo và vùng tiểu á,tạo điều kiện cho thơng nghiệp
phát triển.
-Khó khăn:địa hình đồi núi hiểm trở,đi lại khó
khăn,ít đất trồng trọt vì thế không thuận lợi cho việc
trồng lúa..
?Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
Phơng Tây là gì.
HS suy nghĩ trả lời
- Vào khoảng thiên niên kỉ ITCN ở
bán đảo Ban căng và Italia đã hình
thành hai quốc gia đó là Hy Lạp và Rô
Ma
-ít đồng bằng chủ yếu là đất đồi,khô và
cứng,thuận lợi cho buôn bán đờng biển
-Nền kinh tế chính là kinh tế thủ công
nghiệp (luyện kim ,đồ mĩ nghệ..)và th-
ơng nghiệp,ngoài ra còn trồng trọt cây
lu niên nho ,ô liu,cam..
15
GV:kết luận
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô Ma bao gồm những giai cấp nào?
? Hai giai cấp chính trong xã hội cổ đại Hy Lạp
và Rô-ma là hai giai cấp nào.
Hs trả lời, GV bổ sung
? Em biết gì thêm về giai cấp chủ nô và nô lệ ?
Đời sống của họ ra sao?
Hs trả lời, Gv bổ sung
GV:bổ sung:
?Em hãy so sánh địa vị của ngời nô lệ ở các nớc
cổ đại phơng Đông và ngời nô lệ ở các nớc cổ đại
Phơng Tâycó điểm gì giống và khác nhau.
-Giống nhau:đều bị bócc lột thậm tệ,là tâng lớp
thấp hèn nhất ttrong xã hội
-Khác nhau:ở Phơng Đông nô lệ hầu hạ phục dịch
vua và quý tộc ,không trực tiếp làm ra của cải,thận
phận của họ không khác gì con vật.
+Phơng Tây:là lực lợng sản xuất chính,làm việc
cực nhọc trong các trang trại..họ đợc sử dụng trong
mọi lĩnh vực,họ chỉ đợc xem là những công cụ biết
nói,họ không có quyền có gia đình và tài sản
riêng,chủ nô có toàn quyền kể cả giết nô lệ.
?Lực lợng sản xuấ chính của các nớc phơng Tây
có gì khác so với lực lợng sản xuất chính ở các n-
ớc phơng Đông.
-Phơng Tây:nô lệ
-Phơng Đông:Nông dân công xã
-Gồm hai giai cấp: Chủ nô và nô lệ
+ Chủ nô là chủ xởng, chủ các thuyền
buôn giàu có và có thế lực về chính trị.
+ Nô lệ chiếm số đông, là lực lợng
chính trong sản xuất, mọi của cái họ
làm ra thuộc về chủ nô, thân phận phụ
thuộc chủ nô.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
? Trong xã hội Hy Lạp và Rô Ma có mấy giai
cấp chính?đó là những giai cấp nào.
HS dựa SGK trả lời
?Địa vị của chủ nô và nô lệ khác nhau nh thế
nào.
+giai cấp thống trị chủ nô nắm mọi quyền hành...
?Chế độ chính trị của các quốc gia cổ đại Ph-
ơng Tây là gì? Em hiểu thế nào là chiếm hữu
nô lệ.
GV:gọi HS đọc thuật ngữ lịch sử cuối SGK
-Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô
lệ,quan hệ bóc lột chủ yếu ở đây là quan hệ giữa
chủ nô và nô lệ ,một xã hội chủ yếu dựa trên lao
-Xã hội gồm 2 giai cấp:chủ nô và nô lệ.
-Chế độ chiếm hữu nô lệ
16
động của nô lệ và bóc lột nô lệ
? Nhà nớc cổ đại Phơng Tây đợc tổ chức nh thế
nào.
HS dựa SGK trả lời
GV lấy VD chế độ chính trị ở Hy Lạp và Rô Ma
cổ
(các quốc gia này dân tự dovà quí tộc có quyền
bầu ra những ngời cai quản đất nớc theo hạn định
ở Hy Lạp hội đòng công xã (hội đòng 500) là cơ
quan quyền lực tối cao có 50 phờng mỗi phờng
bầu ra 10 ngời điều hành công việc trong 1 năm )
đó là chế độ dân chủ chủ nô không có vua.
?Chế độ đó có gì khác so với các quốc gia cổ
đại Phơng Đông.
-Phơng Đôngchế độ quân chủ chuyên chế, theo
thể chế cha truyền con nối..
-Phơng Tây:ngời dân tự do có quyền cùng với quý
tộc bầu ra những ngời cai quản đất nớc theo thời
hạn quy định...
* Tổ chức nhà nớc:do giai cấp chủ nô
bầu ra,làm việc theo thời hạn->Nhà nớc
dân chủ chủ nô
*. Củng cố:
? Kể tên các quốc gai cổ đại Phơng Tây?
? Nêu sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại Phơng Đông và các quốc gia cổ đại Phơng Tây
theo bảng sau
Đặc điểm Các quốc gia cổ đại
phơng Đông
Các quốc gia cổ đại Phơng Tây
Thời gian hình thành Từ cuối thiên niên kỉ
VI đầu thiên niên
kỉ III TCN
Khoảng thiên niên kỉ I TCN
Địa điểm Ai Cập, Lỡng Hà,
Trung Quốc, ấn Độ
Hy Lạp và Rô-ma
Nền kinh tế chính Trồng lúa Thơng nghiệp và thủ công nghiệp
Lực lợng lao động chính Nông dân công xã Nô lệ
Các tầng lớp trong xã hội Quý tộc, nông dân
công xã, nô lệ
Chủ nô và nô lệ
Thể chế chính trị Quân chủ chuyên
chế
Dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà.
*.Hớng dẫn: - Về nhà học bài và làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Bài 6 Văn hoá cổ đại
...................................................................................................................................
Tuần 6
17
Tiết 6 Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 28/9/2010
Bài 6: Văn hoá cổ đại.
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
-Trình bàyđợc những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại Phơng Đônh và Phơng Tây
2. T tởng:
Tự hào về những thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ đại.
3. Kĩ năng:
Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.
B. tài liệu phơng tiện:
Tranh Vạn Lí Trờng Thành.tranh kim tự tháp.tợng lực sĩ ném đĩa
c. Tiến trình hoạt động dạy và học .
*.Kiểm tra bài cũ:
?Các quốc gia cổ đại Phơng Tây đợc hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
Xã hội gòm những tầng lớp nào ?
*. Bài mới.
1. Các dân tộc phơng Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Vì sao các dân tộc phơng Đông cổ lại sớm làm ra
lịch.
-Để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp,cày cấy
cho đúng thời vụ,thờng xuyên phảI theo dõi bầu
trời,trăng sao mặt trời..để tính toán cho đúng thời
gian,gieo trồng cho đúng thời vụ
?Ngời nông dân dựa vào đâu để sáng tạo ra lịch.
?Hãy nêu những thành tựu văn hoá lớn của các
dân tộc phơng Đông.
* Chũ viết,chữ số, Toán học, kiến trúc, điêu khắc:
+ Ai Cập: phép đếm từ 1-10, giỏi hình học, đặc
biệt tìm ra số Pi=3,1416.
+ Lỡng Hà: giỏi về số học.
+ ấn Độ: tìm ra số 0
?Thế nào là chữ tợng hình?xuất hiện ở dân tộc nà
sớm nhất?và khoảng thời gian nào?Họ viết chữ
vào đâu.
-GV gọi HS đọc thuật ngữ chữ tợng hình SGK
+ Ra đời sớm:Lỡng Hà, Ai cập là 3500 năm.Trung
Quốc 2000năm TCN
-Biết làm lịch và dùng lịch âm,biết
làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng
nắng mặt trời
- Chữ viết:gọi là chữ tợng hình
-Chũ số.
-Toán học :phát minh ra phép đếm từ
1-10,tính đợc số Pi=3,16
- Kiến trúc:Kim Tự Tháp( Ai Cập),
thành và vờn treo Ba-bi-lon( Lỡng Hà).
18
+ Viết trên thẻ tre, lụa trắng,mai rùa(Trung Quốc),
giấy Pa-pi-rút làm từ vỏ một loại cay sậy( Ai Cập),
đất sét ớt rồi đem nung khô(Lỡng Hà).
GV hớng dẫn HS quan sát H.11 giải thích kênh hình.
-Trong ảnh nhìn vào tan thấy nh một bức hoạ tổng
hợp nhiều hình vẽ,đợc sắp xếp theo một thứ tự nhất
định để ngợi nên cho ngời đọc một sự vật nhất định
nào đó
GV yêu cầu HS quan sát H.12,13 và tranh Vạn lí
trờng thành.
? Kim Tự Tháp đợc xây dựng bằng chất liệu gì?
Sự vĩ đại của Kim Tự Tháp đợc thể hiện nh thế
nào?
? Em có nhận xét gì về Kim Tự Tháp?
? Tại sao ngời Ai cập lại giỏi hình học?
HS trả lời, GV bổ sung.(hàng năm sông nin thờng
gây lũ lụt xoá mất danh giới đất đai cho lên họ thờng
xuyên phải đo lại ruộng đất )
2. Ngời Hy Lạp và Rôma đã có những đóng góp gì về văn hoá.
?Ngời Hi Lạp và Rô Ma đã dựa vào đâu để sáng
tạo ra lịch.
-Dựa theo sự di chuyển của trái đất quay xung
quanh mặt trời..
?Ngời Hi Lạp Và Rô Ma có những thành tựu văn
hoá gì.
?Ngời Hi Lạp Và Rô Ma có các nhà khoa học nổi
danh trong lĩnh vực nào?họ là ai.
?Kể tên những công trình kiến trúc và điêu khắc
của ngời Hi lạp và Rô ma còn tồn tại cho đến
ngày nay.
GV yêu cầu HS quan sát kênh hìnhH14,15,16,17
SGK và mô tả kênh hình.
?Em hãy mô tả lại một công trình nghệ thuật cổ
đại mà em thích.
HS mô tả
GV:mô tả tợng lực sĩ ném đĩa(treo tranh HS quan
sát rõ hơn)
?Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời
cổ đại còn đợc sử dụng đến ngày nay.
-Lịch
-Chũ viết a,b,c..
-Một số thành tựu khoa học cơ bản nh phép đếm,số
- Thiên văn và lịch: Dơng lịch
-Chữ viết:+ Sáng tạo ra hệ chữ cái
a,b,c..có 26 chữ cái,gọi là hệ chũa cái
La tinh,đang đợc dùng phổ biến hiện
nay.
- Khoa học cơ bản phát triển cao đặt
nền móng cho các ngành khoa học sau
này( Toán học, vật lý, triết học, sử học,
địa lý.)một số nhà khoa học nổi tiếng
Ta-lét,Pi ta go,Ơ cơ lít,ác si mét,Pla
tôn...
-Nghệ thuật sân khấu(bi kịch và hài
kịch)Kiến trúc ,điêu khắc và tạo hình:
Đền Pác-te-nông( Hy Lạp), đấu trờng
Cô-li-dê( Rôma)...
+ Văn học.
19
pi,chữ số,số 0,các định lí ,định luật..
-Những công trình kiến trúc điêu khắcđó là
những kiệt tác có giá tị đến ngày nay thu hút khách
du lịch gần xa.
?Em hãy kể tên 7 kì quan của thế giới cổ đại.
-Tợng thần Dớt
-Lăng mộ Ha-li-cac-nat
-Ngọn hải đăng Alẽchan đri
-Tợng khổng lồ trên đaoRô dơ(Hê li-ôt)
-Kim tự tháp
-Đền Ac-tê-mi(Hi Lạp)
Vờn treo ba bi lon(Lỡng hà)
*. Củng cố:
1. Hãy nối các dữ kiện cột (1) với cột (2) cho hợp lí.
(1) (2)
Ngời Ai Cập Viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng
Viết trên các tấm đất sét đem nung khô
Ngời Trung Quốc
Viết trên giấy Pa-pi-rút.
Ngời Lỡng Hà
2. Theo em những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại còn đợc sử dụng tới ngày
nay không ?chúng ta phải làm gì để giữ gìn và phát huy những nền văn hoá đó?
*.Hớng dẫn
- Học bài làm bài theo nội dung câu hỏi SGK và vở ghi
-Đọc và chuẩn bị trớc bài 7 để giờ sau ôn tập
- Su tầm t liệu để hiểu thêm về các thành tựu văn hoá cổ đại
Tuần 7
Tiết 7 Ngày soạn: 26/9/2010
20
Ngày dạy: 5/10/2010
Bài 7: Ôn tập
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại, sự xuất hiện của loài ngời trên trái
đất, các giai đoạn phát triển của con ngời...
2. T tởng:
Thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con ngời, trân trọng những thành
tựu văn hoá của thời cổ đại.
3. Kĩ năng:
Khái quát và so sánh.
B.tài liệu phuơng tiện:
-Kênh hình SGK .lợc đồ thế giới
-Lợc đồ thế giới ,lợc đồ các quốc gia cổ đại Phơng Đông và Phơng Tây
c. Tiến trình các hoạt động dạy và học :
*. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây?
*Bài mới.
Đây là bài khái quát về lịch sử loài ngời từ khi xuất hiện đến thời cổ dại, ccàn khái quát
một số vấn đề.
1. Những dấu vết của ngời tối cổ đợc phát hiện ở đâu?
HS trả lời, GV bổ sung.(Đông Phi ,nam Âu,châu á(Bắc Kinh ,Gia va..)khoảng 3-4 triệu
năm trớc đây
GV:treo lợc đồ XĐ trên lợc đồ những vùng đó
?Ngời tối cổ chuyển thành ngời tinh khôn vào khoảng thời gian nào?Vì sao có đợc quá
trình đó.
-Khoảng 4 vạn năm trớc đây
-Nhờ lao động sản xuất
2. Điểm khác nhau giữa Ngời tinh khôn và Ngời tối cổ.
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội dung:
Nhóm 1: Về con ngời.
Nhóm 2: Về công cụ sản xuất.
Nhóm 3: Về tổ chức xã hội.
HS trả lời,GV bổ sung
3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
-Phơng Đông:Ai Cập.Lỡng Hà,ấn Độ,Trung Quốc
-Phơng Tây:Hi Lạp,Rô Ma
GV bổ sung,treo lợc đồ gọi HS lên xác định vị trí các quóc gia đó
4.Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
HS trả lời, GV bổ sung
-Phơng Tây:Chủ nô và nô lê
21
-Phơng Đông:Vua,quý tộc,nông dân công xã và nô lệ
5. Các loại nhà nớc thời cổ đại?
HS trả lời, GV bổ sung
-Phơng Đông:nhà nớc chuyên chế do vua đứng đầu,gọi nhà nớc quân chủ
-Phơng Tây:Nhà nớc dân chủ chủ nô
6. Những thành tựu văn hoá chính thời cổ đại?
-Phơng Đông:Chữ viết ,chữ số, thiên văn,làm lịch ,kiến trúc.
-Phơng Tây:thiên văn ,lịch,chữ viết ,các nghành khoa học,nghệ thuật kiến trúc
Lập bảng thống kê về thành tựu củacác quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây:
Nội dung Phơng Đông Phơng Tây
Chữ viết, chữ số Ra đời sớm
Chữ tợng hình viết trên the tre, lụa trắng,
giấy Pa-pi-rut, đất sét...
Sáng tạo ra hệ chữ cái A, B,
C...
Khoa học Biết phép đếm, giỏi hình học, tìm ra số
đếm từ 1-10,số Pi, giỏi số học, tìm ra số
0....
Toán học, triết học, lịch sử,
địa lý, vật lí...
Công trình nghệ
thuật
Kim Tự Tháp, vờn treo Ba-bi-lon.... Đền Pác-tê-nông, đấu trờng
Cô-lê-di....
7.Em hãy rút ra những đánh giá về các thành tựu văn hoá cổ đại.
-Những di sản văn hoá cổ đại đa dạng,phong phú,sáng tạo và có giá trị thực tiễn,đã nói lên tài
năng sự lao động nghiêm túc và trình độ cao của con ngời thời đó,mà còn có giá trị cho đến
ngày nay.
-Văn hoá cổ đại để lại những kiệt tác kiến ngời đời sau vô cùng thán phục.Thành tựu của nền
văn hoá cổ đại còn đặt nền móng cho nhiều nghành khoa học và đặt nền tảng cho sự phát
triển của văn minh nhân loại sau này.
*. Củng cố:.
Lập bảng tóm tắt mhữmg điểm khác nhau giữa ngời tinh khôn và ngời tối cổ.
Những
điểm khác
nhau.
Ngời tối cổ Ngời tinh khôn
Về con ng-
ời
Dáng đi thẳng, đầu nhỏ, dô về phía
trớc, dung tích não từ 850-1100cm
3
,
trên cơ thể còn nhiều lông....
Dáng đi thẳng, đầu lớn hơn, dung
tích não khoảng 1450cm
3
, trên ngời
không có lông
Về công
cụ sản
xuất
Công cụ đá thô sơ, cành cây Công cụ đá ghè đẽo, mài nhẵn
Về tổ chức
xã hội
Bầy ngời Thị tộc
* .Hớng dẫn
-Đọc bài mới bài 8 thời nguyên thuỷ đầu tiên trên đất nớc ta
22
-Ôn tập kĩ nội dung các bài đã học
- Chuẩn bị kiểm tra 15 phút và làm bài tập.
....................................................................................................
Tuần 8 Ngày soạn: 2/10/09
Tiết 8 Ngày dạy:12/10/2010
Phần II: Lịch sử việt nam
Chơng I: Buổi đầu lịch sử nớc ta
Bài 8: Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
-Dờu tích của ngời tối cổ đợc tìm thấy trên đất nớc Việt Nam(Hang Thẩm Khuyên ,Thẩm
Hai,Núi Đọ ,Xuân Lộc)công cụ ghè đẽo thô sơ
-dấu tích của ngời tinh khôn đợc tìm thấy ở nhiều nơi trên đất nớc Việt Nam( ởbgiai đoạn đầu
mái đá Ngờm Thái Nguyên,Sơn vi Phú Thọ)
2. T tởng:
Bồi dỡng cho học sinh ý thức tự hào dân tộc: Nớc ta có quá trình lịch sử phát triển từ lâu đời.
HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh biết quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét và so sánh.
B. tài liệu phơng tiện:
-Kênh hình SGK .lợc đồ Việt Nam ,bộ phục chế.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
*. Kiểm tra15 phút:
I)Đề bài :
A.Trắc nghiệm( 3điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất
Câu1: Thời cổ đại có những quốc gia nào sau đây?
A/Trung Quốc ,Ai Cập ,Lỡng Hà .Ân Độ,Hilạp ,Rôma.
B/Hi Lạp ,Rôma .
C/ Cả A,B
Câu2:Xã hội cổ đại phơng Đông gồm những tầng lớp nào ?
A/ Quí tộc ,nông dân công xã .
B/Quí tộc ,nô lệ .
C/ Chủ nô,nô lệ
Câu3:Các quốc gia cổ đại phơng Đông đợc hình thành ở đâu?
A/ ở miền núi .
B/ ở lu vực các dòng sông lớn .
C/ cả A,B
23
B .Tự luận(7điểm)
Nêu những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây?
II ) Đáp án vầ biểu điểm:
A.Trắc nghiệm( 3điểm )
Mỗi ý trả lời đúng đợc 1đ
1)-A, 2) -B, 3) -B
B .Tự luận(7điểm)
HS nêu đợc các ý sau
-Thành tựu của Phơng Đông(4đ) : Lịch, thiên văn ,chữa viết ,tìm ra số đếm từ 1-10,tìm
ra số 0,số pi =3,14, kiến trúc
-Thành tựu Phơng tây:(3đ) Dơng lịch ,hệ chữ cái a,b,c;khoa học ,kiến trúc
2)( 3đ)
*. Bài mới.
1. Những dấu tích của ngời tối cổ đợc tìm thấy ở đâu?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
?Nớc ta xa kia là một vùng đất nh thế nào.
HS trả lời, GV bổ sung
?Tại sao một vùng đất rậm rạp với nhiều hanh
động núi đá,nhiều dòng suối... khí hậu 2 mùa
nóng,lạnh lại rất cần thiết đối với nguyên thuỷ.
-Ngời nguyên thuỷ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
?Nêu đặc điểm của ngời Tối cổ? Dấu tích của ngời
tối cỏ đợc tìm thấy ở đâu trên đất nớc ta.Vào
khoảng thời gian nào.
-GV:giải thích khái niệm dấu tích(cái còn lại của thời
xa xa,của quá khứ tơng đối xa)
GV yêu cầu Hs quan sát H.18, H.19 SGK bổ sung và
giải thích kênh hình.
?Nhìn H.18 em thấy có những vật gì? Việc tìm
thấy những chiếc răng nh vậy chứng tỏ điều gì.
-Trong ảnh là 2 chiếc rắngữa hàm trên ,hoá thạch của
ngời vợn,đợc tìm thấy trong lớp trầm tích mầu đỏ ở
hang Thẩm Hai...
- Đó là những chiếc răng của ngời vợn đang trong
quá trình tiến hoá,đây là bằng chứng cho thấy ngời v-
ợn đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam cách ngày nay
trên dới 20 vạn năm và họ đang trong quá trình tiến
hoá trở thành ngời hiện đại.Đó là chủ nhân của lịch
sử nguyên thuỷ Việt Nam-tổ tiên của chúng ta.
?Rìu đá núi Đọ có hình thù nh thế nào? Ngời
nguyên thuỷ dùng nó để làm gì? Việc tìm thấy rìu
đá nói lên điều gì.
- Việt Nam là nơi có dấu tích của
Ngời tối cổ.
+ ở hang Thẩm Hai, Thẩm
Khuyên
(Lạng Sơn) tìm thấy răng.
+ ở núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân
Lộc
( Đồng Nai) tìm ra công cụ đá ghè
đẽo thô sơ.
Có niên đại cách đây 40-30 vạn năm
24
-là công cụ tiêu biểu đợc tìm thấy 1960 có niên đại
cách ngày nay 30-40 vạn năm,công cụ đợc ghè đẽo
thô sơ,có hình trái hạnh nhân,dài 13cm,rộng 10
cm,dày 3,5cm. Kích thớc nhỏ gọn,vừa cầm trong
tay,phần dới đợc ghè đẽo qua loa làm lỡi để
chặt,cắt...phần trên tròn trĩnh,là đốc cầm của rìu
tay....
-Con ngời đang ở buổi đầu,vừa thoát khỏi thế giới
động vật,bàn tay cha khéo néo,bộ óc và t duy cũng
cha phát triển nên việc chế tạo công cụ lao động còn
hất sức thô sơ,đơn giản biểu hiện trình độ thấp
kém.Do đó năng suất lao động không coa đời sống
hoang dã bấp bênh kéo dài đến hàng triệu năm.
-Tuy nhiên việc tìm thấy rìu đá núi đọ đã góp phần
xác nhận sự xuất hiện của ngời tối cổ trên đất nớc ta.
GV sử dụng phiếu học tập yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi: Nhìn trên lợc đồ ở Tr.26, em có nhận xét
gì về địa điểm sinh sống của Ngời tối cổ?
- Trên đất nớc ta ngời tối cổ sống khắp nơi Bắc(Lạng
Sơn) ,Trung(Thanh Hoá) ,Nam(Đồng Nai)
Việt Nam là một trong những cái nôi của loài ngời.
2. ở giai đoạn đầu, Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
GV:Hớng dẫn HS quan sát hình 26.
?Trải qua hàng trục vạn năm lao động,Ngời tối cổ
đã mở rộng dần vùng sinh sống của mình nh thế
nào.
-Mở rộng dần vùng sinh sống ở nhiều nơi Thẩm
Ôm(Nghệ An) Hang Hùm(Yên Bái) Thung Lang
(Ninh Bình), Kéo Lèng(Lạng Sơn).
?Ngời tinh khôn trên đất nớc ta xuất hiện vào thời
gian nào?Dấu tích của ngời tinh khôn đợc tìm
thấy ở đâu.
GV chỉ trên lợc đồ những di chỉ trên
?Ngời tinh khôn có đặc điểm nh thế nào?có gì
khác so với ngời ngày nay.
-Cấu tạo giống nh ngời ngày nay,xơng cốt nhỏ hơn
ngời tối cổ,bàn tay nhỏ khéo léo,các ngón tay kinh
hoạt, hộp sọ và thể tích lão phát triển,trán cao ,mặt
phẳng cơ thể gọn và linh hoạt.
?Công cụ sản xuất của ngời tinh khôn giai đoạn
này có gì khác so với ngời tối cổ.
Gv yêu cầu Hs quan sát H.20 SGK và công cụ đá
-Xuất hiện khoảng 3-2 vạn năm trớc
đây.
- Di chỉ: mái đá Ngờm(TháI
Nguyên), Sơn Vi(Phú Thọ), Lai
Châu
-Biết cải tiến dần công cụ lao
động,công cụ chủ yếu những chiếc
rìu bằng hòn cuội đợc ghèo đẽo thô
25