Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NHNN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.69 KB, 20 trang )

THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NHNN & PTNT CHI
NHÁNH QUẬN HOÀN KIẾM
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN HOÀN KIẾM (NHNo&PTNT)
1. Lịch sử ra đời cuả NHNo&PTNT chi nhánh Quận Hoàn Kiếm:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn được thành lập năm 1995
đã quyết định thành lập Ngân hàng chi nhánh khu vực Đồng xuân vào thàng 07
năm 1995. Lúc đầu Ngân hàng chỉ hoạt động nhỏ bé chủ yếu hoạt động nguồn vốn
và cho vay cho các hộ sản xuất nhỏ, năm 1995 Ngân hàng có dự án 4,5 tỷ đồng
nguồn vốn có 5 tỷ đồng thuộc Ngân hàng cấp IV.
Cho đến năm 1999 thì chi nhánh Ngân hàng khu vực chợ Đồng xuân đã
chuyển thành Ngân hàng No& PTNT quận Hoàn Kiếm thuộc Ngân hàng cấp III.
2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh Quận Hoàn Kiếm và
của các phòng.
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh Quận Hoàn Kiếm.
2.1.1. Chức năng
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ theo lệnh của Giám đốc NHNo
- Đầu mối thực hiện các nhiệm vụ theo uỷ quyền của NHNo
- Trực tiếp kinh doanh đa năng trên địa bàn trong khu vực
2.1.2. Nhiệm vụ
- Đầu mối thực hiện thanh toán trong nước, quản lý tài khoản tiền gửi nội tệ của
các đơn vị thành viên tại chi nhánh và của các đơn vị khác.
- Quản lý vốn nội, ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của NHNo. Cân đối điều hoà vốn
ngoại tệ trong hệ thống Ngân hàng. Chấp hành quy chế về dự trữ bắt buộc, trạng
thái ngoại tệ của chi nhánh.
- Huy động vốn
+ Khai thác và nhận tiền gửi không kỳ hạn, có ký hạn, tiền gửi thanh toán
của các tổ chức, và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và ngoài
nước bằng đồng tiền Viêt nam và ngoại tệ.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện
các hình thức huy động vốn khác theo quy định của chi nhánh NHNo.


+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ, các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
+ Vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn theo quy định của NHNo.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng tiền Việt nam và ngoại tệ đối với
khách hàng.
- Đầu tư dưới các hình thức như: hùn vốn, liền doanh, và các hình thức đầu tư khác
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác khi được NHNo cho phép.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng.
2.1. Chức năng nhiệm vụ của Giám đốc và Phó giám đốc tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quận Hoàn Kiếm
2.1.1. Giám Đốc:
Căn cứ vào điều 15 trong quyết định của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn loại III, IV có nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
1/ Trực tiếp điều hàng và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh NHNo và
PTNT loai III, IV quy định tại Điều 10 quy chế này.
2/ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp, uỷ quyền của
Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp; chịu trách nhiệm trước Pháp luật, Tổng
giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, Giám đốc chi nhánh NHNo và PTNT cấp trên
về các quyết định của mình.
3/ Đề nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, cán bộ, đào tạo và nghiệp vụ
kinh doanh lên Giám đốc chi nhánh NHNo và PTNT loại I, II xem xét về quyết
định theo phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
4/ Thực hiện cơ chế lãi suất, tỷ lệ hoa hồng, lệ phí và tiền thưởng, tiền phạt
áp dụng từng kỳ cho khách hàng trong giới hạn phần lãi suất do Ngân hàng Nhà
nước quy định, Ngân hàng Nông nghiệp hướng dẫn thực hiện trên địa bàn.
5/ Tổ chức việc hạch toán kinh tế, phân phối tiền lương, thưởng và phúc lợi
khác đến người lao động theo kết quả kinh doanh, phù hợp với chế độ khoán tài
chính và quy định khác của Ngân hàng Nông nghiệp.
6/ Chấp hành chế độ giao ban thường xuyên tại chi nhánh và trên địa bàn
hoạt động, báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động của chi nhánh lên chi nhánh

NHNo và PTNT cấp trên theo quy định.
7/ Phân công cho Phó giám đốc tham dự các cuộc họp trong, ngoài ngành có
liên quan trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT: Khi giám đốc đi
vắng trên 1 ngày nhất thiết phải uỷ quyền bằng văn bản cho một phó giám đốc chi
đạo, điều hành công việc chung.
2.1.2. Phó Giám Đốc:
Theo Điều 16 trong quy định của NHNo&PTNT nêu lên về nhiệm vụ của
Phó Giám đốc của chi nhánh NHNo&PTNT như sau:
1. Được thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng
mặt ( theo văn bản uỷ quyền của Giám đốc ) và báo cáo lại kết quả công việc khi
Phó Giám đốc có mặt tại đơn vị.
2. Giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành một số nghiệp vụ do Giám đốc phân
công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các quyết định của mình.
3. Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp
vụ của Ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
2.2. Chức năng và nghiệp vụ của các phòng.
2.2.1. Phòng tín dụng – kinh doanh
1. Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng
nhằm, mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến,
tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
2. Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách
hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
3. thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
4. Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng nông nghiệp cấp
trên theo phân cấp ủy quyền.
5. Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nước, nước ngoài. trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc chính
phủ, bộ ngành khác và các tổ chức kinh tế, các nhân trong và ngoài nước.
6. Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong

địa bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết; đề xuất tổng giám
đốc cho phép nhân rộng.
7. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân
và đề xuất hướng khắc phục
8. Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi
nhánh NHNo & PTNT trực thuộc trên địa bàn.
9. Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT.
2.2.2. Phòng kế tóan-Ngân qũy:
1. Trực tiếp hạch tóan kế tóan, hạch tóan thống kê và thanh toán theo quy
định của ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp.
2. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tóan kế hoạch thu, chi tài
chính, qũy tiền lương đối với các chi nhánh NHNo & PTNT trên địa bàn
trình ngân hàng nông nghiệp cấp trên phê duyệt.
3. Quản lý và sử dụng các qũy chuyên dùng theo quy định của NHNo &
PTNT trên địa bàn.
4. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch tóan, kế toán, quyết toán và các
báo cáo theo quy định.
5. Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định
6. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nứơc.
7. Chấp hành quy định về an toàn kho qũy và định mức tồn qũy theo quy
định
8. Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện tóan phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của NHNo & PTNT
9. Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT giao.
3. Cơ cấu tổ chức:

Căn cứ vào tính chất đặc điểm và chức năng nhiệm vụ, trong chỉ đạo điều
hành thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh trên địa bàn hoạt động.

Trong quá trình hoạt động và phát triển của chi nhánh, từ ngày mới thành lập
cơ cấu tổ chức của chi nhánh còn rất đơn giản nhưng từ đó đến này chi nhánh
đã không ngừng đổi mới cơ cấu nhằm đạt được một mạng lưới hoạt động phù hợp
với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương cơ cấu tổ chức của chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được bổ chi như sau:
4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Quận Hoàn
Kiếm.
Chi nhánh NHNo và PTNT Quận Hoàn kiếm cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn
nhưng đã từng bước khẳng định mình trong năm 2001.
Nguồn vốn là: 193 tỷ đồng 1,5 lần so với đầu năm, số tuyết đối là 148 tỷ, sử
dụng vốn là 58tỷ.
Để tăng khả năng cạnh tranh, chi nhánh có một số giải pháp sau:
+ Mở rộng thêm mạng lưới như phòng giao dịch.
+ Tăng thiết bị công nghệ, phương tiện đầy đủ để thực hiện tới các dịch vụ
bán hàng.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán Phòng giao
dịch
Phòng KD
Hạch toán kế toán
(Huy động vốn)
Hạch toán kế
toán
Cho vay theo
một cửa
+ Có chính sách chiến lược khách hàng.
+ Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
+ Đổi mới các phòng làm việc, phương thực tiếp cận với các doanh nghiệp
để phục vụ khách hàng được tốt hơn.

4.1. Tình hình huy động vốn.
Báo cáo một số chỉ tiêu cơ bản về hoạt động kinh doanh
ĐVT: Triệu đồng
ST
T
CHỈ TIÊU TH 2003 KH2004 +,- SO 31/12/03
Số tiền %
A Nguồn vốn 403.723 565.500 159.772 40
I NV huy động tại địa phương 147.567 246.500 98.933 67
1 Nguốn vốn nội tệ 120.947 235.500 114.053 94
- Tiền gửi dân cư<12T 15.607 25.000 9.393 60
- TG từ 12 tháng trở lên 99.092 210.000 110.908 111
2 Nguốn vốn ngoại tệ 26.620 36.500 9.880 37
- Tiền gửi dân cư<12 Tháng 7.905 11.500 3.095 45
- TG từ 12 tháng trở lên 18.715 25.000 6.285 33
II Các loại NV khác 262.404 319.000 56.596 21
- Tiền gửi TCKT<12 tháng 8.404 65.000 56.296 673
- Tiền gửi TCTD + TCK >12 T 254.000 229.000 -25.00 -10
B Tổng dư nợ 154.238 200.000 45.762 29
1 Dư nợ phân theo thời gian 154.238 200.000 45.762 29
- Cho vay ngắn hạn 96.678 120.000 23.322 24
- Cho vay trung – dài hạn 57.560 80.000 22.322 39
2 DN cho vay theo TPKT 154.238 200.000 45.762 29
- Cho vay DNNN 57.271 53.900 -3.371 -59
- Cho vay DN NQD 77.080 110.000 32.920 42
- Cho vay HTX 0 5.000 5.000
- Cho vay hộ sản xuất 12.387 21.100 8.713 70
- Cho vay KT trang trại
- Cho vay đời sống 7.500 10.000 2.500 33
3 Nợ quá hạn 10.982 400 -10.582

C Cân đối thừa(+), thiếu(-) 87.079
D Kết quả tài chính -3.326 6.000
1 Tổng thu 21.083 46.611 25.528 49
- Thu lãi cho vay 11.984 16.489 4.505 37
- Thu dịch vụ, thu khác 1.140 1.172 11.032
- Thu phí điều vốn 7.959 28.950 20.991 263
2 Tổng chi 24.409 40.611 16.202 66
Trong đó: Trả lãi 16.156 34.446 17.732 109
Chi khác 8.235 6.165 -2.070 -25
3 Hệ số lương bình quân 2,288 2,4 0,112
4 Dư nợ bình quân CBTD 22.000 28.570 6.570
5 Chênh lệnh LS (R-V) 0,2 0,21 0,01
- L/S bình quân đầu vào 0,43% 0,54 0,11
- L/S bình quân đầu ra 0,63% 0,75 0,12
E Một số chỉ tiêu
1 Màng lưới (PGD) 03 04
2 Lao động (người) 29 31
3 Máy vi tính (máy) 13 14
- Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi
hạnh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và
nước ngoài bằng Đồng Việt nam.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện
các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việtnam đối với các tổ
chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp
uỷ quyền.
- Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt
quyền phán quyết, trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định.
- Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được tổng Giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp cho phép.

- Kinh doanh dịch vụ: Thu, Chi tiền mặt, két sắt, nhận cất giữ các loại giấy
tờ trị giá đươc bằng tiền, thẻ thanh toán, nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài

×