Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Nhiễm độc thai nghén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.99 KB, 15 trang )

Chuyên đề 3: Nhiễm độc thai nghén (NĐTN)
Câu hỏi 1: NĐTN sớm, và xử trí (Nôn nặng trong thời kì thai nghén,
và xử trí)
Sau khi tắt kinh, thai phụ thờng có bh tăng tiết nớc bọt, buồn nôn, nôn oẹ
(gọi chung là nghén). Nếu bh nghén tăng lên có ảnh hởng tới sinh hoạt của thai
phụ đợc gọi là chứng nôn nhẹ. Nếu tình trạng nôn nặng hơn có ảnh hởng
đến sức khoẻ và tính mạng của thai phụ đợc gọi là bệnh nôn nặng. Tất cả
những hiện tợng trên sẽ tự mất đi vào cuối tháng 3 của thai kì dù có hay ko.
1. Chứng nôn nhẹ
1. Triệu chứng


Ban đầu: thai phụ ứa nớc bọt, nhạt mồm, khó chịu có cảm giác sợ hoặc
muốn ăn một loại thức ăn nào đó.


Thay đổi khẩu vị: sợ cơm, thèm chua, hay thèm ăn một loại
thức ăn bất thờng nào đó.




Nớc miếng ngày ứa ra càng nhiều.

Sau đó: buồn nôn, nôn ra TĂ. Thg nôn vào buổi sáng, nôn mỗi khi ngửi
thấy mùi TĂ hoặc nghĩ tới mùi TĂ. Nôn nhiều dẫn đến đau thợng vị do bị
kích thích vào vùng dạ dày khi nôn.



Thể trạng sản phụ: ngày càng gầy yếu, xanh xao, thiếu máu, sút cân,


mệt mỏi; do nôn nhiều sản phụ ko ăn đợc. Tình trạng này hay gặp ở ngời con so.



Nên làm các XN (SÂ, HCG) để loại trừ: chửa trứng, đa thai, viêm ruột thừa,
viêm não.

2. Điều trị
Điều dỡng: Nên để thai phụ nằm trong bệnh phòng yên tĩnh, thoáng, sạch sẽ, ko
có mùi thức ăn,

ánh sáng vừa đủ, ấm về mùa đông. Nên ăn nguội ít

gây k/thích nôn.
Thuốc


Thuốc chống nôn giảm tiết dịch: Atropin, Primperan 10mg/v,
Motilium 10mg/v...uống hay tiêm tuỳ thuộc tình trạng BN



Thuốc kháng histamin tổng hợp: Prometazin Sunfat.



Vit B6, Magne-B6,...

Thờng sau đợt tr/chứng nôn của thai phụ giảm dần và hết nôn.



Nếu ko bệnh sẽ tự khỏi sau 3 tháng thai kì.
2. Bệnh nôn nặng
2.1 Tr/chứng LS: gồm 3 giai đoạn
a. Giai đoạn nôn và gầy mòn (4-6 tuần)
Nôn vào buổi sáng liên quan tới bữa ăn, về sau nôn suốt ngày có khi đang
ngủ cũng phải thức dậy để nôn.
Chất nôn: nôn thức ăn, nôn ra nớc có mùi chua của dịch vị, rồi nôn ra dịch
mật, nôn khan
Nôn càng nhiều, càng đau thợng vị do dạ dày bị co bóp, co thắt.
Toàn thân: Nôn nhiều, ko ăn đợc cơ thể ngày càng gầy mòn, vẻ mặt
hốc hác, mất nớc.
Tiểu ít rối loạn điện giải, rối loạn toan kiềm.
Hay gặp bệnh nôn nặng ở g/đoạn này. Vì mạng lới y tế mở rộng, BN
đến khám và sớm.
b. Giai đoạn mạch nhanh và rối loạn chuyển hoá. (2-3 tuần)
Nôn ngày càng nhiều gần nh liên tục nhng lợng chất nôn ít (nôn khan)
Thể trạng BN : gầy mòn, khô héo, mắt lõm, má hõm, miệng và lỡi khô, da
nhăn nheo, bụng lõm lòng thuyền, hơi thở có mùi chua aceton. Mạch
nhanh, nhỏ 100-120l/phút.
Tinh thần lo lắng, bi quan, lo lắng cho con, cho tính mạng mình, cho
hạnh phúc gia đình.
XN:



HC, HCT tăng vì mất nớc




Dự trữ kiềm giảm



Nhiễm toan chuyển hoá, rối loạn điện giải ngày càng rõ rệt



Ure máu tăng nhng creatinin bình thờng.

c. Giai đoạn có biến cố thần kinh (5-7 ngày)
Đây là g/đoạn hậu quả của quá trình mất nớc, rối loạn điện giải, rối loạn
toan kiềm, suy dinh dỡng và rối loạn chuyển hoá kéo dài. BN có thể tử
vong trg tình trạng hôn mê, suy kiệt.
Tr/chứng nôn khan gần nh ko còn, BN lâm vào cảnh tuyệt vọng.
Tinh thần hốt hoảng, mê sảng, có khi hôn mê, co giật.
Nhịp thở nhanh nông khoảng 40-50l/phút, hơi thở có mùi aceton.


Mạch nhanh trên 120l/phút
Thiểu niệu, vô niệu
XN:
Nớc tiểu có aceton, muối mật, sắc tố mật.
Máu: cô đặc máuurê tăng, dự trữ kiềm giảm, nhiễm toan chuyển hoá
tăng, RL ĐGĐ.
2. (+) dựa vào: tr/chứng LS + XN
3. phân biệt
3.1

Với dh nôn cần ph/biệt với: chửa trứng và có thai kèm theo có viêm ruột


thừa, tắc ruột, lồng ruột, viêm não
Tắc ruột
Đau bụng quặn từng cơn
Buồn nôn, nôn, sau nôn BN thấy đỡ đau bụng
Bí trung đại tiện
XQ bụng ko chuẩn bị: hình mức nớc-hơi
Viêm ruột thừa
HCNT rõ
Thờng kèm theo dh đau vùng HC phải, ph/ứng thành bụng
Viêm não
HC màng não (cứng gáy, Kernig (+))
Đau đầu, nôn vọt
Chọc dịch não tủy
3.2

Với dấu hiệu mạch nhanh cần ph/biệt với: có thai kèm theo bệnh tim,

Basedow, bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc.
Basedow
Run tay, da nóng ẩm, mồ hôi nhiều
Mạch nhanh > 120l/ph
Bớu cổ
TSH giảm, T3, T4 tăng
Nhiễm trùng nhiễm độc
HCNT rõ: sốt cao rét run liên tục or từng cơn
Đờng vào ổ NK: phổi, tiết niệu...
ổ di bệnh: gan to, lách to, phổi...



3.3

Với dấu hiệu hôn mê cần ph/biệt với thai phụ bị hôn mê do gan, do đái đ-

ờng
Hôn mê gan
TS bệnh gan
HC hoàng đảm
Men gan tăng, tỷ lệ prothrombin giảm
Hôn mê ĐTĐ
TS bệnh ĐTĐ
RL nhịp thở kiểu Kussmall, hơi thở mùi aceton
HM sâu, vật vã
Đờng huyết tăng cao
4. Điều trị
4.1 Điều dỡng
Làm công tác ổn định tinh thần, t tởng cho BN, yên tâm tin tởng vào
khả năng
Tập cho BN ăn trong hoàn cảnh đang bị nôn:


2 ngày đầu cho ăn = đờng TM, chống mất nớc và điện giải



2 ngày tiếp theo cho ăn = ngậm liên tục những viên sữa đá nếu
đáp ứng.




2 ngày tiếp theo nữa cho uống từng ngụm sữa lạnh, sữa lạnh
đặc dần để nâng cao giá trị dinh dỡng nếu đáp ứng.



2 ngày tiếp theo nữa có thể cho BN ăn súp lạnh.

Trong quá trình tập luyện cho BN ăn, nếu ngày tiếp theo BN ko chịu đợc
cách ăn mới, lại cho BN ăn nh ngày hôm trớc, rồi tập cho BN ăn nh bình thờng.
Cách ly khỏi ngời thân có thể làm cho bệnh nặng thêm. VD mẹ chồng
nếu ko hợp nhau.
Theo dõi đánh giá thay đổi tr/chứng LS, XN so với trớc để đánh giá tiến
triển của bệnh nôn nặng điều chỉnh xử lý cho phù hợp.
4.2 Thuốc điều trị tr/chứng
Chống mất nớc, dinh dỡng, rối loạn điện giải, rối loạn kiềm toan
Truyền TM các dung dịch:
o NaCl 9%, đờng glucose 5%, 10%,


o Moriamin S-2, Aminoplasma 5%,10%,15%
o NaHCO3 45%
Chống nôn:

Primperan 10mg 3-4v/ngày, uống 1v trớc khi ăn 30phút



Motilium-M 10mg 3-4v/ngày, uống 1v trớc khi ăn 30phút




Thuốc giảm tiết dịch: Atropin, belladon

Thuốc chống dị ứng kháng histamin: Pipophen,
Vi lợng: Canxi, vit B6, Magne-B6
An thần: Rotunda
4.3 Xử trí sản khoa
Nếu tr/ch nh trên ko KQ Đình chỉ thai nghén để bảo vệ tính mạng
cho thai phụ
XN giải phẫu bệnh tổ chức nạo.


Câu hỏi 2: Tr/chứng LS và xử trí NĐTN muộn (TSG)
Đại cơng
TSG là một hội chứng bệnh lý toàn thân do thai nghén gây ra, xảy ra trong 3
tháng cuối của thai kỳ với tr/chứng chính là THA, pr niệu và phù nặng hơn bthờng. Các tr/chứng này sẽ dần dần mất đi trong 6 tuần sau đẻ.
1. Tr/chứng LS
1.1 Tr/chứng chính
a. THA: là dấu hiệu quan trọng, xh sớm nhất, hay gặp nhất (87,5%), có giá trị
tiên lợng.


Có 3 cách đánh giá THA:
Nếu cha biết HA trớc đó: HA tối đa khi có thai 140mmHg, và/ hoặc Ha
tối thiểu 90mmHg, đo 2 lần cách nhau 4h. Khi CD chỉ cần cách nhau
2h.
Nếu HA tâm thu khi có thai tăng trên 30 mmHg hoặc HA tâm trơng tăng
trên 15 mmHg so với HA trớc khi có thai -> THA
Đánh giá theo sự chệnh lệch HA trung bình so với trớc khi có thai.
HATB = 1/3 (HATT + 2 HATTr)

Gọi là THA khi HATB tăng trên 20 mmHg.



Phân loại THA và thai nghén

Triệu chứng
THA trớc 20 tuần tuổi thai
THA sau 20 tuần tuổi thai (đo 2 lần cách 4h), pro niệu (-)

Chđoán
THA mạn tính
thai nghén gây

THA
THA sau 20 tuần tuổi thai (đo 2 lần cách 4h), pro niệu (+ TSG nhẹ
+)
Ko có trchứng khác
HA ttrơng >= 110mm sau 20 tuần tuổi thai + pro niệu > TSG thể nặng
= (+++)
Có một trong các dấu hiệu sau: tăng phản xạ, đau đầu
tăng-chóng mặt, nhìmn mờ-hoa mắt, thiểu niệu (<400),
đau thợng vị, phù phổi
TSG nặng + cơn giật hoặc hôn mê
Đặc điểm THA trong NĐTN

SG

HA thờng tăng bắt đầu từ tuần thứ 20, trở lại bình thờng khi hết
thời kì hậu sản.



Thờng tăng cả HATT & HATTr. HA càng cao, tiên lợng càng nặng.
Có thể tăng giảm ko tơng đồng: HATT tăng, HATTr vẫn bình thờng hay
ngợc lại.
Nếu HATTr tăng nhanh kẹt HA tiên lợng nặng.
THA có thể dao động theo nhịp sinh học trong ngày hay tăng ổn
định. Do vậy, trớc khi nên xác định xem THA thuộc thể nào.
Sau đẻ 6 tuần HA vẫn cao, thờng là THA mạn tính.
b. Phù
Phù trắng, mềm, ấn lõm.
85% thai phụ bị phù trong 3 tháng cuối là phù sinh lý. Phù đợc coi là sinh lý
khi chỉ phù nhẹ ở chân, mắt cá, sáng cha phù chiều mới phù, nằm nhgỉ
ngơi kê chân cao sẽ hết.
Phù đợc xem là bệnh lý nếu phù toàn thân: tay chân cả mặt, phù từ sáng
sớm, nằm nghỉ cũng ko hết. Có thể xuất hiện phù đa màng tràn dịch
màng phổi, cổ chớng, phù não...
Đánh giá phù: sản phụ tăng cân quá nhanh, > 500g/tuần, > 2250g/ tháng.
c. Protein niệu: xuất hiện sau cùng của bộ 3 trchứng


Gọi là (+) khi: protein niệu 0,3g/l ở mẫu nớc tiểu 24h
protein niệu 0,5g/l ở mẫu nớc tiểu lấy ngẫu nhiên.



Bài tiết protein niệu trg ngày ko đều nên mẫu nớc tiểu 24h có gía trị
& theo dõi hơn.




Có thể xác định bằng ph/pháp bán định lợng (+) (+++).



Protein niệu càng cao, bệnh càng nặng.

1.2 Những tr/chứng khác
o Thiếu máu: xanh xao, mệt mỏi, n/mạc nhợt
o Phổi: HC 3 giảm do tràn dịch màng phổi.
o Tim: tiếng thổi cơ năng do thiếu máu, tiếng tim mờ do tràn dịch màng
tim, khó thở.
o Bụng: cổ chớng tự do, đau vùng thợng vị
o Mắt: giảm thị lực do phù gai thị.
2. Cận LS
XN chức năng thận:

Định lợng protein niệu




Cặn nớc tiểu: nếu HC, BC, trụ niệu (+) là có tổn thơng
thận.



Máu: ure, creatinin, acid uric. Nếu tăng là có tổn thơng
thận.
A.uric tăng cao (> 600) có giá trị tiên lợng bệnh


nặng.
Định lợng GOT, GPT; phản ứng Gross, Maclagan. Nếu

XN chức năng gan:

tăng có tổn thơng gan.


HC HELLP: tan máu, tăng men gan, giảm số lợng tiểu cầu.

Máu: số lợng HC, Hb, HCT, tiểu cầu giảm, protid máu giảm.
Soi đáy mắt: dấu hiệu Gunn, phù gai thị, xuất huyết võng mạc.
Dự trữ kiềm giảm, toan huyết trong trờng hợp nặng
Thăm dò tình trạng thai:


SÂ: đánh giá sự phát triển của thai, trọng lợng, nớc ối, SÂ doppler đm
não, đm rốn, đm TC nếu thai có nhiều nguy cơ tử vong thay đổi
cách xử trí...



Monitoring sản khoa: theo dõi tim thai, nếu suy thai ĐCTN. Nếu
thai có nhiều khả năng sống nên theo dõi 24/24h, nếu thấy suy thai
mổ ngay để cứu trẻ.



Test NST, test CT, chỉ số sinh học khi có thai; đánh giá xem thai bị

suy yếu ở mức nào, có thể sống trong môi trờng ko khí cha.

3. xác định dựa vào

3 tr/chứng chính: THA, protein niệu, phù



Có hoặc ko có các dấu hiệu phụ, tr/chứng CLS.



Xảy ra trên BN có thai 3 tháng cuối.

ph/biệt
Bệnh THA mạn tính & thai nghén: THA từ trớc khi có thai hoặc tăng ngay
từ khi có thai nhng protein niệu (-) dễ nhầm với thể NĐTN 1 tr/chứng.
Bệnh viêm thận và thai nghén: BN có protein niệu trớc khi có thai và tồn
tại dai dẳng cho đến khi đẻ. Bệnh thận dễ nặng lên khi có thai, tiên l ợng
xấu cho cả mẹ và con.
Phù do các nguyên nhân khác: phù do tim, do thận, do chèn ép...
4. Xử trí


3.1

Mục tiêu

Đối với mẹ:
T


Ngăn cản sự tiến triển của bệnh
Tránh các biến chứng có thể xảy ra.
Hy vọng cải thiện tình trạng bệnh, giảm tỷ lệ tử vong mẹ

Đối với con:

Cố gắng đảm bảo sự phát triển của thai trong TC
Hạn chế những nguy cơ có thể xảy ra cho thai:kém phát triển

trongTC, SDD,TCL
Giảm tỷ lệ bệnh và tử vong chu sản.
Phơng châm: Cứu mẹ là chính có chiếu cố đến con.
Chú ý rằng thuốc đtrị trch cho mẹ đồng thời cũng tác động đến
thai nhi nên cần cân nhắc kỹ trớc khi dùng thuốc đtrị cho mẹ.
3.2

Điều dỡng chung cho các thể LS

Chăm sóc:

Nghỉ ngơi tại giờng, nằm nghiêng trái nhằm tăng tuần hoàn TC-

rau.
Buồng bệnh ấm áp, ánh sáng dịu, ít ồn ào, tạo cảm giác thoải mái
cho BN.


Chế độ ăn:



Đủ calo, thành phần cân đối

Nếu protid máu giảm và phù nên khuyên BN ăn tăng khẩu phần
đạm và hạn chế muối, đặc biệt khi có protein niệu.



Hạn chế các chất kích thích.



uống lợng nớc hàng ngày nh bình thờng (1,5-2l), ko uống nớc
muối.

Theo dõi LS, CLS hàng ngày đánh giá tiến triển, đáp ứng điều trị của
bệnh.
Với mẹ: cân nặng, HA, nớc tiểu 24h, XN sinh hoá
Với thai: đánh giá sự phát triển của thai: CCTC, vòng bụng, trọng lợng
thai, tim thai.
3.3

Điều trị

a. Khi thai cha đủ tháng, điều trị tr/chứng là chủ yếu.
Với HA: Mục đích: ko để HA tăng lên hay hạ xuống quá mức sao cho an toàn
cho cả mẹ và con, ko ảnh hởng tới tuần hoàn TC- rau.
Alpha methyldopa (Aldomet, Dopegyt) viên 250mg, tối đa ko quá 3g/24h.
Dùng liều từ thấp đến cao, chia đều trong ngày.



Dihydralazin viên 10, 20 mg, tối đa 200mg/ 24h. Chú ý tác dụng phụ tụt
HA khi đứng.
Nifedipin 10mg/ 24h ngậm dới lỡi
MgSO4 15% tiêm TM, tiêm bắp, liều 3-4g/ 24h. Có t/d dãn ĐM, hạ HA và đề
phòng sản giật. Dùng liều thấp và tăng dần đến khi đạt mục tiêu . Theo
dõi ngộ độc cấp (giải độc = canxi)
Chẹn giao cảm: độc cho thai, ít dùng.
Có thể phối hợp 2-3 loại thuốc sao cho khống chế đợc HA của BN. Tăng
liều dần dần đến khi BN thấy dễ chịu, tr/chứng LS giảm dùng liều duy
trì.
Với protein niệu: KS -lactam tránh viêm cầu thận cấp. Ăn giảm muối.
Với phù: nếu protein máu giảm truyền đạm, ăn giàu đạm.


Ăn nhạt, ko truyền muối.



Nếu nớc tiểu < 800ml/ 24h: uống nớc dâu ngô, Lasix, bù KCl.
Ko dùng lợi tiểu kéo dài gây thiểu ối, nguy hiểm cho thai.

An thần: Diazepam (Seduxen) viên 5mg uống tối hoặc Valium 10mg tiêm bắp.
Rotunda 30mg.
Bổ sung yếu tố vi lợng: Ca, Fe, Magne_ B6, acid folic...
Đánh giá lại sau 1 tuần
o Nếu đáp ứng (LS, CLS): giữ thai đến đủ tháng. Khi đủ tháng, có
thể chờ ch/dạ hoặc gây ch/dạ nếu chỉ số Bishop thuận lợi. Ko nên
để thai quá ngày sinh.
o Nếu ko đáp ứng (sau 1 tuần): chủ động đình chỉ thai nghén

để cứu mẹ.
b. NĐTN lúc thai đủ tháng


Đánh giá tình trạng NĐTN để có thái độ nội khoa phù hợp.



Đánh giá chỉ số Bishop và các yếu tố tiên lợng cuộc đẻ.
Nếu thuận lợi lựa chọn thời điểm thích hợp gây ch/ dạ.
Nếu ko thuận lợi lựa chọn thời điểm thích hợp ĐCTN = mổ
lấy thai.

c. NĐTN khi đang ch/ dạ
Đánh giá tình trạng NĐTN để có thái độ nội khoa phù hợp.


Đánh giá chỉ số Bishop và các yếu tố tiên lợng cuộc đẻ.
Nếu thuận lợi theo dõi đẻ đờng dới (bấm ối cho ch/dạ nhanh,
đủ điều kiện foocxep).
Nếu ko thuận lợi mổ lấy thai.
d. Hội chứng HELLP: Phải đình chỉ thai nghén ngay
3.4


Sau đẻ:
Với mẹ: Tiếp tục NĐTN, theo dõi chảy máu, nhiễm khuẩn để xử lý kịp
thời.

Với sơ sinh: Hồi sức sơ sinh, tăng cờng dinh dỡng cho những sơ sinh non

yếu, suy dd.


Câu hỏi 3: NĐTN, các thể LS và hớng xử trí.
1. Các thể LS/

Theo mức độ nặng nhẹ
Phù (sau nghỉ

Thể nhẹ
Phù ở chân

Thể trung bình
Lan lên bụng và

Thể nặng
Cổ chớng, phù toàn thân

ngơi)

> 0,5

tay

>2

Tăng cân

> 140/ 90


>1

> 160/110

(kg/tuần)

1-2

> 150/ 100

5

THA (mmHg)

800

3-4

< 400

Protein niệu (g/l)

Bình thờng

< 800

Mờ hẳn

Nớc tiểu (ml/24h)


(-)

Giảm (mờ)

(+)

Thị lực

bình thờng

()



HC, trụ niệu (thận) bình thờng





Protid máu



thai suy, chết

bình thờng

HC, BC, TC


thai yếu

Tình trạng thai
Dựa và tr/chứng HA để phân loại là chủ yếu.
Thể theo tr/ chứng hết hợp




Loại chỉ có 1 tr/ chứng đơn thuần:


Thể THA: loại THA thoáng qua, dễ nhầm với THA mạn tính.



Thể protein niệu



Thể phù.
THA+ phù

Loại kết hợp 2 tr/ chứng:





THA + protein niệu

Phù + protein niệu

Loại đầy đủ 3 tr/ chứng: THA+ phù+ protein niệu.

Theo cơ chế bệnh sinh


Rối loạn THA do thai: HA tăng lên từ quí III của thai kì, trở về b/thờng sau
đẻ, ở ngời ko có tiền sử THA mạn tính. Thể này hay gặp ở VN.
o Có 3 thể:





THA tạm thời



Tiền sản giật: thể nhẹ, thể nặng



Sản giật.

THA mạn tính, có trớc khi có thai





THA mạn tính, trầm trọng lên khi có thai.
Có 2 thể:




THA nặng lên thành tiền sản giật (TSG bội thêm)
THA nặng lên thành sản giật

Hội chứng HELLP
Tiêu chuẩn:


Tan máu: vết mờ ở tiêu bản máu, LDH > 600 U/l, Bil toàn phần >
1,2mg/dl

2.



SGOT > 70 U/L



Tiểu cầu < 100000/ mm3

Hớng xử trí: nh câu 2.


Câu hỏi 4: Tiến triển và tiên lợng NĐTN. (ĐN NĐTN, CĐ và phân loại, tiên

lợng)
Định nghĩa
Tóm tắt chđoán
Phân loại, các thể.
1.

Tiên lợng (TL)
Muốn tiên lợng ta phải dựa vào các yếu tố LS, CLS, thời gian xuất hiện

bệnh sớm hay muộn theo tuổi thai và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
Về phía mẹ, có thể dựa vào:


Mức độ THA và hậu quả của nó. HA càng cao TL càng nặng.



3 tr/chứng chính của NĐTN đều nặng lên.



Bệnh xuất hiện càng sớm càng nặng.



Phát hiện muộn, muộn, ko đáp ứng với .



Xuất hiện b/chứng ở tạng đích của bệnh nh: phù não, phù hay xuất huyết

đáy mắt.



Lợng nớc tiểu ít dần, chức năng thận suy dần, acid uric tăng cao >
600mmol/l.



Kèm theo bệnh lý khác: bệnh tim, thận, SLE...

Về phía con:
Tuổi thai càng nhỏ, TL càng nặng
Thai càng kém phát triển trong TC, bệnh càng nặng
Nớc ối càng giảm, TL càng nặng.
Dựa vào THA tâm trơng:

> 110mmHg suy thai mạn trong TC

> 120 mmHg thai có nguy cơ chết trong TC
2. Tiến triển


Nếu NĐTN đợc sớm, tốt, BN đáp ứng với , có kh/năng duy trì thai
nghén tới đủ tháng.



Chú ý rằng NĐTN thể nhẹ rất dễ tiến triển thành NĐTN thể nặng, TSG,
SG. Nếu ko tốt tử vong mẹ và con.




Cần theo dõi sản phụ hàng ngày để tiên lợng. Tiến triển tốt lên nếu:






HA, protein niệu, phù giảm dần



Đái nhiều và tăng dần



Các XN máu và nớc tiểu dần trở về bình thờng.



Hết tổn thơng đáy mắt, phục hồi thị lực



Thai nghén phát triển bình thờng




Ko có b/chứng, di chứng cho mẹ.

Tiến triển xấu nếu ngợc lại.

Các biến chứng có thể gặp:






Với mẹ:

TSG, SG



Rau bong non, phong huyết TC rau



Suy thận, suy gan



Xuất huyết võng mạc



Chảy máu do rối loạn đông máu

Thai chết lu, đẻ non, nhẹ cân

Với con:


Ngạt sau đẻ, tử vong sau đẻ



Thai dị dạng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×