Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THỊ HIỀN

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THỊ HIỀN

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG

Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng
Mã số : 60 34 20

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH

Hà Nội - 2012




MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt………………………………………………........i
Danh mục các bảng………………………………………………………….......ii
Danh mục các sơ đồ, Danh mục các biểu đồ……………………………….......iii
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………..1
CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ VIỆC TỔ CHỨC, SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...... Error! Bookmark not defined.
1.1.VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆPError! Bookmark not defined.
1.1.1.Vốn kinh doanh .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.Phõn loại vốn kinh doanh ........................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Nguyờn tắc huy động vốn kinh doanh ....... Error! Bookmark not defined.
1.2.HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANHError! Bookmark not defined.
1.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............. Error! Bookmark not defined.

1.2.2.Hệ thống chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanhError! Bookmark not d

1.2.2.1.Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu độngError! Bookmark not define

1.2.2.2. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng Vốn cố đinhError! Bookmark not defined

1.2.2.3.Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanhError! Bookmark not
1.2.3.Những nhõn tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốnError! Bookmark not defined.
1.2.3.1.Nhúm nhõn tố bờn trong doanh nghiệp .. Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2.Nhúm nhõn tố bờn ngoài doanh nghiệp .. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, SỬ DỤNG VỐNKINH
DOANH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC RẠNG
ĐễNG ...................................................................... Error! Bookmark not defined.



2.1.TỔNG QUAN VỀ TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐễNGError! Bookmark not de
2.1.1.Khỏi quỏt chung về tỡnh hỡnh cụng ty ...... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếuError! Bookmark not defined.
2.1.3.Tổ chức hoạt động quản lý của cụng ty ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1.Cơ cấu tổ chức ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Chế độ kế toỏn ỏp dụng ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.3.Tổ chức nhõn sự ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng tyError! Bookmark not defined.
2.1.4.1.Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của cụng tyError! Bookmark not defined.
2.1.4.2. Đặc điểm cỏc yếu tố đầu vào ................. Error! Bookmark not defined.
2.1.4.3.Quy trỡnh sản xuất sản phẩm .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.5.Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.6.Sơ lƣợc về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty Cổ phần búng đốn
phớch nƣớc Rạng Đụng một số năm gần đõy ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.7.Tỡnh hỡnh tổ chức vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ phần búng đốn phớch
nƣớc Rạng Đụng.................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.7.1.Vốn chủ sở hữu ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.7.2.Tỡnh hỡnh biến động và cơ cấu vốn kinh doanhError! Bookmark not defined.
2.1.7.3.Tỡnh hỡnh biến động nguồn vốn kinh doanhError! Bookmark not defined.
2.1.7.4.Phõn tớch tin
̀ h hin
̀ h tài trơ ̣ vố n................ Error! Bookmark not defined.
2.2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN
BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐễNG......... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.Tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ phần búng
đốn và phớch nƣớc Rạng Đụng ........................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1.1.Tỡnh hỡnh tổ chƣ́c huy đô ̣ng, quản lý và sử dụng vốn lƣu độngError! Bookmark n

2.2.1.2.Tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn cố địnhError! Bookmark not defined.


2.2.2.Tình hình tổ chức và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ phần
búng đốn phớch nƣớc Rạng Đụng ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1.Tình hình t ổ chức và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ
phần búng đốn phớch nƣớc Rạng Đụng .............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2.Những thành tớch trong cụng tác t ổ chức, sử dụng vốn kinh doanh của
cụng ty trong những năm gần đõy....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3.Những tồn tại trong quỏ trỡnh quản lý, sử dụng vốn kinh doanh của cụng
ty .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4.Hiệu quả tổ chức, sử dụng vốn kinh doanh của Cụng ty Cổ phần Búng
đốn phớch nƣớc rạng đụng so với một số Cụng ty cựng ngành trong những năm
gần đõy ................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC
RẠNG ĐễNG ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỤC TIấU PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI .................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1.Bối cảnh kinh tế xó hội trong và ngoài nƣớc ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của cụng ty. ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2.Phƣơng hƣớng mục tiờu phỏt triển của cụng ty cổ phần búng đốn phớch
nƣớc Rạng Đụng.................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3.Những thuận lợi và khú khăn của cụng ty . Error! Bookmark not defined.
3.1.3.1.Thuận lợi ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3.2.Khú khăn ................................................. Error! Bookmark not defined.

3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SƢ̉ DỤNG V ỐN KINH
DOANH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈ N PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐễNGError! Boo
3.2.1.Cỏc giải phỏp chớnh nõng cao hiệu quả sử dungh vốn kinh doanh tại Cụng

ty Cổ phần Búng đốn phớch nƣớc Rạng đụng .... Error! Bookmark not defined.

3.2.1.1.Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hƣớng hợp lý hơnError! Bookmark not defined
3.2.1.2.Tăng cƣờng cụng tỏc quản lý cụng nợ phải thuError! Bookmark not defined.


3.2.1.3.Dự trữ HTK hợp lý, tăng cƣờng cụng tỏc quản lý hàng tồn khoError! Bookmark n

3.2.1.4.Quản lý chặt chẽ và nõng cao khả năng sinh lời vốn bằng tiềnError! Bookmark no
3.2.2.Nhúm cỏc giải phỏp khỏc .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1.Chủ động xõy dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng
vốn ....................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2.2.Đổi mới cơ chế quản lý, đổi mới cụng tỏc tổ chức cỏn bộ và tăng cƣờng
cụng tỏc đào tạo đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng tyError! Bookmark not defin
3.2.2.3.Quản lý chặt chẽ chi phớ ......................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2.4.Mở rộng mạng lƣới bỏn hàng và đối tƣợng khỏch hàngError! Bookmark not defin
3.2.2.5.Hƣớng tới việc sản xuất cỏc sản phẩm tiết kiệm điện và cú tiềm năng
phỏt triển.............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.6.Giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố địnhError! Bookmark not defined.
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC
RẠNG ĐễNG ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Kiến nghị với Nhà nƣớc ............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2.Kiến nghị với Ngõn hàng và cỏc tổ chức tớn dụngError! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN…………………………………………………………………..104
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................105
KẾT LUẬN…………………………………………………………………..104
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................105



DANH MỤC NHŨNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

DN

Doanh nghiệp

2

DT

Doanh thu

3

HTK

Hàng tồn kho

4

NVL


Nguyên vật liệu

5

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

6

LNST

Lợi nhuận sau thuế

7

PX

Phân xƣởng

8

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9

TSCĐ


Tài sản cố định

10

TSLĐ

Tài sản lƣu động

11

VCĐ

Vốn cố định

12

VLĐ

Vốn lƣu động

13

VCSH

Vốn chủ sở hữu

14

VKD


Vốn kinh doanh

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1

Số hiệu
Bảng 2.1

Nội dung
Tình hình sản xuất kinh doanh trong một

Trang
32

số năm gần đây
1

Bảng 2.2

Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn kinh

34

doanh
2


Bảng 2.3

Phân tích cơ cấu và sự biến động Nguồn

39

vốn
3

Bảng 2.4

Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu

43

4

Bảng 2.5

Tình hình tài trợ vốn lƣu động

44

5

Bảng 2.6

Cơ cấu vốn lƣu động


47

6

Bảng 2.7

Cơ cấu và sự biến động hàng tồn kho

49

7

Bảng 2.8

Các chỉ tiêu về hàng tồn kho

50

8

Bảng 2.9

Cơ cấu và sự biến động các khoản phải thu

52

9

Bảng 2.10


Tình hình quản lý nợ phải thu

53

10

Bảng 2.11

Tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm

54

dụng vốn
11

Bảng 2.12

Cơ cấu và sự biến động vốn bằng tiền

56

12

Bảng 2.13

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán

57

13


Bảng 2.14

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng

59

vốn lƣu động
14

Bảng 2.15

Cơ cấu và sự biến động của Tài sản cố

62

định
15

Bảng 2.16

Tình hình khấu hao tài sản cố định

65

16

Bảng 2.17

Hiệu quả sử dụng vốn cố định


67

17

Bảng 2.18

Hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh

69

18

Bảng 2.19

Sơ đồ DUPONT

72

19

Bảng 2.20

Chỉ số tài chính công ty cùng ngành

78

ii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Số hiệu

Nội dung

1

Biểu đồ 2.1

Biến động hế số Nợ/Tài sản

42

2

Biểu đồ 2.2

Biến động ROE

73

Trang

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số thứ

Số hiệu


Nội dung

Trang

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần

27

tự
1

Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông
2

Sơ đồ 2.2

Quy trình sản xuất sản phẩm

iii

31


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự tổ chức
huy động vốn, lựa chọn phƣơng án kinh doanh phù hợp trên cơ sở nắm bắt nhu
cầu thị trƣờng, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh

doanh để đảm bảo đƣợc doanh thu mang lại phải đủ bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra
và có lãi. Muốn đạt đƣợc mục tiêu đó thì doanh nghiệp cần phải có một lƣợng
vốn nhất định. Vốn là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc tăng trƣởng và phát
triển không hoàn toàn phụ thuộc vào lƣợng vốn huy động đƣợc mà cơ bản phụ
thuộc vào hiệu quả quản lý sử dụng vốn nhƣ thế nào để có hiệu quả cao nhất. Do
vậy một vấn đề cấp bách đặt ra đối với doanh nghiệp là phải làm thế nào với một
lƣợng vốn nhất định đƣa vào kinh doanh sẽ mang lại hiệu quả cao nhất trong
điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay.
Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông, tiền thân là nhà máy
Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông, đƣợc xây dựng từ năm 1958. Là 1 trong 13
nhà máy đầu tiên đƣợc thành lập theo quyết định của Chính phủ, đặt nền móng
cho nền công nghiệp Việt Nam thời kỳ đầu xây dựng XHCN. Năm 2004, Công
ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông theo
quyết định số 21/2004/QĐ - BCN ký ngày 30/3/2004 của Bộ trƣởng Bộ Công
nghiệp. Năm 2006 Công ty chính thức niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh - trở thành một công ty đại chúng vào ngày 06/12/2006, mã là
RAL. Với doanh thu hàng năm trên dƣới 1800 tỷ đồng. Công ty không ngừng
mở rộng quy mô hoạt động, tối đa hoá lợi nhuận, đặc biệt Công ty niêm yết, vấn
đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là rất bức thiết, nó
quyết định đến khả năng cạnh tranh và vị thế của Công ty trong tƣơng lai.

1


Với mong muốn giúp công ty có thể có các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông”.
2. Tình hình nghiên cứu
Vốn kinh doanh, hiệu quả tổ chức, sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại

doanh nghiệp (DN) luôn là chủ đề đáng quan tâm không chỉ của chủ các doanh
nghiệp mà còn là vấn đề đầu tiên để các nhà đầu tƣ xem xét trƣớc khi đầu tƣ vào
doanh nghiệp. Vì vậy, đã có một số đề tài nghiên cứu đến đề tài này:
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Than - VINACOMIN”, Luận văn Thạc sỹ, lƣu tại Học Viện Tài chính, của
tác giả Lê Thị Huyền Trang. Tác giả đã nêu ra một số lý luận cơ bản về vốn lƣu
động và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Than - VINACOMIN
- “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần May 10”, Luận văn
Thạc sỹ, lƣu tại Học Viện tài chính, tác giả Nguyễn Kim Liên. Tác giả đã làm rõ
những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng của DN và đề xuất
những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- “Đau đầu bài toán sử dụng đồng vốn hiệu quả” của tác giả Minh Đức, đăng
trên Diễn đàn kinh tế Việt Nam ngày 12/5/2011 nêu lên một số nguyên nhân dẫn
đến việc suy giảm hiệu quả sử dụng vốn trong các DN tại Việt Nam.
- “Báo cáo thường niên doanh nghiệp” do phòng Thƣơng mại và công nghiệp
Việt Nam (VCCI) công bố hàng năm nêu ra năng lực và hiệu quả sử dụng vốn
của các ngành kinh tế
Các công trình, bài viết nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề chung
về vốn, hiệu quả sử dụng vốn, nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu
quả, và nêu ra một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tuy nhiên, một số đề tài nghiên cứu đã không còn tính chất thời sự do năm
nghiên cứu là trƣớc năm 2011 và chƣa có đề tài nào nghiêm cứu về hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.Vì vậy, việc
2


nghiên cứu, thông qua đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông nói riêng, các công ty cổ phần trong nền kinh
tế nói chung, đặc biệt là các công ty niêm yết để tìm giải pháp nâng cao hiệu quả

sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là hết sức cần thiết.
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về vốn kinh doanh và
việc tổ chức và sử dụng nguồn vốn kinh doanh trong DN. Đồng thời, phát hiện
các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty, từ
đó có các biện pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hy vọng
những kết quả nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng
Đông có giá trị áp dung chung cho các công ty khác.
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận về vốn kinh

doanh (VKD) và việc tổ chức và sử dụng nguồn VKD trong DN, thực tiễn và
đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng VKD tại Công ty Cổ
phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.
Phạm vi nghiên cứu là Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phƣơng pháp cụ thể nhƣ sau: phƣơng pháp
so sánh, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp phân tích
tổng hợp, phƣơng pháp đánh giá và một số phƣơng pháp phân tích kinh tế, tài
chính khác.
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về VKD và việc tổ chức và sử
dụng nguồn VKD trong DN.
Luận văn đánh giá thực trang, phân tích tình hình tổ chức và sử dụng
nguồn VKD tại Công ty Cổ phần bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.

3



Luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng
vốn sản xuất kinh doanh phục vụ nhu cầu quản lý tài chính, sản xuất kinh doanh
(SXKD) và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trƣờng.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Vốn kinh doanh và việc tổ chức, sử dụng vốn kinh doanh trong
Doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức, sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.

4


CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ VIỆC TỔ CHỨC, SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1.Vốn kinh doanh
a. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất,
kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình SXKD nào cũng cần phải có
VKD. Vốn đƣợc dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
nhƣ: Sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động.
VKD thƣờng xuyên vận động và tồn tại dƣới nhiều hình thức khác nhau
trong các khâu của hoạt động SXKD. Nó có thể là tiền, máy móc thiết bị, nhà
xƣởng, nguyên vật liệu (NVL), bán thành phẩm, thành phẩm… khi kết thúc một
vòng luân chuyển thì VKD lại trở về hình thái tiền tệ. Nhƣ vậy, với số vốn ban

đầu, nó không chỉ đƣợc bảo tồn mà còn đƣợc tăng lên do hoạt động SXKD có
lãi.
Nhƣ vậy có thể hiểu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình đƣợc đầu tƣ vào kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời.
b. Những đặc trƣng chủ yếu của Vốn kinh doanh:
- Vốn phải đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định. Nói cách khác, vốn là biểu
hiện bằng giá trị của các tài sản trong DN.
- Vốn phải đƣợc tập trung tích tụ đến một lƣợng nhất định mới có thể đầu tƣ vào
SXKD. Đặc trƣng này đòi hỏi DN cần phải có kế hoạch huy động đủ lƣợng vốn
cần thiết để có thể chớp thời cơ kinh doanh, mở rộng sản xuất và nâng cao năng
lực cạnh tranh cho DN.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian, tức là một đồng vốn tại thời điểm khác nhau có
giá trị không giống nhau. Đây là một đặc điểm mà các DN cần đặc biệt quan
tâm nhất là khi xem xét, lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ.
5


- Vốn luôn vận động và sinh lời không ngừng tạo nên sự tuần hoàn và chu
chuyển vốn.
1.1.2.Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có thể đƣợc phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau cụ thể
nhƣ sau:
 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn:
Về cơ bản, vốn kinh doanh đƣợc hình thành từ nguồn Vốn chủ sở hữu
(VCSH) và nợ phải trả.
- VCSH: Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của DN, nó bao gồm vốn do chủ DN tự
bỏ ra và phần vốn bổ sung đƣợc hình thành từ kết quả kinh doanh.
VCSH tại một thời điểm = Giá trị tổng tài sản - Tổng nợ phải trả
Trong đó, VCSH này sẽ bao gồm các khoản:

+ Với DN nhà nƣớc thì đó là nguồn vốn do Ngân sách nhà nƣớc cấp ban đầu và
cấp bổ sung, còn với DN tƣ nhân thì nguồn vốn này do chủ DN bỏ ra khi thành
lập DN. Đối với Công ty cổ phần hoặc liên doanh thì nó sẽ bao gồm phần đóng
góp của các chủ đầu tƣ hoặc các cổ đông.
+ Phần lợi nhuận để lại tái đầu tƣ sau các quá trình hoạt động SXKD của DN.
- Nợ phải trả: Bao gồm các khoản đi vay của các cá nhân hay các tổ chức tín
dụng dƣới mọi hình thức hoặc do phát hành trái phiếu, các khoản phải trả ngƣời
bán, trả cho Nhà nƣớc, khoản ngƣời mua ứng trƣớc, phải trả cho lao động trong
DN.
 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
Dựa trên tiêu thức này, VKD đƣợc chia làm hai loại: vốn cố định (VCĐ) và
vốn lƣu động (VLĐ).
- Vốn cố định của doanh nghiệp
Vốn cố định: Là số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên Tài sản cố
định (TSCĐ). Quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến lƣợng TSCĐ đƣợc hình
thành và ngƣợc lại, đặc điểm hoạt động của TSCĐ sẽ chi phối đặc điểm luân
6


chuyển của VCĐ. Từ mối liên hệ này, ta có thể khái quát những đặc thù của
VCĐ nhƣ sau:
+ VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD mà vẫn giữ nguyên hình thái hiện vật.
Có đƣợc đặc điểm này là do TSCĐ tham gia vào phát huy tác dụng trong nhiều
chu kỳ sản xuất. Vì vậy VCĐ là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ và cũng
tham gia vào các chu kỳ sản xuất tƣơng ứng.
+ VCĐ đƣợc luân chuyển giá trị dần dần, từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật
ban đầu nhƣng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn
và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá trị của nó cũng bị giảm đi,
theo đó VCĐ đƣợc tách thành hai bộ phận:

Bộ phận thứ nhất tƣơng ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ đƣợc luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dƣới hình thức chi phí khấu hao
và đƣợc tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, sau khi sản phẩm hàng hoá đƣợc tiêu
thụ, quỹ khấu hao này sẽ đƣợc sử dụng để tái sản xuất TSCĐ nhằm duy trì năng
lực sản xuất của DN.
Phần còn lại của VCĐ vẫn đƣợc "cố định" trong đó, tức là giá trị còn lại
của TSCĐ. Hình thái hiện vật của VCĐ là TSCĐ.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản phẩm
và đƣợc thu hồi dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tƣ ban đầu vào TSCĐ lại
dần dần giảm xuống. Kết thúc quá trình vận động đó cũng là lúc TSCĐ hết thời
gian sử dụng, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm đã sản xuất
và khi đó VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
VCĐ thƣờng có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu hồi
đủ số vốn đầu tƣ đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài nhƣ vậy, đồng vốn luôn
bị đe doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất
thoát vốn nhƣ:

7


Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ đƣợc, do
giá bán thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn
TSCĐ.
Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn
vô hình của TSCĐ vƣợt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng nhƣ về mặt giá
trị.
Do yếu tố lạm phát trong nền kinh tế. Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của
đồng vốn bị thay đổi, do đó đòi hỏi DN phải đánh giá và điều chỉnh lại giá trị tài
sản để tránh tình trạng mất VKD theo tốc độ lạm phát trên thị trƣờng.
+ VCĐ hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ kinh doanh.

Trong các DN, VCĐ là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng tƣơng đối
lớn trong toàn bộ vốn đầu tƣ nói riêng, vốn sản xuất kinh doanh nói chung. Quy
mô của VCĐ và trình độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh hƣởng quyết định
đến trình độ trang bị kỹ thuật của SXKD. Do ở một vị trí then chốt và đặc điểm
luân chuyển của nó lại tuân theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý VCĐ có
ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của DN.
- Vốn lưu động của doanh nghiệp:
Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn bằng tiền đƣợc ứng ra để hình
thành các tài sản lƣu động.
Tài sản lƣu động (TSLĐ) sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất nhƣ:
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… TSLĐ ở khâu sản xuất nhƣ sản phẩm
đang chế tạo, bán thành phẩm. Các TSLĐ ở khâu lƣu thông bao gồm các sản
phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong
thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc… Trong quá
trình SXKD, các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông luôn vận động thay thế và
đổi chỗ cho nhau đảm bảo quá trình hoạt động SXKD đƣợc tiến hành liên tục và
thuận lợi.
Khác với TSCĐ, trong quá trình SXKD, TSLĐ của DN luôn luôn thay đổi
hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, hàng hoá. Do đó, phù hợp với các đặc
8


điểm của TSLĐ, vốn lƣu động của DN cũng không ngừng vận động qua các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lƣu thông. Quá trình
này đƣợc diễn ra liên tục và thƣờng xuyên lặp lại theo chu kỳ và đƣợc gọi là quá
trình tuần hoàn chu chuyển của VLĐ. Ta có sơ đồ chu chuyển VLĐ:
Dự trữ
Tiền

Nguyên vật liệu


Sản xuất

Sản phẩm

Tiền’

Lao động
Trong quá trình vận động, VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, VLĐ lại thay đổi hình thái
biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tƣ hàng
hoá dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tƣ đƣợc đƣa vào chế tạo thành các bán
thành phẩm và thành phẩm, sau khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ, VLĐ lại trở về hình
thái tiền tệ nhƣ điểm xuất phát ban đầu của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất,
VLĐ mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
Trong các DN, quá trình SXKD luôn diễn ra một cách thƣờng xuyên, liên
tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, VLĐ của DN đƣợc phân bổ trên
khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dƣới nhiều hình thức khác nhau. Muốn
cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục, DN phải có đủ VLĐ đầu tƣ vào các hình
thái khác nhau nó đảm bảo cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá
trình luân chuyển đƣợc thuận lợi.
Từ những đặc điểm của VLĐ đã đƣợc xem xét ở trên đòi hỏi việc quản lý
và tổ chức sử dụng VLĐ cần chú trọng giải quyết một số vấn đề sau:
+ Xác định nhu cầu VLĐ thƣờng xuyên, cần thiết tối thiểu cho hoạt động SXKD
của DN đảm bảo đủ VLĐ cho quá trình SXKD.
+ Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ VLĐ, đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho
hoạt động SXKD của DN. Đồng thời phải có giải pháp thích ứng nhằm quản lý
và tổ chức sử dụng VLĐ có hiệu quả, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút
ngắn chu kỳ sản xuất, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn


9


 Căn cứ vào phạm vi huy động, vốn kinh doanh đƣợc hình thành từ hai
nguồn:
- Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp: Việc doanh nghiệp huy động sử dụng
nguồn vốn bên trong có ƣu điểm là DN đƣợc quyền tự chủ sử dụng vốn cho sự
phát triển của mình mà không phải chi phí cho việc sử dụng vốn. Tuy nhiên,
cũng chính vì lợi thế về việc không phải trả chi phí khi sử dụng vốn bên trong
dẫn đến việc DN sử dụng vốn kém hiệu quả.
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà DN có thể huy động
từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động SXKD. Loại nguồn
vốn này bao gồm: Vốn vay ngân hàng, vay các tổ chức kinh tế khác, phát hành
trái phiếu, nợ ngƣời bán và các khoản nợ khác…
Ƣu điểm: là tạo cho DN một cơ cấu tài chính linh động hơn. Nếu DN đạt
đƣợc mức doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn càng nhiều thì việc huy động
vốn từ bên ngoài nhiều sẽ giúp cho DN phát triển mạnh hơn.
Nhƣợc điểm: DN phải trả lợi tức tiền vay và hoàn trả vay đúng thời hạn, nếu
DN sử dụng vốn sản xuất kinh doanh kém hiệu quả thì khoản nợ phải trả trở
thành gánh nặng và DN phải chịu rủi ro lớn.
Nhƣ vậy xuất phát từ những ƣu nhƣợc điểm trên ta thấy việc sử dụng kết
hợp nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài một cách hợp lý sẽ đem lại
cho DN hiệu quả kinh tế cao và rủi ro là thấp nhất.
 Căn cứ vào thời gian huy động vốn:
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của DN ra thành hai loại: Nguồn
vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.
- Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định mà
DN có thể sử dụng, nguồn này đƣợc dùng cho việc hình thành TSLĐ thƣờng
xuyên cần thiết cho DN, nguồn vốn thƣờng xuyên bao gồm nguồn vốn riêng và
các khoản vay dài hạn.


10


- Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn DN sử dụng đáp
ứng nhu cầu tạm thời, bất thƣờng phát sinh trong DN. Nguồn vốn này bao gồm
các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Tài sản

= TSLĐ + TSCĐ

Nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + VCSH
Trong đó:
Vốn tạm thời

= Nợ ngắn hạn

Vốn thƣờng xuyên

= Nợ dài hạn + VCSH

Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho ngƣời quản lý DN xem
xét huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng
đầy đủ, kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
DN.
Tóm lại: Qua việc nghiên cứu các phƣơng pháp phân loại nguồn vốn kinh doanh
ta thấy: DN cần phải đa dạng hoá các kênh huy động vốn đáp ứng nhu cầu
SXKD, đầu tƣ phát triển của DN một cách tốt nhất, có lợi nhất, chi phí bỏ ra
thấp nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
1.1.3.Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh

Trong quá trình tìm nguồn huy động vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động SXKD, các
DN cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Dựa trên cơ sở hệ thống pháp lý, chế độ chính sách của Nhà nƣớc hiện hành.
Nguyên tắc này vừa thể hiện sự tôn trọng pháp luật của DN giúp DN nghiên cứu
thêm các chính sách phù hợp, thuận lợi trong hoạt động SXKD và huy động
vốn.
- Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn với chi phí thấp nhất. Trong nền kinh
tế thị trƣờng xuất hiện nhiều phƣơng thức, lãi suất huy động cũng nhƣ phƣơng
thức thanh toán khác nhau. Các hình thức huy động này nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn ngắn hạn hay dài hạn trong DN, phục vụ cho chƣơng trình, dự án đầu tƣ
theo chiều sâu hay chiều rộng. Tuỳ theo từng thời kỳ, tính chất đầu tƣ mà các
DN tìm nguồn huy động vốn hợp lý với chi phí vốn là thấp nhất.
11


Ngoài những nguyên tắc nêu trên, khi huy động vốn các DN cũng cần phải lƣu
ý một số yêu cầu khác nhƣ điều kiện để vay vốn ngân hàng, điều kiện để phát
hành trái phiếu, cổ phiếu. Vốn huy động phải đảm bảo sử dụng có mục đích, có
hiệu quả và phải đảm bảo khả năng thanh toán sau này.
1.2.HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động SXKD của mọi DN, nhƣng
chƣa đủ để đạt đƣợc mục đích kinh doanh của DN bởi lẽ trong nền kinh tế thị
trƣờng mục đích cao nhất của mọi DN chính là lợi nhuận. Điều đó đồng nghĩa
với việc DN phải khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực sẵn có của mình,
trong đó sử dung có hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu bắt buộc đối với mọi hoạt
động kinh doanh của DN.
Để làm rõ khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ta đi tìm hiểu các khái niệm
liên quan nhƣ hiệu quả, hiệu quả kinh doanh.
Theo cách hiểu thông thƣờng, hiệu quả là mối tƣơng quan giữa đầu vào và

đầu ra của một quá trình kinh tế - kỹ thuật nhằm đạt đƣợc những mục đích xác
định.
Hiệu quả kỹ thuật là mối tƣơng quan giữa đầu vào của các yếu tố sản xuất
khan hiếm và sảm phẩm (hàng hoá, dịch vụ...) ở đầu ra. Mối tƣơng quan này có
thể đo lƣờng theo hiện vật
Hiệu quả kinh doanh là mối tƣơng quan giữa đầu vào và đầu ra của quá
trình kinh doanh (hàng hoá, dịch vụ). Mối tƣơng quan này đƣợc đo lƣờng bằng
thƣớc đo tiền tệ.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
yếu tố đầu vào (các nguồn nhân tài, vật lực) của DN để đạt đƣợc kết quả cao
nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí tiết kiệm nhất.
Khái niệm hiệu quả kinh doanh đƣợc dùng làm một tiêu chuẩn để xem xét
các tài nguyên đƣợc phân phối ở mức độ tốt nhƣ thế nào.
12


Trong hoạt động SXKD, vốn đƣợc sử dụng nhằm thu đƣợc lợi nhuận trong
tƣơng lai. Nói cách khác, mục đích của việc sử dụng vốn là thu lợi nhuận, cho
nên hiệu quả SXKD thƣờng đƣợc đánh giá dựa trên so sánh tƣơng đối giữa lợi
nhuận và vốn bỏ ra hay hiệu quả sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng vốn vào hoạt động SXKD của DN nhằm mục tiêu sinh lợi tối đa với chi
phí hợp lý .
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nhiệp an toàn
về mặt tài chính, hạn chế rủi ro, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở
rộng sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín,
nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thƣớc đo trình độ sử dụng
nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự

tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.[8]
Trong quá trình sử dụng vốn, để đạt hiệu quả cao DN cần phải giải quyết
một số vấn đề sau:
Thứ nhất: Đảm bảo tính tiết kiệm, có nghĩa là vốn của DN phải đƣợc sử
dụng hợp lý, đúng mục đích, tránh lãng phí vốn hoặc để vốn không sinh lời.
Thứ hai: Phải tiến hành đầu tƣ, phát triển cả chiều sâu và mở rộng quy mô
SXKD khi cần thiết.
Thứ ba: DN phải đạt đƣợc các mục tiêu đề ra trong kế hoạch SXKD, hiệu
quả sử dụng vốn là mục tiêu quan trọng nhất DN cần đạt tới.
1.2.2.Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.1.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho

=
13

Giá vốn hàng bán
HTK bình quân


Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng luân chuyển hàng tồn kho trong
một thời kỳ nhất định. Số vòng luân chuyển càng cao thì việc kinh doanh đƣợc
đánh giá càng tốt, bởi lẽ DN chỉ đầu tƣ cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt doanh
số cao.
 Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản
phải thu


=

Doanh thu thuần bán chịu
Số dƣ bình quân các khoản phải thu

Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt của DN. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản thu là tốt.
 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình
quân

360

=

=

Vòng quay các khoản phải thu
Số dƣ bình quân các khoản phải thu x 360
Doanh thu thuần bán chịu

Kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu đƣợc các khoản
phải thu (số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Vòng quay các khoản
phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền càng nhỏ.
 Vòng quay VLĐ
Vòng quay VLĐ

Doanh thu thuần


=

VLĐ bình quân

Vòng quay VLĐ phản ánh trong kỳ VLĐ quay đƣợc mấy vòng. Nếu số
vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
 Chỉ tiêu kỳ luân chuyển VLĐ
360
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Vòng quay VLĐ

14


Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện
đƣợc một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ
trong kỳ.
 Mức tiết kiệm VLĐ
Mƣ́c tiế t kiê ̣m
vố n lƣu đô ̣ng

=

Mƣ́c luân chuyể n vố n lƣu đô ̣ng
kỳ so sánh bình quân 1 ngày

x

Số ngày luân
chuyể n rút ngắ n


Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm đƣợc do tăng tốc độ luân
chuyển VLĐ ở kỳ so sánh so với kỳ gốc
 Sức hao phí của VLĐ
Sức hao phí của VLĐ

VLĐ bình quân

=

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
VLĐ. Chỉ tiêu này càng nhỏ, càng tốt cho hoạt động SXKD của DN.
 Tỷ suất sinh lời của VLĐ
Tỷ suất sinh lời của VLĐ

=

LNST
VLĐ bình quân

Tỷ suất sinh lời của VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một đồng
VLĐ mang vào SXKD trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất
này càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng tốt và ngƣợc lại.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn cố đinh
 Sức sản xuất của TSCĐ
Sức sản xuất của TSCĐ

=


Doanh thu thuần
TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ

TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ là bình quân số học của nguyên giá
TSCĐ đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng
TSCĐ càng cao.
15


 Hệ số hao mòn TSCĐ
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Tổng nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Chỉ tiêu này một mặt phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN, mặt khác,
nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực còn lại của TSCĐ cũng nhƣ VCĐ
ở thời điểm đánh giá.
 Sức sản xuất của VCĐ
Sức sản xuất của VCĐ

=

Doanh thu thuần
VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ có thể đảm bảo tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng VCĐ
ngày càng cao.
 Sức hao phí VCĐ

Sức hao phí VCĐ

VCĐ bình quân trong kỳ

=

Doanh thu thuần

Là đại lƣợng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ. Nó phản
ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng VCĐ. Chỉ tiêu này
càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao.
 Tỷ suất sinh lời của VCĐ
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ

LNST

=

VCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao.
1.2.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng tổng vốn của DN có ý nghĩa then chốt và quyết định đối với
sự tồn tại và phát triển của DN. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn của DN

16



×