Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ : Luận văn ThS. Tài chính và Ngân hàng : 60 34 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LƢƠNG QUỲNH ANH

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2014

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LƢƠNG QUỲNH ANH

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY HỒ
Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng
Mã số: 60 34 20

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH

Hà Nội – 2014

2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn
giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc nhất đến
Tiến sỹ Trần Thị Vân Anh, Giảng viên trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc Gia Hà Nội, người đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Tài chính
ngân hàng, khoa Sau Đại học đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức và
những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Chi nhánh
NHNo&PTNT Tây Hồ, Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ đã tạo điều kiện cho
tôi tham gia khóa học và thu thập số liệu cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

3


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ” là công trình nghiên cứu của
bản thân, được xuất phát nhu cầu thực tế phát sinh trong công việc để hình
thành định hướng nghiên cứu. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là

trung thực và chưa từng được công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu
nào trước đây./.
Hà Nội, Năm 2014

4


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.......................................................................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu.............................................................................................................................................................................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................................................ 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................................................. 6
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................................................................................. 6
6. Kết cấu của luận văn................................................................................................................................................................................................ 7
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NHTM ............................................................................................................................................................................................................ 8
1.1. Huy động vốn của NHTM...................................................................................................................................................................... 8
1.1.1.Khái niệm NHTM ............................................................................................................................................................................................... 8
1.1.2. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn ............................................................................................................................. 9
1.1.3. Các hình thức huy động vốn ................................................................................................................................................... 12
1.2. Hiệu quả huy động vốn của NHTM................................................................................................................................ 16
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả huy động vốn:................................................................................................................ 16
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn ................................................................. 17
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hiệu quả huy động vốn..................................................................... 19
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn..................................................................................... 22
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao huy động vốn của một số NHTM nước ngoài ..... 22

1.3.2. Kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM Việt Nam................................................ 25
1.3.3. Các bài học kinh nghiệm............................................................................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI
NHÁNH NHNo&PTNT TÂY HỒ .............................................................................................................................................. 29
2.1. Khái quát quá trình hình thành và hoạt động của CN Tây Hồ...................................... 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................................................................................... 29

5


2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Tây Hồ.............................................................................................................. 29
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh Chi nhánh Tây Hồ ............................................................... 31
2.2. Thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh Tây Hồ................................................................................ 37
2.2.1. Các hình thức huy động vốn ................................................................................................................................................... 38
2.2.2. Quy mô và cơ cấu vốn huy động ..................................................................................................................................... 40
2.3. Hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Tây Hồ ................................................................................................. 48
2.3.1. Chỉ tiêu trực tiếp phản ánh hiệu quả huy động vốn ................................................................... 48
2.3.2. Các chỉ tiêu gián tiếp phản ánh hiệu quả huy động vốn ................................................... 51
2.3.3. So sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Tây Hồ với các ngân hàng khác ....................................................................................................... 59
2.4. Đánh giá chung hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Tây Hồ .................................. 65
2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................................................................................................................... 65
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân. ............................................................................................................................................................. 66
2.4.2.1. Hạn chế.................................................................................................................................................................................................................... 66
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT TÂY HỒ......................................................................................................... 72
3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại CN Tây Hồ. ......................... 72
3.1.1. Định hướng kinh doanh................................................................................................................................................................... 72
3.1.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn ........................................................................... 72
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại CN Tây Hồ............................................. 73

3.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................................................................. 73
3.2.2. Hoạt động tiếp thị, quảng cáo............................................................................................................................................. 79
3.2.3. Phát triển sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa đối tượng khách hàng................. 83
3.2.4. Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ ngân hàng ................................. 86
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác giao khoán huy động vốn....................................................... 88
3.3. Một số đề xuất kiến nghị ................................................................................................................................................................... 90
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................................................................ 90
3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam .............................................................................................................. 91
KẾT LUẬN ................................................................................................................................................................................................................................ 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................... 96
6


7


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CN

Chi nhánh

2


HĐV

Huy động vốn

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

NHNN

Ngân hàng nhà nước

5

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

6

NV CKH

Nguồn vốn có kỳ hạn

7


NVHĐ

Nguồn vốn huy động

8

NV KKH

Nguồn vốn không kỳ hạn

9

SDV

Sử dụng vốn

10

TCKT

Tổ chức kinh tế

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12


TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

13

TMCP

Thương mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Số hiệu

Nội dung

1

Bảng 2.1

Kết quả cho vay tại Chi nhánh Tây Hồ

46

2


Bảng 2.2

Kết quả tài chính tại Chi nhánh Tây Hồ

48

3

Bảng 2.3

NVHĐ bình quân của 01 cán bộ Chi nhánh Tây
Hồ và NHNo&PTNT Việt Nam

49

4

Bảng 2.4

Kết quả huy động vốn theo các hình thức huy
động tại Chi nhánh Tây Hồ

50

5

Bảng 2.5

Quy mô và cơ cấu vốn huy động của CN Tây Hồ


55

6

Bảng 2.6

Lợi nhuận kinh doanh từ vốn huy động tại Chi
nhánh Tây Hồ

68

7

Bảng 2.7

Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh từ vốn huy động tại
Chi nhánh Tây Hồ

70

8

Bảng 2.8

Chi phí huy động vốn bình quân tại CN Tây Hồ

71

9


Bảng 2.9

Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn theo kỳ
hạn tại Chi nhánh Tây Hồ

74

10

Bảng 2.10

Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn theo loại
tiền tệ tại Chi nhánh Tây Hồ

76

11

Bảng 2.11

Lãi ròng cho vay, đầu tư bình quân/lao động tại
Chi nhánh Tây Hồ

78

12

So sánh các chỉ tiêu tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Bảng 2.12 Tây Hồ với Chi nhánh NHNo&PTNT Hoàng

Quốc Việt

80

13

So sánh các chỉ tiêu của Chi nhánh
Bảng 2.13 NHNo&PTNT Tây Hồ với Chi nhánh HDBank
Cầu Giấy

83

ii

Trang


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
STT

Số hiệu

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1


Cơ cấu tổ chức CN Tây Hồ

42

2

Biểu đồ 2.1

Nguồn vốn huy động của CN Tây Hồ

56

3

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn tại

58

4

Biểu đồ 2.3

Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng
tại CN Tây Hồ

59

5


Biểu đồ 2.4

Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ

61

6

Biểu đồ 2.5

75

7

Biểu đồ 2.6

Tương quan giữa nguồn vốn và dư nợ theo
thời gian
Tương quan giữa nguồn vốn và dư nợ theo
loại tiền tệ

iii

77


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt

động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, đồng thời vốn cũng là cơ sở nền
tảng để tổ chức mọi hoạt động trong nền kinh tế. Nếu như không có vốn thì
không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước nói
chung, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Một
đất nước có tiềm lực vốn mạnh sẽ tạo đà phát triển kinh tế bền vững.
Trong nền kinh tế thị trường, nền kinh tế hội nhập hiện nay thì hoạt
động ngân hàng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, vì nó có vai trò cung cấp
một phần nguồn vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động truyền thống là
huy động vốn (HĐV). Hoạt động HĐV của ngân hàng đã góp phần không
nhỏ trong việc thu hút được một lượng vốn lớn, nhàn rỗi trong nền kinh tế để
cho các tổ chức, cá nhân vay vốn, thực hiện tái đầu tư thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế và hệ thống Ngân hàng
thương mại (NHTM), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam (NHNo&PTNT Việt Nam) cũng đã không ngừng phát triển và ngày
càng khẳng định mình là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế.
NHNo&PTNT Việt Nam là một trong các ngân hàng có mạng lưới rộng
khắp tới tất cả các tỉnh thành, quận huyện trong cả nước và được biết đến là
ngân hàng lớn về quy mô vốn. Với lịch sử hình thành và phát triển lâu đời,
mọi biến đổi trong quá trình hoạt động luôn gắn liền với sự thăng trầm của
lịch sử đất nước, NHNo&PTNT Việt Nam luôn được coi là một trong các
ngân hàng có uy tín hàng đầu tại Việt Nam hoạt động hướng tới mục tiêu trở

1


thành một ngân hàng hiện đại “Tăng trưởng- An toàn- Hiệu quả- Bền vững”
và giữ vai trò chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam. Bằng lượng vốn huy động được trong xã hội thông qua nghiệp vụ
HĐV, NHNo&PTNT Việt Nam đã cung cấp một lượng vốn lớn cho mọi

hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn một cách nhanh chóng, kịp thời
cho quá trình tái sản xuất góp phần cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
các thành phần trong nền kinh tế được diễn ra một cách thuận lợi.
Là một bộ phận cấu thành trong guồng máy của hệ thống ngân hàng,
Chi nhánh NHNo&PTNT Tây Hồ (CN Tây Hồ) đã góp phần vào sự phát
triển nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
nói riêng. CN Tây Hồ mới thành lập năm 2008. Trong giai đoạn kinh tế có
nhiều biến động, nguồn vốn càng trở nên quan trọng vì nó quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của CN. Chính vì vậy trong giai đoạn hiện nay CN Tây
Hồ vẫn luôn đặt công tác HĐV là mục tiêu hoạt động cơ bản. Ở đâu và khi
nào có cơ hội thì ở đó có ngân hàng, do vậy công tác HĐV tại CN đã gặt hái
được những kết quả khả quan góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và
đảm bảo đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của CN. Tuy nhiên, vẫn còn
một số tồn tại trong công tác HĐV mà CN cần khắc phục.
Công tác HĐV luôn là một bài toán khó đặt ra cho các NHTM. Đối
với CN Tây Hồ cũng vậy, câu hỏi lớn được đặt ra là: Làm thế nào để có thể
tăng nguồn vốn huy động (NVHĐ) tạo đà cho CN phát triển bền vững, đáp
ứng nhu cầu vốn ngày càng nhiều cho tăng trưởng kinh tế? Để công tác
HĐV tại CN Tây Hồ phát huy hiệu quả đúng với tiềm năng thì rất cần sự
phân tích và đánh giá thường xuyên. Dựa trên thực tế tình hình HĐV tại CN,
tìm ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp thiết thực nào cần đưa ra
để nâng cao hiệu quả hoạt động HĐV tại CN Tây Hồ?

2


Hơn nữa, chương trình thạc sỹ Tài chính và ngân hàng do trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội cung cấp các kiến thức chuyên sâu
về lĩnh vực tài chính ngân hàng thông qua 14 môn học của chương trình, với
sự tham gia giảng dạy của các giáo sư, tiến sỹ. Cùng với kinh nghiệm sau

thời gian làm việc tại CN Tây Hồ, tác giả đã nhận thức rõ ràng hơn về tầm
quan trọng của công tác HĐV tại NHTM nói chung và CN Tây Hồ nói riêng.
Dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Vân Anh, giảng viên trường ĐH Kinh
tế - ĐHQG Hà Nội tác giả lựa chọn đề tài: “Hiệu quả huy động vốn tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay nước ta đã có rất nhiều các tác giả nghiên cứu về các vấn đề
liên quan đến hiệu quả HĐV tại các NHTM. Trong các công trình nghiên
cứu hầu hết các tác giả đều đã nêu lên được thực trạng HĐV tại các ngân
hàng trong một số giai đoạn và đồng thời cũng đưa ra các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả HĐV tại hệ thống NHTM nói chung và tại các ngân hàng
là đối tượng nghiên cứu nói riêng. Sau đây là một số công trình nghiên cứu:
+ “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần nhà
Hà Nội- Habubank” của thạc sỹ Đỗ Thị Ngọc Trang bảo vệ năm 2011 tại
Trường Đại học Kinh Tế.
Trong cuốn luận văn trên, tác giả đã tiến hành hệ thống hóa những vấn
đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của NHTM và nêu ra các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn. Phân tích đánh giá hiệu
quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội giai đoạn 2008 đến
6/2011, qua đó tổng kết thực tiễn, những mặt hạn chế về hiệu quả hoạt động
huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội. Thông qua bài luận văn tác
giả đã giúp ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội có cái nhìn tổng quát về thực

3


trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng đồng thời có các giải
pháp thiết thực giúp Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội nâng cao được hiệu quả
huy động vốn trong các năm tiếp theo, góp phần nâng cao vị thế của ngân

hàng.
+ “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại
cổ phần ngoại thương Việt Nam- chi nhánh Quy Nhơn” của thạc sỹ
Nguyễn Thị Phượng bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Đà Nẵng.
Trong cuốn luận văn này tác giả đã đưa ra những cách tiếp cận mới
với công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam- chi nhánh Quy Nhơn (VCB Quy Nhơn). Luận văn đã đề cập đến
hoạt động huy động vốn của NHTM, cơ cấu nguồn vốn, các hình thức huy
động vốn, vai trò và các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn. Đồng
thời nêu rõ thực trạng huy động vốn tại VCB Quy Nhơn từ năm 2009- 2011.
Phân tích thực trạng nguồn vốn huy động của VCB Quy Nhơn về cả số
lượng, cơ cấu, giá cả... trong mối quan hệ với công tác sử dụng vốn. Từ đó
tìm được các giải pháp cơ bản để nâng cao năng lực huy động vốn tại chi
nhánh góp phần cải thiện về quy mô, cơ cấu, kỳ hạn phục vụ tốt hơn cho
công tác sử dụng vốn tại VCB Quy Nhơn.
+ “Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng liên doanh
Shinhan Vina” của tác giả Đinh Văn Thiện bảo vệ năm 2012 tại trường
Đại học Quốc gia Hà Nội.
Là bài luận văn đầu tiên nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của
ngân hàng Liên doanh Shinhan Vina (SVB), ngân hàng liên doanh giữa
Ngân hàng Shinhan, Hàn Quốc và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam nên luận văn có những khác biệt so với các luận văn cùng đề tài. Tác
giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động của NHTM,
hoạt động huy động vốn của NHTM, giới thiệu tổng quan về SVB, cung cấp

4


các số liệu phản ánh thực trạng huy động vốn tại SVB trong giai đoạn từ
năm 2008- 2011. Luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt

động huy động vốn của SVB nhằm mục đích tìm ra những vấn đề tồn tại, các
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hoạt động huy động vốn.
Từ đó đề xuất những giải pháp khả thi và kiến nghị thiết thực để đẩy mạnh
hoạt động huy động vốn của SVB giúp Ban lãnh đạo của SVB hiểu rõ hơn
về thực trạng huy động vốn của ngân hàng đồng thời đưa ra năm giải pháp
cơ bản để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của SVB. Bên cạnh đó những
phần đề xuất và kiến nghị của tác giả còn có tính thực tiễn cao cho tất cả các
NHTM.
Do cùng nghiên cứu về mảng huy động vốn của NHTM nên cuốn luận
văn này so với những luận văn nói trên có những mặt tương đồng nhưng
cũng có nhiều điểm khác biệt. Cụ thể:
Luận văn đi sâu phân tích thực trạng huy động vốn tại CN Tây Hồ
trong giai đoạn từ 2011- 2013, bên cạnh đó luận văn còn gắn thêm phần so
sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn của CN Tây Hồ với các
ngân hàng khác để làm nổi bật các ưu, nhược điểm, hạn chế và nguyên nhân
hạn chế trong công tác huy động vốn tại chi nhánh. Xuất phát từ nhu cầu
thực tế luận văn đã tìm tòi, đề xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn mới, phù hợp với tình hình kinh doanh tại CN Tây Hồ.
Trong mỗi giai đoạn khác nhau thì mỗi ngân hàng khác nhau lại có
những chiến lược kinh doanh của riêng mình để phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế trên địa bàn. Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay thì CN
Tây Hồ đã tập trung vào việc HĐV nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản và
hoạt động tín dụng cho ngân hàng mình. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của
CN Tây Hồ và để có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động HĐV, tác giả đã
chọn đề tài này làm luận văn thạc sỹ.

5


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

- Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động HĐV tại CN
Tây Hồ, để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV cho CN.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động HĐV của NHTM.
+ Đánh giá thực trạng HĐV tại CN Tây Hồ, đưa ra những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV tại CN Tây Hồ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản
liên quan đến huy động và sử dụng vốn huy động có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả HĐV tại CN Tây Hồ.
- Phạm vi nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu của luận văn là những
vấn đề liên quan đến hiệu quả huy động vốn, như cơ sở lý luận về hiệu quả
HĐV và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả HĐV tại CN Tây Hồ trong
khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2013. Phạm vi nghiên cứu trong
vòng 3 năm gần đây để đảm bảo tính sát thực.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp khoa học: Phương pháp luận duy
vật biện chứng, phương pháp luận duy vật lịch sử, phương pháp thống kê,
mô tả, phân tích, so sánh, tổng hợp,… Nguồn số liệu sử dụng được lấy từ
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo khác của CN Tây Hồ.
- Phương pháp luận duy vật biện chứng: Nghiên cứu quy mô nguồn
vốn trong sự vận động, phát triển và tác động qua lại với các hiện tượng và
sự vật khác.

6


- Phương pháp luận duy vật lịch sử: Nghiên cứu nguồn vốn ở thời

điểm hiện tại nhưng xem xét cả mối liên hệ chặt chẽ với nguồn vốn trong
quá khứ. Lịch sử nguồn vốn qua các năm 2011, 2012, 2013. Nhờ vậy có thể
dự báo được xu hướng vận động và phát triển của nguồn vốn trong tương lai.
- Phương pháp thống kê mô tả: Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa (các đồ
thị mô tả dữ liệu, so sánh dữ liệu…) Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số
liệu, tóm tắt về dữ liệu
- Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp: Thực hiện tập hợp số
liệu cần thiết từ Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo quỹ thu nhập, Báo cáo tổng hợp…sắp xếp theo trình tự thời gian để
tạo thuận lợi cho quá trình phân tích. Tiến hành tính toán các chỉ tiêu, phân
tích ý nghĩa các chỉ tiêu…
- Phương pháp so sánh: Thực hiện so sánh các chỉ tiêu qua các năm
và so sánh các chỉ tiêu nổi bật với các ngân hàng khác.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn được
viết thành 3 chương
Chương 1:M Một số vấn đề lý luận về hiệu quả huy động vốn của NHTM
ChươngThực
2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Tây Hồ
Chương 3:

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Tây Hồ

7


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1.1. Huy động vốn của NHTM
1.1.1.Khái niệm NHTM
Hiện nay, tại mỗi nước đều có khái niệm về NHTM khác nhau nhưng
đều thống nhất coi NHTM là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ và cung ứng
những dịch vụ tài chính cho nền kinh tế. NHTM là một bộ phận lớn nhất
trong hệ thống trung gian tài chính, có chức năng dẫn vốn từ nơi thừa vốn
sang nơi thiếu vốn nhằm tạo điều kiện về vốn cho đầu tư phát triển kinh tế xã
hội.
Theo Peter S.Rose viết trong cuốn Quản trị NHTM thì: “Ngân hàng
thương mại là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán,
và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế”.
Tại Việt Nam, theo Điều 4, khoản 3 Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD)
số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Quốc hội ban hành có đưa ra khái
niệm: “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó: Theo Điều 4,
khoản 12 quy định “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” và theo điều 107 của Luật
này thì “Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM bao gồm: Dịch vụ quản
lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài
8


sản, cho thuê tủ, két an toàn. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư. Mua, bán trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp. Dịch vụ môi giới tiền tệ. Lưu ký chứng

khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt
động ngân hàng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn
bản”.
NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt thực hiện kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ. Đối với NHTM, nếu nói vốn tự có là cơ sở để tổ chức hoạt
động kinh doanh, là tiền đề cho sự khởi đầu của hoạt động kinh doanh ngân
hàng thì NVHĐ đóng vai trò chủ đạo trong việc mở rộng hoạt động kinh
doanh, đảm bảo cơ sở tài chính cho hoạt động kinh doanh. Do vậy nghiệp vụ
HĐV là nghiệp vụ không thể thiếu trong hoạt động ngân hàng. HĐV có thể
hiểu là hoạt động mà ngân hàng thông qua uy tín và các hoạt động kinh doanh
của mình tiến hành huy động các nguồn vốn nhàn rỗi từ các thành phần kinh
tế trong xã hội, tạo ra nguồn vốn kinh doanh cho mình, góp phần ổn định lưu
thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát,…
Do vậy, cùng với công tác sử dụng vốn thì các ngân hàng cũng dành sự
quan tâm rất lớn đến nghiệp vụ HĐV để có thể hoàn thành các mục tiêu kinh
doanh của ngân hàng cũng như góp phần thực hiện các chính sách của nhà
nước.
1.1.2. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ HĐV tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ HĐV xem như
không có hoạt động của NHTM. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh, ngân hàng phải HĐV từ khách hàng. Nghiệp vụ HĐV do vậy có ý
nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.
[1,tr.93]

9


Vai trò của nghiệp vụ HĐV được thể hiện trên một số mặt sau:
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế

Thông qua hoạt động HĐV, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn
vốn nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền tiết kiệm, tích lũy trở thành
nguồn vốn lớn của nền kinh tế phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh,
tạo đà tăng trưởng kinh tế.
NVHĐ giúp cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn, đẩy
nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ và thu hồi vốn giúp gia tăng
tốc độ quay vòng vốn, tăng số vòng quay, mang lại nhiều lợi nhuận cho
doanh nghiệp và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động HĐV của NHTM góp phần thực hiện chính sách tiền tệ,
kiềm chế lạm phát. Thông qua các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ
có giá, đi vay… ngân hàng huy động được một lượng vốn khá lớn trong nền
kinh tế, giúp giảm dần lượng tiền mặt lưu thông qua đó góp phần giảm áp lực
tăng giá cả, giúp ổn định giá trị đồng nội tệ.
HĐV còn là kênh thông thương giữa nền kinh tế trong nước với nền
kinh tế thế giới.
1.1.2.2. Đối với NHTM
Hoạt động HĐV tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
nhưng lại đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của NHTM, vì nó ảnh hưởng tới khả năng thanh toán, quy mô cũng
như phạm vi hoạt động của ngân hàng. Hoạt động HĐV có hiệu quả sẽ giúp
hoạt động kinh doanh của NHTM không bị ngưng trệ, tạo cơ hội tiếp cận với
các khoản cho vay đầu tư tốt, có thêm cơ hội kinh doanh.
Hoạt động HĐV giúp NHTM mở rộng đối tượng khách hàng và tiếp
cận được các nhu cầu khác nhau của khách hàng, từ đó tìm cách thoả mãn các
nhu cầu của khách hàng, nâng cao uy tín của ngân hàng. Từ đó sẽ tạo điều

10


kiện cho NHTM mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng sức cạnh tranh trên

thương trường.
HĐV là nghiệp vụ truyền thống của NHTM, thông qua nghiệp vụ HĐV
ngân hàng có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng
đối với ngân hàng do vậy dù dư thừa hay thiếu vốn, NHTM vẫn phải duy trì
bền vững nghiệp vụ này. Tuy nhiên, tuỳ từng mục tiêu trong từng thời kỳ
khác nhau NHTM cần có chiến lược HĐV cho phù hợp và hiệu quả.
1.1.2.3. Đối với khách hàng
- Đối với những người có vốn nhàn rỗi:
Việc HĐV của ngân hàng trước hết sẽ mang lại cho khách hàng có
vốn nhàn rỗi một khoản thu nhập từ lãi hay có được các dịch vụ thanh toán.
Đồng thời các khoản tiền không bị chết, luôn được vận động, quay vòng góp
phần ổn định, nâng cao đời sống cho người gửi tiền, tạo điều kiện cho việc
gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho người dân
các phương thức tiết kiệm tích lũy tiền hợp lý và an toàn. Ngoài ra, hoạt
động HĐV còn giúp cho khách hàng tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân
hàng, giúp cho các tổ chức kinh tế (TCKT), các doanh nghiệp thuận tiện
trong thanh toán giao dịch thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Đối với những người cần vốn:
Nghiệp vụ HĐV giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ tín
dụng cho mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng. Khách hàng cần vốn sẽ có cơ
hội mở rộng đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh từ chính NVHĐ của ngân
hàng. NVHĐ là cơ sở cho các khoản vay giúp các doanh nghiệp mở rộng sản
xuất kinh doanh.

11


1.1.3. Các hình thức huy động vốn
Các hình thức huy động vốn mà NHTM thường áp dụng bao gồm:
1.1.3.1. Huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi

Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ nhận tiền gửi như:
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút
tiền bất cứ lúc nào trong phạm vi số dư tài khoản và ngân hàng phải thoả mãn
yêu cầu của khách hàng. Loại tiền gửi này không được trả lãi hoặc hưởng lãi
suất rất thấp. Tiền gửi không kỳ hạn gồm hai loại:
+ Tiền gửi thanh toán: là các khoản tiền gửi không kỳ hạn được sử
dụng để tiến hành thanh toán cho các hoạt động hàng hoá, dịch vụ… của
người gửi tiền một cách thường xuyên. Đây là một khoản nợ mà ngân hàng
phải trả cho khách hàng bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, trong mỗi ngân hàng do có
sự không khớp nhịp giữa xuất và nhập trên mỗi tài khoản hay giữa các tài
khoản làm cho số tiền gửi vào lớn hơn số tiền rút ra tạo nên tồn khoản mà
NHTM được phép sử dụng một phần làm vốn kinh doanh.
+ Tiền gửi không kỳ hạn thuần tuý: là khoản tiền được ký gửi với mục
đích an toàn tài sản, ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu rút tiền của khách hàng
bất cứ khi nào. Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn biến động thường xuyên.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là khoản tiền khách hàng gửi vào ngân hàng chỉ
có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân
hàng. Phần lớn thì nguồn tiền gửi này có nguồn gốc từ tích luỹ và xét về bản
chất chúng được ký thác với mục đích hưởng lãi. Về nguyên tắc, khách hàng
chỉ được rút tiền ra khi đến hạn, nhưng trên thực tế, do áp lực cạnh tranh giữa
các ngân hàng nên các ngân hàng thường cho phép khách hàng rút ra trước
hạn nếu họ có nhu cầu và khách hàng sẽ được hưởng một mức lãi suất thấp
hơn lãi suất ban đầu đã thoả thuận. Đây là nguồn tiền gửi tương đối ổn định,
ngân hàng có thể sử dụng phần lớn tồn khoản vào kinh doanh.

12


- Tiền gửi tiết kiệm (TGTK): là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài
khoản TGTK, được xác nhận trên sổ TGTK, được hưởng lãi suất theo thỏa

thuận với ngân hàng. TGTK được coi là công cụ HĐV truyền thống của các
NHTM. TGTK được phát triển dưới hai loại hình tiết kiệm:
+ TGTK không kỳ hạn: là khoản TGTK mà khách hàng có thể rút ra
bất kỳ lúc nào song không được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho
người khác. Tuy số dư tài khoản này thường không lớn, nhưng lại ít biến
động hơn so với các tài khoản tiền gửi giao dịch.
+ TGTK có kỳ hạn: là khoản TGTK có sự thoả thuận về thời hạn rút
tiền với ngân hàng, có mức lãi suất cao hơn so với TGTK không kỳ hạn. Để
tăng sức cạnh tranh trong thu hút tiền gửi, các NHTM vẫn cho phép khách
hàng rút tiền trước hạn tuy nhiên một phần trong tiền lãi mà khách hàng được
hưởng bị khấu trừ.
1.1.3.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để HĐV
trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định, lãi suất của nguồn vốn này
phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc HĐV nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi
có kỳ hạn thông thường.
- Chứng chỉ tiền gửi(CDs): CDs là công cụ vay nợ do ngân hàng phát
hành nhằm HĐV trên thị trường. Người sở hữu CDs được hưởng lãi định kỳ
và được hoàn trả mệnh giá khi đến hạn. Sự khác biệt chủ yếu của CDs với các
khoản tiền gửi có kỳ hạn là chúng có thể chuyển nhượng và mệnh giá được
thống nhất theo một mức giá chuẩn. CDs giúp ngân hàng có thể HĐV một
cách chủ động mà không phải phụ thuộc vào tiền gửi của khách hàng.
- Kỳ phiếu ngân hàng: là giấy nhận nợ của ngân hàng với cam kết trả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Kỳ phiếu ngân hàng được phát hành

13


thường xuyên, có thời hạn khá linh hoạt và phong phú. Kỳ phiếu có tính ổn
định rất cao, tính tập trung cao và có lãi suất cao, lại có thể chuyển nhượng.

- Trái phiếu ngân hàng: là một công cụ nợ dài hạn của ngân hàng, với
cam kết thanh toán gốc vào ngày đáo hạn và thanh toán lãi vào những thời
gian xác định. Trái phiếu dùng để HĐV trung và dài hạn phục vụ cho những
kế hoạch phát triển kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn với sự ổn định cao
về thời hạn và lãi suất. Trái phiếu được phát hành với quy mô lớn, đồng loạt
trong hệ thống mỗi ngân hàng. Trái phiếu gồm nhiều loại: trái phiếu ghi danh,
trái phiếu không ghi danh, trả lãi trước, trả lãi sau, có thể chuyển
nhượng…các loại trái phiếu có đặc trưng là mệnh giá, ngày đáo hạn được ghi
trên trái phiếu khi phát hành.
1.1.3.3. Huy động vốn qua đi vay
Khi vay vốn các NHTM phải thực hiện quy định của chế độ tín dụng
hiện hành và hợp đồng tín dụng với cương vị là người đi vay. Các khoản vay
chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các NHTM về mặt quy mô cũng
như là một biện pháp quản lý các khoản mục tài sản nợ. Những nguồn vay
của các NHTM có thể đến từ:
- Vay NHTW (Ngân hàng trung ương): NHTW là ngân hàng của các
ngân hàng, là nguồn cho vay sau cùng, nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách
trong chi trả của các ngân hàng thanh khoản khi thiếu vốn.
+ Vốn vay ngắn hạn bổ sung: Các NHTM vay vốn nhằm mục đích bổ
sung vốn ngắn hạn. Các NHTM chỉ được vay khi còn hạn mức tín dụng và
trong hạn mức tín dụng đã thỏa thuận.
+ Vốn vay để thanh toán: Các NHTM vay NHTW để thực hiện công
tác thanh toán giữa các ngân hàng nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời trong thanh
toán.

14


+ Tái cấp vốn: NHTW cho NHTM vay trên cơ sở chứng từ có giá. Các
chứng từ này phải là các chứng từ có chất lượng, tức phải thoả mãn những

điều kiện: hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo an toàn. Tái cấp vốn bao gồm hai hình
thức là tái chiết khấu và cho vay có đảm bảo.
Tái chiết khấu: là việc NHTW nhận các chứng từ có giá mà các NHTM
đó chiết khấu trước đây để thực hiện các nghiệp vụ giống như các NHTM đó
làm. Tuy nhiên, việc cho vay tái chiết khấu đối với các NHTM đó được giới
hạn trong mức cho phép (hạn mức tái chiết khấu) để thực hiện chính sách tiền
tệ của Nhà nước.
Cho vay có đảm bảo: là hình thức các NHTM đem các chứng từ có giá
đến NHTW để làm đảm bảo xin vay vốn. Căn cứ trên tổng mệnh giá các chứng
từ có giá làm đảm bảo, NHTW sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định tuỳ theo sự quản
lý của Nhà nước.
- Vay từ các NHTM và các TCTD khác
Đây là nguồn các ngân hàng vay lẫn nhau và vay của các TCTD khác
trên thị trường liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu dự trữ, chi trả cấp bách và
trong nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ
NHTW.
- Các hình thức HĐV khác
Các NHTM có thể thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ các nguồn ủy
thác, nguồn trong thanh toán,…Các nguồn vốn nhàn rỗi được tạo ra thông qua
chênh lệch giữa thời điểm trích tài khoản người trả tiền và thời điểm nhập số
tiền đó vào tài khoản người thụ hưởng hoặc trong một số hình thức thanh
toán: séc bảo chi, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,… khách hàng phải lưu ký một
lượng tiền nhất định để đảm bảo việc thanh toán với người thụ hưởng. Ngoài
ra NHTM còn có thể huy động các nguồn vốn từ vốn tài trợ, ủy thác đầu tư,
vốn để cho vay đồng tài trợ, nhận vốn liên doanh, liên kết…

15



×