Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý các dự án đầu tư tại phòng Quản lý dự án - Viễn thông Quảng Nam : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 01 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.55 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN VĂN VĨNH

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI PHÕNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN - VIỄN THÔNG QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN VĂN VĨNH

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI PHÕNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN - VIỄN THÔNG QUẢNG NAM
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRƢƠNG MINH ĐỨC
XÁC NHẬN CỦA


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả luận văn xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả
các thầy cô giáo, giảng viên trong khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trên cơ sở các hƣớng dẫn trƣờng Đại học kinh tế, kinh nghiệm tích lũy trong
quá trình công tác nhiều năm tại Viễn thông Quảng Nam, với vốn kiến thức đƣợc
học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản quy định của pháp luật, Nhà
nƣớc, của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, các bài báo, bài viết trên các
tạp chí chuyên ngành về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản, tôi đã lựa chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ quản trị kinh doanh với tên đề tài là “Quản lý các dự án đầu
tư tại phòng Quản lý dự án - Viễn thông Quảng Nam ”
Do thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp,
sự hiểu biết và khả năng phân tích nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, mặc dù đã
đƣợc sự giúp đỡ to lớn của các thầy cô giáo và đặc biệt là sự hƣớng dẫn nhiệt tình
của thầy giáo TS. Trƣơng Minh Đức, đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và
những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực quản lý dự án đầu tƣ xây dựng để đề tài nghiên
cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với toàn thể Nhà trƣờng, tất cả các
giáo viên và thầy hƣớng dẫn đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn!



CAM KẾT
Tôi tên là Phan Văn Vĩnh, tác giả của luận văn này xin cam kết rằng đề tài:
Quản lý các dự án đầu tư tại phòng Quản lý dự án - Viễn thông Quảng Nam là do
chính tôi tự nghiên cứu thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của Tiến sĩ Trƣơng
Minh Đức, Giảng viên khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội, Luận văn này không sao chép bất cứ luận văn nào và chƣa đƣợc
công bố lần nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam kết này.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2015

Tác giả luận văn

Phan Văn Vĩnh


TÓM TẮT
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ Viễn thông, công tác quản lý các dự án
đầu tƣ đóng một vai trò rất quan trọng. Đầu tƣ thực hiện các dự án đảm bảo cho các
doanh nghiệp Viễn thông phát triển mới các dịch vụ, củng cố năng lực mạng lƣới
viễn thông hiện có và ứng dụng các công nghệ tiên tiến phục vụ các nhu cầu của
khách hàng, xã hội và cạnh tranh thắng lợi trƣớc các đối thủ trong điều kiện thị
trƣờng ngày càng bị chia sẻ. Quản lý các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông
đảm bảo cho doanh nghiệp hoàn thành các nhiệm vụ kinh doanh, các dự án đầu tƣ
đƣợc thực hiện hiệu quả, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình, quản lý và sử dụng vốn nhà nƣớc, chất lƣợng công trình
xây dựng… đồng thời ngăn ngừa thất thoát, lãng phí, sai phạm xảy ra trong hoạt
động đầu tƣ xây dựng cơ bản. Với tầm quan trọng nhƣ trên, tác giả chọn đề tài

“Quản lý các dự án đầu tư tại phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam ” để
nghiên cứu, đánh giá thực trạng nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý các dự
án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông tại Viễn thông Quảng Nam.
Qua đề tài tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luâ ̣n khoa học về quản lý các dự án
đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông, làm rõ các tiêu chí đánh giá chất lƣợng, hiệu quả
trong công tác quản lý các dự án đầu tƣ. Đánh giá thực trạng công tác quản lý các
dự án đầu tƣ tại phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam trong giai đoạn từ
năm 2009 đến năm 2013; từ đó rút ra đƣợc các nguyên nhân của những hạn chế và
đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Viễn thông
Quảng Nam.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BTS

Thông tin di động

2

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật


3

DAĐT

Dự án đầu tƣ

4

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

5

DV-KH

Dịch vụ khách hàng

6

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

7

KTTCTK

Kế toán tài chính thống kê


8

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

9

QLDA

Quản lý dự án

10

QLM-DV

Quản lý mạng – dịch vụ

11

TCTH

Tổ chức tổng hợp

12

TTVT

Trung tâm viễn thông


13

VNPT

Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam

14
15

VNPT Quảng
Nam
VT-CNTT

Viễn thông Quảng Nam
Viễn thông - Công nghệ thông tin


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 3.1

Tên bảng
Số lƣợng dự án và tổng vốn đầu tƣ giai đoạn
2009 -2013 củaViễn thông Quảng Nam

Trang
39

Cơ cấu vốn đầu tƣ theo các chƣơng trình đầu tƣ

Bảng 3.2

giai đoạn 2009 -2013 của Viễn thông Quảng

41

Nam
Bảng 3.3

Bảng kế hoạch đầu tƣ vốn phân cấp giai đoạn
2009 -2013

45

Bảng thống kê sử dụng vốn đầu tƣ cho các dự
Bảng 3.4

án đầu tƣ Viễn thông Quảng Nam giai đoạn

49

2009-2013
Bảng 3.5

Bảng quản lý vốn và sử dụng vốn của các dự án
giai đoạn 2009-2013 - Viễn thông Quảng Nam

51

Bảng số liệu và tình hình quản lý chất lƣợng

Bảng 3.6

trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện các dự án

54

giai đoạn 2009-2013 - Viễn thông Quảng nam
Bảng thống kê tình hình quản lý chất lƣợng thi
Bảng 3.7

công trong giai đoạn 2009-2013 tại Viễn thông

56

Quảng Nam
Bảng thống kê tình hình quyết toán các dự án
Bảng 3.8

đầu tƣ giai đoạn 2009-2013 tại Viễn thông

59

Quảng Nam
Bảng 3.9
Bảng 3.10

Kết quả thực hiện doanh thu giai đoạn 20092013 tại Viễn thông Quảng Nam
Kết quả thực hiện phát triển thuê bao các loại
giai đoạn 2009-2013


64

65


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Hình 2.1

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

32

Hình 2.2

Mô hình nghiên cứu

33

Hình 3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy Viễn thông Quảng Nam

36


Hình 3.2
Hình 4.1

Quy trình hoạt động quản lý dự án tại phòng
Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam
Sơ đồ lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng tại
Phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam

47

74

Sơ đồ chu trình quản lý tiến độ thi công dự án
Hình 4.2

tại phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng
Nam

82


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................2
4. Những đóng góp của đề tài .........................................................................3
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................4
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG ....................................................5

1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA CÁC CÔNG TRÌNH KHOA
HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................................................................5
1.2. KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ, QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ & SỰ
CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ .......................................... 7
1.2.1.Khái niệm về dự án đầu tƣ .....................................................................7
1.2.2.Khái niệm về quản lý các dự án đầu tƣ ..................................................9
1.2.3.Sự cần thiết phải quản lý các dự án đầu tƣ .......................................... 10
1.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ ...........................................10
1.3.1. Phân loại các dự án đầu tƣ ..................................................................10
1.3.2. Quản lý vốn và sử dụng vốn đối với các dự án đƣợc phê duyệt .........11
1.3.3.Quản lý dự toán và các chi phí của các dự án theo định mức quy định 18
1.3.4. Quản lý chất lƣợng của các dự án đầu tƣ ...........................................22
1.3.5. Quản lý thời gian và tiến độ thực hiện của các dự án ......................... 26
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN: 26
1.5. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ THỂ THỰC HIỆN TỐT VIỆC QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƢ TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG ...............................................27
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................29
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI: .......................................................................................................... 29
2.1.1. Phƣơng pháp duy vật lịch sử ............................................................... 29
2.1.2. Phƣơng pháp duy vật biện chứng ........................................................ 29


2.1.3. Nghiên cứu định lƣợng .......................................................................29
2.1.4. Nghiên cứu định tính ...........................................................................30
2.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU, THÔNG TIN: ................................ 31
2.2.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................................... 31
2.2.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp ..................................................................... 31
2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ...........................................................................32
2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 33

2.5. CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI .................... 34

CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TẠI PHÕNG QUẢN LÝ DỰ ÁN VIỄN THÔNG QUẢNG NAM ....................35
3.1. TỔNG QUAN VỀ VIỄN THÔNG QUẢNG NAM .........................................35
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Viễn thông Quảng Nam ........................ 35
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viễn thông Quảng Nam ......................................36
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Quản lý dự án ................................. 38
3.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƢ GIAI ĐOẠN 2009 -2013 TẠI
VIỄN THÔNG QUẢNG NAM ............................................................................... 39
3.2.1.Số lƣợng dự án đầu tƣ và tổng vốn đầu tƣ thuộc nguồn vốn phân cấp
qua các năm của Viễn thông Quảng Nam ................................................................39
3.2.2. Cơ cấu vốn đầu tƣ theo các chƣơng trình đầu tƣ ................................40
3.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI PHÕNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN VIỄN THÔNG QUẢNG NAM ...............................................43
3.3.1. Công tác quản lý các dự án hàng năm ................................................43
3.3.2. Công tác quản lý vốn và tình hình sử dụng vốn đối với các dự án đƣợc
phê duyệt. .................................................................................................................49
3.3.3.Tình hình quản lý vốn và sử dụng vốn của các dự án đầu tƣ trong thời
gian qua. ...................................................................................................................51
3.3.4. Quản lý các dự toán và các chi phí của các dự án đã đƣợc triển khai. 52
3.3.5. Tình hình chất lƣợng của các dự án. ................................................... 54
3.3.6. Thời gian và tiến độ thực hiện của các dự án đƣợc triển khai. ...........61


3.4. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC
DAĐT TẠI PHÕNG QUẢN LÝ DỰ ÁN VIỄN THÔNG QUẢNG NAM ............62
3.4.1.Nhân tố vĩ mô .......................................................................................62
3.4.2.Nhân tố vi mô ......................................................................................63
3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU

TƢ TẠI PHÕNG QUẢN LÝ DỰ ÁN VIỄN THÔNG QUẢNG NAM ..................65
3.5.1 Những mặt đạt đƣợc và nguyên nhân ..................................................65
3.5.2 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế .... 67
CHƢƠNG 4 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI PHÕNG QUẢN LÝ DỰ ÁN VIỄN THÔNG QUẢNG
NAM ........................................................................................................................70
4.1. ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƢ CỦA VIỄN THÔNG QUẢNG
NAM TRONG THỜI GIAN SẮP ĐẾN ..................................................................70
4.1.1. Định hƣớng kinh doanh ......................................................................70
4.1.2. Định hƣớng đầu tƣ ..............................................................................70
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DAĐT
TẠI PHÕNG QUẢN LÝ DỰ ÁN VIỄN THÔNG QUẢNG NAM.........................71
4.2.1 Hoàn thiện hệ thống cơ sở pháp lý quản lý các dự án đầu tƣ: .............71
4.2.2. Hoàn thiện hoạt động định hƣớng đầu tƣ, quy hoạch phát triển mạng
viễn thông ..................................................................................................................72
4.2.3. Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa đầu tƣ hàng năm ...........................73
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự toán và chi phí của các dự án
...................................................................................................................................75
4.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý chất lƣợng thi công công trình. ...........79
4.2.6. Tăng cƣờng công tác quản lý thời gian và tiến độ các dự án. ............. 80
4.2.7. Các giải pháp khác: .............................................................................83
4.2.8. Các chính sách thực hiện các giải pháp ...............................................83
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................90


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, sự phát triển không ngừng của ngành viễn thông đã và
đang mở ra nhiều cơ hội và thách thức kinh doanh cho các nhà đầu tƣ, khai thác.

Một mặt nó làm thay đổi đời sống vật chất tinh thần của ngƣời ngƣời dân, xã hội
mặt khác nó đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của cả nƣớc, tạo
ra động lực phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng GDP, tăng phúc lợi xã hội và
mang lại nhiều việc làm cho ngƣời lao động. Ngành viễn thông là một lĩnh vực kinh
doanh đặc thù với các sản phẩm dịch vụ là kết quả của các hoạt động thực hiện các
dự án đầu tƣ. Vì vậy công tác quản lý các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông đã
đóng một vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
viễn thông. Đầu tƣ thực hiện các dự án đảm bảo cho các doanh nghiệp viễn thông
phát triển mới các dịch vụ, năng lực và chất lƣợng mạng lƣới viễn thông hiện có và
ứng dụng kịp thời các công nghệ kỹ thuật tiên tiến trên thế giới đƣa vào phục vụ các
nhiệm vụ chính trị xã hội, nhu cầu của khách hàng và đảm bảo khả năng cạnh tranh
thắng lợi trƣớc các đối thủ trong điều kiện thị trƣờng viễn thông ngày càng bị chia
sẻ. Quản lý các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông nhằm tổ chức chỉ đạo, điều
hành thực hiện các dự án đầu tƣ hiệu quả, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành
của nhà nƣớc… đồng thời đảm bảo kiểm soát ngăn ngừa thất thoát, lãng phí, sai
phạm xảy ra trong quá trình thực hiện các dự án.
Viễn thông Quảng Nam là một trong những doanh nghiệp viễn thông thành
viên của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) hoạt động kinh doanh
tại địa bàn tỉnh Quảng Nam. Thời gian qua, công tác thực hiện các dự án đầu tƣ tại
phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam đã đóng vai trò rất quan trọng trong
việc hoàn thành các nhiệm vụ kinh doanh đƣợc VNPT giao. Tuy nhiên hoạt động
quản lý các dự án đầu tƣ tại Viễn thông Quảng Nam vẫn còn những vấn đề tồn tại,
hạn chế nhƣ lƣợng vốn thực hiện đầu tƣ ngày giảm, việc sử dụng vốn đầu tƣ còn
lãng phí, chất lƣợng các dự án hoàn thành chƣa cao, tiến độ thực hiện các dự án bị
chậm trễ, đầu tƣ dàn trải và kéo dài... đã gây nên những tác động không tốt đến hoạt

1


động kinh doanh dịch vụ viễn thông, vì vậy việc hoàn thiện hoạt động quản lý các

dự án đầu tƣ là hết sức cần thiết nhằm đáp ứng các nhiệm vụ kinh doanh trong
những năm đến.
Với tầm quan trọng nhƣ trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý các dự án đầu tư tại
phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam ” để nghiên cứu, đánh giá thực trạng
nhằm phát hiện các hạn chế, tồn tại và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện hơn nữa hoạt
động quản lý các dự án đầu tƣ tại phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam,
góp phần phát huy hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ trong hiện tại và trong những
năm tiếp theo.
- Câu hỏi nghiên cứu:
+ Công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại phòng Quản lý dự án - Viễn thông
Quảng Nam đang đƣợc tiến hành nhƣ thế nào?
+ Làm thế nào để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ
tại phòng Quản lý dự án - Viễn thông Quảng Nam?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu thực trạng để đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện các công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại phòng Quản lý dự án – Viễn thông
Quảng Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý các dự án đầu tƣ trong
lĩnh vực viễn thông.
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại phòng Quản lý
dự án Viễn thông Quảng Nam.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ
tại phòng Quản lý dự án – Viễn thông Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại
phòng Quản lý dự án – Viễn thông Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:

2



Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung vào nghiên cứu quản lý các dự án
đầu tƣ thuộc lĩnh vực viễn thông của Viễn thông Quảng Nam
Về không gian nghiên cứu: tại Phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam
Về thời gian nghiên cứu : Trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2013
4. Những đóng góp của đề tài
-Về cơ sở khoa học:
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận khoa học về dự án đầu tƣ, quản lý các dự án
đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông, các mặt lý luận về phân loại dự án đầu tƣ, quy
trình quản lý các dự án đầu tƣ, quản lý dự toán; chi phí; định mức các dự án, quản
lý chất lƣợng và tiến độ thực hiện các dự án đầu tƣ.
+ Làm rõ, chỉ ra các đặc điểm của công tác quản lý các dự án đầu tƣ trong
lĩnh vực viễn thông, những nhân tố tác động; các điều kiện để thực hiện hiệu quả
công tác quản lý các dự án đầu tƣ bao gồm các yếu tố chủ quan và khách quan.
-Về cơ sở thực tiễn:
+ Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của VNPT Quảng Nam;
tình hình triển khai các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông trong giai đoạn 20092013.
+ Phân tích chi tiết thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại phòng
Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam. Làm rõ những mặt hạn chế còn tồn tại trong
các hoạt động: Quản lý các dự án hàng năm; quy trình quản lý các dự án đầu tƣ và
phân tích các nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Ý nghĩa thực tế: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất các
giải pháp với những luận điểm và phƣơng pháp cụ thể phù hợp với cơ sở khoa học,
những quy định pháp luật hiện hành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm hoàn thiện công tác Quản lý các dự án đầu tƣ tại phòng quản lý các dự án
Viễn thông Quảng Nam. Các kết quả nghiên cứu luận văn có thể vận dụng vào thực
tiễn quản lý, giúp doanh nghiệp khắc phục những mặt tồn tại, nâng cao năng lực
quản lý và hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tƣ.


3


5. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần mục lục, lời cảm ơn, cam kết, tóm tắt, danh mục các ký hiệu
viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các hình vẽ, tài liệu tham khảo thì luận văn
có 6 phần nhƣ sau :
Mở đầu
Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về Quản lý dự án đầu tƣ trong lĩnh
vực viễn thông.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng công tác Quản lý các dự án đầu tƣ tại Phòng Quản lý
dự án Viễn thông Quảng Nam.
Chƣơng 4. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại
Phòng Quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam
Kết luận.

4


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA CÁC CÔNG TRÌNH
KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Quản lý các dự án đầu tƣ là một trong những hoạt động quan trọng trong
công tác kinh doanh của các doanh nghiệp, là công cụ góp phần phát triển năng lực
kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ, đổi mới công nghệ trong doanh
nghiệp. Việc quản lý tốt, chặt chẽ và khoa học các dự án đầu tƣ sẽ là công cụ hữu
ích cho các nhà quản lý, giúp cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển và đứng

vững trong môi trƣờng cạnh tranh.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tham khảo một số các nghiên cƣ́u
trƣớc đây trong các đề tà i về quản lý các dự án đầu tƣ, cụ thể:
- Đề tài nghiên cƣ́u của tác giả Nguyễn Mạnh Hà , 2012. Hoàn thiện hệ thống
quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã nêu tổng
quan cơ sở lý thuyết về quản trị các dự án đầu tƣ, những vấn đề lý luận về quy trình
thực hiện, tác nghiệp, phân tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp nhằm nâng
cao công tác Quản lý các dự án xây dựng cơ bản ở Bộ Tổng tham mƣu - Bộ Quốc
phòng. Đề tài tập trung chủ yếu vào công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
giai đoạn thực hiện dự án tại các đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng.
- Đề tài nghiên cứu của tác giả Lê Tuấn Ngọc, 2007. Hoàn thiện công tác
quản lý các dự án đầu tư tại Tổng công ty Khoáng sản – TKV. Luận văn thạc sĩ
khoa học, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Tổng công ty Khoáng sản - TKV, đƣa ra những lý
luận cơ bản về quản lý dự án đầu tƣ, phân tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại. Đề tài tập trung chủ yếu vào quy trình
và chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ ngành khoáng sản thuộc phạm vi quản
lý của Ban quản lý dự án tại Tổng công ty khoáng sản .

5


- Đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Minh Hằng, 2011. Nâng cao hiệu
quả đầu tư các dự án đầu tư của VNPT Hà Nội. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh
doanh, Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông. Đề tài đề cập đến các giải pháp
nâng cao hiệu quả của các dự án đầu tƣ của Viễn thông Hà Nội, đã đƣa ra các cơ sở
lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện về hiệu quả các dự án đầu tƣ tại Viễn
thông Hà Nội. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là về hiệu quả các dự án
đầu tƣ sử dụng vốn phân cấp trong lĩnh vực viễn thông công nghệ thông tin. Đề tài

tập trung chủ yếu vào việc phân tích hiệu quả các dự án đầu tƣ do VNPT Hà Nội
làm chủ đầu tƣ.
Các luận văn nghiên cứu của các tác giả đã chủ yếu tập trung vào việc phân
tích đánh giá và đề ra các giải pháp và quy trình quản lý khối lƣợng, tiến độ, chất
lƣợng của dự án đầu tƣ, công tác lập và thẩm định dự án đầu tƣ và hiệu quả của các
dự án đầu tƣ chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng.
Điể m chung củ a các nghiên cƣ́u trên là đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu thố ng kê , so sánh, phân tích để đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án
đầu tƣ tại các chủ đầu tƣ, các ban quản lý trực thuộc các đơn vị, địa phƣơng khác
nhau trong cả nƣớc và là cơ sở quan trọng cho luận văn này kế thừa và sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu trong đánh giá thƣ̣c tra ̣ng quản lý các dự án đầu tƣ tại
phòng quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam.
Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu và tham khảo một số giáo trình, tài liệu, văn
bản pháp quy hiện hành của nhà nƣớc nhƣ:
- Thái Bá Cẩn 2009. Giáo trình Phân tích và Quản lý dự án đầu tư, Hà Nội:
Nhà xuất bản Giáo dục;
- Bùi Xuân Phong, 2006. Giáo trình Quản trị dự án đầu tư. Hà Nội: Học
viện công nghệ Bƣu chính viễn thông;
- Từ Quang Phƣơng, 2005. Giáo trình Quản lý dự án đầu tư. Hà Nội: Nhà
xuất bản lao động – xã hội;
- Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phƣơng, 2007. Giáo trình Kinh tế đầu
tư. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân

6


- Trần Đình Ty, 2003. Quản lý tài chính công. Hà Nội: Nhà xuất bản lao
động
- Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 và hệ thống
các văn bản Nghị định và thông tƣ của Chính phủ hƣớng dẫn thực hiện Luật xây

dựng và quản lý đầu tƣ xây dựng công trình.
Trong quá trình thực hiện tôi đã kế thừa, học tập những ƣu việt của các công
trình nghiên cứu trƣớc đó và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về Quản lý đầu
tƣ xây dựng công trình để hoàn thành luận văn của mình, điểm khác biệt về đề tài
nghiên cứu của tôi là đi theo hƣớng hê ̣ thố ng hóa các lý luâ ̣n về quản lý các dự án
đầu tƣ nói chung và trong lĩnh vực viễn thông, nghiên cƣ́u làm rõ quy trình quản lý
các dự án đầu tƣ với các nội dung về công tác định hƣớng , quy hoạch thực hiện các
dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông, kế hoạch hóa vốn đầu tƣ , quản lý vốn và
tình hình sử dụng vốn đối với các dự án đƣợc phê duyệt, quản lý các dự toán và các
chi phí của các dự án đã đƣợc triển khai; Tình hình chất lƣợng và tiến độ thực hiện
của các dự án đầu tƣ trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.
Luâ ̣n văn đi từ việc đánh giá về thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ tại phòng
quản lý dự án Viễn thông Quảng Nam, từ đó rút ra đƣợc những ƣu điểm , hạn chế và
nguyên nhân hạn chế . Trên cơ sở đó , đƣa ra các nhóm giải pháp thích hợp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ trong thời gian tới.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ, QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ &
SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.2.1.Khái niệm về dự án đầu tư
Hiện nay ở nƣớc ta đã có rất nhiều nghiên cứu về khoa học Quản trị Dự án
đầu tƣ, tùy theo mục đích, phƣơng diện quản lý, dự án đầu tƣ có thể đƣợc định
nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
- Theo Luật xây dựng năm 2003: “Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. ”

7


- Theo Từ Quang Phương (2005, trang 6) cho rằng: “Dự án đầu tƣ là những

nổ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ duy nhất ”
- Luật đầu tư năm 2005 quy định: “Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất bỏ
vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định.”
- Theo Thái Bá Cẩn (2009, trang 32) đã định nghĩa: “Dự án đầu tƣ là một
tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau đƣợc kế hoạch hóa nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định
qua việc sử dụng các nguồn lực đã xác định. ”
- Theo nghiên cứu của Bùi Xuân Phong (2006, trang 10): Cho dù có nhiều
cách tiếp cận khác nhau nhƣng các dự án đầu tƣ đều có chung các góc độ đó là:
+ Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt đƣợc
những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
+ Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý sử dụng vốn,
vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong thời gian dài.
+ Trên góc độ kế hoạch: Dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm
tiền đề cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ.
+ Về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau đƣợc kế hoạch hóa nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết
quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác
định.
- Đặc điểm của các dự án đầu tư trong lĩnh vực viễn thông :
Theo Bùi Xuân Phong (2006, trang 11), các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn
thông có những đặc thù nhƣ sau:
+ Dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn thông thƣờng là dự án đầu tƣ lớn, có giá
trị cao và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tuy nhiên, không phải bất cứ dự án đầu tƣ
nào cũng sinh lời và sinh lời cao, mà có những dự án đầu tƣ không sinh lời thậm

8



chí thua lỗ do mục tiêu của dự án. Vì vậy khi tiến hành đầu tƣ phải so sánh các
phƣơng án và lựa chọn phƣơng án hiệu quả nhất. Với thời gian hoàn vốn, do đặc
điểm kỹ thuật công nghệ dễ bị lạc hậu cần tính toán dự án sao cho thu hồi vốn
nhanh.
+ Ngành viễn thông là một trong những ngành đòi hỏi trình độ kỹ thuật công
nghệ cao vì vậy công nghệ luôn phải là công nghệ mới nhất, hiện đại nhất, tiên tiến
nhất. Do đó khi thực hiện dự án đầu tƣ phải có đầy đủ thông tin về kỹ thuật công
nghệ, thiết bị mà dự án sử dụng. Xem xét và lựa chọn thiết bị kỹ thuật công nghệ
phù hợp với đặc điểm của ngành và điều kiện sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh có
hiệu quả hơn, tiết kiệm và cải thiện điều kiện lao động.
+ Thực chất các dự án đầu tƣ Viễn thông – công nghệ thông tin là đầu tƣ xây
dựng cơ bản vì thế hệ thống tổ chức quản lý các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực viễn
thông cần phải am hiểu về pháp luật xây dựng, pháp luật đấu thầu, nắm vững và vận
dụng linh hoạt các thủ tục về xây dựng cơ bản, các luật, văn bản pháp quy của Nhà
nƣớc, của Ngành trong công tác xây dựng cơ bản.
1.2.2.Khái niệm về quản lý các dự án đầu tư
- Theo nghiên cứu của Trần Đình Ty (2003, trang 51): " Quản lý là quá trình
chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức chỉ đạo, tác động, kiểm tra, điều chỉnh của chủ thể quản
lý đến đối tƣợng, khách thể quản lý nhằm làm cho đối tƣợng quản lý vận động theo
ý đồ của chủ thể quản lý."
- Quan hệ chủ thể và đối tƣợng quản lý trong quản lý các dự án đầu tƣ đƣợc
xác định :
+ Chủ thể quản lý là Nhà nƣớc.
+ Đối tƣợng quản lý là các hoạt động thực hiện các dự án đầu tƣ.
Nhƣ vậy Quản lý các dự án đầu tƣ là: Quá trình tổ chức chỉ đạo, tác động,
kiểm tra, điều chỉnh của Nhà nƣớc đến các hoạt động thực hiện các dự án đầu tƣ
nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc một cách
hiệu quả nhất.


9


1.2.3.Sự cần thiết phải quản lý các dự án đầu tư
- Theo Thái Bá Cẩn (2009, trang 21), sự cần thiết phải quản lý các dự án đầu
tƣ bao gồm những nội dung sau :
+ Nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ xây dựng công trình
phù hợp với chiến lƣợc và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và đất nƣớc trong
từng thời kỳ để đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân
+ Đảm bảo các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn tín dụng do Nhà
nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển
của doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc quản lý đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thoát,
lãng phí.
+ Đảm bảo các dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện thống nhất, theo đúng các thủ
tục quy định hiện hành, đáp ứng các yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trƣờng
sinh thái, tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ
tiên tiến, bảo đảm chất lƣợng và thời gian xây dựng với chi phí hợp lý, tiết kiệm,
thực hiện bảo hành công trình.
- Theo quy định của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình : “Quản lý
dự án đầu tƣ nhằm đảm bảo các dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm
an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trƣờng, phù hợp với các quy định của pháp
luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan."
1.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.3.1. Phân loại các dự án đầu tư
Theo nghiên cứu của Bùi Xuân Phong ( 2006, trang 10), các dự án đầu tƣ
trong lĩnh vực viễn thông đƣợc phân loại theo các tiêu chí sau :

a. Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư:
- Đối với các dự án đầu tư trong nước: Để tiến hành quản lý và phân cấp
quản lý, tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tƣ, các dự án đầu tƣ trong nƣớc

10


đƣợc phân theo 3 nhóm A, B và C. Có hai tiêu thức đƣợc dùng để phân nhóm là dự
án thuộc ngành kinh tế nào?; Dự án đầu tƣ có tổng mức đầu tƣ lớn hay nhỏ? Trong
các nhóm thì nhóm A là quan trọng nhất, phức tạp nhất, còn nhóm C là ít quan
trọng, ít phức tạp hơn cả. Tổng mức vốn các dự án nêu trên bao gồm cả tiền chuyển
quyền sử dụng đất, mặt nƣớc, mặt biển, thêm lục địa, vùng trời (nếu có).
- Đối với các dự án đầu tư nước ngoài: gồm 3 loại dự án đầu tƣ nhóm A, B
và loại phân cấp cho địa phƣơng.
b. Theo trình tự lập và trình duyệt dự án: theo trình tự (hoặc theo bƣớc) lập
và trình duyệt, các dự án đầu tƣ đƣợc phân thành ra hai loại:
- Nghiên cứu tiền khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bƣớc này gọi là báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi.
- Nghiên cứu khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bƣớc này gọi là báo cáo nghiên
cứu khả thi.
c. Theo nguồn vốn: Dự án đầu tƣ bằng vốn trong nƣớc ( vốn cấp phát, tín
dụng, các hình thức huy động khác) và dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn nƣớc ngoài
(nguồn viện trợ nƣớc ngoài ODA và nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI)
1.3.2. Quản lý vốn và sử dụng vốn đối với các dự án được phê duyệt
Công tác quản lý vốn và sử dụng vốn đối với các dự án đƣợc phê duyệt là
một trong những khâu rất quan trọng trong quản lý các dự án đầu tƣ của các cơ
quan quản lý nhà nƣớc các cấp và các doanh nghiệp nhà nƣớc. Quản lý vốn và sử
dụng phải tuân thủ các quy định, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm. Theo nghiên cứu của
Thái Bá Cẩn (2009, trang 234) bao gồm các nội dung sau:
1.3.2.1. Xác định Chủ đầu tư dự án

Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 02 năm 2009,
Chủ đầu tƣ là ngƣời sở hữu vốn hoặc là ngƣời đƣợc giao quản lý và sử dụng vốn để
đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm:
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc thì chủ đầu tƣ xây dựng
công trình do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định trƣớc khi lập dự án đầu tƣ xây
dựng công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nƣớc.

11


+ Trƣờng hợp chƣa xác định đƣợc đơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc
đơn vị quản lý, sử dụng công trình không đủ điều kiện làm chủ đầu tƣ thì ngƣời
quyết định đầu tƣ có thể giao cho đơn vị có đủ điều kiện làm chủ đầu tƣ. Trong
trƣờng hợp đơn vị quản lý, sử dụng công trình không đủ điều kiện làm chủ đầu tƣ
thì đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm cử ngƣời tham gia với chủ
đầu tƣ trong việc tổ chức lập dự án, thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp
nhận đƣa công trình vào khai thác, sử dụng;
+ Trƣờng hợp không xác định đƣợc chủ đầu tƣ theo quy định, thì ngƣời
quyết định đầu tƣ có thể uỷ thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm chủ đầu tƣ
hoặc đồng thời làm chủ đầu tƣ.
- Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, ngƣời vay vốn là chủ đầu tƣ.
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tƣ là chủ sở hữu vốn hoặc là
ngƣời đại diện theo quy định của pháp luật.
1.3.2.2.Nguồn vốn đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư
Vốn đầu tƣ để thực hiện các dự án đầu tƣ bao gồm các nguồn sau:
a.Vốn Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) bao gồm:
-Vốn trong nƣớc của các cấp ngân sách Nhà nƣớc (vốn của NSNN cân đối
cho đầu tƣ xây dựng cơ bản của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ƣơng, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng…).
- Vốn vay nợ nƣớc ngoài của Chính phủ cho đầu tƣ xây dựng cơ bản

(XDCB) và vốn viện trợ của nƣớc ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền, các
cơ quan nhà nƣớc.
Vốn NSNN chỉ thanh toán cho các dự án đầu tƣ thuộc đối tƣợng sử dụng vốn
NSNN theo quy định của Luật NSNN và quy chế quản lý về đầu tƣ và xây dựng của
Chính phủ.
b. Vốn tín dụng đầu tƣ của nhà nƣớc : là vốn cho vay ƣu đãi đầu tƣ của nhà
nƣớc.
c. Vốn tín dụng của ngân hàng thƣơng mại : là vốn đầu tƣ để xây dựng các
công trình , dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn vay của các ngân hàng thƣơng mại hoặc

12


các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nƣớc.
d. Vốn đầu tƣ của doanh nghiệp Nhà nƣớc (DNNN):
- Vốn đầu tƣ của doanh nghiệp Nhà nƣớc là vốn tự có và coi nhƣ tự có của
DNNN. Đó là vốn có nguồn gốc của Nhà nƣớc để lại cho doanh nghiệp, vốn doanh
nghiệp tự huy động qua các hình thức, vốn huy động từ quỹ đầu tƣ của doanh
nghiệp.
- Vốn đầu tƣ của doanh nghiệp nhà nƣớc do DNNN tự chịu trách nhiệm về
chủ trƣơng và hiệu quả đầu tƣ, thực hiện đúng quy hoạch, đúng giấy phép xây dựng,
làm đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
e. Vốn đầu tƣ của dân cƣ: là vốn đầu tƣ của tầng lớp dân cƣ dùng để xây
dựng các công trình nhƣ nhà ở, các cơ sở sản xuất, dịch vụ thuộc sở hữu của các
tầng lớp dân cƣ.
- Đối với Viễn thông Quảng Nam là doanh nghiệp phụ thuộc VNPT, nguồn
vốn đầu tƣ chủ yếu là nguồn vốn bên trong hình thành từ phần tích lũy nội bộ doanh
nghiệp (vốn góp ban đầu, thu nhập giữ lại) và phần khấu hao tài sản cố định do
VNPT phân bổ hàng năm. (Nguồn: Phòng KTTCTK – Viễn thông Quảng Nam)
1.3.2.3.Nội dung và điều kiện bố trí kế hoạch vốn hàng năm đối với các dự

án đầu tư được phê duyệt
a. Nội dung sử dụng vốn thực hiện đầu tư:
Vốn thực hiện đầu tƣ là vốn đầu tƣ sử dụng vào các hoạt động triển khai thực
hiện dự án nhƣ: nhập vật tƣ thiết bị để lắp đặt cho vào công trình (đối với dự án có
thiết bị, dây chuyền sản xuất); Lắp đặt thiết bị, dây chuyền sản xuất, thi công xây
dựng công trình…
b. Điều kiện ghi kế hoạch:
Các dự án thực hiện đầu tƣ chỉ đƣợc ghi vào danh mục kế hoạch đầu tƣ xây
dựng cơ bản hằng năm khi có đủ ba diều kiện:
- Có dự án đầu tƣ hoặc có báo cáo kinh tế kỹ thuật từ thời điểm trƣớc ngày
31 tháng 10 của năm trƣớc năm kế hoạch và quyết định phê duyệt dự án của cấp có
thẩm quyền.

13


- Có thiết kế kỹ thuật đối với dự án có thiết kế 3 bƣớc, thiết kế thi công đối
với dự án có thiết kế 2 bƣớc, 1 bƣớc đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có dự toán công trình, tổng dự toán đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt
c. Nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư:
-Dự án đầu tƣ thuộc đối tƣợng nguồn vốn nào thì vốn đầu tƣ để thực hiện dự
án lấy từ nguồn vốn theo mức vốn kế hoạch đã đƣợc cấp thẩm quyền nguồn vốn đó
thông báo.
-Thời gian và vốn để bố trí kế hoạch thực hiện các dự án nhóm B không quá
4 năm, các dự án nhóm C không quá 2 năm.
1.3.2.4.Tổng hợp và thông báo kế hoạch đầu tư hàng năm
Kế hoạch đầu tƣ hàng năm đƣợc triển khai và thông báo có hai loại kế hoạch.
a. Kế hoạch khối lượng: là tổng hợp các loại khối lƣợng của dự án phải thực
hiện trong năm kế hoạch theo yêu cầu tiến độ thi công đã đƣợc cấp thẩm quyền phê
duyệt.

- Căn cứ xây dựng kế hoạch khối lƣợng:
+ Thiết kế kỹ thuật, hoặc thiết kế thi công đƣợc phê duyệt.
+ Dự toán công trình hoặc dự toán hạng mục công trình đƣợc phê duyệt.
+ Tiến độ thi công đƣợc phê duyệt.
+ Điều kiện, môi trƣờng thi công và năng lực xây dựng trong năm của nhà
thầu (đơn vị thi công)
- Kế hoạch khối lƣợng do chủ đầu tƣ lập, đăng ký với cơ quan chủ quản, cơ
quan chủ quản kiểm tra, cân đối chung toàn ngành sau đó thông báo kế hoạch cho
đầu tƣ theo từng dự án.
- Kế hoạch là cơ sở để lập kế hoạch tài chính, làm căn cứ giải ngân vốn đầu
tƣ xây dựng cho dự án trong quá trình thực hiện đầu tƣ.
b.Kế hoạch tài chính: là kế hoạch vốn, kế hoạch cấp phát để thanh toán vốn
đầu tƣ của dự án cho nhà thầu khi có khối lƣợng thực hiện đủ điều kiện thanh toán.
- Căn cứ để lập kế hoạch tài chính :
+ Giá trị thực hiện dỡ dang đầu kỳ.

14


×