Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Chủ đề: Xã hội nguyên thủy chuẩn theo hướng dẫn của Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.47 KB, 15 trang )

CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. Cơ sở hình thành chủ đề.
- Bài 3,8,9 SGK LS lớp 6, sách giáo viên, chuẩn kến thức kĩ năng, tư liệu
Lịch sử 6...
II. Thời gian dự kiến (3 tiết, tuần 3, 4, 5)
Tích hợp mục 1,2,3 của bài 3 với mục 1,2,3 của bài 8 theo từng cặp, ở từng
mục những nội dung nào trùng giữa Việt Nam và thế giới cần tinh giản, nội dung
nào riêng của Việt Nam sẽ bổ sung thêm
Tiết 1: Sự xuất hiện của con người
Tiết 2: Người tinh khôn sống như thế nào ? Nguyên nhân tan rã xã hội
nguyên thủy
Tiết 3: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
III. Nội dung chủ đề
1. Nội dung chủ đề
* Xã hội nguyên thủy
- Con người xuất hiện như thế nào.
- Người tinh khôn sống như thế nào.
-Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
* Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
-Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
-Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
* Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
-Đời sống vật chất
-Tổ chức xã hội
-Đời sống tinh thần.
2. Mục tiêu của chủ đề.
* Kiến thức
Sau bài học, học sinh :
– Biết được nguồn gốc loài người.
– Hiểu được quá trình chuyển biến từ vượn thành người ; những đặc trưng về đời


sống vật chất, tổ chức xã hội của con người thời nguyên thuỷ ; nguyên nhân dẫn tới
sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ.
– Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam.
– Góp phần rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh
ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác.
– Trân trọng những sáng tạo của con người trong quá trình lao động.
* Kĩ năng
- Rèn luyện kỉ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kỉ năng quan sát tranh ảnh lịch sử
và kỉ năng hợp tác
* Thái độ
- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng nhũng sáng
tạo của con người trong quá trình lao động.


* Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét
3. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập trong
chủ đề
Nội dung
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
chủ đề
cao

HỘI -Biết được Loài -Giải thích được -So sánh được -Rút ra được
NGUY vượn cổ sống ở
vì sao xã hội Người tối cổ điểm mới

ÊN
đâu? Loài vượn
nguyên thuỷ khác với loài trong quan
THUỶ
cổ này có dáng
tan rã?
vượn ở những hệ xã hội ở
đi như thế nào? - Hiểu được ưu điểm nào
thời kì này
Cuộc sống sinh
điểm
của -Phân biệt được là gì?
hoạt của họ ra
công
cụ Người tinh khôn -Xác định
sao?
bằng đồng khác Người tối
được
-Biết được thời
so công cụ cổ ở điểm nào
trên LĐ
gian
xuâthiện
đá?
-So sánh công
các địa
Người tối cổ và -Giải thích được cụ sản xuất của
điểm
Người tinh khôn tại sao chúng ta Người tinh khôn
người

-Biết được tổ biết được con ở giai đoạn này
nguyên
chức xã hội của người thời kì có gì mới so với
thủy
người người tối bấy giờ đã sống Người tối cổ?
sống
cổ và người tinh định cư lâu dài - Lập được bảng
trên đất
khôn
ở một nơi?
so sánh Người
nước ta
-Biết
được -Hiểu được quá tối cổ và Người - Nhận xét
những dấu tích trình tiến hóa tinh khôn
được
địa
của
người của người tinh
bàn
sinh
nguyên
thuỷ khôn
sống
của
trên lãnh thổ -Hiểu được sự
người
Việt Nam
xuất hiện của đồ
nguyên thủy

-Biết
được trang sức có ý
trên
đất
Người tinh khôn nghĩa gì?
nước ta
sống như thế -Giải thích được
nào? Biết làm việc chôn lưỡi
nghề gì? Công cuốc hay lưỡi
cụ lao động chủ rìu theo người
yếu
chết, theo em có
ý nghĩa gì
Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập
A. Câu hỏi cấp độ nhận biết
1. Loài vượn cổ sống ở đâu? Loài vượn cổ này có dáng đi như thế nào? Cuộc sống
sinh hoạt của họ ra sao?


2. thời gian xuâthiện Người tối cổ và Người tinh khôn?
3.Tổ chức xã hội của người người tối cổ và người tinh khôn là gì?
4. Những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam?
5.Người tinh khôn sống như thế nào? Biết làm nghề gì? Công cụ lao động chủ yếu
là gì?
B. Câu hỏi cấp độ thông hiểu
1.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
2. Cho biết ưu điểm của công cụ bằng đồng so công cụ đá?
3.Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở
một nơi?
4. Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?

5.Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết, theo em có ý nghĩa gì?
C. Câu hỏi cấp độ vận dụng thấp
1.So sánh Người tối cổ khác với loài vượn ở những điểm nào?
2.Phân biệt được Người tinh khôn khác Người tối cổ ở điểm nào?
3.So sánh công cụ sản xuất của Người tinh khôn ở giai đoạn này có gì mới so với
Người tối cổ?
4. Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn?
D. Câu hỏi cấp độ vận dụng cao
1.Rút ra được điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là gì?
2.Em hãy xác định được trên LĐ các địa điểm người nguyên thủy sống trên đất
nước ta?
3. Nhận xét được địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta?
III. Tổ chức dạy học chủ đề
1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* Giáo viên: Giáo án.Tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức
(SGK). Lược đồ thế giới.
* Học sinh: Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.
2. Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề
Tuần 3. Tiết 3
Ngày dạy: 18/9/2020
Ngày dạy 26/9/2020
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Mục tiêu tiết học
1- Kiến thức:
- HS biết được sự xuất hiện của con người trên Trái đất: thời gian, động lực…
- HS hiểu được một số thuật ngữ: vượn người, người tối cổ, người tinh khôn.
- HS vận dụng kiến thức để lập bảng so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ với
người tinh khôn. Liên hệ với xã hội hiện nay.
2. Kỹ năng:

- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng phân tích, đánh giá
- Kỹ năng quan sát tranh ảnh và sử dụng lược đồ lịch sử
3- Thái độ:


- Bước đầu hình thành ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất
trong sự phát triển của xã hội loài người. Tích hợp giáo dục BVMT
4- Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp...
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự hình thành lịch sử.
+ Năng lực thực hành bộ môn: áp dụng vào cách tính thời gian lịch sử.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh “Cảnh sinh hoạt của người nguyên thuỷ”. Hướng dẫn sử
dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS. Giáo án, SGK....Máy chiếu
2. Học sinh: Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6. Vở ghi, SGK...
III. Nội dung bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Công lịch là gì? Cách tính thời gian theo Công lịch?
3. Bài mới
* Hoạt động khởi động
Giáo viên cho xem các bức tranh dưới đây, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Người nguyên thủy dùng nguyên liệu gì để làm công cụ lao động?
+ Người nguyên thủy sống như thế nào?
Dự kiến sản phẩm
+ Người nguyên thủy dùng nguyên liệu đá để làm công cụ lao động.
+ Người nguyên thủy sống theo bầy, hái lượm, săn bắt …

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Lịch sử

loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi
xuất hiện đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện khi nào, ở đâu, họ sinh
sống và làm việc như thế nào, để biết chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm
nay.


* Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Sự xuất hiện của con người
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
- GV giảng: Có rất nhiều giả thuyết theo duy tâm để - Nguồn gốc: là loài vượn
nói về sự xuất hiện của con người. Đạo Thiên chúa cổ, xuất hiện cách ngày
cho rằng: Thiên chúa tạo ra Adam bằng cách nắn nay khoảng 5 – 6 triệu
một hình người từ bụi đất theo hình ảnh của Ngài và năm.
hà sanh khí vào lỗ mũi, sau đó Ngài đã dùng cạnh
sườn Adam làm nên một người nữ là Eva. Theo giả
thuyết của Trung Quốc: Thần Nữ Oa đã tạo những
tượng đất sét để thành người. Theo giả thuyết của
nước Việt ta thì do Lạc Long Quân và Âu Cơ đẻ ra
bọc trăm trứng... Dựa trên các dấu tích để lại thì đã
bác bỏ giả thuyết duy tâm, nghiên cứu theo hướng
khoa học về sự xuất hiện con người.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để biết được nguồn
gốc: Cách đây 5-15 triệu năm có loài vượn cổ sinh
sống trong những khu rừng rậm gọi là Vượn nhân
hình (loài vượn cổ có dáng hình người).
- GV yêu cầu HS: Quan sát các hình ảnh trả lời câu
hỏi: Quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải
qua mấy giai đoạn chính? Đó là những giai đoạn
nào?

- HS quan sát, trả lời.
- Khoảng 3 - 4 triệu năm
trước, vượn cổ tiến hóa
thành người tối cổ: đi bằng
hai chân, biết cầm nắm.

- Nơi tìm thấy : Đông Phi,
Indonesia, Trung Quốc,…

- Nơi tìm thấy: Lạng Sơn,
Thanh Hóa, Đồng Nai.

- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: Di cốt của người tối cổ trên thế giới được
tìm thấy ở đâu?
- HS trả lời.
- Đời sống vật chất :
- GV nhận xét, kết luận.
+ Sống theo bầy trong
hang động, mái đá săn bắt


- GV hỏi: Dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam và hái lượm. Biết chế tạo
được tìm thấy ở đâu?
công cụ bằng đá và dùng
- HS trả lời.
lửa.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: Người tối cổ họ sống như thế nào?
- HS trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động luyện tập
Câu 1: Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi
B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan
D. Ở Tây Âu
Câu 2: Người tối cổ có đặc điểm cơ thể:
A. Đôi tay khéo léo hơn
B. Đi đứng bằng hai chân
C. Trán cao, mặt phẳng
D. A, B, C đúng
Câu 3: Người tối cổ xuất hiện cách đây bao nhiêu năm?
A. 2 triệu năm
B. 3 triệu năm
C. 4 triệu năm
D. 5 triệu năm
Câu 4: Người tối cổ thường sinh sống ở
A. Những túp lều bằng cành cây, có khô.
B.
Hang động.
C. Hang động, mái đá, những túp lều bằng cành cây hoặc có khô.
D. Hang đá, mái đá.
Câu 5: Thức ăn chính của Người tối cổ là
A. Rau quả và gia cầm.
B.
Hoa quả và muông thú.
C.
Rau, bầu, bí và gia cầm.
D. Rau quả và súc vật.

* Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
? Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Dự kiến sản phẩm
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp
lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi
thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3
GV nhận xét , đánh giá sản phẩm HS, tuyên dương, khen ngợi
IV. Củng cố GV vẽ sơ đồ tư duy tổng kết nội dung tiết học


V. Hướng dẫn về nhà Học bài nắm chắc các mốc lớn của quá trình chuyển
biến từ người cổ thành người hiện đại. Chuẩn bị tìm hiểu về người tinh khôn và vì
sao xã hội nguyên thủy tan rã.
Tuần: 4
Ngày soạn: 18/9/2020
Tiết: 4
Ngày dạy: 3/10/2020
CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Tiết 2: Người tinh khôn sống như thế nào ? Nguyên nhân tan rã xã hội nguyên thủy

A. Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- HS biết: Trên đất nước ta từ xã xưa đã có con người sinh sống. Trải qua hàng chục
vạn năm, những con người đó dần chuyển Người tối cổ thành Người tinh khôn.
- HS hiểu: Thông qua quan sát các công cụ, giúp học sinh phân biệt và hiểu được
các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
- HS vận dụng: Sử dụng tranh ảnh để ghi nhớ kiến thức đặc điểm công cụ của
Người tối cổ
2- Kĩ năng

Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh.
2- Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS ý thức về: Lịch sử lâu đời của đất nước ta. Về lao động xây
dựng xã hội. Tích hợp giáo dục BVMT
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, phát hiện và giải quyết vấn
đề
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự hình thành lịch sử.
+ Nhận xét đánh giá
+ Năng lực thực hành
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hộp phục chế công cụ lao động. Lược đồ Việt Nam Phóng to
(H24). Tư liệu Lịch sử 6. Giáo án, SGK....
2. Học sinh: Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6. Vở ghi, SGK...
C. Nội dung bài học
I- Ổn định lớp.
II-Kiểm tra bài cũ
- Hãy kể tên các quốc gia thời cổ đại?
- Điểm qua các thành tựu văn hoá thời cổ đại?
III- Dạy và học bài mới:
* Hoạt động 1. Khởi động
Gv đọc câu nói của Hồ Chí Minh:
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam
Lời dạy của Bác khiến các em nghĩ đến điều gì? Là con dân đất Việt chúng ta có
cần tìm hiểu Lịch sử Việt Nam không? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em trả lời
được câu hỏi đó.



* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân, nhóm
a) Người tinh khôn
- GV hỏi: Người Tinh khôn xuất hiện trong khoảng
thời gian nào?
- HS trả lời.
- Người tinh khôn: xuất
- GV nhận xét, kết luận.
hiện cách đây khoảng 4
- GV yêu cầu HS quan sát hình: Người tinh khôn vạn năm trước.
và người tối cổ khác nhau ở những điểm nào? (gợi
ý: khuôn mặt, dáng đứng, đôi tay, công cụ lao động, - Đặc điểm : Có cấu tạo
thể tích não, cơ thể )
cơ thể giống người ngày
- HS trả lời.
nay.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi: Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu? (gợi - Nơi tìm thấy ở khắp
ý thêm: Việt Nam)
các châu lục.
- HS trả lời.
- Ở Việt Nam : Nghệ An,
- GV nhận xét, kết luận.
Yên Bái, Ninh Bình,
- GV hỏi: Cuộc sống của người tinh khôn so với Lạng Sơn.
người tối cổ như thế nào?
- HS trả lời.

- GV nhận xét, kết luận. (Cuộc sống của người Tinh - Tổ chức thành thị tộc :
khôn phát triển hơn và ổn định hơn so với người Tối có quan hệ huyết thống,
cổ.)
cùng làm chung, ăn
- GV cho HS quan sát hình về các công cụ lao chung.
động của người tinh khôn.
- Biết trồng trọt, chăn
- HS quan sát.
nuôi, làm gốm dệt vải,
- GV yêu cầu HS quan sát hình cho biết: Người tối làm đồ trang sức.
cổ và Người tinh khôn khác nhau ở những điểm nào?
- HS quan sát, trả lời.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS lập nhóm đôi: Lập bảng so sánh
vượn cổ, người tối cổ, người tinh khôn.
Nội dung
Vượn Người
Người tinh
cổ
tối cổ
khôn
Thời gian
Hình dáng
Thể tích não
HS lập bảng theo mẫu sau:
- GV nhận xét, kết luận.
Nội
Vượn cổ
Người tối cổ Người


tinh


dung
Thời
gian
Hình
dáng

khôn
triệu 4 vạn năm

6 triệu năm 3-4
năm
Đi hai chi Đi
đứng Đi thẳng, hai
sau, hai chị thẳng bằng tay khéo
trước cầm hai chi sau,
nắm
900cm3
1100cm3
1450cm3

Thể
tích
não
- GV: tổ chức hoạt động cặp đôi để tìm hiểu về b) Nguyên nhân tan rã xã
hội nguyên thủy
nguyên nhân tan rã với nội dung các câu hỏi:
- Công cụ sản xuất của người tinh khôn làm bằng gì? - Khoảng 4000 năm

- Công cụ bằng đá, năng suất lao động như thế nào? trước công nguyên, con
người biết chế tạo công
- Khi phát hiện ra kim loại con người đã làm gì?
- GV khi HS trả lời chiếu ảnh lần lượt các công cụ: cụ bằng kim loại -> sản
giới thiệu quá trình tìm kiếm và cải tiến công cụ từ đá xuất phát triển, sản phẩm
đã có dư thừa -> Xã hội
đến kim loại.
- Nhờ có công cụ kim loại, cuộc sống con người đã phân hóa thành người
giàu người nghèo --> xã
thay đổi ra sao?
hội nguyên thủy dần tan
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
rã => Xuất hiện xã hội
- HS: Trao đổi và trả lời câu hỏi.
có giai cấp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động luyện tập
Câu 1. Hãy ghép thông tin ở cột A với nhau cột B sao cho phù hợp .
Cột A
Cột B
1. Người tối cổ
a. Rìu đá Hòa Bình
2. Người tinh khôn (giai đoạn b. Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Châu)
đầu)
3. Người tinh khôn giai đoạn c. Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa)
phát triển.
A. 1-a; 2-c; 3-b.
B. 1-c; 2-b; 3-a.
C. 1-a; 2-b; 3-c.
D. 1-b; 2-a, 3-c.

Câu 2. Ở Việt Nam tìm thấy mảnh ðá ðýợc ghè ðẽo mỏng ở nhiều chổ, có hình thù
rõ ràng là của
A. Výợn cổ.
B. Ngýời tinh khôn giai ðoạn ðầu.
C. Ngýời tối cổ.
D. Ngýời tinh khôn giai ðoạn phát triển.
Câu 3. Dấu tích của Ngýời tối cổ ðýợc tìm thấy ở nõi nào trên ðất nýớc ta?
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sõn), Núi Ðọ (Thanh Hóa).
B. Núi Ðọ, Hang Ðắng (Ninh Bình).
C. Núi Ðọ, Xuân Lộc (Ðồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Ðọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái ðá Ngườm (Thái Nguyên).


Câu 4. Đặc điểm của công cụ do Người tinh khôn ở giai đoạn đầu chế tác là
A. công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
C. công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận.
D. công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ.
Câu 5. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay.
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay.
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay.
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước.
Câu 6. Lập bảng hệ thống về giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ trên đất
nước ta.(theo mẫu)
Thời gian
Địa điểm chính
Công cụ
Cách đây


Câu
ĐA

1
B

Dự kiến sản phẩm:
2
3
4
C
A
B
Câu 6.
Địa điểm chính

5
D

Thời gian
Công cụ
Cách đây
Cách đây 3-2 -Mái đá Ngườm (Thái Chiếc rìu bằng hòn cuội được
vạn năm
Nguyên ),Sơn Vi (Phú Thọ) ghè đẽo thô sơ ,có hình thù rõ
ràng .
Hòa Bình ,Bắc Sơn, Huỳnh Công cụ tinh xão như rìu ngắn ,
Cách đây 12000- Văn ,Hạ Long Bàu Tró.
rìu có vai ,một số công cụ băng
4000 năm

xương ,sừng
* Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
Đánh giá về câu nói của Bác Hồ:
“ Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
- Dự kiến sản phẩm:
Bác Hồ dạy chúng ta phải học, phải hiểu, phải biết cho tường tận, cụ thể gốc tích
lịch sử nước nhà Việt Nam. Đây không chỉ là lời kêu gọi mà còn là yêu cầu của Bác
với toàn thể nhân dân Việt Nam mà đặc biệt là thế hệ học sinh phải hiểu rõ được
lịch sử Việt Nam, bởi lẽ lịch sử là những gì thuộc về quá khứ nếu không có quá khứ
sẽ không có hiện tại và tương lai. “Biết” quá khứ để rút kinh nghiệm mà vận dụng
cho hiện tại và tương lai.
GV nhận xét , đánh giá sản phẩm HS, tuyên dương, khen ngợi


IV. Củng cố
- Yêu cầu HS dùng SGK đánh dấu trên bản đồ nơi tìm thấy dấu tích của
Người tinh khôn ở cả hai giai đoạn. Lập bảng thống kê các giai đoạn PT của người
nguyên thuỷ trên dat nước ta.
Các giai đoạn
Thời gian
Địa điểm
Công cụ lao động
Người tối cổ
Người tinh khôn
Người tinh khôn
phát triển
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài nắm chắc thời gian, địa điểm, của người nguyên thuỷ trên đất nước ta
- Đọc và chuẩn bị bài 9, chú ý câu hỏi 2 SGK- tr 29

Tuần 9
Tiết 9

Ngày soạn: 18/9/2020
Ngày dạy: 10/10/2020
CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Tiết 3: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
A. Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- HS biết: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy.
- HS hiểu được: ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của
người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Đời sống tinh thần của họ được nâng
cao.
- HS vận dụng: Liên hệ với đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày nay.
2- Kĩ năng
Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh.
2- Thái độL: Bồi dưỡng HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. Tích
hợp giáo dục BVMT
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực sáng tạo học sinh có thể so sánh,
phân tích, khái quát hóa
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử.
+ Năng lực thực hành bộ môn: quan sát tranh ảnh, hiện vật
+ Biết thể hiện chính kiến của mình về sự kiện lịch sử
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hộp phục chế công cụ lao động. Hiện vật đồ gốm, Hạt gạo
cháy. Tư liệu Lịch sử 6. Giáo án, SGK....
2. Học sinh: Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6. Vở ghi, SGK...
C. Nội dung bài học

I- Ổn định lớp.
II-Kiểm tra bài cũ
- Giải thích ngắn gọn câu nói của Bác “Dân ta.....Việt Nam”? Em hiểu gì về thời
nguyên thuỷ trên đất nước ta?


- Giải thích về sự tiến bộ giữa rìu ghè đẽo và rìu mài lưỡi?
III- Dạy và học bài mới:
* Hoạt động 1. Khởi động
GV cho HS quan sát một số hiện vật, hỏi: Các em có biết đây là những hiện
vật gì không? Qua những hiện vật này em hình dung cuộc sống của người nguyên
thủy như thế nào?....
* Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1.Đời sống vật chất
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
- HS đọc mục 1 SGK +H.25 và thực hiện các yêu cầu 1.Đời sống vật chất
sau:
-Người
tinh
khôn
1.Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời thường xuyên cải tiến
Hoà Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng cao năng suất lao công cụ:
động ?
+ Từ thời Sơn Vi, con
2.Công cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì? Công cụ người đã ghè đẽo các
ban đầu của người Sơn Vi được chế tác ntn? Người hòn cuội thành rìu; đến
nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn- Hạ Long đã biết thời Hoà Bình-Bắc Sơn
làm những công cụ và đồ dùng gì?
họ đã biết dùng các loại

3.Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác với việc làm đồ đá khác nhau để mài
đá?
thành các loại công cụ
4.Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi chăn nuôi ? như rìu, bôn, chày.
5. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn sống ở + Họ biết dùng tre, gỗ,
đâu ?
xương, sừng làm công
Dự kiến sản phẩm
cụ.
1. Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ:
- Biết làm đồ gốm; biết
2.
trồng trọt (rau, đậu,
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội bầu, bí) và chăn nuôi
thành rìu; đến thời Hoà Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng (chó, lợn).
các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ
như rìu, bôn, chày.
+Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
3.Tăng thêm nguyên liệu và loại hình đồ dùng cần
thiết.
4.Thức ăn ngày càng nhiều, cuộc sống ổn định hơn, ít
phụ thuộc vào thiên nhiên hơn.
5.Trong các hang động..GV bổ sung phần phân tích
nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh. GV sử dụng kênh hình sgk, trao
đổi về sự tiến bộ trong chế tác công cụ lao động và vật
dụng qua H.25và H.20 SGK,
GV nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2.Tổ chức xã hội



Hoạt động của GV - HS
Các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận và thực hiện các
yêu cầu sau:
1. Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế nào?
? Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy giờ
đã sống định cư lâu dài ở một nơi?
3.Điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là gì?
Dự kiến sản phẩm
1-Người nguyên thủy sống thành từng nhóm ở trong
hang động, thường định cư lâu dài ở một số nơi (Hòa
Bình-Bắc Sơn)
2. Trong các hang động có lớp vỏ sò dày 3-4m, chứa
nhiều công cụ, xương thú
3. Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển, đời
sống được nâng cao, dân số tăng-> Quan hệ xã hội hình
thành. Những người cùng huyết thống, sống chung với
nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín lên làm
chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ (hay thị tộc mẫu hệ)
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV: Hình thành KN chế độ thị tộc và thị tộc mẫu hệ .
+ Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của
loài người, là những người cùng huyết thống, sống
chung với nhau, lúc này vị trí của người phụ nữ trong
gia đình và trong thị tộc rất quan trọng (kinh tế hái
lượm và săn bắt phụ thuộc rất nhiều vào lao động của
người phụ nữ). Trong thị tộc cần có người đứng đầu để

lo việc làm ăn, chính vì vậy đã tôn người mẹ lớn tuổi
nhất lên làm chủ.
Hoạt động 3.Đời sống tinh thần
Hoạt động của GV-HS
Các nhóm đọc mục 3 SGK, thảo luận và thực hiện các
yêu cầu sau:
1.Ngoài lao động sản xuất, người Hoà Bình - Bắc Sơn
còn biết làm gì?
2.Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?
3.Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết,
theo em có ý nghĩa gì?
4.Qua H27, em có nhận xét gì ?
Dự kiến sản phẩm
1. Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những
hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.

Nội dung kiến thức
2.Tổ chức xã hội
- Người tinh khôn sống
thành từng nhóm nhỏ
và định cư lâu dài ở
một số nơi.
- Do công cụ sản xuất
tiến bộ, sản xuất phát
triển, đời sống được
nâng cao, dân số tăng->
Quan hệ xã hội hình
thành. -Những người
cùng huyết thống, sống
chung với nhau và tôn

người mẹ lớn tuổi nhất,
có uy tín lên làm chủ.
Đó là chế độ thị tộc
mẫu hệ (hay thị tộc
mẫu hệ)

Nội dung kiến thức
3.Đời sống tinh thần
- Biết chế tác và sử
dụng đồ trang sức; biết
vẽ những hình mô tả
cuộc sống tinh thần của
mình.
- Hình thành một số
phong tục tập quán:
chôn công cụ theo
người chết.


2.Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định,
cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm
đẹp
3. Vì người ta nghĩ rằng chết là chuyển sang thế giới
khác và con người vẫn phải lao động.
4. Quan hệ thị tộc (mẹ con,anh em ngày càng gắn bó
hơn).GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
GV kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt đầu quan
tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản

thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là một
bước tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người.
Tổng kết và kiểm tra 15 phút.
Đề bài.
Câu 1. Điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long so
với thời Sơn Vi là
A. biết ghè đẽo các hòn cuội làm rìu.
B. biết mài đá làm rìu, bôn, chày.
C. biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
D. biết mài đá, dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ, biết làm đồ gốm.
Câu 2. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn là
A. chế độ thị tộc mẫu hệ .
B. chế độ thị tộc.
C. chế độ bộ lạc.
D. chế độ phụ hệ.
Câu 3. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn vẽ lên vách hang động để
A. thể hiện tài năng của mình.
B. mô tả cuộc sống tinh thần của mình .
C. làm đẹp cho các hang động.
D. cho thế hệ sau xem.
Câu 4. Văn hóa Hòa Bình thuộc thời
A. đồ đá cũ.
B. đồ sắt.
C. đồ đá giữa và đồ đá mới.
D. đồ đá mới.
Câu 5.Đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn đã phát
triển
hơn so với thời Sơn Vi là
A. đã biết săn bắn.
B. đã biết trồng trọt và chănnuôi.

C. đã biết làm chài lưới để đánh cá.
D. đã biết hái lượm.
Câu 6. Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là
A. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người đàn ông lớn
tuổi nhất, có uy tín làm chủ.
B. những người cùng sinh sống trong hang động, mái đá và tôn người lớn tuổi nhất
làm chủ.


C. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi
nhất, có uy tín làm chủ.
D. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người giàu nhất lên
làm chủ.
Câu 7.Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hoà
Bắc Sơn - Hạ Long là gì?
Đáp án
Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.5 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
D
A
B
C
B

C
Câu 7 (7 đ)
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức.
- Biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hình thành phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết.
* Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
?Đánh giá về sự tiến trong đời sống vật chất của người nguyên thủy.
Dự kiến sản phẩm:
+ Họ dùng nguyên liệu như đá, tre, gỗ, xương, sừng... để làm nhiều công cụ và đồ
dùng cần thiết.
+ Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt và chăn nuôi.
-> Các yếu tố trên đều quan trọng thể hiện một bước tiến mới của con người ở xã
hội nguyên thủy.
GV nhận xét, đánh giá sp HS
*GV giao nhiệm vụ cho HS
* Củng cố :
Hãy liệt kê những điểm mới về đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của người
nguyên thuỷ HB- BS- HL? Nhận xét về cuộc sống của họ?
Điểm mới
Đời sống vật chất
Đời sống xã hội
Đời sống tinh thần

Nhận xét
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài nắm chắc những nét mới về đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của người
nguyên thuỷ HB- BS- HL.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
+ Thời gian xuất hiện và địa điểm hình thành các quốc gia cổ ðại PÐ?
+ Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

+ Nhà nước cổ đại PĐ do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
+Suu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan



×