Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Quảng Bình : Luận văn ThS. Kinh tế: 60 31 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ LÝ

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ LÝ

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số

: 60 31 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Sở

Hà Nội - 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư
liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng; những phát
hiện đưa ra trong luận văn là kết quả nghiên cứu của tác giả


LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại Học Quố c gia Hà Nô ̣i, trƣờng Đa ̣i ho ̣c Quảng Bình đã giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là TS. Nguyễn Hƣ̃u Sở đã nhiệt tình, tận tâm,
đầy trách nhiệm hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, viên chức phòng ĐTSĐH trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại Học Quố c gia Hà Nô ̣i ; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình , Cục
Thố ng kê Quảng Bình , Sở lao động thƣơng binh - xã hội, Sở Nô ̣i vu ,̣ Sở khoa ho ̣c công nghê ,̣ Sở Kế hoa ̣ch - Đầu tƣ Quảng Bì nh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, cùng toàn thể những ngƣời đã
giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu. Xin chân thành cảm ơn quý
thầy, cô cùng bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành
luận văn này cũng nhƣ sự ủng hộ, tạo điều kiện của cơ quan và gia đình trong thời
gian vừa qua.
Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu
với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vƣơn lên. Tuy nhiên, với nhiều lý do chủ quan

và khách quan, chắc chắn luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất
định. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến
để đề tài ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
tỉnh Quảng Bình
Số trang: 123
Trƣờng: Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa: Kinh tế Chính trị
Thời gian: 2014/10

Bằng cấp: Thạc sỹ

Ngƣời nghiên cứu: Nguyễn Thị Lý
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Sở
Nguồn nhân lực là một trong nhƣ̃ng điều kiện cơ bản và quan trọng nhất cho
CNH, HĐH ở Việt Nam cũng nhƣ tỉnh Quả ng Bình. Quảng Bình là một tỉnh duyên
hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, hiê ̣n vẫn đang là mô ̣t tin
̉ h nghèo

của cả

nƣớc. Những thành tựu mà Quảng Bin
̀ h đạt đƣợc trong quá trin
̀ h CNH, HĐH nhƣ̃ng
năm qua vẫn chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, công nghê ̣ la ̣c hâ ̣u
và lao động trình độ thấp. Phát triển NNL là khâu đột phá để thực hiện thành công

CNH, HĐH tỉnh Quảng Bình . Vậy làm thế nào để phát triển nguồn nhân lực cho
CNH, HĐH tin̉ h Quảng Biǹ h ? Đây là một câu hỏi lớn, có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn đối với tƣơng lai phát triển của Quảng Bin
̀ h trong bối cảnh hiện nay .
Trên cơ sở hê ̣ thố ng hóa cơ sở lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn về phát triể n NNL cho
CNH, HĐH, luâ ̣n văn đã đánh giá quá trình phát triển NN L cho CNH , HĐH tin
̉ h
Quảng Bình tƣ̀ năm 1999 đến 2013, chỉ ra đƣợc nhƣ̃ng ha ̣n chế lớn , đó là : chất
lƣợng nguồn nhân lực thấ p ; Cơ cấ u nguồ n nhân lƣ̣c dich
̣ chuyể n châ ̣m , mấ t cân đố i
... Những hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực của Quản g Bin
̀ h chủ yế u là do tác
động của sự lạc hậu và cứng nhắc trong quá trình đào tạo và quá trình sử dụng NNL
ở Quảng Biǹ h thời gian qua . Để tạo nên sự chuyển biến cơ bản và toàn diện trong
phát triển nguồn nhân lực cho CNH , HĐH tỉnh Quảng Bình , luâ ̣n văn đã đề xuấ t ba
nhóm giải pháp cơ bản , đó là: nhóm giải pháp tạo tiền đề cho phát triển NNL , nhóm
giải pháp trực tiếp đào tạo, bồ i dƣỡng NNL và nhóm giải pháp khai thác , sƣ̉ du ̣ng có
hiê ̣u quả NNL cho CNH, HĐH tỉnh Quảng Bình.


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... i
Danh mục các bảng ................................................................................................... iii
Danh mục các hình và sơ đồ ..................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ NHƢ̃ NG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN
ĐẠI HOÁ ....................................................................................................................5
1.1. Tổ ng quan tài liê ̣u nghiên cƣ́,unhững kết luận và vấn đề đặt ra cho luận văn ........5
1.1.1. Tổ ng quan tài liê ̣u nghiên cứu ....................................................................5


1.1.2. Những kết luận và vấn đề đặt ra cho nghiên cứu tiếp theo của
luận vă n .............................................................................. 12
1.2. Nhƣ̃ng vấ n đề cơ bản về phát triể n nguồ n nhân lƣ̣c cho công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n
đa ̣i hóa ....................................................................................................................13
1.2.1. Các khái niệm ...........................................................................................13
1.2.2. Vai trò của phát triển nguồn nhân lực đối với CNH, HĐH .....................19
1.2.3. Nội dung, tiêu chí đánh giá phát tri ển nguồn nhân lực cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ................................................................................................22

1.2.4. Nhữ ng nhân tố ả nh hư ở ng đ ế n phát triể n nguồ n nhân
lự c cho CNH, HĐ H .......................................................................................34
1.2.5. Kinh nghiê ̣m của một số tỉnh trong nước về phát triể n NNL cho CNH

,

HĐH và bài học kinh nghiê ̣m cho Quảng Bình ..................................................37
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................43
2.1. Phƣơng pháp luận ...........................................................................................43
2.2. Các phƣơng pháp cụ thể đƣợc sử dụng để thực hiện luận văn .......................44
2.3. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu ...........................................................47


CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH TƢ̀ 1999 ĐẾN 2013 ......48
3.1. Những điề u kiê ̣n , đặc điểm cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh
Quảng Bình và yêu cầ u đă ̣t ra đố i với nguồ n nhân lƣ̣c ..........................................48
3.1.1. Những đặc điểm cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Quảng
Bình và yêu cầ u đặt ra đố i với nguồ n nhân lực ..................................................48
3.1.2. Những điề u kiê ̣n phát triể n NNL cho CNH, HĐH tỉnh Quảng Bình ........51

3.2. Thƣ̣c tra ̣ng phát triể n nguồ n nhân lƣ̣c cho CNH , HĐH tỉnh Quảng Bình giai
đoa ̣n 1999 - 2013 ...................................................................................................54
3.2.1. Thực trạng gia tăng số lượng nguồ n nhân lực cho công nghi ệp hóa, hiện
đại hóa ................................................................................................................54
3.2.2. Thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho CNH, HĐH .........57
3.2.3. Thực trạng dịch chuyể n cơ cấu nguồn nhân lực cho CNH, HĐH ...........65
3.3. Đánh giá chung về thƣ̣c trạng phát triển NNL cho CNH , HĐH tin
̉ h Quảng
Bình giai đoạn 1999 - 2013 ...................................................................................74
3.3.1. Những kết quả đạt được trong quá trình phát tri ển NNL cho CNH, HĐH
tỉnh Quảng Bình .................................................................................................74
3.3.2. Những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và những vấn đề đặt ra trong
quá trình phát triển NNL cho CNH, HĐH .........................................................75
CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM
2020 ...........................................................................................................................82
4.1. Quan điể m , mục tiêu và dự báo phát triển nguồ n nhân lƣ̣c cho CNH , HĐH
tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 .............................................................................82
4.1.1. Dự báo nhu cầu nguồ n nhân lực cho CNH , HĐH tỉnh Quảng Bình đế n
năm 2020 ............................................................................................................82
4.1.2. Quan điể m và mục tiêu phát triể n nguồ n nhân lực cho CNH

, HĐH tỉnh

Quảng Bình đến năm 2020 .................................................................................83


4.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn n hân lƣ̣c cho CNH , HĐH tin
̉ h
Quảng Bình đến năm 2020 ....................................................................................85

4.2.1. Nhóm giải pháp tạo tiền đề phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa tỉnh Quảng Bình ....................................................................85
4.2.2. Nhóm giải pháp trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho CNH,
HĐH tỉnh Quảng Bình ........................................................................................90
4.2.3. Nhóm giải pháp khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực cho
CNH, HĐH tỉnh Quảng Bình .............................................................................96
KẾT LUẬN .............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................101
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1



Cao đẳng

2

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật


3

CNH

Công nghiệp hóa

4

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

5

CNKT

Công nhân kỹ thuật

6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

CNXH

Chủ nghĩa xã hội


8

ĐH

Đại học

9

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

10

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

11

GS

Giáo sƣ

12

KCN

Khu công nghiệp


13

KH - CN

Khoa học - công nghệ

14

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

15

KTTTh

Kinh tế tri thức

16

KT - XH

Kinh tế - xã hội

17



Lao động


18

LLLĐ

Lực lƣợng lao động

19

LLSX

Lực lƣợng sản xuất

20

NCS

Nghiên cứu sinh

i


21

NNL

Nguồn nhân lực

22

NNLCLC


Nguồn nhân lực chất lƣợng cao

23

NNLKH - CN

Nguồn nhân lực khoa học - công nghệ

24

PGS

Phó giáo sƣ

25

SC

Sơ cấp

26

SX - KD

Sản xuất - kinh doanh

27

TC


Trung cấp

28

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

29

TCH

Toàn cầu hóa

30

THCN

Trung học chuyên nghiệp

31

THCS

Trung học cơ sở

32

THPT


Trung học phổ thông

33

Ths

Thạc sỹ

34

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2


Bảng 1.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6

Bảng 3.4

7

Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7


Nội dung
Cơ cấu kinh tế của một số nƣớc phát triển và
đang phát triển trên thế giới (năm 2008)
Đầu tƣ cho giáo dục từ GDP và ngân sách Nhà
nƣớc
Quy mô dân số và lực lƣợng lao động trên địa
bàn tỉnh
Cơ cấ u LLLĐ của Quảng Bin
̀ h và cả nƣớc năm
2013
Cơ cấu dân số trong tuổi LĐ phân theo trình độ
học vấn
Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Quảng Bình và
cả nƣớc
Lƣ̣c lƣơ ̣ng lao đô ̣ng

có trình độ CMKT chia

theo bậc đào tạo
Số lƣợng LĐ có việc làm chia theo nghề nghiệp
Hiện trạng năng lực đào tạo tỉnh Quảng Bình
năm 2013

iii

Trang
32

35


56

57

59

60

67
73
79


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

STT

Hình

Nội dung

1

Hình 1.1

2

Hình 1.2

3


Hình 3.1

4

Hình 3.2

5

Hình 3.3

Cơ cấ u lao đô ̣ng năm 2013

70

6

Hình 3.4

Cơ cấ u ngành kinh tế năm 2013

70

Các giai đoạn của quá trình công nghiệp hóa
Các chỉ số thống kê HDI của Việt Nam từ
1990 - 2012
Cơ cấu NNL có trình độ CMKT giai đoạn
1999 - 2013
Cơ cấu NNL theo ngành kinh tế giai đoạn
2001 - 2013


iv

Trang
21
28

66

70


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lý luận và thực tiễn đều khẳng định vai trò quyết định của nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nói
chung và CNH, HĐH nói riêng. Thực tiễn cho thấy có nhiều quốc gia nghèo về tài
nguyên thiên nhiên nhƣng biết phát huy và sử dụng tốt nguồn nhân lực nên đã đạt
đƣợc những thành tựu lớn về phát triển kinh tế trong thời gian ngắn, điển hình nhƣ
Nhật Bản, Singapore, Hàn quốc, Đài Loan…
NNL giƣ̃ vai trò quyế t đinh
̣ song ở nhƣ̃ng trin
̀ h đô ̣ phát triể n khác nhau la ̣i
đă ̣t ra nhƣ̃ng yêu cầ u khác nhau đố i với NNL . Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự
phát t riể n kinh tế tri thƣ́c , Việt Nam không thể thực hiện CNH theo con đƣờng
“truyền thống” mà phải “đi tắt, đón đầu”, tức là thƣ̣c hiê ̣n CNH, HĐH mà thực chất
là quá trình CNH rút ngắn hiện đại. Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng toàn quố c lầ n
thƣ́ X đã khẳng định: "Tranh thủ thời cơ thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm
năng, lợi thế của nƣớc ta để rút ngắn quá trình CNH, HĐH đất nƣớc theo định
hƣớng XHCN gắn với phát triển kinh tế tri thức”. (ĐCSVN, 2006). Để thực hiện

đƣợc mục tiêu trên, trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 Đảng
ta xác định có ba khâu đột phá và một trong những ba khâu đột phá đó là phát triển
nhanh NNL, đặc biệt NNLCLC.
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, hiê ̣n
vẫn đang là mô ̣t tỉnh nghèo , trình độ phát triển chƣa đạt mức trung bình của cả
nƣớc. Những thành tựu mà Quảng Bình đạt đƣợc trong quá trình CNH, HĐH nhƣ̃ng
năm qua vẫn chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, công nghê ̣ lạc hậu
và lao động trình độ thấp. Cách thức phát triển không dựa chủ yếu vào công nghê ̣
hiê ̣n đa ̣i và NNLCLC làm cho nguy cơ tụt hậu ngày càng lớn hơn. Đặc biệt trong
giai đoa ̣n phát triể n kinh tế tri thƣ́c và hô ̣i nhâ ̣p

kinh tế quố c tế đang đă ̣t ra nhƣ̃ng

thách thức lớn cho tin̉ h Quảng Bìnhtrong quá trin
̀ h phát triể.n
Những thách thức này buộc tỉnh Quảng Bình phải tìm ra con đƣờng và cách
thức thoát nghèo, từng bƣớc thích ứng và hòa nhập vào xu hƣớng hình thành nền

1


kinh tế công nghiê ̣p, KTTTh của thời đại ngày nay. Thực hiện con đƣờng đó là thực
hiện một quá trình phát triển đột phá mà s ự thành công của nó phụ thuộc vào rất
nhiều điều kiện nhƣng điều kiện quan trọng nhất là nguồn nhân lực. Đây là lực
lƣợng tiên phong sẽ quyết định sự thành bại trong viê ̣c hoàn thành những mục tiêu ,
nhiê ̣m vu ̣ của tiế n trình CNH , HĐH tỉnh Quảng Bình. Vậy làm thế nào để phát triển
nguồn nhân lực cho CNH , HĐH tin
̉ h Quảng Bin
̀ h ? Đây là một câu hỏi lớn, có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn đối với tƣơng lai phát triển của Quảng Bình trong bối

cảnh hiện nay.
Từ những yêu cầu về phát triển NNL và tình hình thực tiễn tại địa phƣơng,
tôi chọn vấn đề: "Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
tỉnh Quảng Bình" làm đề tài luận văn thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành kinh tế chính trị.
* Câu hỏi nghiên cứu của luận văn:
Thế nào là phát triển nguồ n nhân lƣ̣c cho CNH, HĐH? Thƣ̣c tra ̣ng phát triể n
NNL cho CNH, HĐH tin̉ h Quảng Bin
̀ h nhƣ thế nào ? Quảng Bình cần phải làm gì và
làm thế nào để phát triển nguồ n nhân lƣ̣c cho CNH, HĐH?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Mục tiêu của luận văn là làm rõ bản chất của việc phát triển NNL cho CNH ,
HĐH nhằ m vâ ̣n du ̣ng để phân tić h thực trạng và đề xuấ t nhƣ̃ng giải pháp phát triển
NNL cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
2.2. Nhiệm vụ của luận văn
Để đạt đƣợc mục tiêu này, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Hê ̣ thố ng hóa cơ sở lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn về phát triển NNL cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
- Đánh giá quá trình phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH tỉnh Quảng
Bình từ năm 1999 đến nay theo những nội dung và tiêu chí đã xác định.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH tin
̉ h
Quảng Bình đến năm2020.

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là vấn đề phát triển nguồn nhân lực. Đối

tƣợng này đƣợc nghiên cứu dƣới góc độ là điều kiện cơ bản và quan trọng nhất cho
CNH, HĐH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung :
+ Luận văn nghiên cứu vấn đề phát triển nguồn nhân lực nhƣ thế nào để đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa thông qua những nội dung, tiêu chí đánh
giá và các yếu tố tác động tới quá trình phát triển nguồn nhân lực.
+ Luận văn không bàn tới vấn đề phát triển về thể lực của nguồn nhân lực.
+ Có nhiều yếu tố tác động tới quá trình phát triển nguồn nhân lực cho công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nhƣng luận văn tập trung bàn về sự tác động trực tiếp của
quá trình đào tạo và việc sử dụng nguồn nhân lực.
- Về không gian : Luận văn nghiên cứu việc phát triển NNL cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa gắn với thực tế tại địa phƣơng tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian : Thời kỳ nghiên cứu để đánh giá thực trạng phát triển NNL
cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Quảng Bình từ năm 1999 (đây là năm diễn ra
cuô ̣c Tổ ng điề u tra dân số và nhà ở lầ n thƣ́ hai ở nƣớc ta) đến nay, các giải pháp đƣa
ra cho thời kỳ đến năm 2020.
4. Đóng góp của luận văn
- Thực hiện việc đánh giá tƣơng đối toàn diện thực trạng phát triển nguồn
nhân lực cho CNH, HĐH tỉnh Quảng Bình giai đoạn 1999 - 2013 gắn với những nội
dung, tiêu chí và các yếu tố tác động đã nêu.
- Đề xuất đƣơ ̣c một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH
tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
4 chƣơng:

3



Chương 1 : Tổ ng quan tài liê ̣u nghiên cƣ́u và nhƣ̃ng vấ n đề cơ bản

về phát triển

nguồn nhân lực cho CNH, HĐH
Chương 2 : Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
Chương 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH tỉnh Quảng Bình
tƣ̀ 1999 đến 2013
Chương 4: Quan điểm và giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH tỉnh
Quảng Bình đến năm 2020

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ NHƢ̃ NG VẤN ĐỀ CƠ BẢNVỀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
1.1. Tổ ng quan tài liêụ nghiên cƣ́,unhững kết luận và vấn đề đặt ra cho luận văn
1.1.1. Tổ ng quan tài liê ̣u nghiên cứu
Trong những năm gần đây, vấn đề NNL, phát triển NNL cho CNH, HĐH đƣợc
nhiều nhà khoa học trong và ngoài nƣớc quan tâm và đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu khoa học có giá trị, đƣợc công bố rộng rãi dƣới dạng sách tham khảo,
luận án, bài báo khoa học... Trên cơ sở tham khảo, luận văn tiến hành chọn lọc và
thực hiện tổng quan những công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến luận
văn nhƣ sau:
Một số tác giả đi sâu nghiên cứu vấn đề con người nói chung gắn với động
lực, chiến lược phát triển đất nước trong thời kỳ CNH, HĐH.
- Lê Thị Ái Lâm (2003), Phát triển NNL thông qua GD - ĐT - Kinh nghiệm
Đông Á, Nxb Khoa học - Xã hội, Hà Nội. Cuốn sách là một công trình nghiên cứu
khoa học công phu, tiếp cận theo chuyên ngành kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế

quốc tế, đƣợc chia làm 3 phần: phần thứ nhất, tác giả đƣa ra các luận giải lý thuyết
về phát triển NNL thông qua GD - ĐT trên cơ sở trình bày khái niệm phát triển
NNL, phát triển con ngƣời, mối quan hệ giữa phát triển NNL với CNH. Đồng thời
tác giả đã đƣa một bộ khung lý thuyết với các luận điểm chính: NNL đóng góp cho
tăng trƣởng kinh tế; NNL đóng góp cho nâng cao năng suất LĐ, tăng thu nhập, xoá
đói giảm nghèo và bất bình đẳng; xu thế phát triển KTTTh và toàn cầu hoá tạo ra
nhu cầu đại chúng đối với NNLCLC... để luận giải vai trò của nâng cao chất lƣợng
NNL thông qua GD - ĐT; phần thứ hai, với 4 chƣơng, tác giả tập trung vào phân
tích thực tiễn phát triển NNL thông qua GD - ĐT ở Đông Á. Chương 2: Vai trò
phát triển NNL thông qua GD - ĐT ở Đông Á. Tác giả phân tích vai trò phát triển
NNL thông qua GD - ĐT bằng những dẫn chứng thực tiễn từ các nền kinh tế, các
ngành và công ty đã chứng minh những luận điểm mà tác giả đƣa ra là đúng đắn và

5


có tính thuyết phục cao. Chương 3: Chiến lược CNH và sự phù hợp lẫn nhau với
phát triển NNL thông qua GD - ĐT ở Đông Á. Ở chƣơng này, tác giả trình bày 4
điều kiện thuận lợi bên ngoài và lợi thế bên trong để các nƣớc Đông Á xây dựng
chiến lƣợc CNH. Đặc biệt, tác giả đã phác thảo 4 giai đoạn CNH và 4 giai đoạn này
đặt ra những yêu cầu khác nhau của NNL. Những phác hoạ này sẽ là những gợi mở
lý thú để tác giả luận văn kế thừa, phát triển trong quá trình thực hiện luận văn.
Chương 4: Điều chỉnh phát triển NNL thông qua GD - ĐT ở Đông Á. Trên cơ sở
phác hoạ 4 giai đoạn của CNH, tác giả cho rằng, mỗi giai đoạn có những yêu cầu
khác nhau về phát triển NNL nên giáo dục cũng cần có sự điều chỉnh thích hợp. Vì
vậy, chƣơng này tác giả nghiên cứu quá trình điều chỉnh ở Đông Á trên các khía
cạnh: mở rộng cơ hội đó cũng nhƣ xem xét các yếu tố dẫn đến tiếp nhận giáo dục
phổ thông theo tiến trình CNH; phát triển hệ thống GD - ĐT nghề; xây dựng hệ
thống giáo dục ĐH chất lƣợng cao. Chương 5: Vấn đề và giải pháp hiện nay của
phát triển NNL thông qua GD - ĐT Đông Á. Tác giả phân tích một số vấn đề trong

hệ thống phát triển NNL thông qua GD - ĐT ở Đông Á. Đáng chú ý là tác giả trình
bày các giải pháp phát triển NNL cho nền KTTTh ở Đông Á: nâng cao nhận thức xã
hội về học tập suốt đời; nhấn mạnh đào tạo lại và đào tạo nâng cao; cải cách hệ
thống giáo dục chính quy; khuyến khích và phát triển các hệ thống giáo dục không
chính quy; phần thứ ba, là sự tổng kết toàn bộ những bài học rút ra từ thực tiễn đã
phân tích ở chƣơng 3, 4, 5. Có 5 bài học đƣợc rút ra và phân tích trong chƣơng thứ
6 và chƣơng thứ 7 đƣa ra một số lƣu ý về bối cảnh phát triển NNL thông qua GD ĐT hiện nay của Việt Nam, so sánh những nét tƣơng đồng và khác biệt về phát triển
NNL thông qua GD - ĐT ở Đông Á và Việt Nam, từ đó nêu ra 6 gợi ý để phát triển
NNL thông qua GD - ĐT ở việt Nam đến 2010.
- TS. Đoàn Văn Khải (2005), Nguồn lực con người trong quá trình CNH,
HĐH ở Việt Nam, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. Là ngƣời có nhiều năm nghiên
cứu vấn đề nguồn lực con ngƣời cả về lý luận và thực tiễn nên có những điểm mới
so với quan niệm trƣớc đây về con ngƣời trong CNH theo kiểu cũ. Trong công trình
nghiên cứu này, chƣơng 1 và chƣơng 2 tác giả tập trung làm rõ những vấn đề lý

6


luận. Ở chương 1, tác giả phân tích một số vấn đề chung về CNH, HĐH, nhƣng
đáng chú ý nhất là sự khái quát các mô hình CNH trên thế giới. Ở chương 2, tác giả
đƣa ra khái niệm nguồn lực con ngƣời với nội hàm rộng bao hàm 6 mặt cơ bản và
xuất phát từ vị trí, đặc điểm của nguồn lực con ngƣời trong quan hệ so sánh, quan
hệ tác động với các nguồn lực khác và nhấn mạnh, trong thời đại KTTTh vai trò của
nguồn lực con ngƣời càng tăng lên gấp bội nhờ phát huy sức mạnh trí tuệ, nó trở
thành nguồn lực của mọi nguồn lực. Dựa trên cơ sở phân tích về mặt lý luận,
chương 3 và chương 4, tác giả đánh giá một cách toàn diện thực trạng và đặc điểm
nguồn lực con ngƣời của nƣớc ta từ năm 2001 - 2005 về số lƣợng, cơ cấu, chất
lƣợng và rút ra 6 nhận xét, từ đó tác giả cho rằng, nguồn lực con ngƣời của nƣớc ta
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu CNH, HĐH. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu CNH,HĐH đòi
hỏi ngƣời LĐ phải có năng lực sáng tạo, khả năng thích nghi và kỹ năng LĐ giỏi,

do đó tác giả đề xuất 3 nhóm giải pháp lớn để khai thác và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực con ngƣời đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH: nhóm giải pháp về khai thác hợp
lý, có hiệu quả nguồn lực con ngƣời; nhóm giải pháp về phát triển nguồn lực con
ngƣời đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH; nhóm giải pháp về xây dựng môi trƣờng xã hội
thuận lợi, phục vụ cho việc khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn lực con ngƣời.
- Trong cuố n “Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc”, Phạm Thành Nghị (Chủ biên) (2006), Nhà xuất
bản Khoa học xã hội, Hà Nội. Các tác giả đã trình bày: Hệ thống hóa những vấn đề
lý luận cơ bản, những nhận thức mới và hiện đại về quản lý NNL nhƣ vấn đề vốn
con ngƣời và phát triển vốn con ngƣời; các mô hình quản lý NNL; các yếu tố tác
động đến quản lý NNL và các chính sách vĩ mô tác động đến quản lý NNL; Các tác
giả trình bày những kinh nghiệm quản lý NNL của các nƣớc phát triển nhƣ Hoa Kỳ,
Thụy Điển, kinh nghiệm của các nƣớc Đông Á và các nƣớc có nền kinh tế chuyển
đổi; Những tƣ liệu thu thập đƣợc từ các cơ quan quản lý cũng nhƣ số liệu điều tra
thực tiễn phong phú, có hệ thống và có độ tin cậy cao là những tƣ liệu có giá trị
đánh giá hiện trạng và phát triển những vấn đề trong quản lý NNL ở nƣớc ta. Đặc
biệt, các tác giả đã phân tích những khác biệt trong quản lý NNL ở một số lĩnh vực:

7


hành chính nhà nƣớc, sự nghiệp và sản xuất kinh doanh qua kết quả điều tra xã hội
học. Đây là những số liệu khá lý thú, phản ánh những khác biệt về tuyển dụng, sử
dụng, đánh giá và phát triển NNL trong các khu vực khác nhau của nền kinh tế; Các
tác giả đã kiến nghị áp dụng những mô hình quản lý NNL phù hợp thay thế cho các
mô hình đã lạc hậu. Đồng thời cuốn sách cũng đề xuất hệ thống những quan điểm
và giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NNL trong ba khu vực: hành
chính nhà nƣớc, sự nghiệp và sản xuất kinh doanh. Các đề xuất này khá toàn diện,
đồng bộ, có cơ sở khoa học và có tính khả thi.
- Dƣơng Anh Hoàng (2008), Phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH ở Đà Nẵng,

Luận án tiến sỹ Triết học. Tiếp cận dƣới góc độ triết học, tác giả luận án đã kế thừa
những kiến thức của các nhà khoa học đi trƣớc để bổ sung và hoàn thiện ý tƣởng
nghiên cứu của mình về các vấn đề: đƣa ra khái niệm NNL và cho rằng NNL bao
gồm 2 yếu tố cơ bản cấu thành: số lƣợng NNL và chất lƣợng NNL; đƣa ra khái
niệm phát triển NNL; phân tích kinh nghiệm phát triển NNL của các nƣớc và đặc
biệt tác giả đã rút ra đƣợc 3 điểm tƣơng đồng và 3 điểm khác biệt trong phát triển
NNL giữa Việt Nam và các nƣớc trong khu vực để từ đó rút ra 4 bài học kinh
nghiệm về phát triển NNL cho Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng; làm rõ 4
đặc điểm cơ bản của quá trình CNH, HĐH ở Đà Nẵng và theo tác giả chính những
đặc điểm đó nó quy định chiến lƣợc phát triển NNL của Đà Nẵng; phân tích thực
trạng phát triển NNL của Đà Nẵng và nêu ra 5 vấn đề cấp bách trong phát triển
NNL mà Đà Nẵng cần giải quyết; đƣa ra 3 quan điểm định hƣớng và đề xuất 4 giải
pháp để phát triển NNL cho CNH, HĐH ở Đà Nẵng trong thời gian tới, đó là: phát
triển KT - XH, nâng cao chất lƣợng GD - ĐT, phát triển KH - CN và xây dựng nếp
sống văn minh đô thị.
Báo cáo khoa học tại Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba với chủ đề:
Việt Nam, Hội nhập và phát triển, Thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực ở Việt Nam, PGS.TS Đàm Đức Vƣợng (2008). Trong báo cáo, tác giả đã đề cập
tới thực trạng NNL Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, ở từng bộ phận của NNL
nhƣ: nông dân, công nhân… Từ đó, tác giả đã đƣa ra những giải pháp để phát triển

8


NNL ở Việt Nam hiện nay, nhằm nâng cao chất lƣợng NNL đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.
Đặc biệt nhiều nhà nghiên cứu tiếp cận , nghiên cứu sâu về vị trí , vai trò của
phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH
- TS. Nguyễn Thanh (2005), Phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH đất nước,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Tiếp cận dƣới góc độ triết học, tác giả đã xuất phát

từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và dựa trên các
quan điểm của Đảng về phát triển con ngƣời, về vai trò của giáo dục để khẳng định
GD - ĐT là “quốc sách hàng đầu” để phát triển NNL có chất lƣợng. Cuốn sách đƣợc
cấu trúc thành ba phần: phần thứ nhất, tác giả trình bày sơ lƣợc quan niệm của chủ
nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về phát triển con
ngƣời, phát triển NNL, từ đó tác giả cho rằng: NNL có vai trò quyết định đối với
quá trình CNH, HĐH ở nƣớc ta; phần thứ hai, tác giả đánh giá khái quát thực trạng
NNL ở nƣớc ta trên các khía cạnh: về số lƣợng, cơ cấu, trí lực, trình độ chuyên môn
kỹ thuật (CMKT)... trên cơ sở đó tác giả đƣa ra những định hƣớng phát triển NNL
có chất lƣợng đáp ứng đƣợc đòi hỏi của CNH, HĐH bao gồm: gắn phát triển NNL
với việc đẩy nhanh tốc độ phát triển KT - XH; gắn phát triển NNL với quá trình dân
chủ hoá, nhân văn hoá đời sống xã hội, khai thác có hiệu quả các giá trị văn hoá
truyền thống và hiện đại; nâng cao chất lƣợng và hiệu quả sử dụng đội ngũ cán bộ
KH - CN; xây dựng chiến lƣợc con ngƣời trên cơ sở đó, phát triển NNL có chất
lƣợng cho CNH, HĐH; phần thứ ba, làm rõ vai trò của giáo dục với tƣ cách là yếu
tố quyết định trong chiến lƣợc phát triển con ngƣời, phát triển NNL có chất lƣợng
cho CNH, HĐH ở nƣớc ta.
- Bài viết “Nâng cao chất lƣợng nguồ n nhân lực đáp ứng yêu cầu đổi mới và
hội nhập quốc tế”,TS Phạm Công Nhất (2008), Tạp chí Cộng sản số 786. Tác giả đã
phân tích làm rõ thực trạng NNL ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay, về số lƣợng và
chất lƣợng. Đặc biệt, điểm nhấn trong bài viết của tác giả chính là chất lƣợng NNL
Việt Nam đang còn nhiều hạn chế, yếu kém, cho dù nƣớc ta có NNL dồi dào. Bên
cạnh đó, tác giả đã chỉ ra một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực trạng đó, trên cơ

9


sở đó đã đề xuất một số những giải pháp để có thể phát triển NNLCLC đủ mạnh đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc: nhận thức rõ tầm quan trọng của
việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lƣợng NNL; tiếp tục đẩy mạnh công cuộc

đổi mới, trƣớc hết là đổi mới trong lĩnh vực kinh tế theo hƣớng CNH, HĐH và tích
cực chủ động hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới; xây dựng và triển khai
chiến lƣợc phát triển NNL Việt Nam từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn 2030...
Hiện nay vấn đề phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta gắn với
quá trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế được một số nhà nghiên cứu quan tâm sâu sắc.
- GS.TS.Nguyễn Ngọc Phú (chủ biên) (2010), Thực trạng NNL, nhân tài của
đất nước hiện nay: Những vấn đề đặt ra - Giải pháp, Nxb Đại học Quốc gia, Hà
Nội. Cuốn sách tập hợp nhiều bài viết của nhiều tác giả, nhƣ: GS.TS. Nguyễn Ngọc
Phú, TSKH. Trịnh Thị Kim Ngọc, PGS.TS. Nguyễn Phƣơng Ngọc, PGS.TS. Trịnh
Quang Từ, PGS.TS. Hà Thế Truyền... Hầu hết các bài viết tập trung phân tích về
NNL, NNLCLC nhƣ: Phát triển NNL có kỹ năng, đặc trƣng của NNLCLC; Đào tạo
nhân tài trong các trƣờng ĐH; Thực trạng NNLCLC... Trong đó, TS. Cao Xuân
Trung trong bài Đặc trưng cơ bản của NNLCLC, đã bƣớc đầu phác hoạ 5 đặc trƣng
của NNLCLC: 1) Có động cơ chính trị - xã hội, nghề nghiệp ổn định; 2) Có năng
lực hoạt động nghề nghiệp đáp ứng sự phát triển KH - CN; 3) Có kỹ năng sống, kỹ
năng hợp tác trong LĐ với đồng nghiệp; 4) Có kỹ năng tự học, tự hoàn thiện nghề
nghiệp và nhân cách; 5) Có sức khoẻ, tác phong đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề
nghiệp. TS. Đặng Quốc Thành trong bài Nhân lực chất lượng cao và và giải pháp
xã hội hoá đào tạo nhân lực chất lượng cao cho đất nước hiện nay, đã đƣa ra khái
niệm NNLCLC và phân tích trên 5 khía cạnh: NNLCLC là một bộ phận cơ bản và
quan trọng của NNL; là những ngƣời có năng lực hoạt động trí tuệ, khả năng thích
ứng và sự sáng tạo trong công việc; là những ngƣời LĐ có tính kỷ luật, tác phong
công nghiệp, có trách nhiệm; là những ngƣời LĐ biết chủ động hội nhập quốc tế; là
những ngƣời có thể lực, sức khoẻ tốt. Đây là những gợi ý bổ ích cho tác giả luâ ̣n
văn kế thừa trong quá trình thực hiện luận văn. Đồng thời tác giả cho rằng, có nhiều
giải pháp để nâng cao chất lƣợng đội ngũ NNLCLC, trong đó giải pháp xã hội hoá

10



đào tạo là rất quan trọng. TS. Nguyễn Văn Phán trong bài Xây dựng và phát triển
NNLCLC trong các trường ĐH, CĐ ở nước ta hiện nay đã đánh giá thực trạng
giảng viên ĐH, CĐ - một bộ phận của NNLCLC ở nƣớc ta hiện nay. Tác giả khẳng
định, ở các trƣờng ĐH, CĐ thì việc xây dựng, phát triển đội ngũ giảng viên là khâu
then chốt, nên tác giả đề xuất 4 giải pháp và cho rằng 4 giải pháp đó phải thực hiện
thống nhất và tƣơng tác lẫn nhau cùng tạo nên chất lƣợng đội ngũ giảng viên đáp
ứng yêu cầu đào tạo NNL bậc cao cho đất nƣớc trong thời kỳ mới.
- GS. Hoàng Văn Chƣơng (Chủ biên),(2006), Tài năng trong thời KTTTh và
toàn cầu hoá, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội. Đây là cuốn sách tập hợp những
bài tham luận tâm huyết của nhiều nhà khoa học hàng đầu về GD - ĐT và văn hoá
nghệ thuật tiêu biểu nhƣ: GS. Hoàng Tuỵ, GS.VS. Nguyễn Duy Quý, GS. Trƣờng
Lƣu, GS.VS. Nguyễn Cảnh Toàn, GS. Đỗ Nguyên Phƣơng, GS. Đặng Hữu... Trong
cuốn sách này, đáng chú ý có các bài tham luận: 1) Tài năng trong thời KTTTh và
toàn cầu hoá của GS. Hoàng Tuỵ. GS. đã khái quát đƣợc: sự hình thành nhân tài
qua các thời kỳ lịch sử; nêu ra các giải pháp để phát triển tài năng trong thời đại
KTTTh và toàn cầu hoá nhƣ: tạo môi trƣờng làm việc để giữ chân ngƣời tài, tác giả
cho rằng tài năng là một thứ tài nguyên đặc biệt rất khó tính nếu không đƣợc sử
dụng, cho nên nếu không đƣợc sử dụng ở một nơi nào đó dù nơi đó là quê hƣơng thì
nó có xu hƣớng tìm đến một nơi khác có điều kiện phát triển thuận lợi hơn; cần phải
giành giật tài năng trong thời toàn cầu hoá, theo tác giả KTTTh là nền kinh tế dựa
vào tài năng, còn toàn cầu hoá dẫn đến tự do hoá chính là sự di chuyển vốn mà vốn
quý giá nhất đó là tài năng, cho nên xu thế tất yếu là tài năng sẽ di chuyển tập trung
đến các nƣớc giàu mạnh, xu thế này càng làm cho các nƣớc giàu lại giàu thêm, các
nƣớc nghèo lại càng nghèo đi; cần biết quy tụ và sử dụng nhân tài, tác giả khẳng
định muốn đất nƣớc giàu mạnh, bản lĩnh quan trọng của ngƣời lãnh đạo là đánh giá
đúng và mạnh dạn sử dụng ngƣời tài kể cả ngƣời tài hơn mình; cần tiến hành cải
cách giáo dục để đem lại tri thức cho nhân dân và tăng cƣờng tiềm lực sáng tạo; 2),
Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài theo yêu cầu phát triển KTTTh của GS. Đặng
Hữu. Tác giả nêu lên 4 điều kiện để phát triển KTTTh bao gồm: phải có NNLCLC,


11


có năng lực KH - CN quốc gia đủ mạnh, có hạ tầng thông tin phát triển, có bộ máy
quản lý nhà nƣớc trong sạch, vững mạnh. Tác giả so sánh kinh tế công nghiệp khác
với KTTTh, từ đó khẳng định trong nền KTTTh, vốn tri thức trở thành nguồn lực
quan trọng nhất của sản xuất và sức sáng tạo, đổi mới trở thành động lực trực tiếp
của sự phát triển. Trên cơ sở đó, GS. Đặng Hữu cho rằng, để phát triển KTTTh, rút
ngắn quá trình CNH, HĐH ở nƣớc ta thì tiền đề quan trọng nhất là đổi mới cơ bản
nền giáo dục hiện nay bằng cách: Nhà nƣớc phải có chính sách trọng dụng nhân tài;
đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục; tiến hành cải cách giáo dục...
1.1.2. Những kế t luận và vấ n đề đặt ra cho nghiên cứu tiế p theo của luận văn
Trên cơ sở tổng quan những nội dung và kết quả chính của các công trình nghiên
cứu liên quan đến vấn đề NNL, phát triển NNL cho CNH, HĐH bƣớc đầu luận văn rút
ra một số kết luận sau:
Thứ nhất, trong thời gian qua, NNL, phát triển NNL cho CNH , HĐH là một
trong những chủ đề không chỉ thu hút nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, mà
còn trở thành chủ đề để các nghiên cứu sinh và học viên cao học lựa chọn làm nội
dung nghiên cứu cho các luận án, luận văn của mình.
Thứ hai, Các công trình nghiên cứu trên đều ít nhiều đề cập đến nguồn nhân
lƣ̣c, phát triển nguồn nhân lực dƣới nhiều góc độ khác nhau

, điề u đó cho thấ y sự

quan tâm đặc biệt trong những nghiên cứu của các tác giả đối với nguồ n lực con
ngƣời - nguồ n lƣ̣c quan tro ̣ng nhất của quá trình CNH

, HĐH. Đặc biệt, ở tỉnh

Quảng Bình chỉ có một số ít công trình nghiên cứu về NNL, chƣa có công trình

nghiên cứu nào về phát triển NNL cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Quảng
Bình đến năm 2020. Vì vậy, trên cơ sở kế thừa và tiếp thu kết quả nghiên cứu của
các nhà khoa học đi trƣớc, việc bổ sung vào khoảng trống các vấn đề nghiên cứu
còn bỏ ngỏ để hoàn thiện thêm những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển NNL
cho CNH, HĐH đƣợc luận văn xác định là hƣớng phát triển nghiên cứu tiếp theo.
Thứ ba, các công trình nghiên cứu trên đã đề cập nhiều vấn đề liên quan đến
NNL, phát triển NNL cho CNH, HĐH. Tuy nhiên, luận văn cho rằng, có một số vấn đề
sau đây cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu:

12


- Cần thiết phải làm sáng tỏ các quan niệm khác nhau về NNL, phát triển NNL
cho CNH, HĐH và vai trò của phát triể n NNL đố i với CNH, HĐH.
- Các vấn đề nhƣ: nô ̣i dung, tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng phát triể n
NNL cho CNH, HĐH vẫn đang là những vấn đề cần có sự nghiên cứu thấu đáo hơn.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng phát triển NNL cho CNH, HĐH ở một
địa phƣơng trong một thời gian dài, trên cơ sở đó tìm kiếm các giải pháp nhằm phát
triển NNL đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH là hết sức cần thiết.
Đó là những gợi mở để đề tài luận văn “Phát triển nguồn nhân lực cho công
nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Quảng Bình” đƣợc lựa chọn thực hiện.
1.2. Nhƣ̃ng vấ n đề cơ bản về phát t riể n nguồ n nhân lƣ ̣c cho công nghiêp̣ hóa ,
hiêṇ đa ̣i hóa
1.2.1. Các khái niệm
1.2.1.1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Quá trình công nghiệp hóa diễn ra trên thế giới đã có chiều dài gần 300 năm,
nhƣng đến nay vẫn chƣa có một sự thống nhất trong cách hiểu về công nghiệp hóa.
Điều đó là do, một mặt, bản thân công nghiệp hóa là một quá trình rộng lớn, có một
nội hàm sâu sắc và một ngoại diên phong phú; mặt khác, điều kiện kinh tế, chính trị,
xã hội và thời đại tiến hành công nghiệp hóa tại mỗi nƣớc là không giống nhau.

Quan niê ̣m cổ điển về công nghiệp hóa : Công nghiệp hóa là quá trình tạo sự
chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp với cơ cấu kinh tế lạc hậu, dựa trên lao
động thủ công, năng suất thấp sang nền kinh tế công nghiệp với cơ cấu kinh tế hiện
đại, dựa trên lao động sử dụng bằng máy móc, tạo ra năng suất lao động cao.
Quan niê ̣m hiê ̣n đại về công nghiệp hóa:
Từ giữa thế kỷ XX, công nghiệp hóa trên thế giới diễn ra trong những điều
kiện mới, trong đó quan trọng nhất là sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công
nghệ, xu thế toàn cầu hóa và phát triển kinh tế tri thức. Các nƣớc phát triển đã khai
thác lợi thế mới đó để đi vào hiện đại hóa nền kinh tế, còn các nƣớc đang phát triển
tận dụng nó để rút ngắn thời kỳ công nghiệp hóa. Theo đó, trong thời đại mới, quan

13


×