Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

An toàn trong lò hơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.12 MB, 32 trang )

LOGO

Thuyết trình lò hơi
Đề tài: An toàn lò hơi


Nội dung chính

1

Giới thiệu chung về an toàn lò hơi

2

Nổ lò hơi và các sự cố

3

Các biện pháp giữ an toàn lò hơi và khắc phục

4

Thiết bị giữ an toàn lò hơi


1. Giới thiệu chung

Thiết bị chịu áp lực
Thiết bị chịu áp lực là các thiết bị dùng để tiến hành các quá trình nhiệt
học, hóa học, sinh học, cũng như để bảo quản, vận chuyển…các môi
chất ở trạng thái có áp suất như khí nén, khí hóa lỏng, và các chất khác


và có tên gọi riêng.

bình khí
máy nén

thùng chứa

thiết bị
chịu áp lực

máy lạnh

nồi hấp
rút chân không

Lò Hơi


1.giới thiệu chung
Lò hơi và nguy cơ sự cố
Là thiết bị được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các ngành công
nghiệp cần nguồn nhiệt.
Lò hơi là thiết bị áp lực nguy
hiểm.
Sự cố xảy ra dẫn tới mất an toàn lò hơi thường ở mức
nguy hiểm cao.
Luôn phải được kiểm định theo định kì hàng năm tuỳ theo chất
lượng lò.
Luôn phải đào tạo riêng và cấp
chứng chỉ vận hành cho kỹ sư vận

hành
Hoạt động ở áp suất và nhiệt
độ cao nên là mối nguy hiểm
thường trực.


Sự cố thường gặp

NGUY
NGUY HIỂM
HIỂM

Các sự cố thường gặp
ở lò hơi

Rò rỉ hơi
Đường ống

Cháy đường
ống

Cháy

Nổ


2.Nổ lò hơi

Nổ lò hơi


Nổ bom


Nguyên nhân gây nổ lò hơi
Vận hành sai

Va đập gây hư hại

Tạo chân không trong lò

Nổ nhiên liệu

Nổ lò hơi

Cạn nước

Xử lí nước không đảm bảo


2.Nổ lò hơi
a. Nổ nhiên liệu

Nổ nhiên liệu

Là sự cố nguy
hiểm nhất
gây phá huỷ hoàn
toàn lò hơi

Hỗn hợp cháy

quá dư nhiên
liệu
nó sẽ cháy rất
nhanh và dễ
phát nổ


2.Nổ lò hơi

b. Cạn nước cấp
Hiện tượng:
Ông thủy không còn nước, không nhìn
thấy vạch ranh giới giữa nửa trắng, nửa
đen óng ánh nữa, mà thấy ống thuỷ chỉ
là một màu trắng của hơi.
Nếu mở cửa tiếp than thì thấy lửa
trong lò cháy mãnh liệt, các tường lò của
buồng đốt nóng hơn bình thường.
có khi còn thấy kim áp kế tăng lên một
chút, nếu áp suất tăng quá quy định thì
còn nghe thấy tiếng xì hơi ở van an
toàn.


Cạn nước cấp
Khả năng bị sự cố, thậm chí tạo ra
thảm họa của nồi hoi do kết quả của
tình trạng cạn nuớc hoàn
toàn có thể hình dung được nếu biết
rằng trong khi nhiệt dộ buồng dốt luôn

lớn hơn 1500oC, thì
độ bền của thép giảm rất nhanh ở
nhiệt độ trên 500oC. Ðiều duy nhất
cho phép nồi hoi chịu
được nhiệt độ này của buồng dốt là
do nước luôn có mặt trong tất cả các
ống tiếp xúc với lửa.
Tình trạng cạn nuớc sẽ làm ống thép
của nồi hoi bị chảy ra giống nhu một
cây nến sinh nhật đã tắt như hình bên


2.Nổ lò hơi
Cạn nước cấp:

Khi xảy ra cạn nước, bộ
bảo vệ sẽ ngắt vòi phun
(hoặc dòng nhiên liệu
vào nồi hơi đốt nhiên
liệu rắn) và ngừng hoạt
động của quạt gió. Quá
trình cấp nhiệt cho nồi
hơi ngừng lại .


2. Nổ nồi hơi
c. Xử lí nước không đảm bảo
Xử lí nước không
đảm bảo


Gây quá
Nhiệt đường
ống
Tạo lớp
Nhiệt trơ

Nổ đường
ống

Xử lí nước
Không đúng
cách

Ống nước
bám bẩn


Xử lí nước không đúng
Để ngăn chặn đóng cặn trong ống, nồng độ chất rắn trong nước
cấp vào nồi hơi phải giảm xuống đến giới hạn cho phép. Áp suất
vận hành và nhiệt độ nồi hơi càng cao thì yêu cầu đảm bảo về
phương pháp xử lý nước cấp càng phải chặt chẽ. Bảng I khuyến
cáo những giới hạn cao nhất về nước của nồi hơi.


Xử lí nước không đảm bảo
Để ngăn chặn những vấn đề liên quan đến
phương pháp xử lý nước không đảm bảo,
người ta đưa ra những khuyến cáo sau
Phải chắc chắn rằng chất lượng nước cấp

vào nồi hơi thích hợp với nhiệt độ và áp suất
hoạt động.

Định kỳ kiểm tra chất lượng hoạt động của hệ
thống xử lý nước. 

 Không bao giờ sử dụng nước chưa được
xử lý cho nồi hơi.


Xử lí nước lò hơi
Điều chỉnh việc xả liên tục để duy trì độ dẫn điện của nước nồi hơi
trong giới hạn cho phép và định kỳ xả đáy nồi hơi.
Việc xả cặn nồi hơi ra khỏi các loại ống có một đầu bị bịt kín như của bộ
bảo vệ cạn nước, ống thủy, v.v… một cách định kỳ để ngăn cặn nồi hơi tích
tụ vào những khu vực này cũng rất quan trọng.

Van xả đáy


2. Nổ lò hơi
d. Khởi động sai

Khởi
Động
sai


Khơi động sai


Việc khởi động sai là một trong những sự hành hạ khắc nghiệt
nhất mà nồi hơi phải chịu đựng.
Những nồi hơi thường xuyên phải hoạt động ở chế độ khởi
động – vận hành – ngừng lại phải chịu những ứng suất cao hơn
nhiều so với nồi hơi thường xuyên hoạt động ở chế độ phụ tải
tối đa, vì vậy chúng cũng yêu cầu phải được bảo dưỡng nhiều
hơn.
Những bộ phận máy móc như nồi hơi, thân máy bay, động cơ
đốt phải thường xuyên hoạt động ở chế độ quá độ từ điều kiện
ngưng vận hành ở trạng thái cân bằng với môi trường sang chế
độ vận hành sẽ bị suy giảm độ bền và bị phá hủy .


Khơi động sai
Một nồi hơi điển hình được chế tạo bởi nhiều loại vật liệu khác nhau, vận hành
trong những môi trường hoàn toàn khác nhau.

Buồng đốt
Quạt cấp khí

Bao lông hơi

Cấu tạo

Ống góp
Ống trao đổi nhiệt

CHẾ ĐỘ CẤP NHIỆT TỐI ƯU



Khơi động sai
Hư hỏng gây ra cho các bộ phận chịu lửa là thiệt hại phổ biến nhất liên quan
đến việc khởi động nồi hơi nhanh từ trạng thái nguội.
Vật liệu chịu lửa có đặc tính truyền nhiệt rất chậm và vì thế tốc độ nóng lên của
nó chậm hơn nhiều so với kim loại. Hơn nữa, khi nguội đi, hơi ẩm bên trong
buồng đốt được hấp thụ từ không khí vào trong vật liệu chịu lửa.
Nên khởi động từ từ để ngăn chặn vật liệu chịu lửa không bị nứt; điều này cho
phép có đủ thời gian đưa hơi ẩm ra khỏi vật liệu chịu lửa. Hơi ẩm được giữ lại
nhanh chóng trở thành hơi nước và phá vỡ vật liệu chịu lửa khi hơi nước thoát
ra.
Sơ đồ khởi động tiêu chuẩn của nồi hơi bình thường không làm tăng
nhiệt độ nước trong nồi hơi lên quá 100 0F một giờ. Thông thường
tốc độ gia nhiệt tạo ra khi bộ đốt hoạt động liên tục với cường độ dù
nhỏ nhất cũng đã vượt quá giới hạn này . Do đó, bộ đốt phải vận
hành ở chế độ không liên tục để chắc rằng giới hạn đó không bị vượt
qua.


2. Nổ lò hơi
e. Nổ do va đập thủy lực

Cấp nước

Cạn nước

Ông bị
Quá nhiệt

Nước k đủ làm
mát ống


Mất độ bền

Áp suất
Tăng đột
ngột

Vỡ ống


3. Biện pháp an toàn

Sử dụng valve an toàn

Relay nhiệt đô, áp suất, khói thải

Bộ cấp nước

An toàn
cho lò hơi


a. Valve an toàn
Mỗi lò hơi phải được trang bị ít nhất 1 van an toàn thông với
phần chứa hơi của lò hơi. số lượng và đường kính lỗ qua
của van an toàn, do người chế tạo xác định phải đảm bảo
lò hơi không bị tăng áp suất quá trị số áp suất tác động mở
của van.



Van an toàn


Yêu cầu kỹ thuật an toàn van an toàn 

Áp suất tác động của van an toàn được xác định bằng 1,1 lần áp suất
làm việc định mức của thiết bị có đặt van an toàn.
Van an toàn cũng phải đặt với số lượng ít nhất 1 cái trên trên ống
góp ra của bộ quá nhiệt, bộ hâm nước bằng gang.0
Van an toàn cũng phải đặt với số lượng ít
nhất 1 cái trên trên ống góp ra của bộ quá
nhiệt, bộ hâm nước bằng gang.
Không cho phép lắp van an toàn kiểu đòn
bẩy cho những lò hơi di động.


b. Relay
Rơ le áp suất
Là thiết bị lấy tín hiệu áp suất để tác động đóng – ngắt
mạch điện. Qua đó điều khiển đóng – ngắt sự làm việc của
một thiết bị khác.
Rơ le áp suất được cài đặt sẵn một áp suất
phù hợp với lò hơi
Nếu áp suất tăng đột ngột hoặc lên cao
quá mức cho phép thì rơ le tác độn ngắt
điện bộ đốt.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×