Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nâng cao chất lượng kiểm toán ngân sách địa phương tại kiểm toán Nhà nước khu vực X

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HẦ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN THÌN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TẠI KIỂM TOÁN
NHÀ NƢỚC KHU VỰC X

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN THÌN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TẠI KIỂM TOÁN
NHÀ NƢỚC KHU VỰC X

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S . PHẠM MINH TUẤN


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH

HD

HD

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các tài
liệu, sách báo, thông tin tr ch dẫn đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí theo danh
mục tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày

tháng 12 năm 2019
Học viên

Nguyễn Văn Thìn


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn gửi lời chân thành cảm ơn đến các thầy, cô trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học uốc gia à ội đã giảng dạy những kiến thức cho tôi trong thời
gian học tại Trƣờng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Minh Tuấn, thầy đã hƣớng dẫn tôi

thực hiện Luận văn cao học này.
Xin cảm ơn các cơ quan tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu để tôi hoàn
thành luận văn này.
Do thời gian và trình độ có hạn chế nên uận văn không thể tránh khỏi một số
thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của Thầy, Cô, hội đ ng chấm
luận văn thạc s , cùng toàn thể đ ng nghiệp đã quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của
đề tài này.

Hà Nội, ngày …tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thìn


MỤC LỤC



TỪ V T TẮT ................................................................... i

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ii
Ầ MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN, CỨU Ơ SỞ LÝ LUẬN ................... 5
VÀ THỰC TIỄ V
KIỂ

TO

ẤT ƢỢNG KIỂM TOÁN CỦA ............................ 5


À ƢỚ

U VỰ X ....................................................... 5

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................5
1.1.1. Bản chất của Ngân sách địa phƣơng..............................................................6
1.2. Chất lƣợng kiểm toán của
M t số hái niệ
của
a

TNN về cơ sở lý luận và thực tiễn ....................8

cơ ản về chất lƣợng iể

t án ngân sách địa phƣơng

TNN ..................................................................................................................8
hái niệ

Ngân sách địa phƣơng: Ngân sách địa phƣơng là

t phạm

trù kinh tế gắn với thu nhập và chi tiêu của chính quyền địa phƣơng Ngân
sách địa phƣơng là nguồn lực để chính quyền địa phƣơng thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của mình và chi phối, điều chỉnh các hoạt đ ng khác của xã
h i, cùng với NSTW góp phần phát triển kinh tế của cả nƣớc. ............................8
1.3. Kiểm toán, chất lượng kiểm toán ......................................................................... 13

4
5

n

un

quy trình kiểm toán ................................................................ 15

inh nghiệ

iểm toán của các đ àn iểm toán khu vực ..........................16

1.5.3 Kinh nghiệm kiểm to n NSĐP ở KTNN khu vực II ........................................ 24
1.5.4 Kinh nghiệm thực tiễn cho KTNN khu vực X .................................................. 25

ƢƠ G 2..................................................................................................... 27
P ƢƠ G

G

Ê

ỨU................................................................... 27

2.1. Tiến trình nghiên cứu đề tài ..................................................................... 27
Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 28
2.2.1. Thu thập thông tin................................................................................ 28



2 2 2 Phươn ph p phân tí h ....................................................................... 29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 30
2.3.1. Chỉ t êu định lượng .............................................................................. 30
2.3.2. Chỉ t êu định tính ................................................................................. 30
THỰC TRẠNG CHẤT ƢỢNG KIỂ
ƢƠ G ỦA KIỂ
3.1. Vài nét về kiể

TO

TO

GÂ S

ĐỊA

À ƢỚC KHU VỰC X ......................... 31

t án nhà nƣớc khu vực X .....................................................31

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31
3.1.2. Mô hình tổ chức c a KTNN khu vực X .......................................................... 31
3.1.3. Kết quả hoạt đ ng kiểm toán khu vực X .......................................................... 35
3.2. Chất lƣợng kiể

t án NSĐP của KTNN khu vực X ....................................36

3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................................ 36
3.2.2. Thực hiện kiểm toán .......................................................................................... 43
3.2.3. Lập và gửi báo cáo kiểm toán............................................................................ 46

3.2.4. Kiểm tr đ nh

thực hiện kiến nghị ............................................................. 47

3 3 Đánh giá chung .................................................................................................49
3.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................. 49
3.3.4. Hạn chế, nguyên nhân c a hạn chế ................................................................. 56
4.1. Định hƣớng .......................................................................................................59
4

Nân

o hất lượn

ểm to n n ân s h đị phươn theo hướng chuyên

môn hóa, chuyên nghiệp .............................................................................................. 59
4.1.2. Kiểm soát chất lượng kiểm toán từn bướ được nâng cao ........................... 59
4 3 Tăn

ườn năn lự đ

n ũ

ểm toán viên về số lượn , ơ ấu, chất lượng

và tính chuyên nghiệp hóa ........................................................................................... 60
4.2. M t số giải pháp nâng cao chất lƣợng kiể

t án ngân sách địa phƣơng tại


Kiể

t án nhà nƣớc khu vực X .............................................................................60

42

ả ph p về n h ệp vụ ...................................................................................... 61

4.2.2. Giải pháp về hoàn thiện ơ ấu tổ chức quản lý ............................................. 62
423 Đ

ạng hóa hình thức tổ chức kiểm toán...................................................... 65


4.2.4. Nâng cao tổ chức thông tin quản lý kiểm toán ................................................ 65
4.2.5. Nâng cao hoạt đ ng quản lý và kiểm soát chất lượng kiểm toán................... 66
4.2.6. Giải pháp về đ

n ũ K ểm toán viên ................................................................ 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
PHỤ LỤC........................................................................................................74


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

KTNN

iểm toán hà nƣớc

STT

4

Đ

5

NSNN

6


KHKT

7



8

KTV

9

UBND

Ngƣời lao động
gân sách hà nƣớc
Kế hoạch kiểm toán
gân sách địa phƣơng
iểm toán viên
Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG
ảng 1. ơ cấu nhân sự năm 2018 theo ngạch .............................................. 32
ảng 2. Tình hình nhân sự và quy hoạch đến 2020 ....................................... 33
ảng 3. Kết quả hoạt động kiểm toán 2016-2018.......................................... 35


DANH MỤC HÌNH

Sơ đ 1: ơ cấu gân sách nhà nƣớc ............................................................ 10
Sơ đ 2. Mô hình tổ chức Kiểm toán hà nƣớc khu vực X .......................... 31
Sơ đ 3. Sơ đ tổ chức bộ máy Kiểm toán hà nƣớc khu vực XError! Bookmark
not defined.

ii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kiểm toán đã mang lại những ý nghĩa quan trọng, góp phần tích cực
vào việc nâng cao chất lƣợng quản lý, điều hành

SĐ ; đ ng thời cũng đã từng

bƣớc đổi mới và có những cải tiến nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý và điều hành
ngân sách.
ua hơn 20 năm hoạt động, chất lƣợng tổ chức kiểm toán

SĐ của KTNN

đã dần đƣợc nâng cao. Kết quả kiểm toán có tác động tích cực đến việc nâng cao
hiệu quả quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nƣớc tại các địa
phƣơng.

ơn nữa, kết quả kiểm toán đã đóng góp một phần quan trọng trong

T quyết toán


S

, kiến nghị tăng thu, giảm chi

S

, nâng cao chất

lƣợng công tác quản lý tài ch nh, ngân sách; kiến nghị với các cơ quan chức năng
của

hà nƣớc bổ sung, hoàn thiện cơ chế, ch nh sách, pháp luật về quản lý tài

ch nh, ngân sách. Tuy nhiên so với yêu cầu nhiệm vụ của
tác kiểm toán
tiễn.
T

T

hiện nay, công

SĐ cần phải nâng cao hơn, hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu thực

o đó việc

âng cao chất lƣợng kiểm toán

SĐ tại KTNN nói chung và


khu vực X nói riêng đóng vai trò rất quan trọng và cần thiết. Cần đƣa ra

những hƣớng dẫn cụ thể về tổ chức từng khâu thực hiện trong các giai đoạn kiểm
toán: từ kế hoạch kiểm toán, tổ chức thực hiện kiểm toán đến báo cáo kiểm toán;
tổ chức thông tin kiểm toán ngày càng hoàn thiện, xây dựng hoàn thiện hệ thống
h sơ mẫu biểu, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngành…. Và kết quả kiểm toán



thực sự là những thông tin quan trọng, giúp Quốc hội, Hội đ ng nhân dân các cấp
và các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách. Từ đó, phát huy tối đa sức
mạnh của một công cụ hữu hiệu của

hà nƣớc trong kiểm toán, giám sát quản lý

và sử dụng tài chính, tài sản công.
Với sự phát triển của kinh tế thế giới và sự cần thiết của nhà nƣớc Việt

am

trong việc cần có công cụ quản lý kinh tế hà nƣớc. Trong đó, iểm toán hà nƣớc
đóng vai trò quan trọng, tham mƣu giúp uốc Hội kiểm tra, giám sát công tác quản
lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản

hà nƣớc; góp phần thực hành tiết kiệm,

chống tham nhũng, thất thoát, lãng ph , đ ng thời phát hiện và ngăn ngừa hành vi vi
phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách, tiền và tài sản Nhà nƣớc.
1



Do vậy, hoạt động kiểm toán là một yêu cầu cần thiết của nền kinh tế hiện
nay. Ở Việt

am đang có các loại hình kiểm toán bao g m: Kiểm toán

Kiểm toán độc lập, Kiểm toán nội bộ. T

đã khẳng định đƣợc vị trí, vai trò là bộ

phận quan trọng không thể thiếu trong kiểm tra, kiểm soát của
nền tài ch nh công.

T

hà nƣớc,

hà nƣớc đối với

đã không ngừng phát triển toàn diện cả về quy mô và

chất lƣợng hoạt động, số lƣợng các cuộc kiểm toán đƣợc gia tăng hàng năm đi đôi
với ngu n lực tài ch nh công đƣợc kiểm toán. Kiểm toán

hà nƣớc đã kiến nghị

tăng thu, giảm chi cho ngân sách hàng nghìn tỷ đ ng về các khoản thu thiếu hoặc
chi sai của các đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách nhà nƣớc, kiến nghị sửa đổi các
Văn bản quản lý nhà nƣớc không ph hợp, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai

phạm, góp phần làm minh bạch và lành mạnh hóa các quan hệ tài chính công.
Vì vậy, việc củng cố, tăng cƣờng hoạt động KTNN, nâng cao chất lƣợng công
tác kiểm toán nói chung và kiểm toán

gân sách địa phƣơng ( SĐ ) nói riêng đang

là vấn đề đƣợc Đảng, hà nƣớc coi trọng, môi trƣờng kiểm soát cũng nhƣ hoạt động
kiểm soát chất lƣợng kiểm toán ngày càng đƣợc hoàn thiện. Tuy nhiên, kiểm toán là
một lĩnh vực mới ở Việt Nam (Đặc biệt

T

năm) nên chất lƣợng kiểm toán của Kiểm toán

khu vực X mới đƣợc thành lập 8
hà nƣớc khu vực X còn có những

hạn chế nhất định, đặc biệt là công tác kiểm soát chất lƣợng kiểm toán tại Đoàn kiểm
toán, nhiều Đoàn kiểm toán chƣa chấp hành đầy đủ quy trình, chuẩn mực kiểm toán;
các Biên bản kiểm toán, Báo cáo kiểm toán chƣa đƣa ra đƣợc t nh đúng đắn, trung
thực, hợp lý của các số liệu quyết toán, đ ng thời chƣa đề xuất đƣợc nhiều giải pháp
có giá trị giúp các đơn vị đƣợc kiểm toán khắc phục những t n tại đƣợc phát hiện
trong quá trình kiểm toán..Vì vậy, chất lƣợng kiểm toán tại Đoàn kiểm toán cần đƣợc
ƣu tiên chú trọng nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động của KTNN, góp phần xây
dựng KTNN trở thành công cụ đắc lực, tin cậy của Chính Phủ và Quốc Hội trong
kiểm tra, giám sát việc quản lý, điều hành nền tài chính công của đất nƣớc.
Với những lý do nêu trên, học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu “Nân
hất lượn

o


ểm to n n ân s h đị phươn tại Kiểm to n nhà nước khu vực X

“làm đề tài luận văn.
2


Câu hỏi nghiên cứu: KTNN khu vực X cần có giải pháp nào để hoàn thiện và
nâng cao chất lượng kiểm toán NSĐP trong thời gian tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đ ch nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng về chất lƣợng kiểm toán
SĐ của KTNN khu vực X, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao
chất lƣợng kiểm toán phù hợp với điều kiện thực tế
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thông hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng kiểm toán của KTNN
- Đánh giá thực trạng chất lƣợng kiểm toán SĐ của KTNN khu vực X
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng kiểm toán
SĐ của KTNN khu vực X trong thời gian tới.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chất lƣợng
kiểm toán SĐ tại Đoàn kiểm toán của KTNN khu vực X; cụ thể: Tổ chức bộ máy
kiểm toán; Hình thức tổ chức cuộc kiểm toán; Tổ chức quy trình kiểm toán; Tổ
chức quản lý và kiểm soát chất lƣợng kiểm toán; Tổ chức thông tin kiểm toán tại
KTNN khu vực X.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài giới hạn nghiên cứu trong kiểm toán Báo cáo quyết toán NSNN các cấp
của địa phƣơng khu vƣc X.
Phạm vi về không gian và thời gian: KTNN Khu vực X niên độ kiểm toán 3
năm 2016 – 2018, thực tế kiểm toán trên địa bàn 6 tỉnh do KTNN khu vực X quản
lý (Thái guyên, Tuyên uang, à Giang, ao ằng, ạng Sơn, ắc ạn).

4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 04 chƣơng:
hươn

: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về chất

lƣợng kiểm toán của kiểm toán nhà nƣớc Khu vực X
hươn 2: hƣơng pháp nghiên cứu

3


hươn 3: Thực trạng chất lƣợng kiểm toán

SĐ của kiểm toán nhà nƣớc

Khu vực X
hươn 4: hƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng kiểm toán ngân
sách địa phƣơng tại Kiểm toán nhà nƣớc khu vực X.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN, CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
IỂM TOÁN NHÀ NƢỚC

IỂM TOÁN CỦA
HU VỰC


1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm qua Trƣờng đại học quốc gia

à nội đã đã tạo nhiều học

viên và có rất nhiều đề tài nghiên cứu về công tác kiểm toán; chẳng hạn nhƣ:
- Đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng kiểm
toán của Kiểm toán Nhà nước”,(2008) do Thạc s Nguyễn Trọng Thuỷ làm chủ
nhiệm, với đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu về tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát
chất lƣợng kiểm toán. Đề tài đã hệ thống, tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản,
khái quát về khái niệm kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, các chuẩn mực quốc tế về
kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán,
tổ chức và cơ chế hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, phạm vi,
phƣơng pháp kiểm tra, kiểm soát...
- Đề tài: “Hoàn thiện nội dung phương thức kiểm soát chất lượng kiểm toán
trong quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam” Luận văn thạc s
kinh tế của Hoàng Phú Thọ (2006), nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về
kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của KTNN; thực trạng việc kiểm soát chất lƣợng
các bƣớc trong quy trình kiểm toán của

T

; và đã đề xuất các giải pháp hoàn

thiện nội dung và phƣơng thức kiểm soát chất lƣợng các giai đoạn của Quy trình
kiểm toán.
- Đề tài tác giả Đào Thị Thu Vĩnh “Xây dựng nội dung, thủ tục và hồ sơ mẫu
biểu cho hoạt động kiểm soát chất lượng của một cuộc kiểm toán của Kiểm toán
Nhà nước”, (2014) nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán;

thực tiễn về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, nội dung, thủ tục và h sơ mẫu biểu
trong hoạt động kiểm soát chất lƣợng kiểm toán; từ đó đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện h sơ mẫu biểu phục vụ cho công tác kiểm soát chất lƣợng kiểm toán.
5


Các công trình nghiên cứu này có những đóng góp đáng kể trong việc giải
quyết vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của
T

nói chung và Đoàn kiểm toán nói riêng và đã đƣợc tham khảo, nghiên cứu,

kế thừa có chọn lọc trong luận văn.
Trong các nghiên cứu trên đã thực hiện một phần công tác quản lý nhà nƣớc
trong lĩnh vực kiểm toán.

hìn chung, các nghiên cứu trên đã góp phần nhận diện

quy trình kiểm toán, các thủ tục kiểm toán, các thuận lợi và khó khăn khi thực hiện,
đề xuất những giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn và nâng cao trong thực hiện
kiểm toán.
Mặc dù vậy, cho đến thời điểm nghiên cứu này thực hiện thì vẫn chƣa có
nghiên cứu tổng quát và đầy đủ về

iểm toán ngân sách địa phƣơng, do vậy học

viên thực hiện nghiên cứu luận văn “ âng cao chất lƣợng kiểm toán ngân sách địa
phƣơng tại kiểm toán nhà nƣớc khu vực X để phục vụ cho công tác kiểm toán khu
vực X nói riêng và T


nói chung tham khảo và áp dụng thực hiện.

uận văn chỉ ra đƣợc những điểm mới nghiên cứu để đánh giá việc nâng cao
chất lƣợng kiểm toán hiện tại, chỉ ra các nhƣợc điểm và hạn chế của công tác kiểm
toán hiện tại, phát huy các ƣu điểm để áp dụng cho cuộc kiểm toán đƣợc nâng cao.
Để đi sâu và đánh giá nghiên cứu công tác
sách địa phƣơng tại

T

âng cao chất lƣợng kiểm toán

gân

khu vực X thì uận văn đƣa ra các luận điểm về ngân

sách địa phƣơng qua đó đƣa ra đƣợc các tiêu ch đánh giá việc nâng cao kiểm toán
SĐ , trên cơ sở đó học viên đƣa ra một số khái quát về: bản chất của SĐ , quản


SĐ , Tổ chức kiểm toán

SĐ ,

ội dung và yêu cầu, các tiêu ch đánh giá để

nâng cao chất lƣợng kiểm toán SĐ ..
1.1.1. Bản chất của Ngân sách địa phƣơng
NSNN là một phạm trù mang tính lịch sử gắn liền với sự ra đời của nhà nƣớc.
Theo nguyên lý chung, NSNN là một bộ phận của công sản và đƣợc huy động, cất

trữ, sử dụng trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị cụ thể. Ở nƣớc ta khi bàn về khái
niệm ngân sách và NSNN có nhiều quan niệm khác nhau tùy theo cách tiếp cận vấn
đề khác nhau, nhƣng đến khi hệ thống S
6

đƣợc luật hóa thì khái niệm ngân sách


đƣợc hiểu nhƣ sau: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm
bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Điều 1, luật

S

năm

2002). Ngân sách nhà nƣớc bao g m ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng
gân sách địa phƣơng bao g m ngân sách 3 cấp: Ngân sách cấp tỉnh, ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
1.1.2. Quản lý n ân s h đị phươn
a. Phân cấp quản lý ngân sách địa phƣơng
Phân cấp quản lý ngân sách nhà nƣớc là việc phân định phạm vi trách nhiệm,
quyền hạn của cấp chính quyền nhà nƣớc từ trung ƣơng tới địa phƣơng trong quá
trình tổ chức tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nƣớc phục vụ cho việc thực thi chức
năng nhiệm vụ của nhà nƣớc.
Phân cấp quản lý

S


địa phƣơng là việc phân giao nhiệm vụ, quyền hạn,

trách nhiệm nhất định của là nhà nƣớc trung ƣơng (TW) cho các cấp chính quyền
địa phƣơng trong hoạt động quản lý ngân sách (phù hợp với cấp quản lý về hành
chính). Việc phân cấp quản lý NSNN bao g m 3 nội dung cơ bản: Quan hệ về mặt
chế độ chính sách, quan hệ vật chất về ngu n thu và nhiệm vụ chi, quan hệ về quản
lý chu trình ngân sách. Mỗi cấp chính quyền không những đƣa ra những quyết định
quản lý ngân sách cấp mình mà còn quyết định ngân sách các cấp dƣới thuộc địa
phƣơng. ấp tỉnh có quyền đƣa ra các ch nh sách thu chi, xác định một số chế độ,
tiêu chuẩn chi tiêu, giao chỉ tiêu thu chi ngân sách cho các cấp dƣới… o đó ch nh
quyền cấp tỉnh là cấp chủ đạo trong quản lý

SĐ . gân sách cấp huyện và cấp xã

có vị tr độc lập tƣơng đối, có nhiệm vụ đảm bảo các điều kiện vật chất cho chính
quyền cấp mình thực hiện các nhiệm vụ của mình, đảm bảo cho chính quyền cơ sở
khai thác thế mạnh kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
b. Quy trình ngân sách địa phƣơng

7


Quy trình ngân sách là khoảng thời gian cần thiết để tổ chức quản lý các hoạt
động của NSNN theo một trình tự nhất định. Độ dài về thời gian của một quy trình
ngân sách có liên quan đến năm ngân sách kế tiếp, trong đó thời gian của khâu chấp
hành ngân sách trùng với thời gian của năm ngân sách, còn thời gian của khâu lập
dự toán và quyết toán ngân sách đƣợc thực hiện ở năm ngân sách trƣớc và năm
ngân sách sau. Quy trình NSNN bao g m ba khâu: lập dự toán NSNN, chấp hành
NSNN và quyết toán NSNN.
1.1.3. Tổ chức kiểm to n n ân s h đị phươn

Kiểm toán ngân sách địa phương ( SĐ ) đƣợc hiểu là việc kiểm tra, đánh giá
và xác nhận t nh đúng đắn, trung thực của báo cáo quyết toán ngân sách địa
phƣơng, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong
quản lý sử dụng ngân sách nhà nƣớc các cấp của địa phƣơng.
1.1.4. Hình thức tổ chức kiểm toán
Hình thức tổ chức kiểm toán đƣợc hiểu là cách thức tổ chức hoạt động kiểm
toán phù hợp với đối tƣợng kiểm toán để đạt đƣợc mục tiêu của cuộc kiểm toán.
ăn cứ vào các tiêu ch khác nhau để lực chọn các hình thức tổ chức kiểm toán phù
hợp. Tiêu ch thƣờng đƣợc sử dụng là căn cứ vào quy mô, mục đ ch tổ chức kiểm
toán để quyết định hình thức tổ chức kiểm toán. Việc tổ chức đoàn kiểm toán lớn,
đoàn kiểm toán nhỏ hay kiểm toán theo chuyên đề riêng biệt hình thành các hình
thức tổ chức kiểm toán khác nhau.
Hình thức tổ chức thực hiện kiểm toán đề cập đến hai vấn đề chủ yếu là:
- Tổ chức bộ máy lực lƣợng thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
- Tổ chức quan hệ quản lý trong hoạt động kiểm toán. Đây là một yêu cầu xuất
phát từ chính việc tổ chức lực lƣợng TV quy định.
1.2. hất lƣợng kiểm toán của KTNN về cơ sở lý luận và thực tiễn
1.2.1.

ột số khái niệm cơ bản về chất lƣợng kiểm toán ngân sách địa phƣơng

của T
a.

hái niệm

gân sách địa phƣơng:

gân sách địa phƣơng là một phạm


trù kinh tế gắn với thu nhập và chi tiêu của ch nh quyền địa phƣơng.
8

gân sách địa


phƣơng là ngu n lực để ch nh quyền địa phƣơng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của mình và chi phối, điều chỉnh các hoạt động khác của xã hội, c ng với

STW

góp phần phát triển kinh tế của cả nƣớc.
- Vai trò của

gân sách địa phƣơng: h nh quyền địa phƣơng sử dụng Ngân

sách địa phƣơng trƣớc hết là để duy trì bộ máy của chính quyền địa phƣơng, để thực
hiện các nhiệm vụ đƣợc giao phó:
+ Duy trì sự t n tại và hoạt động của bộ máy chính quyền địa phƣơng: ộ máy
chính quyền địa phƣơng muốn t n tại và hoạt động cần phải có ngu n tài ch nh đảm
bảo. Thông qua thu

SĐ sẽ tạo lập đƣợc qu

SĐ để đáp ứng đầy đủ, kịp thời

các nhu cầu chi tiêu của chính quyền địa phƣơng mà trƣớc hết là bộ máy chính
quyền địa phƣơng có kinh ph hoạt động. Ngu n thu của

SĐ trƣớc hết đƣợc sử


dụng để bảo đảm các chi phí hoạt động thƣờng xuyên cho chính quyền địa phƣơng
(chi lƣơng, phụ cấp, hội nghị, hoạt động nghiệp vụ,…) sau đó mới sử dụng để đầu
tƣ phát triển,..
+ Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền địa phƣơng:

hiệm vụ,

quyền hạn của chính quyền địa phƣơng đƣợc xác định trên cơ sở phân định thẩm
quyền giữa các cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng và địa phƣơng và của mỗi cấp chính
quyền địa phƣơng.
từng thời kỳ.

hiệm vụ của chính quyền địa phƣơng sẽ đƣợc cụ thể hóa trong

gân sách trung ƣơng tập trung các khoản thu lớn để đảm bảo các

nhiệm vụ chi mang tính huyết mạch của cả nƣớc, còn

gân sách địa phƣơng đƣợc

phân cấp ngu n thu để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý.
+ Tác động tới sự ổn định và phát triển bền vững của tài chính quốc gia:
SĐ là một bộ phận cấu thành của NSNN. Do vậy, SĐ có tác động tới NSNN.
Sự ổn định, bền vững của

SĐ là cơ sở đảm bảo sự ổn định, vững chắc của

NSNN. Về nguyên tắc SĐ không đƣợc bội chi, nên khi xây dựng dự toán nếu thu

SĐ mà không đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu thì NSTW sẽ cấp bổ sung cân đối. Vì
vậy,

SĐ không cân đối đƣợc sẽ là gánh nặng của S

và ngƣợc lại nếu



mạnh đủ đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho địa phƣơng, STW sẽ không phải cấp bổ
9


sung cân đối, thậm ch

SĐ còn điều tiết về NSTW. Khi

SĐ sử dụng có hiệu

quả sẽ có tác động tới sự phát triển kinh tế của địa phƣơng, tạo ngu n thu ổn định
cho SĐ và cả NSTW.
b.

hái niệm quản lý ngân sách địa phƣơng: Quản lý ngân sách địa phƣơng là

việc quản lý các nội dung chủ yếu: Quản lý công tác lập dự toán NSNN cấp tỉnh;
Quản lý công tác thanh toán, quyết toán NSNN cấp tỉnh; Quản lý công tác kiểm tra,
thanh tra NSNN cấp tỉnh. Phân cấp quản lý ngân sách địa phƣơng: Quản lý ngân
sách nhà nƣớc đƣợc phân cấp cho 4 cấp: trung ƣơng, tỉnh, huyện, xã để thể hiện mối
quan hệ giữa các cấp chính quyền địa phƣơng trong việc quản lý, điều hành thực

hiện nhiệm vụ thu, chi của ngân sách. (Điều 5 Đ 60).
Sơ đồ 1: Cơ cấu Ngân sách nhà nƣớc
Ngân sách nhà nƣớc

1.
Ngân sách Trung ƣơng

Ngân sách địa phƣơng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách Huyện

tỉtitttinhrtTỉnh

Ngân sách hƣờng
Phân cấp quản lý

S

Ngân sách cấp xã

địa phƣơng tỉtitttinhrtTỉnh
là việc phân giao nhiệm vụ, quyền hạn,

trách nhiệm mỗi cấp chính quyền không những đƣa ra những quyết định quản lý
ngân sách cấp mình mà còn quyết định ngân sách các cấp dƣới thuộc địa phƣơng.
c.

hái niệm nâng cao chất lƣợng kiểm toán:


âng cao chất lƣợng kiểm toán

là việc phản ánh giá trị về mặt lợi ích của sản phẩm kiểm toán và do các đối tƣợng
sử dụng và đánh giá.

ết hợp giữa mục đ ch, ý nghĩa của kiểm toán với kết quả
10


khảo sát, có thể đƣa ra khái niệm chất lƣợng kiểm toán nhƣ sau: “

âng cao chất

lƣợng kiểm toán là mức độ thoả mãn về t nh khách quan và độ tin cậy vào ý kiến
kiểm toán của những đối tƣợng sử dụng dịch vụ kiểm toán, đ ng thời thoả mãn về
mong muốn có đƣợc những ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý tài chính, kế toán của đơn vị đƣợc kiểm toán với thời gian định trƣớc và giá phí
thích hợp .
1.2.2. Mụ đí h, yêu ầu và n i dung kiểm to n n ân s h đị phươn
a. Mục đ ch kiểm toán gân sách địa phƣơng
Kiểm toán

SĐ phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát của

Đ

,U

địa phƣơng trong quản lý, sử dụng NSNN, góp phần thực hành tiết kiệm, chống

tham nhũng, thất thoát, lãng phí, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp
luật, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nƣớc.
b. Yêu cầu trong kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách địa phƣơng
Yêu cầu về phạm vi kiểm toán: kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà
nƣớc các cấp của địa phƣơng (ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân
sách cấp xã).
Về đối tượng kiểm toán: Đối tƣợng kiểm toán của Kiểm toán hà nƣớc đối với
SĐ là hoạt động có liên quan đến quản lý, sử dụng ngân sách địa phƣơng, tiền và
tài sản Nhà nƣớc của các tổ chức, cơ quan

hà nƣớc, các cấp chính quyền địa

phƣơng, các cơ quan, sở, ban, ngành.
Về nội dung kiểm toán: Kiểm toán các nội dung cụ thể đƣợc quy định trong
luật ngân sách của công tác thu, chi ngân sách của địa phƣơng.
Về thời gian kiểm toán: sau khi kết thúc niên độ ngân sách, thƣờng là sau
thời gian chỉnh lý ngân sách của cơ quan các cấp tại địa phƣơng.
c. Nội dung kiểm toán quyết toán ngân sách địa phƣơng
Nội dung kiểm toán quyết toán SĐ là kiểm toán kết quả tổng hợp thực hiện
quyết toán ngân sách năm của địa phƣơng theo dự toán năm, kiểm toán việc tuân
thủ thực hiện quyết toán theo đúng yêu cầu, trình tự lập quyết toán theo đúng quy
định của luật ngân sách và các văn bản hƣớng dẫn, kiểm toán tính chính xác của số
11


liệu quyết toán, theo đúng mẫu biểu quy định, kiểm toán số liệu thu, chi SĐ thực
hiện trong một năm ngân sách của các cấp địa phƣơng, từ

SĐ cấp tỉnh,




cấp huyện và SĐ cấp xã.
23

t êu hí để đ nh

v ệ nân

o hất lượn

- Độ tin cậy của các thông tin và kết luận kiểm toán.
-

ức độ quan trọng của vấn đề đƣợc kiểm toán, của phát hiện kiểm toán.

- hạm vi kiểm toán thể hiện ở sự đầy đủ và th ch hợp của các vấn đề cần
kiểm toán, thời kỳ kiểm toán, đơn vị đƣợc kiểm toán
- Tính khách quan: Thực hiện kiểm toán một cách công bằng và vô tƣ; đánh
giá và kết luận kiểm toán dựa trên sự thực và sự phân t ch bằng chứng kiểm toán.
- T nh kịp thời: T nh kịp thời bao g m sự tuân thủ về thời hạn theo quy
định hoặc cung cấp kết quả kiểm toán khi cần cho việc ra quyết định quản lý
hoặc khắc phục các yếu kém trong quản lý.
- Sự rõ ràng: áo cáo kiểm toán đƣợc trình bày rõ ràng và súc t ch. Điều này
cần thiết để tạo điều kiện cho ngƣời sử dụng áo cáo kiểm toán hiểu một cách dễ
dàng về phạm vi, các phát hiện và kiến nghị kiểm toán,
- T nh hiệu quả: những ngu n lực con ngƣời, ngân sách, thời gian.
-

iệu lực: các phát hiện, kết luận và kiến nghị kiểm toán đƣợc đơn vị đƣợc


kiểm toán chấp thuận và thực hiện, đƣợc h nh phủ,

uốc hội và các cơ quan hữu

quan sử dụng.
-

hất lƣợng kiểm toán thể hiện ở “sản phẩm cuối c ng của quá trình kiểm

toán, đó là các áo cáo kiểm toán.

uá trình kiểm toán tƣơng tự nhƣ một quá trình

sản xuất, nó diễn ra theo trình tự các bƣớc công việc nhất định, từ khâu lập
hoạch kiểm toán, tiến hành kiểm toán đến khâu lập

áo cáo kiểm toán.

ế

o đó, để

các sản phẩm kiểm toán đạt chất lƣợng thì tất cả các giai đoạn của quá trình kiểm
toán đều phải đạt đƣợc các tiêu ch trên; các tiêu ch cụ thể để đánh giá việc nâng
cao chất lƣợng kiểm toán nhƣ sau:
+ uy mô đoàn kiểm toán:
+ uy mô mẫu chọn (về giá trị, đầu mối công việc kiểm toán)
12



+ hất lƣợng báo cáo kiểm toán:
+ Thời gian lập áo cáo kiểm toán:
+ Số kiến nghị kiểm toán:
+ iến nghị chỉnh đốn, sửa đổi văn bản:
- iến nghị kiểm điểm trách nhiệm cá nhân.
24

nhân tố ảnh hưởn đến hất lượn

ểm to n: Có nhiều nhân tố

khách quan, chủ quan tác động, ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lƣợng
kiểm toán của KTNN, tuy nhiên ở đây sẽ tập trung phân tích một số nhân tố chủ yếu
xuất phát từ bên ngoài KTNN và nhân tố xuất phát từ bên trong môi trƣờng KTNN,
cụ thể:
1.2.4.1. Nhóm yếu tố bên ngoài: T nh độc lập của cơ quan T

; Chất lƣợng

kiểm toán cũng đƣợc chú trọng và đảm bảo ở mức hòa nhập đƣợc với chuẩn mực kế
toán và kiểm toán quốc tế;

ôi trƣờng thực thi pháp luật của xã hội ở mức tuân thủ

thì các gian lận, sai phạm trong hoạt động kế toán, kiểm toán sẽ đƣợc hạn chế, lúc
đó rủi ro đối với hoạt động kiểm toán cũng giảm thiểu và chất lƣợng kiểm toán
đƣợc nâng cao; Công tác truyền thông cũng là một trong những tác nhân góp phần
nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm toán; khi hệ thống thông tin truyền thông phát
triển. Để đảm bảo uy tín của mình trƣớc các thông tin đại chúng thì chất lƣợng

thông tin do cơ quan

T

cung cấp thông qua phát hành các báo cáo kiểm toán

phải đƣợc đảm bảo, đáng tin cậy.
1.2.4.2. Nhóm yếu tố bên trong: Cơ cấu tổ chức và cơ chế phân cấp, phân
nhiệm của KTNN; Công tác cán bộ, đào tạo và tiền lƣơng; Công tác chuyên môn,
nghiệp vụ; Mức độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán
viên.
1.3. Kiểm toán, chất lượng kiểm toán
1.3.1. Kiểm toán
Kiểm toán là một hoạt động đặc biệt, một loại hoạt động dịch vụ đảm bảo,
giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính an tâm, tin cậy về chất lƣợng, tính
trung thực, đúng đắn, hợp pháp, đầy đủ của thông tin đã đƣợc kiểm toán xác nhận.
13


Giống nhƣ các hoạt động khác, sản phẩm kiểm toán (kết quả kiểm toán) phải đạt
những tiêu chuẩn chất lƣợng nhất định. Mặt khác, vì là dịch vụ xác nhận và đảm
bảo phải cung cấp thông tin tin cậy, trung thực, khách quan để ngƣời sử dụng ra
quyết định đúng đắn, nên chất lƣợng kiểm toán lại càng đƣợc đề cao.
Kiểm toán hà nƣớc chuyên ngành là đơn vị thuộc Kiểm toán hà nƣớc, thực
hiện kiểm toán theo chuyên ngành đối với các cơ quan, các tổ chức ở trung ƣơng.
Kiểm toán

hà nƣớc khu vực là đơn vị trực thuộc Kiểm toán

hà nƣớc, thực hiện


kiểm toán đối với cơ quan, tổ chức ở địa phƣơng trên địa bàn khu vực và các nhiệm
vụ kiểm toán khác theo sự phân công của Tổng Kiểm toán hà nƣớc.
1.3.2. Chất lượng kiểm toán
oạt động

T

cung cấp thông tin cho nhiều đối tƣợng khác nhau:

uốc

hội, h nh phủ, các đơn vị đƣợc kiểm toán, công chúng...; mỗi đối tƣợng lại có sự
quan tâm, nhu cầu, sự mong đợi khác nhau về kết quả kiểm toán. Vì vậy, chất lƣợng
kiểm toán lại đƣợc nhìn nhận, đánh giá khác nhau, c ng một cuộc kiểm toán báo
cáo tài ch nh của một doanh nghiệp nhà nƣớc, đối với
lòng về chất lƣợng kiểm toán của

T

uốc hội, h nh phủ sự hài

có thể là những kết luận, kiến nghị mang

tầm vĩ mô, giúp ch thiết thực cho hoạch định, xây dựng ch nh sách, pháp luật; đối
với đơn vị đƣợc kiểm toán thì vấn đề đánh giá đúng thực trạng, các giải pháp tƣ vấn
khắc phục hạn chế, bất cập sẽ có giá trị; đối với công chúng thì lại quan tâm đến vấn
đề công khai có xác nhận của kiểm toán về thực trạng tài ch nh. “ hất lƣợng hoạt
động kiểm toán là mức độ thoả mãn của các đối tƣợng sử dụng kết quả kiểm toán về
t nh khách quan và độ tin cậy vào ý kiến kiểm toán của kiểm toán viên; đ ng thời

thoả mãn mong muốn của đơn vị đƣợc kiểm toán về những ý kiến đóng góp của
kiểm toán viên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong thời gian định
trƣớc với giá ph hợp lý . ( uyết định số 28/2003/ Đ-BTC ngày 14/3/2003)
ua việc khái quát chất lƣợng kiểm toán và vai trò hoạt động của

iểm toán

hà nƣớc, có thể rút ra khái niệm và đặc điểm chất lƣợng kiểm toán của T
sau:

hất lƣợng kiểm toán của

T

nhƣ

là mức độ thoả mãn của các đối tƣợng sử

dụng kết quả kiểm toán về t nh khách quan, trung thực và độ tin cậy vào các kết
14


luận, đánh giá và nhận xét của
pháp do T
1.4.

T

, đ ng thời thoả mãn về các kiến nghị, giải


đƣa ra, với chi ph hoạt động kiểm toán hợp lý.
n

un

quy trình kiểm toán

Để đánh giá chất lƣợng kiểm toán của KTNN phải thông qua quy trình thực
hiện kiểm toán: Quy trình kiểm toán quy định trình tự, thủ tục tiến hành công việc
của mỗi cuộc kiểm toán vì vậy Quy trình kiểm toán đóng vai trò quan trọng quyết
định đến chất lƣợng hoạt động kiểm toán. Quy trình kiểm toán đƣợc xây dựng trên
cơ sở quy định của Luật Kiểm toán nhà nƣớc, hệ thống chuẩn mực Kiểm toán nhà
nƣớc và thực tiễn hoạt động kiểm toán của Kiểm toán

hà nƣớc.

o đó, để hoạt

động kiểm toán tuân thủ theo các quy định của KTNN thì phải tuân thủ theo các giai
đoạn của Quy trình kiểm toán, vì vậy chất lƣợng một cuộc kiểm toán đ ng nghĩa
với việc chúng ta phải thực hiện kiểm soát chất lƣợng trong từng giai đoạn của Quy
trình kiểm toán. Một cuộc kiểm toán phải thực hiện đầy đủ cả bốn giai đoạn của
Quy trình kiểm toán, bao g m:
- Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán;
- Giai đoạn thực hiện kiểm toán;
- Giai đoạn lập và gửi báo cáo kiểm toán;
- Giai đoạn kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
Nội dung cụ thể:
- Chuẩn bị kiểm toán
+ Quyết định kiểm toán;

+ Khảo sát và thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ, tình hình chung
về tài chính và các thông tin có liên quan về đơn vị đƣợc kiểm toán;
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin thu thập đƣợc về đơn vị
đƣợc kiểm toán;
+ Xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán;
+ Lập và xét duyệt kế hoạch kiểm toán của đoàn kiểm toán;
+ Ban hành kế hoạch kiểm toán g m: mục tiêu, nội dung, phạm vi, phƣơng
pháp kiểm toán, thời gian kiểm toán và chuẩn bị nhân sự cho cuộc kiểm toán.
15


+ Phổ biến quyết định, kế hoạch kiểm toán và cập nhật kiến thức cho thành
viên đoàn kiểm toán;
+ Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho đoàn kiểm toán.
- Thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm toán là áp dụng các phƣơng pháp, thủ tục kiểm toán để tìm
kiếm các bằng chứng kiểm toán thích hợp, tin cậy, thông qua đó đƣa ra các kết luận,
các ý kiến tƣ vấn, kiến nghị về những nội dung đã đƣợc kiểm toán.
- Lập và gửi Báo cáo kiểm toán:
+ Lập báo cáo kiểm toán: thu thập và tổng hợp đầy đủ các thông tin về kết quả
kiểm toán.
+ Soạn thảo Báo cáo kiểm toán: lập đề cƣơng báo cáo; dự thảo báo cáo và
thông qua các thành viên của đoàn kiểm toán; hoàn chỉnh dự thảo báo cáo và trình
Kiểm toán trƣởng xét duyệt.
+ Thông báo Báo cáo kiểm toán.
- Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
Kiểm tra đơn vị đƣợc kiểm toán về thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm toán là
giai đoạn cuối cùng của quy trình kiểm toán nhằm bảo đảm kết quả của cuộc kiểm
toán có tác dụng thực hiện cả hai lĩnh vực: quản lý nhà nƣớc và quản lý tài chính tại
đơn vị đƣợc kiểm toán.

1.5.

inh nghiệ

iể

t án của các đ àn iể

t án hu vực

1.5.1. Bài học kinh nghiệm nước ngoài
Đa số các nƣớc trên thế giới đã hình thành và phát triển T

hàng trăm năm

nay để thực hiện chức năng kiểm tra tài chính nhà nƣớc, mà trọng tâm là NSNN. Tổ
chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (

TOS

đến nay g m 183 nƣớc thành viên. Sự ra đời của
triển mới của các cơ quan

T

) đƣợc thành lập từ năm 1953
TOS

đánh dấu một sự phát


. Tại Hội nghị lần thứ IX của INTOSAI tổ chức

vào tháng 10/1977 tại êru, các đại biểu tham dự đã thông qua Tuyên bố Lima về
chỉ dẫn kiểm toán. ơn hai thập kỷ qua, những trải nghiệm cùng Tuyên bố ima đã
chứng minh mức độ ảnh hƣởng quyết định của nó đến sự phát triển của kiểm toán
16


×