Mô hình nghiệp vụ - Thu thập yêu cầug ệp ụ ậpy
Quan điểmthuthập/phân tích yêu cầucủamôhình
nghiệp hệ thống gồm có AI/Làm những gì/Khi nàonghiệp vụ: hệ thống gồm có AI/Làm những gì/Khi nào
Lược đồ Use-case :
Actor & Use-case
Các mối quan hệ : Actor – Actor ; Actor-Use-case, - Use-case-Usace
Actor xác định mộtbộ vai trò mà ngườihoặcvậtsẽ
đóng vai khi tương tác với hệ thống phần mềmđóng vai khi tương tác với hệ thống phần mềm
Actor nằm ngoài phạmvicủahệ thống
Chỉ quan tâm các thông điệp mà actor gửihaynhận
Không quan tâm cấu trúc bên trong của actor Không quan tâm cấu trúc bên trong của actor
Phân loạiactor
Chủ yếu/Thứ yếu
Tí h / Th độ
Trường ĐạiHọc Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí –
4444
Tích cực / Thụ động
Mô hình nghiệp vụ - Thu thập yêu cầug ệp ụ ậpy
z A primary actor uses the system's primary functions
( bk hi )(e.g. a bank cashier);
z A secondary actor uses the system's secondary
functions (e.g. a bank manager, system administrator);functions (e.g. a bank manager, system administrator);
z An active actor initiates a use-case;
z A passive actor only participates in one or more use-
cases.
Trường ĐạiHọc Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí –
4545
Nhận diện các ACTORậ ệ
Trả lờimộtsố câu hỏinhư
Ai là ngườisử dụng chứcnăng chính củahệ thống ?
Ai cầnsự hỗ trợ từ hệ thống để thựchiệncôngviệc
thường nhật của họ ?thường nhật của họ ?
Ai phảithựchiện công việcbảodưỡng, quảntrị và giữ
cho hệ thống hoạt động ?ệ g ạ ộ g
Hệ thống sẽ kiểm soát thiếtbị phầncứng nào ?
Hệ thống đang xây dựng cầntương tác vớinhững hệ
ốthống khác hay không ?
Ai hoặcvậtthể nào quan tâm đếnhaychịu ảnh hưởng
bởi kết quả mà hệ thống phần mềm tạo ra ?
Trường ĐạiHọc Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí –
4646
bởi kết quả mà hệ thống phần mềm tạo ra ?
Biểu diễn ACTOR trong UMLg
Actor đượcbiểudiễnbằng ký hiệuhìnhngười
At đ là ột lớ (l ) ó ttlà
Tên Actor
Actor đượcxemlà một lớp (class) có stereotype là
<<actor>>
Giữa các actor có thể có quan hệ tổng quá hoá Giữa các actor có thể có quan hệ tổng quá hoá
Ví dụ: Sinh viên, giảng viên và khách đềulàđộcgiả củahệ thống
quảnlýthư viện: độcgiả là actor tổng quát hóa của 2 actor sinh viên
và giảng viênvà giảng viên
Ví dụ:mộthệ thống đăng ký môn họctrong
trườn
g đạihọc
Trường ĐạiHọc Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí –
4747
g ạ ọ
Các Actor trong hệ thống đăng ký môn họcg ệ g gý ọ
Sinh viên
Phòng đào tạo
Sê
Hệ thống đăng Hệ thống đăng
ký ô hký ô hký môn họcký môn học
Giảng viên
Hệ thống quản lý học phí
Trường ĐạiHọc Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí –
4848
Phòng tài vụ
Khái niệm Use-caseệ
Use-case biểudiễnmộtchứcnăng củahệ thống phần
mềmmềm
Use-case đượcbiểudiễnbằng mộtchuỗi các thông
điệptraođổi bên trong hệ thống và mộthoặcmộtsố
ổthông điệptraođổivới actor
Mộtsố quy ước
Use-case luôn luôn được bắt đầu bằng thông điệp đến từ
Use-case luôn luôn được bắt đầu bằng thông điệp đến từ
actor
Use-case phải hoàn tất: chuỗi thông điệpphảikếtthúc
bằ kết ả thểbằng kết quả cụ thể.
Lỗithường gặp: chia nhỏ use-case trở thành những
chứcnăng vụnvặt
Trường ĐạiHọc Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí –
4949
Khái niệm Use-caseệ
Use-case đượcbiểudiễnbằng hình ellipse:
Tên UseTên Use--casecase
Điểmmở rộng là mộtvị trí trong use-case mà tại đócó
thể chèn chuỗi sự kiện của một use-case khác
Tên UseTên Use casecase
thể chèn chuỗi sự kiện của một use case khác
Use-case có thể chứa điềukiệnrẽ nhánh, xử lý lỗi,
ngoạilệ...
Minh dụ củause-caselàkịch bản (scenario): miêu tả
cụ thể trình tự các sự kiệnxảy ra khi Use-case được
thực hiện
Trường ĐạiHọc Bách Khoa - Khoa Công Nghệ Thông Tin
Copyright 2004 – Th.S Nguyễn Cao Trí –
5050
thực hiện.