Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

HÓA học GLUCID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 41 trang )

HÓA HỌC GLUCID


OUTLINE
 Định nghĩa, phân loại, danh pháp
monosaccharide.

 Tính chất của monasaccharide.
 Cấu tạo, tính chất disaccharide.

 Nguồn gốc, cấu tạo, vai trò polysaccharide.
 Hợp chất khác.


Định nghĩa
 Là các hợp chất hữu cơ có nhiều nhất trong tự
nhiên.

 Nguồn cung cấp năng lượng chính trong bữa ăn.
 Vai trò cấu trúc và bảo vệ của vách TB VK, TV,
mô liên kết ĐV.

 Kết hợp lipid, protein tạo các chất liên hợp glucid.
 Cấu tạo: C, H, O. Tổng hợp từ CO2 và H2O.

 (CH2O)n, n ≥ 3.


Phân loại
 Monosaccharide:
không thể bị thủy


phân
thành
các
carbohydrate
nhỏ
hơn.
 Oligosaccharide: 2-14
monosaccharide.

 Polysaccharide: > 14
monosaccharide.


Monosaccharide
 Là các dẫn xuất aldehyde hoặc ceton của các polyalcol: 1
C là nhóm carbonyl, các C còn lại gắn –OH.

 Không phân nhánh, 3-8 C.

CH2OH

 Aldose (C1) và cetose (C2).

O
HO

CHO
HO
H


H
OH
CH2OH

H

H

OH

H

OH
OH
CH
2OH


Danh pháp
 Số C + “ose”.
 triose = 3 carbon
 tetrose = 4 carbon
 pentose = 5 carbon
 hexose = 6 carbon

 Tiếp đầu ngữ aldo- hoặc ceto-.
 Tên riêng: glucose, fructose.


Test nhanh

 Phân loại 2 monosaccharide:
CH2OH

CHO
HO

H

HO

H

HO

H
CH2OH

O
HO

H

H

OH

H

OH
CH2OH



Công thức hình chiếu Fischer
 Dùng biểu diễn cấu tạo thẳng của carbohydrat, C oxy hóa
cao nhất ở vị trí trên cùng (C1).
 Theo quy ước, L chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C* cuối
cùng về phía tay trái, D chỉ cấu trúc có nhóm —OH của C*
về phía tay phải.


Đồng phân D và L
 Phần lớn monosaccharid tìm thấy trong tự nhiên thuộc dãy D.
CH2OH

CHO
HO

H

HO

H

HO

H
CH2OH

CHO
H

HO

OH
H
CH2OH

O
HO

H

H

OH

H

OH
CH2OH


Đồng phân epimer
 Các đường chỉ khác nhau 1 trung tâm dị lập thể


Hãy ghi nhớ!


Ghi nhớ!



Đồng phân quang học
 Aldose có (n-2) C*  có 2n-2 đồng phân quang
học.

 Cetose có (n-3) C*  có 2n-3 đồng phân quang
học.


Hemiacetal hay hemicetal
(Bán acetal hay bán cetal)
 Là phản ứng giữa nhóm aldehyde hoặc ceton với alcol tạo
OH
bán acetal. O
H+
CH3

C

+

H

CH3

CH3OH

C

H


OCH3

 Nếu alcol và carbonyl trong nội phân tử liên kết với nhau sẽ
tạo thành bán acetal nội phân tử. H
O

O

=

C
HO

H

H

O
C

H+

O

O
C

H


H


Cấu tạo vòng của monosaccharide
 Các monosaccarid có từ 5 C trở nên thường có cấu trúc
vòng, thường tạo vòng 5- hoặc 6-cạnh
 Nhóm Hydroxyl ở C5 phản ứng với aldehyd hoặc ceton


Pyranose và Furanose


Tính ổn định của cấu trúc vòng
 Vòng Pyranose không phải ở dạng phẳng
 Cấu trúc dạng ghế là ổn định nhất
HO

H OH

OH

H

OH
O

H

H


H

H

HO
HO
H

H
OH

OH

O

H

OH
OH
H


D-Glucose
 Là hexose phổ biến nhất, còn
gọi dextrose.
 Có trong hoa quả, si rô và mật
ong.
 Aldohexose có công thức phân
tử C6H12O6.
 Là đường có trong máu.

 Đơn vị cấu tạo của nhiều
disaccharid và polysaccharide.


D-Fructose
 Cetohexose C6H12O6.

 Khác glucose ở C1 và C2 (vị trí của
nhóm carbonyl).
 Là carbohydrat có vị ngọt nhất (thứ hai
là sucrose).
 Tìm thấy trong nước quả và mật ong.

 Sinh ra từ thủy phân sucrose.
 Chuyển thành glucose trong cơ thể.

CH2OH
C O
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
D-Fructose


D-Galactose
 Aldohexose.

 Khác D-glucose ở C4.
 Không tìm thấy dạng tự do trong tự

nhiên.
 Sinh ra từ lactose, một disaccharid
(trong sữa).

 Vai trò quan trọng trong màng tế
bào hệ thần kinh trung ương.

CHO
H C OH
HO C H
HO C H
H C OH
CH2OH
D-Galactose


Sự chuyển dạng của
monosaccharid
 Trong dung dịch, các dạng
cấu trúc vòng và thẳng có thể
chuyển đổi qua lại.

 Sự chuyển đổi giữa 2 dạng
đồng phân alpha và beta gọi
là Mutarotation.
 Chỉ có một lượng rất nhỏ
saccharid ở dạng mạch thẳng.


Tính chất hóa học của

monosaccarid
 Tính khử:
 Tạo dẫn xuất acid aldonic .
 Tạo dẫn xuất acid uronic.
 Khử nhóm carbonyl của aldose hoặc cetose
 Alditol
 Chuyển dạng lẫn nhau trong môi trường kiềm yếu.

 Phản ứng giữa nhóm –OH bán acetal với alcol tạo acetal
hoặc cetal  tạo Glycosid.
 Phản ứng giữa nhóm –OH với acid  tạo ester.


Oxy hóa Monosaccharid
 Aldose → acid aldonic: Muối kim loại nặng (Cu, Hg, Bi) 
KL tự do hoặc muối KL hóa trị thấp hơn.


Khử các monosaccharid
 Sự khử nhóm
carbonyl sinh ra các
polyalcol, hay các
alditol

 D-Glucose bị khử
thành D-glucitol
(còn gọi là sorbitol)


Các Glycosid và liên kết glycosid

 Khi một monosaccharid dạng vòng phản ứng với một alcol:
 Tạo ra một glycosid (acetal)
 Liên kết được tạo thành là liên kết glycosid (α hoặc β)
CH2OH

CH2OH
O

O

OH
+ HOCH3

OH

glycosidic bond
O CH3

OH
OH

OH

OH

OH

β-D-Glucose

Methanol


Methyl-β-D-glucoside


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×