BẢNG PHÂN CHIA CÁC LOẠI TỪ
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Đại từ nhân
xưng chủ
ngữ
Đại từ tân
ngữ
Tính từ
sở hữu
Đại từ nhân
xưng chủ
ngữ
Đại từ
nhân xưng
tân ngữ
Tính từ sở
hữu
1
I
me
my
we
us
our
2
You
you
your
you
you
your
3
He/She/It
him/her/it
his/her/it
s
they
them
their
CHUYÊN ĐỀ 1 : CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
I.Thì hiện tại đơn
Động từ to be
Động từ thường
Khẳng
định
S + be (am/is/are) + …
S + V/ Vs-es +….
Phủ định
S + be (am not/isn’t/aren’t) + not + …
S + don’t/ doesn’t + V-inf + …
Nghi vấn
1.Cấu trúc
Be + S + …?
Do/ Does + S + V-inf +…
Yes,S + be
Yes, S + do/does
No, S + be not
No, S + don’t/ doesn’t
2.Cách dùng
Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
E.g: The Sun rises at East
Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu
E.g: The train leaves the station at 7.am every morning.
Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
E.g : He often does morning exercises in the morning.
3.Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ tần suất: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,
never,…
Các cụm từ: every time, every day, every month, twice a week, once a
year,…
4.Cách thêm s/es
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch sh s ss x z o: miss - misses; wash washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ...
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study - studies; fly - flies; try - tries ...
-Nếu trước y là 1 nguyên âm u e o a i thì ta chỉ việc thêm s : say – says
MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (áp dụng cho tất cả
các từ, thuộc các từ loại khác nhau)
* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế
(international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/,
/b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
II.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1.Cấu trúc
Khẳng định
S + be (am/is/are) + V-ing +…
E.g : Sam is listening to music now.
Phủ định
S + be not (am not/isn’t/aren’t) + V-ing +…
E.g: They aren’t discussing the environmental pollution now.
Nghi vấn
Be (Am/ Is/ Are) + S + V-ing + …?
Yes, S + be
No, S + be not
E.g: Is she wearing a red shirt at the moment? / No, she
2.Cách dùng
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
E.g : I am eating my luch now
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không
nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
E.g : I am looking for a job
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một
kế hoạch đã lên lịch sẵn
E.g : I am flying to London tomorrow
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho
người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
E.g : He is always coming late
3.Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
4.Cách thêm ING sau các động từ
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như
sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
write – writing
type – typing
come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop – stopping
get – getting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning
travel – travelling
prefer – preferring
permit – permitting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
lie – lying
die – dying
put – putting
III.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1.Cấu trúc
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + S + haven’t/ hasn’t + PII. Q: Have/Has + S +
PII.
– haven’t = have not
– S = I/ We/ You/ They – hasn’t = has not
+
have
– S = He/ She/ It +
has
Eg : We haven’t met each
other for a long time.
PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't /
hasn't.
Eg
:
Have you
ever travelled to
Eg : I have
Vietnam
graduated from my
university since
2012.
2. Cách dùng
Diễn tả 1 hành động bắt đầu ở quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng
tiếp tục ở tương lai
E.g: They have studied English since 2000
Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian
E.g : I have gone to Ha Noi
Diễn tả 1 hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ
E.g : I have seen Titanic three times
3.Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ
Vị trí cụm từ
Ví dụ
already, never, ever, just
Sau HAVE/HAS và trước
PII,
He has never gone to this
museum.
Riêng ALREADY có thể
đứng cuối câu.
yet
Cuối câu
She hasn’t had dinner yet
so far, recently, lately, up to
present, up to this moment,
in/for/during/over + the
past/last + thời gian
Đầu hoặc cuối câu
The researchers have found a new
method to cure this
disease recently.
for + N (quãng thời gian):
trong khoảng (for two
months, for years/etc.)
Đầu hoặc cuối câu
Since I was born, he has left his
hometown to study abroad.
since + N (mốc/điểm thời
gian): từ khi (since 2000,
since July, …)
She hasn’t seen him for a week
IV.THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
1.Cấu trúc
Thể
Khẳng
định
Động từ “tobe”
S + was/ were + O
Động từ “thường”
S + V-ed/ V ( BQC2 ) + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + Eg
was
S= We/ You/ They (số nhiều)
+ were
Eg. They were in Paris on
their summer holiday last
:
yesterday.
She watched this
film